|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2022/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 18
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư
số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều
chỉnh giá các loại đất năm 2021 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng để
áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau
1. Diện tích tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu
đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười
tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp;
c) Xác định
giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất cho
các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định đơn giá thuê đất cho
các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê
được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng
đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất
được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá
khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối
với các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc
chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số
điều chỉnh giá các loại đất năm
2021 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời
báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện
hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đạ
Huoai.
2. Cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai theo
chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định này; thường xuyên theo dõi, điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về biến
động của giá đất trên thị trường hoặc một số vấn đề mới phát sinh để xây dựng
phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa
bàn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý đối với một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá
thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng,
khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng
đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị
trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất
(mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của
khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại
khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động
so với giá đất được xác định theo Bảng hệ
số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai hoặc cơ quan
được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định).
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất
khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất
thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng
(tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê
đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Đối với các trường hợp được chuyển
mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)
sang đất ở thì tiền sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích chuyển mục đích
vượt hạn mức giao đất ở tối thiểu không được thấp hơn khi tính theo giá đất quy
định tại Bảng giá đất (không có hệ số điều chỉnh) tại vị trí của phần diện tích
đó, nếu thấp hơn thì tính bằng mức tối thiểu.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục
Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm
STT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
65
|
52
|
33
|
1,70
|
1,65
|
1,50
|
|
2
|
Thị trấn ĐạMri
|
65
|
52
|
33
|
1,96
|
1,90
|
1,80
|
|
3
|
Xã Mađaguôi
|
48
|
38
|
24
|
1,35
|
1,30
|
1,30
|
|
4
|
Xã Đạ Oai
|
48
|
38
|
24
|
1,60
|
1,50
|
1,40
|
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
48
|
38
|
24
|
1,70
|
1,60
|
1,40
|
|
6
|
Xã Hà Lâm
|
65
|
52
|
33
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
7
|
Xã Đạ P'Loa
|
53
|
42
|
27
|
1,60
|
1,55
|
1,50
|
|
8
|
Xã Đoàn Kết
|
53
|
42
|
27
|
1,90
|
1,80
|
1,70
|
|
9
|
Xã Phước Lộc
|
53
|
42
|
27
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
2. Đất trồng cây lâu năm
STT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
65
|
52
|
33
|
2,00
|
1,90
|
1,80
|
|
2
|
Thị trấn ĐạMri
|
65
|
52
|
33
|
1,96
|
1,90
|
1,80
|
|
3
|
Xã Mađaguôi
|
48
|
38
|
24
|
1,80
|
1,70
|
1,50
|
|
4
|
Xã Đạ Oai
|
48
|
38
|
24
|
1,70
|
1,60
|
1,50
|
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
48
|
38
|
24
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
6
|
Xã Hà Lâm
|
65
|
52
|
33
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
7
|
Xã Đạ P'Loa
|
53
|
42
|
27
|
1,70
|
1,65
|
1,60
|
|
8
|
Xã Đoàn Kết
|
53
|
42
|
27
|
1,90
|
1,80
|
1,70
|
|
9
|
Xã Phước Lộc
|
53
|
42
|
27
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
STT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
54
|
43
|
27
|
1,70
|
1,60
|
1,50
|
|
2
|
Thị trấn ĐạMri
|
54
|
43
|
27
|
1,96
|
1,90
|
1,80
|
|
3
|
Xã Mađaguôi
|
48
|
38
|
24
|
1,35
|
1,30
|
1,30
|
|
4
|
Xã Đạ Oai
|
48
|
38
|
24
|
1,60
|
1,50
|
1,40
|
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
48
|
38
|
24
|
1,70
|
1,60
|
1,40
|
|
6
|
Xã Hà Lâm
|
54
|
43
|
27
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
7
|
Xã Đạ P'Loa
|
53
|
42
|
27
|
1,60
|
1,55
|
1,50
|
|
8
|
Xã Đoàn Kết
|
53
|
42
|
27
|
1,90
|
1,80
|
1,70
|
|
9
|
Xã Phước Lộc
|
53
|
42
|
27
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
4. Đất nông nghiệp khác
STT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
|
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
65
|
52
|
33
|
2,00
|
1,90
|
1,80
|
|
2
|
Thị trấn ĐạMri
|
65
|
52
|
33
|
1,96
|
1,90
|
1,80
|
|
3
|
Xã Mađaguôi
|
48
|
38
|
24
|
1,80
|
1,70
|
1,50
|
|
4
|
Xã Đạ Oai
|
48
|
38
|
24
|
1,70
|
1,60
|
1,50
|
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
48
|
38
|
24
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
6
|
Xã Hà Lâm
|
65
|
52
|
33
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
7
|
Xã Đạ P'Loa
|
53
|
42
|
27
|
1,70
|
1,65
|
1,60
|
|
8
|
Xã Đoàn Kết
|
53
|
42
|
27
|
1,90
|
1,80
|
1,70
|
|
9
|
Xã Phước Lộc
|
53
|
42
|
27
|
1,80
|
1,70
|
1,60
|
|
5. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,
đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn và khu dân cư
nông thôn:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá
đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (theo bảng hệ
số tại Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6. Đất rừng sản xuất
Số TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Giá đất (1.000
đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
30
|
24
|
15
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2
|
Thị trấn ĐạMri
|
30
|
24
|
15
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
3
|
Xã Mađaguôi
|
30
|
24
|
15
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
4
|
Xã Đạ Oai
|
30
|
24
|
15
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
30
|
24
|
15
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
6
|
Xã Hà Lâm
|
30
|
24
|
15
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
7
|
Xã ĐạP'Loa
|
30
|
24
|
15
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
8
|
Xã Đoàn Kết
|
30
|
24
|
15
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
9
|
Xã Phước Lộc
|
30
|
24
|
15
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
7. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 lần.
