Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu: 14/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 19/05/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 14/2020/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 19 tháng 5 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chính bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 13 Thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1753/TTr-STNMT ngày 19 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Kèm theo Bảng giá các loại đất).

Giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ).

Trường hợp có phát sinh giá đất tại các khu dân cư được đầu tư xây dựng mới, sử dụng giá đất của dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đất đai.

Điều 2. Giá đất được quy định tại Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).

2. Bảng giá đất nông nghiệp khác; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở): Được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.

3. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: Xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.

4. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.

5. Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.

6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị.

7. Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.

8. Đất chưa sử dụng, khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.

Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2020 và thay thế các Quyết định sau:

- Quyết định số 106/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bảng điều chỉnh giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 106/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2017 và Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tiếp tục có hiệu lực cho đến khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường,
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVB tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Ninh Thuận;
- Website, Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐ, CV;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

(Kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

52.500

42.000

27.000

2

42.000

33.000

21.000

3

33.000

27.000

16.500

4

27.000

21.000

13.500

5

18.000

14.000

9.000

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 110.000đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn, giá đất là 82.500đồng/m2.

Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 82.500đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần I.

II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

60.000

48.000

27.000

2

48.000

39.000

21.000

3

39.000

30.000

16.500

4

30.000

24.000

13.500

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 120.000đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn giá đất là 90.000đồng/m2.

Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 90.000đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần II.

III. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Xã đồng bằng

9.000

Xã trung du

7.000

Xã miền núi

5.000

IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

60.000

37.500

21.000

2

45.000

27.000

18.000

3

33.000

22.500

15.000

4

27.000

15.000

12.000

Đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải giá đất là 90.000 đồng/m2.

V. Bảng giá đất làm muối

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

78.000

2

66.000

3

51.000

VI. Đất nông nghiệp khác:

Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

VII. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở:

Bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng.

VIII. Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở):

Bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng vùng nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.

IX. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển:

Đất được sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.

Chú thích:

1. Vị trí đất trồng cây hằng năm:

- Vị trí 1: Các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính (Kênh Đông, kênh Tây, kênh Nam, kênh Bắc và các kênh chính của hồ thủy lợi) trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

- Vị trí 2: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 3: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

- Vị trí 4: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 3 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất không thường xuyên và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 3;

- Vị trí 5: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 4 nhưng sử dụng nước trời, không canh tác thường xuyên, hiệu quả kinh tế thấp.

Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.

2. Vị trí đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:

- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.

3. Vị trí đất làm muối

- Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;

- Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;

- Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.

B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

I. Bảng giá đất ở

1. Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

1. HUYỆN NINH HẢI

1.1. Xã Tri Hải

- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

240

160

140

130

110

100

- Thôn Tân An

220

150

130

120

110

100

- Thôn Khánh Tường

200

140

120

115

110

100

1.2. Xã Tân Hải

- Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

200

150

130

115

110

100

- Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

140

130

120

115

105

100

1.3. Xã Nhơn Hải

- Thôn Khánh Phước, Khánh Tân

200

140

120

115

110

100

- Thôn Khánh Nhơn

220

150

130

120

110

100

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

230

160

140

130

110

100

1.4. Xã Thanh Hải

- Thôn Mỹ Phong

230

150

135

120

110

100

- Thôn Mỹ Tân 1

250

170

140

125

110

100

- Thôn Mỹ Tân 2

270

200

170

130

110

100

- Thôn Mỹ Hiệp

200

140

130

120

110

100

1.5. Xã Xuân Hải

- Thôn An Xuân 1, An Xuân 2

240

160

140

130

110

100

- Thôn An Hòa

200

140

120

115

110

100

- Thôn An Nhơn

220

150

130

120

110

100

- Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

150

125

118

110

105

100

1.6. Xã Hộ Hải

- Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

270

200

170

130

110

100

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

250

180

150

125

110

100

1.7. Xã Phương Hải

160

150

130

120

110

100

1.8. Xã Vĩnh Hải

- Thôn Vĩnh Hy

250

200

180

160

150

130

- Thôn Thái An

200

160

150

130

120

110

- Thôn Mỹ Hòa

160

140

127

120

115

100

- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

100

90

80

75

70

65

2. HUYỆN THUẬN BẮC

2.1. Xã Bắc Phong

240

170

150

125

110

100

2.2. Xã Bắc Sơn

- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2

115

100

90

80

75

70

- Thôn Bỉnh Nghĩa

130

110

100

85

80

70

- Thôn Xóm Bằng

100

90

80

75

70

65

2.3. Xã Lợi Hải

- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá

180

140

120

100

90

80

- Thôn Ấn Đạt

200

150

130

110

90

80

- Các thôn còn lại

130

100

90

80

70

65

2.4. Xã Công Hải

- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành

180

140

120

100

90

80

- Thôn Giác Lan, Suối Giếng

150

120

100

90

75

70

- Các thôn còn lại

130

100

90

80

70

65

2.5. Xã Phước Kháng

95

85

80

75

70

65

2.6. Xã Phước Chiến

95

85

80

75

70

65

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Xã Phước Sơn

330

280

230

180

140

100

3.2. Xã Phước Thuận

- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa

330

280

230

150

120

100

- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

300

230

180

150

115

100

3.3. Xã Phước Hậu

520

300

150

125

115

100

3.4. Xã Phước Thái

- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc

230

130

120

115

110

100

- Thôn Đá Trắng

110

90

84

78

74

70

- Thôn Tà Dương

95

85

80

75

70

65

3.5. Xã Phước Hữu

- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

145

120

116

110

105

100

- Thôn Hữu Đức

170

120

116

110

105

100

- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

300

130

116

110

105

100

- Thôn Hậu Sanh

125

118

114

110

105

100

3.6. Xã An Hải

- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

720

420

280

250

220

180

- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

450

400

300

240

180

100

- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh

220

200

120

110

105

100

3.7. Xã Phước Hải

125

118

114

110

105

100

3.8. Xã Phước Vinh

- Thôn Phước An 1, Phước An 2

180

150

120

110

105

100

- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

110

100

90

80

70

65

4. HUYỆN THUẬN NAM

4.1. Xã Phước Nam

- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

200

160

120

110

105

100

- Thôn Phước Lập, Tam Lang

110

100

90

80

70

65

4.2. Xã Phước Ninh

130

120

115

110

105

100

4.3. Xã Phước Dinh

- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

530

440

320

220

180

100

- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

240

200

150

120

110

100

4.4. Xã Cà Ná

640

520

380

280

200

100

4.5. Xã Phước Diêm

- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

520

400

300

240

110

100

- Thôn Thương Diêm 1 và 2

280

130

120

110

105

100

4.6. Xã Phước Minh

240

200

160

120

110

100

4.7. Xã Phước Hà

100

90

80

75

70

65

4.8. Xã Nhị Hà

110

100

90

80

70

65

5. HUYỆN NINH SƠN

5.1. Xã Nhơn Sơn

- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

230

200

150

120

105

100

- Thôn Lương Cang 1, 2

150

135

120

110

105

100

- Các thôn còn lại

140

120

115

110

105

100

5.2. Xã Mỹ Sơn

- Thôn Phú Thạnh

180

160

130

100

90

70

- Thôn Tân Mỹ

130

100

90

80

75

70

- Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận

130

100

95

80

75

70

- Thôn Phú Thủy

180

130

100

80

75

70

- Thôn Nha Húi

130

95

90

80

75

70

5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

280

220

175

140

120

100

5.4. Xã Lương Sơn

- Thôn Trà Giang 1

150

120

110

95

80

75

- Thôn Trà Giang 2,4

180

140

120

95

80

75

- Thôn Trà Giang 3

200

180

150

100

90

80

- Thôn Tân Lập 1,2

140

120

100

90

80

75

5.5. Xã Lâm Sơn

- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý

150

130

120

110

100

95

- Thôn Tân Bình, Lập Lá

130

110

95

80

75

70

- Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

110

95

90

80

75

70

5.6. Xã Hòa Sơn

180

95

80

75

70

65

5.7. Xã Ma Nới

95

85

80

75

70

65

VI. HUYỆN BÁC ÁI

Các xã trong huyện

85

80

75

70

65

60

2. Bảng giá đất ở tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

1. Thị trấn Phước Dân

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

570

500

420

290

260

200

- Các khu phố còn lại

430

350

290

200

180

150

2. Thị trấn Khánh Hải

650

500

350

220

180

150

3. Thị trấn Tân Sơn

350

240

210

170

160

150

3. Bảng giá đất ở trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

1. Xã Thành Hải

- Thôn Cà Đú

500

450

375

- Thôn Công Thành, Thành Ý

420

400

375

- Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

825

660

500

2. Phường Văn Hải

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 11

1.150

880

700

- Khu phố 5, 6, 10

600

540

500

3. Phường Mỹ Bình

- Khu phố 3

1.300

1.050

800

- Các khu phố còn lại

1.550

1.350

1.100

- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

1.550

1.350

4. Phường Mỹ Hải

- Khu phố 1

1.350

1.100

800

- Khu phố 2, 3

950

850

600

- Khu phố 4,5

850

700

550

5. Phường Đông Hải

- Thôn Phú Thọ

600

550

500

- Các khu phố còn lại

900

650

550

6. Phường Mỹ Đông

- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An)

1.050

900

650

- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

600

550

500

- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

550

520

500

- Đất Mới (khu phố 9)

950

780

580

7. Phường Tấn Tài

- Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

800

700

600

8. Phường Đô Vinh

- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

930

750

550

- Xóm Dừa (khu phố 7)

550

520

500

9. Phường Bảo An

- Thôn Xóm Lở (khu phố 1, bao gồm cả khu tái định cư)

580

530

500

4. Bảng giá đất ở tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

1.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ ngã ba Tân Hội đến cầu Mương Ngòi

3.300

- Từ cầu Mương Ngòi đến hết địa phận Thành phố

2.400

1.2. Tuyến Quốc lộ 27

- Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

1.100

1.3. Tỉnh lộ 703 (Nam cầu móng đoạn thuộc thành phố)

1.200

1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

950

1.5. Phường Đông Hải

- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

2.000

1.6. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

750

1.7. Đường vào Trung tâm Giống thủy sản

750

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

1.100

- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

780

- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

550

- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

420

2.2. Tỉnh lộ 702

- Đoạn từ ngã tư Ninh Chữ - Giáp cầu Ninh Chữ (Đường Trường Chinh)

3.000

- Đoạn từ cầu Ninh Chữ - Cầu mương thoát muối Đầm Vua

550

- Từ cầu mương thoát muối Đầm Vua - Hết địa phận xã Nhơn Hải

450

- Từ giáp địa phận xã Nhơn Hải - Đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa

400

- Từ đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa - Hết địa phận huyện Ninh Hải

500

2.3. Tỉnh lộ 704

- Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi)

1.500

- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - Cầu Ngòi

800

- Đoạn từ Cầu Ngòi - Quốc lộ 1A

660

2.4. Tỉnh lộ 704 kéo dài

- Giáp Cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

720

- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

420

- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

240

- Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

410

2.5. Tỉnh lộ 705 (từ giáp Quốc lộ 1A - giáp cầu An Hòa)

400

2.6. Đường Yên Ninh

- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

5.500

- Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện

4.000

- Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

3.000

2.7. Đường Trường Chinh

- Đoạn từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến ngã tư Ninh Chữ

1.800

2.8. Đường Đầm Nại

1.500

2.9. Đường Sư Vạn Hạnh

1.500

2.10. Đường Cây Da (từ Đường Yên Ninh đến giáp chợ Dư Khánh)

1.300

2.11. Đường Ngô Sỹ Liên

- Từ giáp đường Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường Yên Ninh

750

- Từ đường Yên Ninh - giáp chợ Dư Khánh

900

2.12. Đường Trần Anh Tông

2.500

2.13. Đường An Dương Vương

- Từ giáp đường Trần Anh Tông đến đường Yên Ninh

2.100

- Từ giáp đường Yên Ninh - đường Trương Hán Siêu

2.300

2.14. Đường Mai Thúc Loan

700

2.15. Đường Lê Văn Linh

1.000

2.16. Đường Trương Vĩnh Ký

1.000

2.17. Đường Trương Hán Siêu

2.300

2.18. Các tuyến đường khác thuộc thị trấn Khánh Hải

- Đường nối từ Đường Trường Chinh - cổng khách sạn Ninh Chữ

1.800

- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

1.500

- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

1.000

- Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

950

2.19. Tuyến Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân (đường Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân)

- Từ giáp xã Bắc Sơn - tràn cống Khánh Nhơn

250

- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

300

- Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702) - Cảng cá Mỹ Tân

400

2.20. Các tuyến đường khác

- Giáp Ngã ba đi Tân An - Cổng thôn Tân An

350

- Giáp cổng thôn Tân An - Giáp tỉnh lộ 702 (ngã ba cầu Ninh Chữ)

550

- Giáp tỉnh lộ 702 - Đường kè Mỹ Tân

600

- Đoạn từ Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương) - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

320

- Đường đê bao Đầm Nại (Từ chân núi Cà Đú - Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương))

200

- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn

150

- Từ giáp cổng thôn An Hòa - giáp tuyến đường sắt

200

- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

180

- Tuyến đường từ Ngã ba Vĩnh Hy đi Bãi Dừa

500

3. HUYỆN THUẬN BẮC

3.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

450

- Đoạn giáp cầu Lăng Ông đến hết địa phận xã Lợi Hải

550

- Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

600

3.2. Tỉnh lộ 706

- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

200

- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

130

- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

120

3.3. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

600

- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

200

- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

120

3.4. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

- Đường N3a, N3a1

550

- Đường D1, D1b, 4d, N5, N6, N7

570

- Đường D2

600

- Các tuyến đường còn lại

280

3.5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

200

- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

200

- Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng

100

3.6. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy)

200

3.7. Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc

520

3.8. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

900

3.9. Các tuyến đường khác

- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

140

- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

140

- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

135

4. HUYỆN NINH PHƯỚC

4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình)

2.200

4.2. Tuyến Quốc lộ 1A

- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

2.000

- Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước

1.800

- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

2.200

- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

660

4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải)

800

4.4. Tỉnh lộ 703

- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

1.000

- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

720

- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

900

4.5. Tỉnh lộ 708

- Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703

530

- Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu)

480

- Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh)

400

4.6. Tỉnh lộ 710

- Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

750

- Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy

750

- Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải

530

4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình

2.200

4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

430

4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long

750

4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp

480

4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh

700

4.12. Đường Mỹ Nghiệp

470

4.13. Đường Nguyễn Thị Định

700

4.14. Đường Nguyễn Huệ

1.200

4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

600

4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn

420

4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu

- Đường Huỳnh Phước

+ Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

1.200

+ Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

880

- Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt

550

4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

1.280

4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

480

4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

650

- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi

350

4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

- Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước

430

- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè

350

- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè

290

- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè

200

5. HUYỆN THUẬN NAM

5.1. Quốc lộ 1A

- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

500

- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

300

- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

600

- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420

700

- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

920

5.2. Tỉnh lộ 701 (Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh)

- Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm - Sơn Hải và đường Ven biển

800

- Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24

880

- Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm

700

- Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà Ná

800

5.3. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

650

6. HUYỆN NINH SƠN

6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

960

- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

800

- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

670

- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

570

- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

650

- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

230

- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - Nhà thờ Đồng Mé

280

- Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ

410

- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

200

- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

240

- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

300

- Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

360

- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí

1.100

- Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn

1.400

- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

1.600

- Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66)

1.800

- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A - số nhà 586)

2.100

- Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

1.700

- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

550

+ Giáp kênh N3 - Suối 40

450

+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

350

- Giáp xã Lương Sơn - Trường Tiểu học Lập Lá

450

- Giáp Trường Tiểu học Lập Lá - cây xăng Hiệp Thành Phát

400

- Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát - cầu Sông Pha

480

- Giáp cầu Sông Pha - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

650

6.2. Quốc lộ 27B

- Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60)

1.600

- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

1.400

- Giáp Kênh N8 mới - Đường đi Phước Hòa

900

- Giáp Đường đi Phước Hòa - cầu Sông Cái

400

6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

1.300

6.4. Đường Lê Lai

450

6.5. Đường Lê Hồng Phong

600

6.6. Đường Nguyễn Huệ

900

6.7. Đường Phan Đình Giót

1.100

6.8. Các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng

800

6.9. Các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện

620

6.10. Đường Nguyễn Tiệm

1.150

6.11. Các tuyến khác

- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

600

- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

380

- Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây

280

- Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ

280

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

180

- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

200

- Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1

150

- Đường Lâm Sơn - Phước Hòa (đoạn giáp QL 27 - hết khu dân cư hiện hữu)

150

- Đất ở hai bên đường đi Phước Hòa (xã Lương Sơn)

180

- Đường Thạch Hà - đi huyện đội

550

7. HUYỆN BÁC ÁI

7.1. Quốc lộ 27B

- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

210

- Giáp dốc Mã Tiền - Giáp trung tâm xã Phước Tiến (Suối Lưỡi Mau)

110

- Giáp suối Lưỡi Mẫu - hết trung tâm xã Phước Tiến (đường đi Phước Tân)

130

- Giáp đường đi Phước Tân - địa phận xã Phước Thắng (Cầu Suối Đá)

100

- Giáp cầu Suối Đá - ngã ba đi Phước Chính

110

- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

120

- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

150

- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

90

- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

95

- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

90

7.2 Tỉnh lộ 706

Đoạn từ xã Phước Chiến đến hết thôn Đá Ba Cái xã Phước Thành

90

7.3. Các đường trung tâm huyện

- Đường trung tâm huyện (đoạn giáp ngã ba cầu Sông Sắt - hết nhà máy nước Phước Đại)

225

- Đường 18m thuộc trung tâm huyện

160

- Đường 14m thuộc trung tâm huyện

140

- Đường 13m thuộc trung tâm huyện

135

- Đường 11 m thuộc trung tâm huyện

110

- Đường 7m thuộc trung tâm huyện

100

- Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

95

- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

90

7.4. Các trục đường khác

- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

90

- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

115

- Đường từ giáp cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ

110

- Đường trung tâm xã Phước Chính (Từ Đài liệt sỹ - kênh Chính Nam sông Sắt)

100

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Hòa

95

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Bình

90

- Đường trung tâm xã Phước Tân (thôn Ma Ty)

90

- Đường trung tâm xã Phước Hòa

90

- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (Từ giáp xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn - hết địa phận xã Phước Trung

90

- Đường Trung tâm xã Phước Thắng

90

5. Bảng giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường phố

GIÁ ĐẤT

1

Đường Thống Nhất

I

- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

6.650

- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

8.350

- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

10.300

- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

12.900

- Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

12.300

- Đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

14.500

- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

13.500

- Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

4.200

- Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà Số TN 27)

1.700

- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố

2.500

- Đường phía Bắc chợ Phan Rang

II

6.000

- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

II

6.000

2

Đường 16 tháng 4

I

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

12.100

- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

8.000

- Đoạn giáp trục D3 - trục D7

6.400

- Đoạn giáp trục D7 - hết đường

10.000

3

Đường Nguyễn Du

I

- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

4.900

- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

4.100

- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

3.400

4

Đường Ngô Gia Tự

I

- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

8.400

- Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

10.500

- Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

12.000

5

Đường Phan Đăng Lưu

I

- Từ ngã ba đường Lê Duẩn đến cầu Trắng

4.500

- Từ giáp cầu Trắng đến cầu vượt đường sắt

3.750

- Từ cầu vượt đường sắt đến giáp Quốc lộ 27A

3.150

6

Đường Ngô Quyền

II

- Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

5.100

- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

4.200

7

Đường Phan Đình Phùng

II

5.200

8

Đường Trần Bình Trọng

II

5.100

9

Đường Lê Lợi

II

- Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

II

5.100

- Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

II

5.600

10

Đường Trần Nhân Tông

II

8.500

11

Đường Quang Trung

II

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

7.200

- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

8.200

12

Đường Trần Phú

II

7.200

13

Đường Lê Hồng Phong

II

- Từ nhà số 1 - nhà số 17

10.700

- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

9.000

14

Đường 21 tháng 8

II

- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

7.200

- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

6.000

- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

5.000

- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

5.400

- Đoạn giáp đường sắt - chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

4.500

- Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

2.800

15

Võ Nguyên Giáp

II

- Từ giáp ngã ba đường Yên Ninh và đường Võ Nguyên Giáp đến phía Bắc cầu An Đông

3.600

- Từ phía Nam cầu An Đông đến hết địa phận phường Đông Hải

950

16

Đường Yên Ninh

II

- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

7.000

- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

5.800

- Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

4.800

17

Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

17.1

- Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

II

5.000

+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

II

5.000

+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

II

5.600

+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

II

5.000

+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

II

5.400

+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

II

5.400

+ Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

II

5.000

+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

II

5.000

+ Đường Đông Sơn

II

2.200

+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

II

2.000

+ Đường Đặng Quang Cầm

II

4.500

17.2

- Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

+ Đường Nguyễn Công Trứ

II

4.500

+ Đường Bùi Thị Xuân

II

4.500

+ Đường Trần Huy Liệu

II

2.000

+ Đường Phan Chu Trinh

III

2.000

+ Đường Phan Kế Bính

III

1.800

+ Đường Phan Văn Lân

III

1.800

+ Đường Phạm Văn Hai

III

1.800

+ Đường Nguyễn Chí Thanh

III

Đoạn đầu (N2 - 11m)

1.800

Đoạn cuối (N2 - 7m)

1.300

+ Đường Mạc Đỉnh Chi

III

Đoạn đầu (N8 - 11m)

2.000

Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

1.750

+ Đường Mạc Thị Bưởi

III

2.000

+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1

III

1.500

+ Đường B13

III

1.500

+ Đường B14

III

1.500

+ Đường B16

III

1.500

+ Đường B17

III

1.500

+ Đường Phan Văn Trị

III

2.000

+ Đường Triệu Quang Phục

III

2.000

+ Đường Võ Văn Tần

III

2.000

+ Đường Trần Kỷ

III

2.000

+ Đường Lê Lai

III

2.000

+ Đường Chu Văn An

III

2.000

+ Đường Bà Huyện Thanh Quan

III

2.000

+ Đường Nguyễn Biểu

III

2.000

+ N6

III

1.450

+ Đường B7, B10

IV

1.450

+ Đường B6, N9

IV

1.200

+ Đường N5

IV

1.200

18

Đường Cao Thắng

III

- Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

4.750

- Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

4.000

19

Đường Trần Hưng Đạo

III

- Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

4.300

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

3.000

20

Đường Hùng Vương

III

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

5.100

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

4.200

21

Đường Nguyễn Thái Học

III

2.150

22

Đường Phạm Hồng Thái

III

2.200

23

Đường Yersin

III

5.100

24

Đường Võ Thị Sáu

III

5.100

25

Đường Hải Thượng Lãn Ông

III

- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

8.000

- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

4.800

- Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

4.400

- Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường Trịnh Hoài Đức

2.400

26

Đường Bạch Đồng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

III

2.600

27

Đường Lý Thường Kiệt

III

5.100

28

Đường Nguyễn Đình Chiểu

III

3.000

29

Đường Nguyễn Trãi (Từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

- Đoạn từ Ngô Gia Tự - Tô Hiệu

4.200

- Đoạn từ Tô Hiệu - Thống Nhất

4.550

30

Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

III

4.200

31

Đường Hồ Xuân Hương

III

4.900

32

Đường Đoàn Thị Điểm

III

7.200

33

Đường Trần Quang Diệu

III

4.700

34

Đường Hoàng Diệu (trừ đoạn đường trong khu K1)