II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
Tên đơn vị hành
chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
|
|
1
|
XÃ MAĐAGUÔI
|
|
|
|
1.1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 721 từ cầu 1 thửa 18,19(13) đến kênh N2
thửa 1620,1794(8)
|
1.680
|
1,60
|
|
2
|
Tỉnh lộ 721 từ kênh N2 thửa 1645,1178(8) đến
Cống nhà ông Lê thửa 847,1567(8)
|
1.720
|
1,86
|
|
3
|
Tỉnh lộ 721 từ Cống nhà ông Lê thửa 1615(8),
1185(7) đến cầu 2 thửa 1145,1232(7)
|
1.100
|
1,70
|
|
1.2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 721 từ Cầu 2 thửa 1144,1225(7) đến giáp
ranh xã Đạ Oai
|
340
|
2,20
|
|
2
|
Từ Tỉnh lộ 721 thửa 1142,1702(8) đến Cống dâng
thủy lợi thửa 1166,1420(8)
|
750
|
2,50
|
|
3
|
Từ Cống dâng thủy lợi thửa 44,419(12) đến ngã ba
đường thôn 6 thửa 115,947(12)
|
710
|
2,10
|
|
4
|
Từ ngã 3 Đường thôn 6 thửa 145,944(12) đến trường
cấp 2 thửa 194(12)
|
310
|
2,90
|
|
5
|
Từ ngã ba ĐT 721 đi Đạ Tồn thửa 1347,1348(8) đến
hết nghĩa trang thôn 2 thửa 90,91(4)
|
440
|
2,30
|
|
6
|
Từ nghĩa trang thôn 2 thửa 264,265(4) đến giáp
ranh Đạ Tồn
|
250
|
2,60
|
|
7
|
Đường từ cầu Thôn 7 thửa 255,277(13) đến kênh
N1 thửa 944,947(12)
|
500
|
2,50
|
|
8
|
Từ kênh N1 thửa 115,145(12) đến hết thôn 3 thửa
7,8(17)
|
390
|
2,00
|
|
9
|
Đường nhựa thôn 5 từ thửa 973,1313(7) đến
hết thửa 2,5(3)
|
250
|
2,80
|
|
10
|
Đường bê tông thôn 1 từ thửa 1411,1412(8) đến
hết thửa 5,494(12)
|
200
|
2,90
|
|
11
|
Đường bê tông thôn 2 từ thửa 973(7), 1338(8)
đến hết thửa 14,16(8)
|
190
|
3,20
|
|
12
|
Đường bê tông vào bãi rác từ thửa 90,92(9) đến thửa
150,113(6)
|
130
|
3,00
|
|
13
|
Đoạn từ ĐT 721 thửa 1764(8) đến giáp ranh đường
Điện Biên Phủ, thị trấn Mađaguôi
|
800
|
2,10
|
|
14
|
Đường Diên Thái từ thửa 49,92(29) đến hết thửa
1,2(28)
|
120
|
3,00
|
|
1.3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
1
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
130
|
2,80
|
|
2
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
110
|
2,50
|
|
2
|
XÃ ĐẠ OAI
|
|
|
|
2.1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 721 từ giáp ranh xã Mađaguôi đến cây số 8
thửa 890,911(208d)
|
335
|
2,00
|
|
2
|
Tỉnh lộ 721 từ cây số 8 thửa 743,912(208d) đến
cây số 9 thửa 348,386(208a)
|
420
|
2,00
|
|
3
|
Từ cây số 9 thửa 347,357(208a) đến cầu Đạ Oai
thửa 27,28(204c)
|
490
|
2,50
|
|
4
|
Từ cầu Đạ Oai thửa 150,151(204a) đến giáp ranh Đạ
Tẻh
|
310
|
3,20
|
|
2.2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
1
|
Đường vào thôn 2 từ TL 721 thửa 134a,207(204c)
vào đến cống nhà ông Phương thửa 141,144(204d)
|
200
|
2,50
|
|
2
|
Đường thôn 2 từ cống nhà ông Phương thửa
140,142(204d) vào đến cầu treo thửa 241,242 (1)
|
140
|
2,40
|
|
3
|
Đường thôn 1 từ tỉnh lộ 721 thửa 59,174(204a)
vào đến cầu Đạ Sọ thửa 202(204b)
|
240
|
2,70
|
|
4
|
Từ cầu Đạ Sọ thửa 203,204(204b) vào đến đồi đá
trắng thửa 22(241c), 98(241a)
|
200
|
2,10
|
|
5
|
Đường từ TL 721 thửa 226,345(208a) đi Nam Cát
Tiên - Tân Phú - Đồng Nai thửa 17,18(287d)
|
240
|
2,70
|
|
6
|
Đường vào trạm bom thủy lợi Đạ Gùi từ
thửa 234(208a) đến hết thửa 168(208a)
|
140
|
3,20
|
|
7
|
Đường vào khu Tái định cư cụm công nghiệp Đạ Oai
từ thửa 108,119(289a) đến hết thửa 170,171(312b)
|
210
|
2,80
|
|
8
|
Đường từ tỉnh lộ 721 thửa 455,941(208d) đi Phú An-Tân
Phú-Đồng Nai thửa 815,856(208c)
|
240
|
2,50
|
|
9
|
Đường Thôn 7 từ tỉnh lộ 721 thửa 101,136(289a)
vào đến ranh giới xã Đạ Tồn
|
170
|
2,40
|
|
10
|
Đường bê tông thôn 4
|
170
|
2,10
|
|
11
|
Đường bê tông Bình Thạnh thôn 3 từ thửa 146,197(204c)
đến hết thửa 56,103(204c)
|
170
|
2,00
|
|
12