III

3.800

35

Đường Hoàng Hoa Thám

III

4.550

36

Đường Cao Bá Quát (Từ đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

4.550

37

Đường Nguyễn Văn Trỗi

III

3.350

38

Đường Nguyễn Văn Cừ

III

Từ Ngô Gia Tự - Giáp bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai)

5.000

Từ bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai) đến hết đường

4.000

39

Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

III

2.500

40

Đường Minh Mạng

III

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

2.600

- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

2.150

41

Đường Lê Duẩn

III

- Từ nút giao Tân Hội - mương Cát

4.500

- Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

5.500

42

Đường vào Trụ sở UBND phường Bảo An

III

2.200

43

Đường bên trong công viên Bến xe Nam

IV

- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

3.700

- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

4.300

44

Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

IV

4.400

45

Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

IV

3.300

46

Hem 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

IV

4.550

47

Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

IV

1.200

48

Hẻm 644 Đường Thống Nhất

IV

4.800

49

Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

II

4.600

50

Hẻm đường 21 tháng 8

- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

IV

1.100

- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

IV

1.400

- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

IV

1.100

- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

IV

1.100

51

Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

IV

920

52

Đường Phù Đổng

IV

1.500

53

Đường Trần Thi

IV

1.200

54

Đường Trần Nhật Duật

IV

550

55

Đường Yết Kiêu

IV

950

56

Đường Dã Tượng

IV

950

57

Đường Phạm Ngũ Lão

IV

750

58

Đường Hồng Bàng

IV

2.500

59

Đường Lê Đình Chinh

IV

1.300

60

Đường Trường Chinh

IV

- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

2.800

- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải

2.150

61

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

IV

- Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

4.500

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

IV

2.200

62

Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

IV

2.100

63

Đường Lương Thế Vinh

IV

1.000

64

Đường Hà Huy Tập

IV

1.100

65

Đường Hàm Nghi

IV

1.600

66

Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

IV

550

67

Đường Đào Duy Từ

IV

1.500

68

Đường Nguyễn Khuyến

IV

1.700

69

Đường Trương Định

IV

2.000

70

Đường Huỳnh Thúc Kháng

IV

2.100

71

Đường Lê Đại Hành

IV

2.100

72

Đường Tô Hiến Thành

IV

1.700

73

Đường Pinăng Tắc

IV

1.700

74

Đường Lương Văn Can

IV

1.700

75

Đường Duy Tân

IV

1.200

76

Đường Đổng Dậu

IV

- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

1.500

- Đoạn thuộc xã Thành Hải

900

77

Đường Trần Quang Khải

IV

1.300

78

Đường Ngô Thì Nhậm

IV

1.300

79

Đường Trần Cao Vân

IV

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

1.550

- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

1.100

80

Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân -Minh Mạng)

IV

1.050

81

Đường Nguyễn Cư Trinh

IV

1.200

82

Đường Bác Ái

IV

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

1.900

- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

1.400

83

Hẻm đường Bác Ái

IV

- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

770

- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

900

- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

900

84

Đường Tự Đức

IV

3.200

85

Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

IV

- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

1.450

- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

840

86

Khu tái định cư Nam cầu móng

IV

- Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

1.450

- Đường nội bộ bên trong

1.100

87

Khu dân cư Phước Mỹ 1

- Đường Võ Trường Toản (D1), Đường Phùng Khắc Khoan (D2)

IV

2.000

- Đường Trần Nguyên Hãn (D3)

IV

+ Từ đầu đường 21/8 - Trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

3.200

+ Giáp trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5) - Hết đường

2.850

- Đường Thủ Khoa Huân (D4), Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

IV

2.850

- Đường Tôn Thất Thuyết (D6)

IV

4.000

- Đường Nguyễn Trung Trực (D7)

IV

2.250

- Đường N1, N15

IV

1.400

- Đường N2, N4

IV

1.400

- Đường N5

IV

1.400

- Đường N3

IV

1.200

- Đường Bùi Hữu Nghĩa (N6)

IV

2.000

- Đường N7, N8, N9, N11

IV

1.400

- Đường N10, N12, N13, N14

IV

1.400

88

Khu dân cư Mương Cát

- Đường Hà Huy Giáp (D1)

IV

4.000

- Đường Trần Quốc Thảo (D2)

IV

3.350

- Đường Dương Quảng Hàm (D3)

IV

3.000

- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4): Từ đường Trần Hữu Duyệt đến đường Dương Quảng Hàm

IV

3.400

- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

IV

2.900

- Đường Đinh Công Tráng (D6)

IV

3.350

- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

IV

2.400

- Đường N3

IV

1.850

- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

IV

1.850

- Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)

IV

3.200

- Đường Trần Thị Thảo (N7)

IV

2.400

- Đường Phạm Hùng (N8)

IV

2.400

- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

IV

1.350

- Đường Võ Văn Tần (N11)

IV

3.000

- Đường N12

IV

1.600

- Đường N13

IV

1.400

- Đường N14

IV

1.050

- Đường N15

IV

1.850

- Đường Trần Ca (N16)

IV

1.840

- Đường Dương Đình Nghệ (N18)

IV

3.050

89

Đường Huỳnh Tấn Phát (Từ đường Dương Quảng Hàm đến hết đường)

IV

2.850

90

Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

IV

2.150

- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

IV

950

- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn ông) (trừ đoạn đường trong khu TĐC nhà máy xử lý nước thải)

IV

950

- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

IV

1.100

- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

IV

950

- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh -Trường tiểu học Đông Hải)

IV

950

- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ

IV

1.200

91

Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

IV

4.400

- Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

IV

1.600

- Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

IV

3.300

- Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

IV

5.400

92

Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh

II

5.750

93

Đường Nguyễn Tri Phương

II

7.500

94

Đường Ngô Gia Tự kéo dài (Đoạn từ Thống Nhất đến Lê Duẩn)

I

5.000

95

Đường Lê Thánh Tôn

II

7.500

96

Đường N9 (Đoạn từ Lê Duẩn đến Thống Nhất - phường Phủ Hà)

II

4.000

97

Đường Phan Bội Châu

II

7.500

98

Đường Nguyễn Trác

IV

1.350

99

Đường Võ Trứ

IV

- Từ đường Nguyễn Tri Phương đến chợ Mỹ Phước

1.500

- Từ đường Chợ Mỹ Phước đến giáp đường Nguyễn Văn Nhu

1.300

100

Đường Yên Thế

IV

800

101

Đường Ông Ích Khiêm

IV

1.800

102

Đường Phùng Chí Kiên

IV

1.500

6. Bảng giá đất ở tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH

GIÁ ĐẤT

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

1

Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

1.600

Đường Nguyễn Hữu Hương

550

Đường Huỳnh Tinh Của

550

Đường Trần Quốc Toản

550

Đường Trần Hiếm

550

Đường quy hoạch còn lại

500

1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

1.600

Đường quy hoạch có lòng đường rộng ≥ 8m còn lại

550

Đường quy hoạch còn lại

500

1.3. Khu tái định cư Yên Ninh

Các lô đất bám đường Yên Ninh

4.800

Các lô bám đường quy hoạch rộng 11m không có vỉa hè

2.000

Các lô bám đường quy hoạch rộng 16m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

1.800

Các lô bám đường quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5m; lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m; lòng đường rộng 7,5m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5 và 4m)

1.750

Các lô đất bám đường quy hoạch còn lại

1.200

1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

Đường quy hoạch rộng 13m

680

Đường quy hoạch rộng 11m

540

Đường quy hoạch rộng 7m

500

1.5. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đường Nguyễn Thiện Thuật (D) và đường Huyền Trân Công Chúa (D2)

1.600

Đường quy hoạch còn lại

1.300

1.6. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

Các lô bám đường Quy hoạch có lòng đường 15m

2.800

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

2.000

1.7. Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Các lô bám đường quy hoạch

5.500

1.8. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải

Đường Ngô Đức Kế

1.600

Đường Đào Duy Anh (D)

2.000

Đường quy hoạch còn lại

1.300

1.9. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

Đường D1, đường N2

1.450

Đường N1

1.200

Đường N3

1.100

Đường N4

1.000

1.10. Khu tái định cư số 2 (Khu tái định cư bệnh viện tỉnh và Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải)

Đường Phạm Ngọc Thạch (D4)

2.500

Đường Đặng Văn Ngữ (D1) và đường Hồ Đắc Di (N1)

2.000

Đường quy hoạch còn lại

1.800

1.11. Khu đô thị mới Đông Bắc K1 - phường Thanh Sơn

Đường Trần Nhân Tông kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

8.500

Đường Hoàng Diệu (từ Trần Quang Diệu đến Nguyễn Văn Cừ)

4.550

Đường Cao Bá Quát kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

3.800

Đường quy hoạch còn lại

3.500

1.12. Khu Dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

Đường N2

3.500

Các đường Quy hoạch còn lại

3.200

1.13. Khu dân cư đường Minh Mạng - phường Đô Vinh

Đường D2, D3, N1

1.500

Đường N2

2.000

1.14. Khu dân cư xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - phường Đô Vinh

Đường D1, D2, N2

1.500

Đường N1

2.000

1.15. Khu đô thị du lịch biển Bình Sơn

Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 9m

5.000

Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 6m

4.300

Đường quy hoạch còn lại

3.500

1.16. Khu gia đình quân nhân trong khuôn viên đại đội thông tin C16

Đường N1

700

Đường D1, N2

600

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, xã Tri Hải

Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 11m

400

Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

380

Đường Quy hoạch còn lại

300

2.2. Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

Đường D1, D8b

2.600

Các đường còn lại trong Khu quy hoạch

2.000

2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, thị trấn Khánh Hải

Đường D1:

1.350

Đường N2, D2

1.200

Đường N1:

1.100

2.4. Khu quy hoạch 8 sào phía Đông khách sạn Sài Gòn Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

Các lô bám đường N2

2.000

2.5. Khu quy hoạch A7, thị trấn Khánh Hải

Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

950

Các lô bám đường quy hoạch rộng 3,5m

750

2.6. Khu quy hoạch A8, thị trấn Khánh Hải

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 12m

1.200

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

950

2.7. Khu dân cư Tri Thủy, xã Tri Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

220

2.8. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Tường, xã Nhơn Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

230

2.9. Khu quy hoạch dân cư thôn Hộ Diêm, xã Hộ Hải

- Các lô bám đường gom quốc lộ 1A (N1)

600

- Các lô bám đường quy hoạch còn lại

500

2.10. Khu quy hoạch dân cư thôn Đá Bắn, xã Hộ Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

250

2.11. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải

- Đường D1

285

- Đường N1, N2

250

2.12. Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

- Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

300

- Các lô bám đường quy hoạch còn lại

250

2.13. Khu quy hoạch dân cư An Xuân, xã Xuân Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

300

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu

- Đường liên xã (Trục A1_A4)

520

- Đường còn lại trong khu quy hoạch

350

3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

630

3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

140

3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu

- Đường có độ rộng 8m

450

- Đường quy hoạch còn lại

400

3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh

- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09

170

3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận

- Điểm dân cư số 1

+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708

530

+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m

420

+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m

300

- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3

+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch

300

3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân

- Các lô đất tiếp giáp đường A4

400

- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

570

4. HUYỆN NINH SƠN

4.1. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Quản lý thị trường, thị trấn Tân Sơn

Các lô tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

800

Các lô tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

550

4.2. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, thị trấn Tân Sơn

Các tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

800

4.3. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn

Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)

150

Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

140

4.4. Khu tái định cư xã Lâm Sơn

Các lô đất mặt tiền đường D2 (10m)

250

Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

230

4.5. Khu quy hoạch dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn

Các lô bám đường rộng 22m

350

Các lô bám đường rộng 20m

320

Các lô bám các đường quy hoạch còn lại

250

5. HUYỆN THUẬN BẮC

5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong

Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2

450

5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

Khu đất TM6, TM7, TM9

600

6. HUYỆN THUẬN NAM

6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà

Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥ 10m

220

Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥ 6m

200

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

170

6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

Đường đôi có lòng đường rộng 21m

500

Đường đôi có lòng đường rộng 15m

450

Đường QH có lòng đường rộng 14m

420

Đường QH có lòng đường rộng 6m

360

6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná

Tuyến đường số 1

1.800

Tuyến đường số 2

1.300

Tuyến đường số 3

1.800

Tuyến đường số 4

2.000

Tuyến đường số 5

1.500

6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh

Đường D7

550

Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

500

6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná

Các lô bám đường Quy hoạch 18m

510

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

375

6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh

Các lô bám đường gom QL1A

350

Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m

300

Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m

270

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

240

6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná

Các lô bám đường D3

650

Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m

530

Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè)

450

Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè)

400

II. Bảng giá đất thương mại dịch vụ

1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

VT4

VT 5

VT 6

1. HUYỆN NINH HẢI

1.1. Xã Tri Hải

- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

192

128

112

104

88

80

- Thôn Tân An

176

120

104

96

88

80

- Thôn Khánh Tường

160

112

96

92

88

80

1.2. Xã Tân Hải

- Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

160

120

104

92

88

80

- Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

112

104

96

92

84

80

1.3. Xã Nhơn Hải

- Thôn Khánh Phước, Khánh Tân

160

112

96

92

88

80

- Thôn Khánh Nhơn

176

120

104

96

88

80

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

184

128

112

104

88

80

1.4. Xã Thanh Hải

- Thôn Mỹ Phong

184

120

108

96

881

80

- Thôn Mỹ Tân 1

200

136

112

100

88

80

- Thôn Mỹ Tân 2

216

160

136

104

88

80

- Thôn Mỹ Hiệp

160

112

104

96

88

80

1.5. Xã Xuân Hải

- Thôn An Xuân 1, An Xuân 2

192

128

112

104

88

80

- Thôn An Hòa

160

112

96

92

88

80

- Thôn An Nhơn

176

120

104

96

88

80

- Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

120

100

94

88

84

80

1.6. Xã Hộ Hải

- Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

216

160

136

104

88

80

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

200

144

120

100

88

80

1.7. Xã Phương Hải

128

120

104

96

88

80

1.8. Xã Vĩnh Hải

- Thôn Vĩnh Hy

200

160

144

128

120

104

- Thôn Thái An

160

128

120

104

96

88

- Thôn Mỹ Hòa

128

112

102

96

92

80

- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

80

72

64

60

56

52

2. HUYỆN THUẬN BẮC

2.1. Xã Bắc Phong

192

136

120

100

88

80

2.2. Xã Bắc Sơn

- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2

92

80

72

64

60

56

- Thôn Bỉnh Nghĩa

104

88

80

68

64

56

- Thôn Xóm Bằng

80

72

64

60

56

52

2.3. Xã Lợi Hải

- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiến 2, Suối Đá

144

112

96

80

72

64

- Thôn Ấn Đạt

160

120

104

88

72

64

- Các thôn còn lại

104

80

72

64

56

52

2.4. Xã Công Hải

- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành

144

112

96

80

72

64

- Thôn Giác Lan, Suối Giếng

120

96

80

72

60

56

- Các thôn còn lại

104

80

72

64

56

52

2.5. Xã Phước Kháng

76

68

64

60

56

52

2.6. Xã Phước Chiến

76

68

64

60

56

52

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Xã Phước Sơn

264

224

184

144

112

80

3.2. Xã Phước Thuận

- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa

264

224

184

120

96

80

- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

240

184

144

120

92

80

3.3. Xã Phước Hậu

416

240

120

100

92

80

3.4. Xã Phước Thái

- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc

184

104

96

92

88

80

- Thôn Đá Trắng

88

72

67

62

59

56

- Thôn Tà Dương

76

68

64

60

56

52

3.5. Xã Phước Hữu

- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

116

96

93

88

84

80

- Thôn Hữu Đức

136

96

93

88

84

80

- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

240

104

93

88

84

80

- Thôn Hậu Sanh

100

94

91

88

84

80

3.6. Xã An Hải

- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

576

336

224

200

176

144

- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

360

320

240

192

144

80

- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh

176

160

96

88

84

80

3.7. Xã Phước Hải

100

94

91

88

84

80

3.8. Xã Phước Vinh

- Thôn Phước An 1, Phước An 2

144

120

96

88

84

80

- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

88

80

72

64

56

52

4. HUYỆN THUẬN NAM

4.1. Xã Phước Nam

- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

160

128

96

88

84

80

- Thôn Phước Lập, Tam Lang

88

80

72

64

56

52

4.2. Xã Phước Ninh

104

96

92

88

84

80

4.3. Xã Phước Dinh

- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

424

352

256

176

144

80

- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

192

160

120

96

88

80

4.4. Xã Cà Ná

512

416

304

224

160

80

4.5. Xã Phước Diêm

- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

416

320

240

192

88

80

- Thôn Thương Diêm 1 và 2

224

104

96

88

84

80

4.6. Xã Phước Minh

192

160

128

96

88

80

4.7. Xã Phước Hà

80

72

64

60

56

52

4.8. Xã Nhị Hà

88

80

72

64

56

52

5. HUYỆN NINH SƠN

5.1. Xã Nhơn Sơn

- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

184

160

120

96

84

80

- Thôn Lương Cang 1, 2

120

108

96

88

84

80

- Các thôn còn lại

112

96

92

88

84

80

5.2. Xã Mỹ Sơn

- Thôn Phú Thạnh

144

128

104

80

72

56

- Thôn Tân Mỹ

104

80

72

64

60

56

- Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận

104

80

76

64

60

56

- Thôn Phú Thủy

144

104

80

64

60

56

- Thôn Nha Húi

104

76

72

64

60

56

5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

224

176

140

112

96

80

5.4. Xã Lương Sơn

- Thôn Trà Giang 1

120

96

88

76

64

60

- Thôn Trà Giang 2,4

144

112

96

76

64

60

- Thôn Trà Giang 3

160

144

120

80

72

64

- Thôn Tân Lập 1,2

112

96

80

72

64

60

5.5. Xã Lâm Sơn

- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý

120

104

96

88

80

76

- Thôn Tân Bình, Lập Lá

104

88

76

64

60

56

- Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

88

76

72

64

60

56

5.6. Xã Hòa Sơn

144

76

64

60

56

52

5.7. Xã Ma Nới

76

68

64

60

56

52

VI. HUYỆN BÁC ÁI

Các xã trong huyện

68

64

60

56

52

48

2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

1. Thị trấn Phước Dân

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

456

400

336

232

208

160

- Các khu phố còn lại

344

280

232

160

144

120

2. Thị trấn Khánh Hải

520

400

280

176

144

120

3. Thị trấn Tân Sơn

280

192

168

136

128

120

3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

1. Xã Thành Hải

- Thôn Cà Đú

400

360

300

- Thôn Công Thành, Thành Ý

336

320

300

- Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

660

528

400

2. Phường Văn Hải

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 11

920

704

560

- Khu phố 5, 6, 10

480

432

400

3. Phường Mỹ Bình

- Khu phố 3

1.040

840

640

- Các khu phố còn lại

1.240

1.080

880

- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

1.240

1.080

4. Phường Mỹ Hải

- Khu phố 1

1.080

880

640

- Khu phố 2, 3

760

680

480

- Khu phố 4, 5

680

560

440

5. Phường Đông Hải

- Thôn Phú Thọ

480

440

400

- Các khu phố còn lại

720

520

440

6. Phường Mỹ Đông

- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An)

840

720

520

- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

480

440

400

- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

440

416

400

- Đất Mới (khu phố 9)

760

624

464

7. Phường Tấn Tài

- Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

640

560

480

8. Phường Đô Vinh

- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

744

600

440

- Xóm Dừa (khu phố 7)

440

416

400

9. Phường Bảo An

- Thôn Xóm Lở (khu phố 1, bao gồm cả khu tái định cư)

464

424

400

4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

1.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ ngã ba Tân Hội đến cầu Mương Ngòi

2.640

- Từ cầu Mương Ngòi đến hết địa phận Thành phố

1.920

1.2. Tuyến Quốc lộ 27

- Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

880

1.3. Tỉnh lộ 703 (Nam cầu móng đoạn thuộc thành phố)

960

1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

760

1.5. Phường Đông Hải

- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

1.600

1.6. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

600

1.7. Đường vào Trung tâm Giống thủy sản

600

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

880

- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

624

- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

440

- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

336

2.2. Tỉnh lộ 702

- Đoạn từ ngã tư Ninh Chữ - Giáp cầu Ninh Chữ (Đường Trường Chinh)

2.400

- Đoạn từ cầu Ninh Chữ - Cầu mương thoát muối Đầm Vua

440

- Cầu mương thoát muối Đầm Vua - Hết địa phận xã Nhơn Hải

360

- Từ giáp địa phận xã Nhơn Hải - Đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa

320

- Từ đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa - Hết địa phận huyện Ninh Hải

400

2.3. Tỉnh lộ 704

- Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi)

1.200

- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - Cầu Ngòi

640

- Đoạn từ Cầu Ngòi - Quốc lộ 1A

528

2.4. Tỉnh lộ 704 kéo dài

- Giáp Cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

576

- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

336

- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

192

- Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

328

2.5. Tỉnh lộ 705 (từ giáp Quốc lộ 1A - giáp cầu An Hòa)

320

2.6. Đường Yên Ninh

- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

4.400

- Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện

3.200

- Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

2.400

2.7. Đường Trường Chinh

- Đoạn từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến ngã tư Ninh Chữ

1.440

2.8. Đường Đầm Nại

1.200

2.9. Đường Sư Vạn Hạnh

1.200

2.10. Đường Cây Da (từ Đường Yên Ninh đến giáp chợ Dư Khánh)

1.040

2.11. Đường Ngô Sỹ Liên

- Từ giáp đường Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường Yên Ninh

600

- Từ đường Yên Ninh - giáp chợ Dư Khánh

720

2.12. Đường Trần Anh Tông

2.000

2.13. Đường An Dương Vương

- Từ giáp đường Trần Anh Tông đến đường Yên Ninh

1.680

- Từ giáp đường Yên Ninh - đường Trương Hán Siêu

1.840

2.14. Đường Mai Thúc Loan

560

2.15. Đường Lê Văn Linh

800

2.16. Đường Trương Vĩnh Ký

800

2.17. Đường Trương Hán Siêu

1.840

2.18. Các tuyến đường khác thuộc thị trấn Khánh Hải

- Đường nối từ Đường Trường Chinh - cổng khách sạn Ninh Chữ

1.440

- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

1.200

- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

800

- Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

760

2.19. Tuyến Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân (đường Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân)

- Từ giáp xã Bắc Sơn - tràn cống Khánh Nhơn

200

- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

240

- Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702) - Cảng cá Mỹ Tân

320

2.20. Các tuyến đường khác

- Giáp Ngã ba đi Tân An - Cổng thôn Tân An

280

- Giáp cổng thôn Tân An - Giáp tỉnh lộ 702 (ngã ba cầu Ninh Chữ)

440

- Giáp tỉnh lộ 702 - Đường kè Mỹ Tân

480

- Đoạn từ Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương) - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

256

- Đường đê bao Đầm Nại (Từ chân núi Cà Đú - Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương))