|
Đường bê tông vào nhà ông Luyện từ thửa
742(208d) đến hết thửa 888(208d)
|
170
|
2,00
|
|
13
|
Đường bê tông xóm 12 hộ từ thửa
265,269(208a) đến hết thửa 9,12(287b)
|
180
|
2,00
|
|
14
|
Đường bê tông Bình Dương thôn 3 từ thửa
55,116(204c) đến hết thửa 125,140(204d)
|
170
|
2,10
|
|
15
|
Đường bê tông đồi Phim thôn 6 từ thửa
595,598(208d) đến hết thửa 309,345(208d)
|
170
|
2,10
|
|
16
|
Đường bê tông vào nghĩa trang thôn 4 từ thửa
168,171b(208a) đến hết thửa 97,98(208a)
|
140
|
1,80
|
|
2.3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
1
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
120
|
2,30
|
|
2
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
105
|
2,50
|
|
3
|
XÃ ĐẠ TỒN
|
|
|
|
3.1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
1
|
Đường nhựa Thôn 2 từ giáp xã Mađaguôi đến
hết thửa 180,179(7); 243,297(3)
|
350
|
2,30
|
|
2
|
Đường từ trường cấp I thửa 392,384(17) vào đến hết
trạm y tế thửa 4(17), 464(7)
|
300
|
1,80
|
|
3.2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
1
|
Đường từ Trạm y tế thửa 5,464(17) đến nhà ông
Minh thửa 8(17), 613(7)
|
280
|
1,80
|
|
2
|
Đường nhựa Thôn 1 từ thửa 140,181(7) đến hết
thửa 27,28(10)
|
320
|
2,20
|
|
3
|
Đường từ cầu treo thửa 97(3) đi dốc Kiến thửa
103,105(5)
|
240
|
2,10
|
|
4
|
Đường nhựa từ Cầu Treo thửa 74,93(3) đi suối Đạ
Tràng thửa 36,59(2)
|
190
|
1,80
|
|
5
|
Đường bê tông số 10 thôn 3 từ thửa 15,39(4)
đến hết thửa 4(4), 51(3)
|
190
|
1,80
|
|
6
|
Đường đất từ thửa 27,28(10) giáp TT Mađaguôi đến
hết thửa 81,82(12)
|
130
|
2,80
|
|
7
|
Đường đất từ thửa 36,59 (2) giáp xã Đạ Oai đến hết
thửa 45,46(1)
|
130
|
2,80
|
|
3.3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
1
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
130
|
2,20
|
|
2
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
115
|
1,80
|
|
4
|
XÃ HÀ LÂM
|
|
|
|
4.1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
1
|
Đoạn từ ranh giới TT Mađaguôi đến cầu Đắc Lơ
thửa 110,118(3)
|
1.550
|
1,60
|
|
2
|
Đoạn từ cầu Đắc Lơ thửa 109,201,202(3) đến cầu Đại
Quay thửa 85, 190(10)
|
1.980
|
2,00
|
|
3
|
Đoạn từ cầu Đại Quay thửa 1,53(12) đến đường vào
UBND xã cũ thửa 50,301(14)
|
1.980
|
1,80
|
|
4
|
Đoạn từ đường vào UB xã cũ thửa 48,320(14) đến
giáp ranh TT Đạm ri
|
2.920
|
1,70
|
|
5
|
Đường Hà Lâm - Đạ P'loa - Đoàn Kết đoạn từ QL20
thửa 38, 39 (14) đến giáp Hội trường thôn 3
|
1.150
|
1,80
|
|
4.2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
1
|
Đường từ Quốc lộ 20 thửa 163(14), 123(15) đến cầu
Ba vì thửa 30,312(14)
|
1.150
|
1,80
|
|
2
|
Từ cầu Ba Vì thửa 66(40), 150(41)đến ngã 3 Đạm
ri, Phước Lộc thửa 74(40), 176(41)
|
750
|
2,00
|
|
3
|
Từ ngã 3 Đạm ri Phước Lộc thửa 115(4), 176(41) đến
giáp ranh xã Đạm ri, xã Phước Lộc
|
650
|
1,70
|
|
4
|
Đường vào UBND xã cũ thửa 4,5(14) đến ngã 3 đập
tràn thửa 130,131(14)
|
450
|
1,89
|
|
5
|
Từ QL20 thửa 2,7(13) qua cụm công nghiệp Hà Lâm
đến đường đi xã Phước Lộc thửa 45,77(40)
|
585
|
1,70
|
|
6
|
Quốc lộ 20 thửa 22,45(3) vào cầu treo thôn 1
thửa 18,19(3)
|
380
|
2,00
|
|
7
|
Từ cầu treo thôn 1 thửa 6,7(3) đi hết đường
nhựa
|
280
|
2,40
|
|
8
|
Đường Văn Đức từ thửa 37, 281(12) vào đến hết
đường nhựa
|
|
|
|
8.1
|
Đường Văn Đức từ thửa 37, 281(12) vào đến Ngã
ba đường vào vườn chùa thửa 238, 121 (12)
|
450
|
2,10
|
|
8.2
|
Đường Văn Đức từ Ngã ba đường vào vườn chùa thửa
119, 120 (12) đến giáp đường Đông Anh thửa 68, 73 (16)
|
300
|
2,20
|
|
9
|
Đường vào nhà máy giấy từ thửa 42, 207(10) vào đến
hết đường nhựa
|
380
|
1,80
|
|
10
|
Đường số 3 thôn 1 từ thửa 145 (3), 82 (7) vào đến