160

- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn

120

- Từ giáp cổng thôn An Hòa - giáp tuyến đường sắt

160

- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

144

- Tuyến đường từ Ngã ba Vĩnh Hy đi Bãi Dừa

400

3. HUYỆN THUẬN BẮC

3.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

360

- Đoạn giáp cầu Lăng ông đến hết địa phận xã Lợi Hải

440

- Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

480

3.2. Tỉnh lộ 706

- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

160

- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

104

- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

96

3.3. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

480

- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

160

- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

96

3.4. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

- Đường N3a, N3a1

440

- Đường D1, D1b, 4d, N5, N6, N7

456

- Đường D2

480

- Các tuyến đường còn lại

224

3.5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

160

- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

160

- Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng

80

3.6. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy)

160

3.7. Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc

416

3.8. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

720

3.9. Các tuyến đường khác

- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

112

- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

112

- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

108

4. HUYỆN NINH PHƯỚC

4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình)

1.760

4.2. Tuyến Quốc lộ 1A

- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

1.600

- Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước

1.440

- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

1.760

- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

528

4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải)

640

4.4. Tỉnh lộ 703

- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

800

- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

576

- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

720

4.5. Tỉnh lộ 708

- Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703

424

- Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu)

384

- Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh)

320

4.6. Tỉnh lộ 710

- Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

600

- Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy

600

- Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải

424

4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình

1.760

4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

344

4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long

600

4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp

384

4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh

560

4.12. Đường Mỹ Nghiệp

376

4.13. Đường Nguyễn Thị Định

560

4.14. Đường Nguyễn Huệ

960

4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

480

4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn

336

4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu

- Đường Huỳnh Phước

+ Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

960

+ Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

704

- Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt

440

4.18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

1.024

4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

384

4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

520

- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi

280

4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

- Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước

344

- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè

280

- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè

232

- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè

160

5. HUYỆN THUẬN NAM

5.1. Quốc lộ 1A

- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

400

- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

240

- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

480

- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420

560

- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

736

5.2. Tỉnh lộ 701 (Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh)

- Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm - Sơn Hải và đường Ven biển

640

- Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24

704

- Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm

560

- Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà Ná

640

5.3. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

520

6. HUYỆN NINH SƠN

6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

768

- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

640

- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

536

- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

456

- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

520

- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

184

- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - Nhà thờ Đồng Mé

224

- Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ

328

- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

160

- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

192

- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

240

- Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

288

- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí

880

- Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn

1.120

- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

1.280

- Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66)

1.440

- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A - số nhà 586)

1.680

- Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

1.360

- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

440

+ Giáp kênh N3 - Suối 40

360

+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

280

- Giáp xã Lương Sơn - Trường Tiểu học Lập Lá

360

- Giáp Trường Tiểu học Lập Lá - cây xăng Hiệp Thành Phát

320

- Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát - cầu Sông Pha

384

- Giáp cầu Sông Pha - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

520

6.2. Quốc lộ 27B

- Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60)

1.280

- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

1.120

- Giáp Kênh N8 mới - Đường đi Phước Hòa

720

- Giáp Đường đi Phước Hòa - cầu Sông Cái

320

6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

1.040

6.4. Đường Lê Lai

360

6.5. Đường Lê Hồng Phong

480

6.6. Đường Nguyễn Huệ

720

6.7. Đường Phan Đình Giót

880

6.8. Các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng

640

6.9. Các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện

496

6.10. Đường Nguyễn Tiệm

920

6.11. Các tuyến khác

- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

480

- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

304

- Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây

224

- Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ

224

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

144

- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

160

- Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1

120

- Đường Lâm Sơn - Phước Hòa (đoạn giáp QL 27 - hết khu dân cư hiện hữu)

120

- Đất ở hai bên đường đi Phước Hòa (xã Lương Sơn)

144

- Đường Thạch Hà - đi huyện đội

440

7. HUYỆN BÁC ÁI

7.1. Quốc lộ 27B

- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

168

- Giáp dốc Mã Tiền - Giáp trung tâm xã Phước Tiến (Suối Lưỡi Mẫu)

88

- Giáp suối Lưỡi Mẫu - hết trung tâm xã Phước Tiến (đường đi Phước Tân)

104

- Giáp đường đi Phước Tân - địa phận xã Phước Thắng (Cầu Suối Đá)

80

- Giáp cầu Suối Đá - ngã ba đi Phước Chính

88

- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

96

- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

120

- Giáp câu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

72

- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

76

- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

72

7.2. Tỉnh lộ 706

Đoạn từ xã Phước Chiến đến hết thôn Đá Ba Cái xã Phước Thành

72

7.3. Các đường trung tâm huyện

- Đường trung tâm huyện (đoạn giáp ngã ba cầu Sông Sắt - hết nhà máy nước Phước Đại)

180

- Đường 18m thuộc trung tâm huyện

128

- Đường 14m thuộc trung tâm huyện

112

- Đường 13m thuộc trung tâm huyện

108

- Đường 11m thuộc trung tâm huyện

88

- Đường 7m thuộc trung tâm huyện

80

- Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

76

- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

72

7.4. Các trục đường khác

- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

72

- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

92

- Đường từ giáp cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ

88

- Đường trung tâm xã Phước Chính (Từ Đài liệt sỹ - kênh Chính Nam sông Sắt)

80

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Hòa

76

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Bình

72

- Đường trung tâm xã Phước Tân (thôn Ma Ty)

72

- Đường trung tâm xã Phước Hòa

72

- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (Từ giáp xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn - hết địa phận xã Phước Trung

72

- Đường Trung tâm xã Phước Thắng

72

5. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường phố

GIÁ ĐẤT

1

Đường Thống Nhất

I

- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

5.320

- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

6.680

- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

8.240

- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

10.320

- Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

9.840

- Đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

11.600

- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

10.800

- Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

3.360

- Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)

1.360

- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố

2.000

- Đường phía Bắc chợ Phan Rang

II

4.800

- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

II

4.800

2

Đường 16 tháng 4

I

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

9.680

- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

6.400

- Đoạn giáp trục D3 - trục D7

5.120

- Đoạn giáp trục D7 - hết đường

8.000

3

Đường Nguyễn Du

I

- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

3.920

- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

3.280

- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

2.720

4

Đường Ngô Gia Tự

I

- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

6.720

- Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

8.400

- Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

9.600

5

Đường Phan Đăng Lưu

I

- Từ ngã ba đường Lê Duẩn đến cầu Trắng

3.600

- Từ giáp cầu Trắng đến cầu vượt đường sắt

3.000

- Từ cầu vượt đường sắt đến giáp Quốc lộ 27A

2.520

6

Đường Ngô Quyền

II

- Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

4.080

- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

3.360

7

Đường Phan Đình Phùng

II

4.160

8

Đường Trần Bình Trọng

II

4.080

9

Đường Lê Lợi

II

- Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

II

4.080

- Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

II

4.480

10

Đường Trần Nhân Tông

II

6.800

11

Đường Quang Trung

II

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

5.760

- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

6.560

12

Đường Trần Phú

II

5.760

13

Đường Lê Hồng Phong

II

- Từ nhà số 1 - nhà số 17

8.560

- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

7.200

14

Đường 21 tháng 8

II

- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

5.760

- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

4.800

- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

4.000

- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

4.320

- Đoạn giáp đường sắt - chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

3.600

- Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

2.240

15

Võ Nguyên Giáp

II

- Từ giáp ngã ba đường Yên Ninh và đường Võ Nguyên Giáp đến phía Bắc cầu An Đông

2.880

- Từ phía Nam cầu An Đông đến hết địa phận phường Đông Hải

760

16

Đường Yên Ninh

II

- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

5.600

- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

4.640

- Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

3.840

17

Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

17.1

- Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

1

+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

II

4.000

+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

II

4.000

+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

II

4.480

+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

II

4.000

+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

II

4.320

+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

II

4.320

+ Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

II

4.000

+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

II

4.000

+ Đường Đông Sơn

II

1.760

+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

II

1.600

+ Đường Đặng Quang Cầm

II

3.600

17.2

- Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

+ Đường Nguyễn Công Trứ

II

3.600

+ Đường Bùi Thị Xuân

II

3.600

+ Đường Trần Huy Liệu

II

1.600

+ Đường Phan Chu Trinh

III

1.600

+ Đường Phan Kế Bính

III

1.440

+ Đường Phan Văn Lân

III

1.440

+ Đường Phạm Văn Hai

III

1.440

+ Đường Nguyễn Chí Thanh

III

Đoạn đầu (N2 - 11m)

1.440

Đoạn cuối (N2 - 7m)

1.040

+ Đường Mạc Đỉnh Chi

III

Đoạn đầu (N8 - 11m)

1.600

Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

1.400

+ Đường Mạc Thị Bưởi

III

1 600

+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1

III

1.200

+ Đường B13

III

1.200

+ Đường B14

III

1.200

+ Đường B16

III

1.200

+ Đường B17

III

1 200

45

Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

IV

2.640

46

Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

IV

3.640

47

Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

IV

960

48

Hẻm 644 Đường Thống Nhất

IV

3.840

49

Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

II

3.680

50

Hẻm đường 21 tháng 8

- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

IV

880

- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

IV

1.120

- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

IV

880

- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

IV

880

51

Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

IV

736

52

Đường Phù Đổng

IV

1.200

53

Đường Trần Thi

IV

960

54

Đường Trần Nhật Duật

IV

440

55

Đường Yết Kiêu

IV

760

56

Đường Dã Tượng

IV

760

57

Đường Phạm Ngũ Lão

IV

600

58

Đường Hồng Bàng

IV

2.000

59

Đường Lê Đình Chinh

IV

1.040

60

Đường Trường Chinh

IV

- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

2.240

- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải

1.720

61

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

IV

- Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

3.600

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

IV

1.760

62

Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

IV

1.680

63

Đường Lương Thế Vinh

IV

800

64

Đường Hà Huy Tập

IV

880

65

Đường Hàm Nghi

IV

1.280

66

Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

IV

440

67

Đường Đào Duy Từ

IV

1.200

68

Đường Nguyễn Khuyến

IV

1.360

69

Đường Trương Định

IV

1.600

70

Đường Huỳnh Thúc Kháng

IV

1.680

71

Đường Lê Đại Hành

IV

1.680

72

Đường Tô Hiến Thành

IV

1.360

73

Đường Pinăng Tắc

IV

1.360

74

Đường Lương Văn Can

IV

1.360

75

Đường Duy Tân

IV

960

76

Đường Đồng Dậu

IV

- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

1.200

- Đoạn thuộc xã Thành Hải

720

77

Đường Trần Quang Khải

IV

1.040

78

Đường Ngô Thì Nhậm

IV

1.040

79

Đường Trần Cao Vân

IV

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

1.240

- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

80

80

Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân -Minh Mạng)

IV

840

81

Đường Nguyễn Cư Trinh

IV

960

82

Đường Bác Ái

IV

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

1.520

- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

1.120

83

Hẻm đường Bác Ái

IV

- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

616

- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

720

- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

720

84

Đường Tự Đức

IV

2.560

85

Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

IV

- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

1.160

- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

672

86

Khu tái định cư Nam cầu móng

IV

- Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

1.160

- Đường nội bộ bên trong

880

87

Khu dân cư Phước Mỹ 1

- Đường Võ Trường Toản (D1), Đường Phùng Khắc Khoan (D2)

IV

1.600

- Đường Trần Nguyên Hãn (D3)

IV

+ Từ đầu đường 21/8 - Trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

2.560

+ Giáp trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5) - Hết đường

2.280

- Đường Thủ Khoa Huân (D4), Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

IV

2.280

- Đường Tôn Thất Thuyết (D6)

IV

3.200

- Đường Nguyễn Trung Trực (D7)

IV

1.800

- Đường N1, N15

IV

1.120

- Đường N2, N4

IV

1.120

- Đường N5

IV

1.120

- Đường N3

IV

960

- Đường Bùi Hữu Nghĩa (N6)

IV

1.600

- Đường N7, N8, N9, N11

IV

1.120

- Đường N10, N12, N13, N14

IV

1.120

88

Khu dân cư Mương Cát

- Đường Hà Huy Giáp (D1)

IV

3.200

- Đường Trần Quốc Thảo (D2)

IV

2.680

- Đường Dương Quảng Hàm (D3)

IV

2.400

- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4): Từ đường Trần Hữu Duyệt đến đường Dương Quảng Hàm

IV

2.720

- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

IV

2.320

- Đường Đinh Công Tráng (D6)

IV

2.680

- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

IV

1.920

- Đường N3

IV

1.480

- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

IV

1.480

- Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)

IV

2.560

- Đường Trần Thị Thảo (N7)

IV

1.920

- Đường Phạm Hùng (N8)

IV

1.920

- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

IV

1.080

- Đường Võ Văn Tần (N11)

IV

2.400

- Đường N12

IV

1.280

- Đường N13

IV

1.120

- Đường N14

IV

840

- Đường N15

IV

1.480

- Đường Trần Ca (N16)

IV

1.472

- Đường Dương Đình Nghệ (N18)

IV

2.440

89

Đường Huỳnh Tấn Phát (Từ đường Dương Quảng Hàm đến hết đường)

IV

2.280

90

Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

IV

1.720

- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

IV

760

- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông) (trừ đoạn đường trong khu TĐC nhà máy xử lý nước thải)

IV

760

- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

IV

880

- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

IV

760

- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh - Trường tiểu học Đông Hải)

IV

760

- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ

IV

960

91

Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

IV

3.520

- Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

IV

1.280

- Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

IV

2.640

- Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

IV

4.320

92

Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh

II

4.600

93

Đường Nguyễn Tri Phương

II

6.000

94

Đường Ngô Gia Tự kéo dài (Đoạn từ Thống Nhất đến Lê Duẩn)

I

4.000

95

Đường Lê Thánh Tôn

II

6.000

96

Đường N9 (Đoạn từ Lê Duẩn đến Thống Nhất - phường Phủ Hà)

II

3.200

97

Đường Phan Bội Châu

II

6.000

98

Đường Nguyễn Trác

IV

1.080

99

Đường Võ Trứ

IV

- Từ đường Nguyễn Tri Phương đến chợ Mỹ Phước

1.200

- Từ đường Chợ Mỹ Phước đến giáp đường Nguyễn Văn Nhu

1.040

100

Đường Yên Thế

IV

640

101

Đường Ông Ích Khiêm

IV

1.440

102

Đường Phùng Chí Kiên

IV

1.200

6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH

GIÁ ĐẤT

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

1.280

Đường Nguyễn Hữu Hương

440

Đường Huỳnh Tinh Của

440

Đường Trần Quốc Toản

440

Đường Trần Hiếm

440

Đường quy hoạch còn lại

400

1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

1.280

Đường quy hoạch có lòng đường rộng ≥ 8m còn lại

440

Đường quy hoạch còn lại

400

1.3. Khu tái định cư Yên Ninh

Các lô đất bám đường Yên Ninh

3.840

Các lô bám đường quy hoạch rộng 11m không có vỉa hè

1.600

Các lô bám đường quy hoạch rộng 16m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

1.440

Các lô bám đường quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5m; lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m; lòng đường rộng 7,5m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5 và 4m)

1.400

Các lô đất bám đường quy hoạch còn lại

960

1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

Đường quy hoạch rộng 13m

544

Đường quy hoạch rộng 11m

432

Đường quy hoạch rộng 7m

400

1.5. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đường Nguyễn Thiện Thuật (D) và đường Huyền Trân Công Chúa (D2)

1.280

Đường quy hoạch còn lại

1.040

1.6. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

Các lô bám đường Quy hoạch có lòng đường 15m

2.240

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

1.600

1.7. Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Các lô bám đường quy hoạch

4.400

1.8. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải

Đường Ngô Đức Kế

1.280

Đường Đào Duy Anh (D)

1.600

Đường quy hoạch còn lại

1.040

1.9. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

Đường D1, đường N2

1.160

Đường N1

960

Đường N3

880

Đường N4

800

1.10. Khu tái định cư số 2 (Khu tái định cư bệnh viện tỉnh và Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải)

Đường Phạm Ngọc Thạch (D4)

2.000

Đường Đặng Văn Ngữ (D1) và đường Hồ Đắc Di (N1)

1.600

Đường quy hoạch còn lại

1.440

1.11. Khu đô thị mới Đông Bắc K1 - phường Thanh Sơn

Đường Trần Nhân Tông kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

6.800

Đường Hoàng Diệu (từ Trần Quang Diệu đến Nguyễn Văn Cừ)

3.640

Đường Cao Bá Quát kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

3.040

Đường quy hoạch còn lại

2.800

1.12. Khu Dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

Đường N2

2.800

Các đường Quy hoạch còn lại

2.560

1.13. Khu dân cư đường Minh Mạng - phường Đô Vinh

Đường D2, D3, N1

1.200

Đường N2

1.600

1.14. Khu dân cư xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - phường Đô Vinh

Đường D1, D2, N2

1.200

Đường N1

1.600

1.15. Khu đô thị du lịch biển Bình Sơn

Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 9m

4.000

Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 6m

3.440

Đường quy hoạch còn lại

2.800

1.16. Khu gia đình quân nhân trong khuôn viên đại đội thông tin C16

Đường N1

560

Đường D1, N2

480

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, xã Tri Hải

Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 11m

320

Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

304

Đường Quy hoạch còn lại

240

2.2. Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

Đường D1, D8b

2.080

Các đường còn lại trong Khu quy hoạch

1.600

2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, thị trấn Khánh Hải

Đường D1:

1.080

Đường N2, D2

960

Đường N1:

880

2.4. Khu quy hoạch 8 sào phía Đông khách sạn Sài Gòn Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

Các lô bám đường N2

1.600

2.5. Khu quy hoạch A7, thị trấn Khánh Hải

Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

760

Các lô bám đường quy hoạch rộng 3,5m

600

2.6. Khu quy hoạch A8, thị trấn Khánh Hải

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 12m

960

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

760

2.7. Khu dân cư Tri Thủy, xã Tri Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

176

2.8. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Tường, xã Nhơn Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

184

2.9. Khu quy hoạch dân cư thôn Hộ Diêm, xã Hộ Hải

- Các lô bám đường gom quốc lộ 1A (N1)

480

- Các lô bám đường quy hoạch còn lại

400

2.10. Khu quy hoạch dân cư thôn Đá Bắn, xã Hộ Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

200

2.11. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải

- Đường D1

228

- Đường N1, N2

200

2.12. Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

- Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

240

- Các lô bám đường quy hoạch còn lại

200

2.13. Khu quy hoạch dân cư An Xuân, xã Xuân Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

240

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu

- Đường liên xã (Trục A1_A4)

416

- Đường còn lại trong khu quy hoạch

280

3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

504

3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

112

3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu

- Đường có độ rộng 8m

360

- Đường quy hoạch còn lại

320

3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh

- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09

136

3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận

- Điểm dân cư số 1

+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708

424

+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m

336

+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m

240

- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3

+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch

240

3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân

- Các lô đất tiếp giáp đường A4

320

- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

456

4. HUYỆN NINH SƠN

4.1. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Quản lý thị trường, thị trấn Tân Sơn

Các lô tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

640

Các lô tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

440

4.2. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, thị trấn Tân Sơn

Các tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

640

4.3. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn

Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)

120

Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

112

4.4. Khu tái định cư xã Lâm Sơn

Các lô đất mặt tiền đường D2 (10m)

200

Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

184

4.5. Khu quy hoạch dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn

Các lô bám đường rộng 22m

280

Các lô bám đường rộng 20m

256

Các lô bám các đường quy hoạch còn lại

200

5. HUYỆN THUẬN BẮC

5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong

Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2

360

5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

Khu đất TM6, TM7, TM9

480

6. HUYỆN THUẬN NAM

6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà

Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥10m

176

Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥6m

160

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

136

6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

Đường đôi có lòng đường rộng 21m

400

Đường đôi có lòng đường rộng 15m

360

Đường QH có lòng đường rộng 14m

336

Đường QH có lòng đường rộng 6m

288

6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná

Tuyến đường số 1

1.440

Tuyến đường số 2

1.040

Tuyến đường số 3

1.440

Tuyến đường số 4

1.600

Tuyến đường số 5

1.200

6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh

Đường D7

440

Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

400

6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná

Các lô bám đường Quy hoạch 18m

408

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

300

6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh

Các lô bám đường gom QL1A

280

Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m

240

Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m

216

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

192

6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná

Các lô bám đường D3

520

Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m

424

Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè)

360

Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè)