hết đường bê tông
|
290
|
1,90
|
|
11
|
Đường số 4 thôn 1 từ thửa 71, 72 (7) vào đến hết
đường bê tông
|
290
|
1,90
|
|
12
|
Đường số 5 thôn 1 từ thửa 64, 65 (7) vào đến hết
đường bê tông
|
290
|
1,90
|
|
13
|
Đường số 10 thôn 2 từ thửa số 189 (12), 55 (13)
vào đến hết đường bê tông
|
290
|
1,90
|
|
14
|
Đường số 12 thôn 3 từ thửa 130, 131 (15) vào đến
hết đường bê tông
|
290
|
1,90
|
|
15
|
Các đường bê tông
|
230
|
1,80
|
|
16
|
Đường Hà Lâm - Đạ P'loa - Đoàn Kết đoạn từ Hội
trường thôn 3 đến ngã ba đường Văn Đức thửa 73, 66 (16)
|
900
|
1,50
|
|
17
|
Đường Hà Lâm - Đạ P'loa - Đoàn Kết (đoạn còn lại)
|
650
|
1,46
|
|
18
|
Đường Be 54 từ thửa 121, 146 (3) đến hết đường nhựa
|
380
|
1,40
|
|
19
|
Đường số 18 thôn 4 từ thửa 104, 68 (41) đến giáp
ranh xã Phước Lộc
|
380
|
1,40
|
|
20
|
Đường số 20 vào trường mầm non Hoa Hồng từ thửa
41(40), 71(41) đến thửa 35(41)
|
380
|
1,40
|
|
21
|
Đường số 19 thôn 4 từ thửa 57, 73(32) đến hết đường
bê tông
|
290
|
1,90
|
|
22
|
Đường số 14 thôn 1 từ thửa số 127 (7) đến giáp đường
cầu treo thôn 1 thửa 15 (6)
|
290
|
1,90
|
|
4.3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
1
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
195
|
1,80
|
|
2
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
140
|
1,80
|
|
5
|
XÃ ĐẠ PLOA
|
|
|
|
5.1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
1
|
Từ cầu số 1 thửa 11,13(3) đến cầu số 2 thửa
37,46(7)
|
400
|
3,20
|
|
2
|
Từ cầu số 2 thửa 213,218(7) đến cầu số 3 thửa
151,194(7)
|
350
|
2,80
|
|
3
|
Từ cầu số 3 thửa 4,27(13) đến cầu số 4 thửa
223,224(13)
|
480
|
3,70
|
|
5.2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
1
|
Đường thôn 2 từ thửa 37,187(7) đến hết thửa
1,3(1)
|
195
|
2,60
|
|
2
|
Đường thôn 3 từ thửa 4,5(13) đến hết thửa
11,19(13)
|
150
|
2,30
|
|
3
|
Đường thôn 4 từ thửa 172,177(13) đến hết
thửa 1,2(14)
|
160
|
2,80
|
|
4
|
Đường thôn 5 từ thửa 142,144(8) đến hết thửa
18(15)
|
160
|
2,80
|
|
5
|
Đường từ thôn 1 thửa 78,339(8) đến cầu treo
đi thôn 5 thửa 111,112(8)
|
190
|
2,70
|
|
6
|
Các đường bê tông
|
150
|
2,30
|
|
5.3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
1
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
120
|
2,00
|
|
2
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
100
|
1,80
|
|
6
|
XÃ ĐOÀN KẾT
|
|
|
|
6.1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
1
|
Đoạn từ cầu số 4 thửa 1,4(3) đến cầu số 5 thửa
73,86(3)
|
600
|
3,00
|
|
2
|
Đoạn từ cầu số 5 thửa 82,106(3) đến đỉnh dốc Ông
Kia thửa 112,116(3)
|
500
|
2,80
|
|
3
|
Đoạn từ đỉnh dốc Ông Kia thửa 115,121(3) đến cầu
số 6 thửa 25,26(9)
|
|
|
|
3.1
|
Đoạn từ thửa 35(5)đến đỉnh dốc ông Kia
|
900
|
2,30
|
|
3.2
|
Đoạn từ cầu số 6 đến giáp thửa 42(5)
|
750
|
2,00
|
|
4
|
Đoạn từ cầu số 6 thửa 44,45(9) đến giáp Tánh
Linh
|
600
|
1,70
|
|
5
|
Đoạn cầu treo thửa 14,15(3) đến giáp Tỉnh lộ
thửa 72,74(3)
|
500
|
2,00
|
|
6.2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
1
|
Đường vào Thôn 2 từ thửa 23,24(10) đến hết
thửa 1,22(23); 1,2(13)
|
|
|
|
1.1
|
Đường thôn 2 thửa 23,24(10) đến thửa số
28(7);2(12)
|
340
|
2,20
|
|
1.2
|
Đường vào Thôn 2 từ thửa 8,9(12); 49,50(22)
đến hết thửa 1,22(23); 1,2(13)
|
310
|
2,00
|
|
2
|
Đường Thôn 3 đi Đá Bàn từ thửa 64(2), 73(5)
đến hết thửa 17,55(14)
|
320
|
3,00
|
|
3
|
Đường Thôn 3 thửa 35,42(5) đi Thôn 2 thửa
22,24(7)
|
320
|
2,50
|
|
4
|
Đường Thôn 1 thửa 44,106(9) đi Thôn 2 thửa
7,56(11)
|
300
|
1,70
|
|
5
|
Đường thôn 4 đi Đá bàn từ thửa 29(3), đến hết thửa
22(15)
|
300
|
1,80
|
|
6
|
Đường thôn 4 đi Đá bàn từ thửa 21(15), đến hết thửa
17,55(14)
|
220
|
2,30
|
|
6.3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
1
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
220
|
1,70
|
|
2
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
190
|
1,80
|
|
7
|
XÃ PHƯỚC LỘC
|
|
|
|
7.1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
1
|
Từ ranh giới Hà Lâm đến giáp Cống Hộp thôn Phước
Dũng thửa 43,47(42)
|
430
|
2,40
|
|
2
|
Từ Cống Hộp thôn Phước Dũng thửa 48,55(42) đến
giáp suối nghĩa địa thửa 5,8(40)
|
480
|
2,10
|
|
3
|
Từ suối nghĩa địa thửa 122,133(40) đến hết
đường nhựa
|
400
|
2,00
|
|
7.2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
1
|
Đoạn đường nhựa đến suối Heo từ thửa
22,32(34) đến hết thửa 4(11)
|
390
|
2,00
|
|
2
|
Đường nội bộ khu trung tâm cụm xã từ thửa
83,121(40) đến hết thửa 4,28(40)
|
390
|
2,00
|
|
3
|
Đường bê tông số 11 thôn Phước An từ thửa
6,32(34) đến hết thửa 30,44(35)
|
280
|
2,20
|
|
4
|
Đường bê tông số 6 khu sình mây từ thửa
23,37(39) đến hết thửa 84,87(49)
|
240
|
2,60
|
|
5
|
Đường bê tông số 19 từ thửa 284(34) đến hết
thửa 293(34)
|
200
|
3,10
|
|
7.3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
1
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
220
|
1,90
|
|
2
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
160
|
2,20
|
|
III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
STT
|
Tên đơn vị hành
chính, khu vực, đường, đoạn đường
|
Giá đất
(1.000 đồng/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
I
|
THỊ TRẤN MAĐAGUÔI
|
|
|
1
|
Đường Hùng Vương đoạn từ giáp ranh Đồng Nai
thửa 114,148 (338c) đến Cầu Trắng thửa 229,424 (44)
|
2.250
|
1,50
|
2
|
Đường Hùng Vương đoạn từ Cầu Trắng thửa
198,212(44) đến giáp Trung tâm văn hoá thửa 79,157(41)
|
3.650
|
1,90
|
3
|
Đường Hùng Vương đoạn từ TT Văn hoá thửa
117(41),498(37) đến cống gần UBND thị trấn thửa 193,414(36)
|
4.780
|
2,10
|
4
|
Đường Hùng Vương đoạn từ cống UBND thị trấn
thửa 194,247(37) đến cống trạm BT thửa 16(315c),17(35)
|
2.890
|
3,00
|
5
|
Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm biến thế thửa
4(35),19(315c) đến km 84 thửa 69(268c)
|
|
|
5.1
|
Đường Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm biến thế thửa
4(35),19(315c) đến cống Trạm dừng chân Suối Hồng thửa 37(315b), 6(34)
|
1.685
|
1,80
|
5.2
|
Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm dừng chân Suối Hồng
thửa 39 (315b); 10, 47 (34) đến km 84 thửa 69(268c)
|
1.050
|
1,70
|
6
|
Quốc lộ 20 đoạn từ km 84 thửa 81(268c) đến
ranh giới Hà Lâm
|
1.750
|
1,70
|
7
|
Đường Trần Phú đoạn từ giáp Hùng Vương thửa
385,406(37) đến giáp đường Nguyễn Trãi
|
3.550
|
1,80
|
8
|
Đường Trần Phú đoạn từ Nguyễn Trãi thửa
380,434(37) đến ranh giới xã Mađaguôi
|
2.450
|
2,40
|
9
|
Đường Trương Định đoạn từ giáp đường Hùng
Vương đến giáp đường Nguyễn Tri Phương
|
6.230
|
3,20
|
10
|
Đường Trương Định đoạn từ đường Nguyễn Tri
Phương đến giáp đường Phan Bội Châu
|
3.950
|
4,60
|
11
|
Đường Hai Bà Trưng đoạn từ giáp Hùng Vương
đến giáp Nguyễn Tri Phương
|
6.120
|
4,60
|
12
|
Đường Hai Bà Trưng đoạn từ Nguyễn Tri Phương
đến Phan Bội Châu
|
4.150
|
4,10
|
13
|
Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ giáp Nguyễn
Khuyến đến giáp Hai Bà Trưng
|
2.130
|
1,40
|
14
|
Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ Hai Bà Trưng
thửa 136(41) đến đường số 5 (QH chợ mới) thửa 476,482(37)
|
3.650
|
2,70
|
15
|
Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ đường số 5
(QH chợ mới) thửa 481,486(37) đến Bùi Thị Xuân thửa 341(36)
|
2.250
|
1,40
|
16
|
Đường Phan Bội Châu từ thửa 93(41) đến hết
thửa 107(41)
|
3.680