320

III. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

1. HUYỆN NINH HẢI

1.1. Xã Tri Hải

- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

144

96

84

78

66

60

- Thôn Tân An

132

90

78

72

66

60

- Thôn Khánh Tường

120

84

72

69

66

60

1.2. Xã Tân Hải

- Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

120

90

78

69

66

60

- Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

84

78

72

69

63

60

1.3. Xã Nhơn Hải

- Thôn Khánh Phước, Khánh Tân

120

84

72

69

66

60

- Thôn Khánh Nhơn

132

90

78

72

66

60

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

138

96

84

78

66

60

1.4. Xã Thanh Hải

- Thôn Mỹ Phong

138

90

81

72

66

60

- Thôn Mỹ Tân 1

150

102

84

75

66

60

- Thôn Mỹ Tân 2

162

120

102

78

66

60

- Thôn Mỹ Hiệp

120

84

78

72

66

60

1.5. Xã Xuân Hải

- Thôn An Xuân 1, An Xuân 2

144

96

84

78

66

60

- Thôn An Hòa

120

84

72

69

66

60

- Thôn An Nhơn

132

90

78

72

66

60

- Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

90

75

71

66

63

60

1.6. Xã Hộ Hải

- Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

162

120

102

78

66

60

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

150

108

90

75

66

60

1.7. Xã Phương Hải

96

90

78

72

66

60

1.8. Xã Vĩnh Hải

- Thôn Vĩnh Hy

150

120

108

96

90

78

- Thôn Thái An

120

96

90

78

72

66

- Thôn Mỹ Hòa

96

84

76

72

69

60

- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

60

54

48

45

42

39

2. HUYỆN THUẬN BẮC

2.1. Xã Bắc Phong

144

102

90

75

66

60

2.2. Xã Bắc Sơn

- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2

69

60

54

48

45

42

- Thôn Bỉnh Nghĩa

78

66

60

51

48

42

- Thôn Xóm Bằng

60

54

48

45

42

39

2.3. Xã Lợi Hải

- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá

108

84

72

60

54

48

- Thôn Ấn Đạt

120

90

78

66

54

48

- Các thôn còn lại

78

60

54

48

42

39

2.4. Xã Công Hải

- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành

108

84

72

60

54

48

- Thôn Giác Lan, Suối Giếng

90

72

60

54

45

42

- Các thôn còn lại

78

60

54

48

42

39

2.5. Xã Phước kháng

57

51

48

45

42

39

2.6. Xã Phước Chiến

57

51

48

45

42

39

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Xã Phước Sơn

198

168

138

108

84

60

3.2. Xã Phước Thuận

- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa

198

168

138

90

72

60

- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

180

138

108

90

69

60

3.3. Xã Phước Hậu

312

180

90

75

69

60

3.4. Xã Phước Thái

- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc

138

78

72

69

66

60

- Thôn Đá Trắng

66

54

50

47

44

42

- Thôn Tà Dương

57

51

48

45

42

39

3.5. Xã Phước Hữu

- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

87

72

70

66

63

60

- Thôn Hữu Đức

102

72

70

66

63

60

- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

180

78

70

66

63

60

- Thôn Hậu Sanh

75

71

68

66

63

60

3.6. Xã An Hải

- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

432

252

168

150

132

108

- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

270

240

180

144

108

60

- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thanh

132

120

72

66

63

60

3.7. Xã Phước Hải

75

71

68

66

63

60

3.8. Xã Phước Vinh

- Thôn Phước An 1, Phước An 2

108

90

72

66

63

60

- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

66

60

54

48

42

39

4. HUYỆN THUẬN NAM

4.1. Xã Phước Nam

- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

120

96

72

66

63

60

- Thôn Phước Lâp, Tam Lang

66

60

54

48

42

39

4.2. Xã Phước Ninh

78

72

69

66

63

60

4.3. Xã Phước Dinh

- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

318

264

192

132

108

60

- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

144

120

90

72

66

60

4.4. Xã Cà Ná

384

312

228

168

120

60

4.5. Xã Phước Diêm

- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

312

240

180

144

66

60

- Thôn Thương Diêm 1 và 2

168

78

72

66

63

60

4.6. Xã Phước Minh

144

120

96

72

66

60

4.7. Xã Phước Hà

60

54

48

45

42

39

4.8. Xã Nhị Hà

66

60

54

48

42

39

5. HUYỆN NINH SƠN

5.1. Xã Nhơn Sơn

- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

138

120

90

72

63

60

- Thôn Lương Cang 1, 2

90

81

72

66

63

60

- Các thôn còn lại

84

72

69

66

63

60

5.2. Xã Mỹ Sơn

- Thôn Phú Thạnh

108

96

78

60

54

42

- Thôn Tân Mỹ

78

60

54

48

45

42

- Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận

78

60

57

48

45

42

- Thôn Phú Thủy

108

78

60

48

45

42

- Thôn Nha Húi

78

57

54

48

45

42

5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

168

132

105

84

72

60

5.4. Xã Lương Sơn

- Thôn Trà Giang 1

90

72

66

57

48

45

- Thôn Trà Giang 2,4

108

84

72

57

48

45

- Thôn Trà Giang 3

120

108

90

60

54

48

- Thôn Tân Lập 1,2

84

72

60

54

48

45

5.5. Xã Lâm Sơn

- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý

90

78

72

66

60

57

- Thôn Tân Bình, Lập Lá

78

66

57

48

45

42

- Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

66

57

54

48

45

42

5.6. Xã Hòa Sơn

108

57

48

45

42

39

5.7. Xã Ma Nới

57

51

48

45

42

39

VI. HUYỆN BÁC ÁI

Các xã trong huyện

51

48

45

42

39

36

2. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

VT4

VT 5

VT 6

1. Thị trấn Phước Dân

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

342

300

252

174

156

120

- Các khu phố còn lại

258

210

174

120

108

90

2. Thị trấn Khánh Hải

390

300

210

132

108

90

3. Thị trấn Tân Sơn

210

144

126

102

96

90

3. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

VT 1

VT 2

VT 3

1. Xã Thành Hải

- Thôn Cà Đú

300

270

225

- Thôn Công Thành, Thành Ý

252

240

225

- Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

495

396

300

2. Phường Văn Hải

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 11

690

528

420

- Khu phố 5, 6, 10

360

324

300

3. Phường Mỹ Bình

- Khu phố 3

780

630

480

- Các khu phố còn lại

930

810

660

- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

930

810

4. Phường Mỹ Hải

- Khu phố 1

810

660

480

- Khu phố 2, 3

570

510

360

- Khu phố 4, 5

510

420

330

5. Phường Đông Hải

- Thôn Phú Thọ

360

330

300

- Các khu phố còn lại

540

390

330

6. Phường Mỹ Đông

- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An)

630

540

390

- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

360

330

300

- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

330

312

300

- Đất Mới (khu phố 9)

570

468

348

7. Phường Tấn Tài

- Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

480

420

360

8. Phường Đô Vinh

- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

558

450

330

- Xóm Dừa (khu phố 7)

330

312

300

9. Phường Bảo An

- Thôn Xóm Lở (khu phố 1, bao gồm cả khu tái định cư)

348

318

300

4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

GIÁ ĐẤT

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

1.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ ngã ba Tân Hội đến cầu Mương Ngòi

1.980

- Từ cầu Mương Ngòi đến hết địa phận Thành phố

1.440

1.2. Tuyến Quốc lộ 27

- Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

660

1.3. Tỉnh lộ 703 (Nam cầu móng đoạn thuộc thành phố)

720

1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

570

1.5. Phường Đông Hải

- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

1.200

1.6. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

450

1.7. Đường vào Trung tâm Giống thủy sản

450

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

660

- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

468

- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

330

- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

252

2.2. Tỉnh lộ 702

- Đoạn từ ngã tư Ninh Chữ - Giáp cầu Ninh Chữ (Đường Trường Chinh)

1.800

- Đoạn từ cầu Ninh Chữ - Cầu mương thoát muối Đầm Vua

330

- Từ cầu mương thoát muối Đầm Vua - Hết địa phận xã Nhơn Hải

270

- Từ giáp địa phận xã Nhơn Hải - Đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa

240

- Từ đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa - Hết địa phận huyện Ninh Hải

300

2.3. Tỉnh lộ 704

- Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi)

900

- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - Cầu Ngòi

480

- Đoạn từ Cầu Ngòi - Quốc lộ 1A

396

2.4. Tỉnh lộ 704 kéo dài

- Giáp Cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

432

- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

252

- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

144

- Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

246

2.5. Tỉnh lộ 705 (từ giáp Quốc lộ 1A - giáp cầu An Hoà)

240

2.6. Đường Yên Ninh

- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

3.300

- Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện

2.400

- Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

1.800

2.7. Đường Trường Chinh

- Đoạn từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến ngã tư Ninh Chữ

1.080

2.8. Đường Đầm Nại

900

2.9. Đường Sư Vạn Hạnh

900

2.10. Đường Cây Da (từ Đường Yên Ninh đến giáp chợ Dư Khánh)

780

2.11. Đường Ngô Sỹ Liên

- Từ giáp đường Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường Yên Ninh

450

- Từ đường Yên Ninh - giáp chợ Dư Khánh

540

2.12. Đường Trần Anh Tông

1.500

2.13. Đường An Dương Vương

- Từ giáp đường Trần Anh Tông đến đường Yên Ninh

1.260

- Từ giáp đường Yên Ninh - đường Trương Hán Siêu

1.380

2.14. Đường Mai Thúc Loan

420

2.15. Đường Lê Văn Linh

600

2.16. Đường Trương Vĩnh Ký

600

2.17. Đường Trương Hán Siêu

1.380

2.18. Các tuyến đường khác thuộc thị trấn Khánh Hải

- Đường nối từ Đường Trường Chinh - cổng khách sạn Ninh Chữ

1.080

- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

900

- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

600

- Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

570

2.19. Tuyến Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân (đường Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân)

- Từ giáp xã Bắc Sơn - tràn cống Khánh Nhơn

150

- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

180

- Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702) - Cảng cá Mỹ Tân

240

2.20. Các tuyến đường khác

- Giáp Ngã ba đi Tân An - Cổng thôn Tân An

210

- Giáp cổng thôn Tân An - Giáp tỉnh lộ 702 (ngã ba cầu Ninh Chữ)

330

- Giáp tỉnh lộ 702 - Đường kè Mỹ Tân

360

- Đoạn từ Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương) - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

192

- Đường đê bao Đầm Nại (Từ chân núi Cà Đú - Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương))

120

- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn

90

- Từ giáp cống thôn An Hòa - giáp tuyến đường sắt

120

- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

108

- Tuyến đường từ Ngã ba Vĩnh Hy đi Bãi Dừa

300

3. HUYỆN THUẬN BẮC

3.1. Tuyến Quốc lộ 1A

- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

270

- Đoạn giáp cầu Lăng Ông đến hết địa phận xã Lợi Hải

330

- Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

360

3.2. Tỉnh lộ 706

- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

120

- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

78

- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

72

3.3. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

360

- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

120

- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

72

3.4. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

- Đường N3a, N3a1

330

- Đường D1, D1b, 4d, N5, N6, N7

342

- Đường D2

360

- Các tuyến đường còn lại

168

3.5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

120

- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

120

- Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng

60

3.6. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy)

120

3.7. Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc

312

3.8. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

540

3.9. Các tuyến đường khác

- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

84

- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

84

- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

81

4. HUYỆN NINH PHƯỚC

4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình)

1.320

4.2. Tuyến Quốc lộ 1A

- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

1.200

- Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước

1.080

- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

1.320

- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

396

4.3. Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải)

480

4.4. Tỉnh lộ 703

- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

600

- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

432

- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

540

4.5. Tỉnh lộ 708

- Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703

318

- Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu)

288

- Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến cổng Liên Sơn 2 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh)

240

4.6. Tỉnh lộ 710

- Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

450

- Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy

450

- Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải

318

4.7. Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình

1.320

4.8. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

258

4.9. Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long

450

4.10. Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp

288

4.11. Đường Nguyễn Chí Thanh

420

4.12. Đường Mỹ Nghiệp

282

4.13. Đường Nguyễn Thị Định

420

4.14. Đường Nguyễn Huệ

720

4.15. Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

360

4.16. Đường Phước Thái - Ngã ba cây xăng Phước Sơn

252

4.17. Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu

- Đường Huỳnh Phước

+ Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

720

+ Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

528

- Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt

330

4 18. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

768

4.19. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

288

4.20. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12 và 19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

390

- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi

210

4.21. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

- Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước

258

- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè

210

- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè

174

- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè

120

5. HUYỆN THUẬN NAM

5.1. Quốc lộ 1A

- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

300

- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

180

- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

360

- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420

420

- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

552

5.2. Tỉnh lộ 701 (Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh)

- Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm

- Sơn Hải và đường Ven biển

480

- Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24

528

- Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm

420

- Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc lộ 1A xã Ca Ná

480

5.3. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

390

6. HUYỆN NINH SƠN

6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

576

- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

480

- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

402

- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

342

- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

390

- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

138

- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - Nhà thờ Đồng Mé

168

- Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ

246

- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

120

- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

144

- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

180

- Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

216

- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí

660

- Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn

840

- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

960

- Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66)

1.080

- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A - số nhà 586)

1.260

- Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

1.020

- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

330

+ Giáp kênh N3 - Suối 40

270

+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

210

- Giáp xã Lương Sơn - Trường Tiểu học Lập Lá

270

- Giáp Trường Tiểu học Lập Lá - cây xăng Hiệp Thành Phát

240

- Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát - cầu Sông Pha

288

- Giáp cầu Sông Pha - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

390

6.2. Quốc lộ 27B

- Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60)

960

- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

840

- Giáp Kênh N8 mới - Đường đi Phước Hòa

540

- Giáp Đường đi Phước Hòa - cầu Sông Cái

240

6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

780

6.4. Đường Lê Lai

270

6.5. Đường Lê Hồng Phong

360

6.6. Đường Nguyễn Huệ

540

6.7. Đường Phan Đình Giót

660

6.8. Các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng

480

6.9. Các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện

372

6.10. Đường Nguyễn Tiệm

690

6.11. Các tuyến khác

- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

360

- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

228

- Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây

168

- Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ

168

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

108

- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

120

- Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1

90

- Đường Lâm Sơn - Phước Hòa (đoạn giáp QL 27 - hết khu dân cư hiện hữu)

90

- Đất ở hai bên đường đi Phước Hòa (xã Lương Sơn)

108

- Đường Thạch Hà - đi huyện đội

330

7. HUYỆN BÁC ÁI

7.1. Quốc lộ 27B

- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

126

- Giáp dốc Mã Tiền - Giáp trung tâm xã Phước Tiến (Suối Lưỡi Mẫu)

66

- Giáp suối Lưỡi Mẫu - hết trung tâm xã Phước Tiến (đường đi Phước Tân)

78

- Giáp đường đi Phước Tân - địa phận xã Phước Thắng (Cầu Suối Đá)