|
4,40
|
17
|
Đường Lý Tự Trọng từ thửa 468(37) đến hết
thửa 107(41)
|
4.600
|
4,80
|
18
|
Đường số 5 (QH chợ mới) từ thửa 479(37)
đến hết thửa 60(41)
|
2.400
|
3,20
|
19
|
Đường từ Quốc lộ 20 thửa 129,136(338c) đến cầu tổ
DP 12 thửa 50(362b)
|
850
|
2,20
|
20
|
Từ cầu tổ dân phố 12 thửa 90,100(362b) đến
hết đường nhựa
|
685
|
2,10
|
21
|
Đường Lê Hồng Phong từ thửa 90,122(44) đến
hết thửa 738,919(314c)
|
1.500
|
2,40
|
22
|
Đường 30 tháng 4 từ thửa 192,231(44) đến hết
thửa 97(315c)
|
|
|
22.1
|
Đường 30 tháng 4 từ đường Nguyễn Thái Học thửa
97(315c) đến đường đất ra đường số 7 chợ thửa 743(314d)
|
940
|
2,80
|
22.2
|
Đường 30 tháng 4 từ đường đất ra đường số 7 chợ
thửa 744,753(314d) đến đường Hùng Vương thửa 192,231(44)
|
825
|
2,40
|
23
|
Đường Điện Biên Phủ từ giáp xã Mađaguôi đến
hết thửa 410,421(315a)
|
|
|
23.1
|
Đường Điện Biên Phủ từ giáp đường Hùng Vương
đến đường Phạm Ngọc Thạch thửa 99 (314b)
|
1.150
|
4,80
|
23.2
|
Đường Điện Biên Phủ từ giáp xã Mađaguôi đến
đường Phạm Ngọc Thạch thửa 104a (314b)
|
950
|
2,30
|
24
|
Đường Phan Chu Trinh từ thửa 184,199(40) đến
hết thửa 520,531(314c)
|
1.500
|
2,40
|
25
|
Đường Nguyễn Du từ thửa 111,120(40) đến hết
thửa 22,28(39)
|
1.950
|
2,10
|
26
|
Đường Lê Lai từ thửa 154,256(41) đến hết
thửa 257(41)
|
1.950
|
1,50
|
27
|
Đường Phùng Hưng từ thửa 154,155(41) đến
hết thửa 258,283(41)
|
1.880
|
1,60
|
28
|
Đường giữa trung tâm văn hóa và phòng giáo dục
từ thửa 114,157(41) đến hết thửa 229(41)
|
1.880
|
1,60
|
29
|
Đường Trần Hưng Đạo từ thửa 217(37),254(36)
đến hết thửa 23,30(30)
|
2.950
|
1,90
|
30
|
Đường Bùi Thị Xuân từ thửa 264,414(36) đến
hết thửa 175,185(315c)
|
1.200
|
2,50
|
31
|
Đường Nguyễn Thái Học từ thửa 61,84(35) đến
hết thửa 173,175(315c)
|
1.355
|
2,70
|
32
|
Đường từ QL 20 thửa 55,56(33) vào Hồ thủy lợi Đạliông
thửa 306,309(315a)
|
800
|
3,00
|
33
|
Đường Nguyễn Trãi đoạn từ giáp Trần Phú thửa
48(37),380(38) đến Phạm Ngọc Thạch thửa 419(314a)
|
1.550
|
2,30
|
34
|
Đường Nguyễn Trãi đoạn từ Phạm Ngọc Thạch
thửa 419(314a) đến Điện Biên Phủ thửa 217,218(314a)
|
1.250
|
2,30
|
35
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai từ thửa
1051,1533(314c) đến hết thửa 11(39)
|
1.250
|
2,60
|
36
|
Đường Võ Thị Sáu đoạn từ giáp Trần Phú
thửa 259,289(38) đến cầu tổ dân phố 6 thửa 20,23(29)
|
1.250
|
2,40
|
37
|
Đường Võ Thị Sáu đoạn từ cầu tổ dân phố 6
thửa 491(314a) đến Nguyễn Trãi thửa 385(314a)
|
1.150
|
2,50
|
38
|
Đường Nguyễn Huệ từ thửa 30,115(30) đến giáp
đường Điện Biên Phủ
|
1.520
|
2,10
|
39
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh từ thửa 20,123(338a)
đến hết thửa 239,245(338a)
|
700
|
3,00
|
40
|
Đường Phạm Ngọc Thạch đoạn từ giáp Nguyễn
Trãi thửa 419(314a) đến Trần Hưng Đạo thửa 23,30(30)
|
1.500
|
2,40
|
41
|
Đường Phạm Ngọc Thạch đoạn từ Trần Hưng
Đạo thửa 23,30(30) đến Điện Biên Phủ thửa 94,101a(314b)
|
1.225
|
2,20
|
42
|
Đường Trần Bình Trọng từ thửa 204,377(40)
đến hết thửa 623(314c)
|
1.550
|
2,00
|
43
|
Đường Ngô Gia Tự đoạn từ giáp Hùng Vương
thửa 497,506(338a) vào đến 150m
|
700
|
2,40
|
44
|
Đường Nguyễn Khuyến từ thửa 4(44) đến hết
thửa 104(44)
|
800
|
4,80
|
45
|
Đường Ngô Quyền đoạn từ giáp Hùng Vương đến
Nguyễn Tri Phương
|
975
|
2,60
|
46
|
Đường Ngô Quyền đoạn từ Nguyễn Tri Phương
đến 30 tháng 4 thửa 11(338b), 973(314d)
|
770
|
2,40
|
47
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ giáp Hùng
Vương thửa 116,135(36) vào đến 150m
|
950
|
2,60
|
48
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ trên 150m đến
hết đường bê tông
|
750
|
2,40
|
49
|
Đường Phạm Ngũ Lão từ thửa 270,271(37) đến
hết thửa 79(41), 498(37)
|
1.350
|
2,20
|
50
|
Đường Lê Quý Đôn đoạn từ giáp Trần Phú
thửa 385(37), 434(38) vào đến 150m
|
1.550
|
1,60
|
51
|
Đường Hoàng Hoa Thám đoạn từ giáp Trần
Phú thửa 318,359(38) đến đường Nguyễn Du
|
1.220
|
2,10
|
52
|
Đường Hoàng Diệu đoạn từ giáp Trần Phú
đến Nguyễn Du thửa 560,562(38)
|
1.200
|
2,20
|
53
|
Đường Đào Duy Từ thửa 20,57(43) đến hết
thửa 105(43), 430(41)
|
750
|
2,40
|
54
|
Đường Nguyễn Viết Xuân từ thửa 416, 478(41)
đến hết thửa 40,62(43)
|
750
|
2,40
|
55
|
Đường Kim Đồng từ thửa 344, 464(314d) đến
hết thửa 484,486(314d)
|
700
|
2,30
|
56
|
Đường nhựa từ QL20 thửa 24,58 (268c) vào
buôn B' Kẻ thửa 42,43(268c)
|
750
|
3,50
|
57
|
Hẻm 26 Hùng Vương từ thửa 201,211 (33) đến hết đường
bê tông ( hẻm Lâm Hoàng)
|
685
|
2,30
|
58
|
Hẻm 323 Hùng Vương từ thửa 97,187 (40) ra đến đường
Trần Phú ( hẻm 97)
|
960
|
2,70
|
59
|
Hẻm 113 Hùng Vương từ thửa 506 (338a) ra đến giáp
đường Ngô Gia Tự thửa 415(338a) (đường đất)
|
750
|
2,00
|
60
|
Hẻm Hùng Vương đường đất từ thửa 47, 169 (46) đến
hết đường
|
750
|
2,00
|
61
|
Hẻm 49 Hùng Vương từ thửa 389, 441 (44) đến hết
đường
|
750
|
2,00
|
62
|
Hẻm Hùng Vương vào hội trường tổ dân phố 11 từ thửa
162, 172 (44) đến hết đường
|
815
|
3,20
|
63
|
Đường số 7 chợ từ giáp đường Phan Bội Châu đến đường
số 5 nối dài
|
2.750
|
1,80
|
64
|
Đường số 2 chợ từ đường số 5 đến hết đường nhựa
|
3.000
|
2,70
|
65
|
Hẻm 41 từ Quốc lộ 20 thửa 50(292a) vào 350m (đất)
|
700
|
2,60
|
66
|
Hẻm trên 3 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ
Đồng Nai đến Cầu Trắng
|
750
|
2,00
|
67
|
Hẻm dưới 3 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ
Đồng Nai đến Cầu Trắng
|
500
|
2,20
|
68
|
Hẻm trên 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn
từ Cầu Trắng đến cống trạm biến thế
|
935
|
1,90
|
69
|
Hẻm dưới 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn
từ Cầu Trắng đến cống trạm biến thế
|
625
|
2,10
|
70
|
Hẻm trên 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn
từ cống trạm biến thế đến giáp ranh xã Hà Lâm
|
685
|
1,90
|
71
|
Hẻm dưới 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn
từ cống trạm biến thế đến giáp ranh xã Hà Lâm
|
500
|
1,80
|
72
|
Hẻm trên 3.0 mét tiếp giáp đường Trần Phú
|
685
|
3,10
|
73
|
Hẻm dưới 3.0 mét tiếp giáp đường Trần Phú
|
500
|
2,20
|
II
|
THỊ TRẤN ĐẠ M'RI
|
|
|
1
|
Đường Lê Lợi đoạn từ ranh giới xã Hà Lâm đến
nghĩa trang Lộc Phước thửa 23,25(12)
|
2.950
|
1,90
|
2
|
Đường Lê Lợi đoạn từ nghĩa trang Lộc Phước
thửa 26,30(12) đến hết UBND TT Đạ M'ri thửa 18(28), 310(29)
|
|
|
2.1
|
Đường Lê Lợi đoạn từ nhà ông Nguyễn Minh Châu
thửa 3, 24 (33) đến hết UBND thị trấn Đạ M'ri thửa 18(28), 310(29)
|
6.530
|
1,90
|
2.2
|
Đường Lê Lợi đoạn từ hết dốc nghĩa trang Lộc
Phước thửa 40, 51 (12) đến hết cây xăng số 16
|
4.550
|
2,20
|
3
|
Đường Lê Lợi đoạn từ UBND thị trấn Đạ M'ri thửa
3(28), 133(29) đến chân đèo Bảo Lộc thửa 153(5), 19(9)
|
3.380
|
2,60
|
4
|
Đường Bà Gia từ ngã ba B'sa thửa 207,242(31) đến
giáp đường Nguyễn Văn Cừ thửa 296,308(31)
|
3.375
|
2,60
|
5
|
Đường Bà Gia từ đường Nguyễn Văn Cừ thửa
296,308(31)đến cống số 1 thửa 44,49(34)
|
|
|
5.1
|
Đường Bà Gia từ đường Nguyễn Văn Cừ thửa 296,308
(31) đến nhà ông Hoàng Anh Hùng 314, 451 (32)
|
2.000
|
2,50
|
5.2
|
Đường Bà Gia từ nhà bà Lý Thị Ngọc Lan thửa 1,
15 (34) đến cống số 1 thửa 44,49(34)
|
1.450
|
2,60
|
6
|
Đường Bà Gia từ cống số 1 thửa 44,49(34) đến cầu
Số 1 thửa 17,19(25)
|
850
|
3,50
|
7
|
Đường Nguyễn Văn Cừ từ thửa 84(12), 26(33) đến
hết thửa 161,241(8)
|
|
|
7.1
|
Đường Nguyễn Văn Cừ từ nhà ông Trần Tấn Công
thửa 84(12), 26(33) đến nhà bà Mai Thị Liên thửa 64,73(14)
|
1.880
|
2,00
|
7.2
|
Đường Nguyễn Văn Cừ từ nhà ông Nguyễn Mên thửa
73(14), 149(29) đến giáp đường Hà Huy Tập thửa 161, 96 (8)
|
1.050
|
2,80
|
8
|
Đường Lê Thị Pha thửa 10(9), 145(5) đến 200m
thửa 127,128(5)
|
980
|
2,00
|
9
|
Đường Lê Thị Pha đoạn còn lại từ thửa
123,198(5) đến hết thửa 31,51(5)
|
565
|
2,70
|
10
|
Đường Đinh Công Tráng
|
980
|
2,60
|
11
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
850
|
2,40
|
12
|
Đường Phan Văn Trị
|
850
|
2,40
|
13
|
Đường Phan Đình Phùng
|
890
|
2,30
|
14
|
Đường từ nhà ông Trần Như Đạo thửa 174,172(31) đến
nhà ông Huỳnh Tấn Đại thửa 36,37(13)
|
850
|
2,30
|
15
|
Đường từ nhà ông Nguyễn Hữu Tài thửa 102,61(4) đến
thửa 98,65(4)
|
650
|
2,70
|
16
|
Đường từ nhà ông Trần Văn Trang thửa 24,47(4) đến
thửa 2(8),6(7)
|
650
|
2,70
|
17
|
Đường từ nhà ông Nguyễn Tấn Hồng thửa 92,93(7) đến
thửa 56,60(7)
|
650
|
2,70
|
18
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (trọn đường) thửa 81, 76
(8) đến thửa 74, 150 (8)
|
850
|
2,40
|
19
|
Đường Trần Quang Diệu (trọn đường) thửa 165, 166
(14) đến thửa 279, 177 (14)
|
850
|
2,40
|
20
|
Đường Nơ Trang Long (trọn đường) thửa 129, 128
(5) đến thửa 95 (5)
|
650
|
2,30
|
21
|
Đường Trần Quang Khải (trọn đường) thửa 142, 107
(7) đến thửa 74 (7), 150 (8)
|
850
|
2,40
|
22
|
Đường Đoàn Thị Điểm (trọn đường) thửa 19, 30 (28)
đến thửa 48 (13), 2 (28)
|
850
|
2,60
|
23
|
Đường Hà Huy Tập (trọn đường)
|
850
|
2,60
|
24
|
Đường đi thôn 2, xã Đạ Ploa đoạn từ thửa 521, 330
(14) đến suối Đạ Lu thửa 72, 61 (14)
|
650
|
2,30
|
25
|
Đường đi thôn 2, xã Đạ Ploa đoạn từ thửa 16, 33
(20) đến giáp ranh thôn 2, xã Đạ Ploa.
|
500
|
2,00
|
26
|
Đường số 1 vào khu sản xuất
|
470
|
1,90
|
27
|
Đường trục xã thôn 1 (Đoạn từ quán Chín Chi) đến
cầu bê tông Đạ M’ri
|
800
|
2,00
|
28
|
Đường trục xã thôn 1 đoạn từ cầu bê tông Đạ M’ri
61, 81 (52) đến giáp đường nhựa đi ngã ba xã Hà Lâm, Phước Lộc
|
600
|
2,20
|
29
|
Từ cầu suối xã Đạ M’ri thửa 227, 228 (49) đến hết
phân hiệu trường tiểu học thị trấn Đạ M’ri và hết phân hiệu trường mầm non
Phong Lan thửa 57, 58, 98, 389 (49)
|
950
|
4,00
|
30
|
Từ phân hiệu trường mầm non Phong Lan thửa 97,
147 (49) đến cầu Thôn 2 thửa 155,156 (49)
|
900
|
3,40
|
31
|
Từ cầu thôn 2 thửa 91, 376 (49) đến hết ngã ba đi
Thôn 1 thửa 24, 32 (50)
|
850
|
3,00
|
32
|
Từ ngã ba đi Thôn 1 thửa 20,31 (50) đến cầu Thôn 1
thửa 18 (50), 39 (44)
|
780
|
2,60
|
33
|
Từ cầu Thôn 1 thửa 34 (44), 17 (51) đến giáp ranh
xã Hà Lâm
|
650
|
2,80
|
34
|
Các đoạn đường nhựa còn lại
|
|
|
34.1
|
Đường nhựa Thôn 3 nhánh 1 đoạn từ giáp nhà ông
Hoàng Như Văn thửa đất số 142,131 (49) đến hết đường nhựa.
|
900
|
3,40
|
34.2
|
Đường nhựa Thôn 3 nhánh 2 đoạn từ giáp phân hiệu
trường Tiểu học thị trấn Đạ M'ri thửa đất số 284 (49); 151 (46) đến hết đường
nhựa.
|
900
|
3,40
|
35
|
Đường bê tông Thôn 1 từ thửa 63, 99 (44) đến hết
thửa 13,18 (44)
|
500
|
2,00
|
36
|
Đường bê tông Thôn 2 từ thửa 159, 377 (49) đến hết
thửa 184, 196 (49)
|
600
|
2,00
|
37
|
Đường bê tông Thôn 3
|
500
|
2,00
|
IV. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI
LÀ ĐẤT Ở:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất
của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy định tại mục II và III nêu
trên.
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2022 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất ngày 18/01/2022 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
5.165
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|