60

- Giáp cầu Suối Đá - ngã ba đi Phước Chính

66

- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

72

- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

90

- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

54

- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

57

- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

54

7.2. Tỉnh lộ 706

Đoạn từ xã Phước Chiến đến hết thôn Đá Ba Cái xã Phước Thành

54

7.3. Các đường trung tâm huyện

- Đường trung tâm huyện (đoạn giáp ngã ba cầu Sông Sắt - hết nhà máy nước Phước Đại)

135

- Đường 18m thuộc trung tâm huyện

96

- Đường 14m thuộc trung tâm huyện

84

- Đường 13m thuộc trung tâm huyện

81

- Đường 11m thuộc trung tâm huyện

66

- Đường 7m thuộc trung tâm huyện

60

- Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B

57

- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

54

7.4. Các trục đường khác

- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

54

- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

69

- Đường từ giáp cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ

66

- Đường trung tâm xã Phước Chính (Từ Đài liệt sỹ - kênh Chính Nam sông Sắt)

60

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Hòa

57

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Bình

54

- Đường trung tâm xã Phước Tân (thôn Ma Ty)

54

- Đường trung tâm xã Phước Hòa

54

- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (Từ giáp xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn - hết địa phận xã Phước Trung

54

- Đường Trung tâm xã Phước Thắng

54

5. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường phố

GIÁ ĐẤT

1

Đường Thống Nhất

I

- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

3.990

- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

5.010

- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

6.180

- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

7.740

- Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

7.380

- Đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

8.700

- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

8.100

- Từ nhà số 702 - giáp đương Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

2.520

- Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)

1.020

- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố

1.500

- Đường phía Bắc chợ Phan Rang

II

3.600

- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

II

3.600

2

Đường 16 tháng 4

I

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

7.260

- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

4.800

- Đoạn giáp trục D3 - trục D7

3.840

- Đoạn giáp trục D7 - hết đường

6.000

3

Đường Nguyễn Du

I

- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

2.940

- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

2.460

- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

2.040

4

Đường Ngô Gia Tự

I

- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

5.040

- Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

6.300

- Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

7.200

5

Đường Phan Đăng Lưu

I

- Từ ngã ba đường Lê Duẩn đến cầu Trắng

2.700

- Từ giáp cầu Trắng đến cầu vượt đường sắt

2.250

- Từ cầu vượt đường sắt đến giáp Quốc lộ 27A

1.890

6

Đường Ngô Quyền

II

- Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

3.060

- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

2.520

7

Đường Phan Đình Phùng

II

3.120

8

Đường Trần Bình Trọng

II

3.060

9

Đường Lê Lợi

II

- Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

II

3.060

- Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

II

3.360

10

Đường Trần Nhân Tông

II

5.100

11

Đường Quang Trung

II

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

4.320

- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

4.920

12

Đường Trần Phú

II

4.320

13

Đường Lê Hồng Phong

II

- Từ nhà số 1 - nhà số 17

6.420

- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

5.400

14

Đường 21 tháng 8

II

1

- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

4.320

- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

3.600

- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

3.000

- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

3.240

- Đoạn giáp đường sắt - chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

2.700

- Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

1.680

15

Võ Nguyên Giáp

II

- Từ giáp ngã ba đường Yên Ninh và đường Võ Nguyên Giáp đến phía Bắc cầu An Đông

2.160

- Từ phía Nam cầu An Đông đến hét địa phận phường Đông Hải

570

16

Đường Yên Ninh

II

- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

4.200

- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

3.480

- Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

2.880

17

Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

17.1

- Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

II

3.000

+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

II

3.000

+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

II

3.360

+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

II

3.000

+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

II

3.240

+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

II

3.240

+ Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

II

3.000

+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

II

3.000

+ Đường Đông Sơn

II

1.320

+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

II

1.200

+ Đường Đặng Quang Cầm

II

2.700

17.2

- Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

+ Đường Nguyễn Công Trứ

II

2.700

+ Đường Bùi Thị Xuân

II

2.700

+ Đường Trần Huy Liệu

II

1.200

+ Đường Phan Chu Trinh

III

1.200

+ Đường Phan Kế Bính

III

1.080

+ Đường Phan Văn Lân

III

1.080

+ Đường Phạm Văn Hai

III

1.080

+ Đường Nguyễn Chí Thanh

III

Đoạn đầu (N2 - 11m)

1.080

Đoạn cuối (N2 - 7m)

780

+ Đường Mạc Đỉnh Chi

III

Đoạn đầu (N8 - 11m)

1.200

Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

1.050

+ Đường Mạc Thị Bưởi

III

1.200

+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1

III

900

+ Đường B13

III

900

+ Đường B14

III

900

+ Đường B16

III

900

+ Đường B17

III

900

+ Đường Phan Văn Trị

III

1.200

+ Đường Triệu Quang Phục

III

1.200

+ Đường Võ Văn Tần

III

1.200

+ Đường Trần Kỷ

III

1.200

+ Đường Lê Lai

III

1.200

+ Đường Chu Văn An

III

1.200

+ Đường Bà Huyện Thanh Quan

III

1.200

+ Đường Nguyễn Biểu

III

1.200

+ N6

III

870

+ Đường B7, B10

IV

870

+ Đường B6, N9

IV

720

+ Đường N5

IV

720

18

Đường Cao Thắng

III

- Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

2.850

- Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

2.400

19

Đường Trần Hưng Đạo

III

- Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

2.580

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

1.800

20

Đường Hùng Vương

III

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

3.060

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

2.520

21

Đường Nguyễn Thái Học

III

1.290

22

Đường Phạm Hồng Thái

III

1.320

23

Đường Yersin

III

3.060

24

Đường Võ Thị Sáu

III

3.060

25

Đường Hải Thượng Lãn Ông

III

- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

4.800

- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

2.880

- Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

2.640

- Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường Trịnh Hoài Đức

1.440

26

Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

III

1.560

27

Đường Lý Thường Kiệt

III

3.060

28

Đường Nguyễn Đình Chiểu

III

1.800

29

Đường Nguyễn Trãi (Từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

- Đoạn từ Ngô Gia Tự - Tô Hiệu

2.520

- Đoạn từ Tô Hiệu - Thống Nhất

2.730

30

Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

III

2.520

31

Đường Hồ Xuân Hương

III

2.940

32

Đường Đoàn Thị Điểm

III

4.320

33

Đường Trần Quang Diệu

III

2.820

34

Đường Hoàng Diệu (trừ đoạn đường trong khu K1)

III

2.280

35

Đường Hoàng Hoa Thám

III

2.730

36

Đường Cao Bá Quát (Từ đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

2.730

37

Đường Nguyễn Văn Trỗi

III

2.010

38

Đường Nguyễn Văn Cừ

III

Từ Ngô Gia Tự - Giáp bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai)

3.000

Từ bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai) đến hết đường

2.400

39

Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

III

1.500

40

Đường Minh Mạng

III

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

1.560

- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

1.290

41

Đường Lê Duẩn

III

- Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát

2.700

- Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

3.300

42

Đường vào Trụ sở UBND phường Bảo An

III

1.320

43

Đường bên trong công viên Bến xe Nam

IV

- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

2.220

- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

2.580

44

Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

IV

2.640

45

Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

IV

1.980

46

Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

IV

2.730

47

Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chính (khu dân cư cơ khí)

IV

720

48

Hẻm 644 Đường Thống Nhất

IV

2.880

49

Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

II

2.760

50

Hẻm đường 21 tháng 8

- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

IV

660

- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

IV

840

- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

IV

660

- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

IV

660

51

Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

IV

552

52

Đường Phù Đổng

IV

900

53

Đường Trần Thi

IV

720

54

Đường Trần Nhật Duật

IV

330

55

Đường Yết Kiêu

IV

570

56

Đường Dã Tượng

IV

570

57

Đường Phạm Ngũ Lão

IV

450

58

Đường Hồng Bàng

IV

1.500

59

Đường Lê Đình Chinh

IV

780

60

Đường Trường Chinh

IV

- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

1.680

- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải

1.290

61

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

IV

- Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

2.700

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

IV

1.320

62

Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

IV

1.260

63

Đường Lương Thế Vinh

IV

600

64

Đường Hà Huy Tập

IV

660

65

Đường Hàm Nghi

IV

960

66

Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

IV

330

67

Đường Đào Duy Từ

IV

900

68

Đường Nguyễn Khuyến

IV

1.020

69

Đường Trương Định

IV

1.200

70

Đường Huỳnh Thúc Kháng

IV

1.260

71

Đường Lê Đại Hành

IV

1.260

72

Đường Tô Hiến Thành

IV

1.020

73

Đường Pinăng Tắc

IV

1.020

74

Đường Lương Văn Can

IV

1.020

75

Đường Duy Tân

IV

720

76

Đường Đổng Dậu

IV

- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

900

- Đoạn thuộc xã Thành Hải

540

77

Đường Trần Quang Khải

IV

780

78

Đường Ngô Thì Nhậm

IV

780

79

Đường Trần Cao Vân

IV

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

930

- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

660

80

Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân -Minh Mạng)

IV

630

81

Đường Nguyễn Cư Trinh

IV

720

82

Đường Bác Ái

IV

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

1.140

- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

840

83

Hẻm đường Bác Ái

IV

- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

462

- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

540

- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

540

84

Đường Tự Đức

IV

1.920

85

Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

IV

- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

870

- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

504

86

Khu tái định cư Nam cầu móng

IV

- Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

870

- Đường nội bộ bên trong

660

87

Khu dân cư Phước Mỹ 1

- Đường Võ Trường Toản (D1), Đường Phùng Khắc Khoan (D2)

IV

1.200

- Đường Trần Nguyên Hãn (D3)

IV

+ Từ đầu đường 21/8 - Trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

1.920

+ Giáp trục Đường Trương Vĩnh Ký (D5) - Hết đường

1.710

- Đường Thủ Khoa Huân (D4), Đường Trương Vĩnh Ký (D5)

IV

1.710

- Đường Tôn Thất Thuyết (D6)

IV

2.400

- Đường Nguyễn Trung Trực (D7)

IV

1.350

- Đường N1, N15

IV

840

- Đường N2, N4

IV

840

- Đường N5

IV

840

- Đường N3

IV

720

- Đường Bùi Hữu Nghĩa (N6)

IV

1.200

- Đường N7, N8, N9, N11

IV

840

- Đường N10, N12, N13, N14

IV

840

88

Khu dân cư Mương Cát

- Đường Hà Huy Giáp (D1)

IV

2.400

- Đường Trần Quốc Thảo (D2)

IV

2.010

- Đường Dương Quảng Hàm (D3)

IV

1.800

- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4): Từ đường Trần Hữu Duyệt đến đường Dương Quảng Hàm

IV

2.040

- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

IV

1.740

- Đường Đinh Công Tráng (D6)

IV

2.010

- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

IV

1.440

- Đường N3

IV

1.110

- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

IV

1.110

- Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)

IV

1.920

- Đường Trần Thị Thảo (N7)

IV

1.440

- Đường Phạm Hùng (N8)

IV

1.440

- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

IV

810

- Đường Võ Văn Tần (N11)

IV

1.800

- Đường N12

IV

960

- Đường N13

IV

840

- Đường N14

IV

630

- Đường N15

IV

1.110

- Đường Trần Ca (N16)

IV

1.104

- Đường Dương Đình Nghệ (N18)

IV

1.830

89

Đường Huỳnh Tấn Phát (Từ đường Dương Quảng Hàm đến hết đường)

IV

1.710

90

Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

-

- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

IV

1.290

- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

IV

570

- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông) (trừ đoạn đường trong khu TĐC nhà máy xử lý nước thải)

IV

570

- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

IV

660

- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

IV

570

- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh -Trường tiểu học Đông Hải)

IV

570

- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ

IV

720

91

Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

IV

2.640

- Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

IV

960

- Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

IV

1.980

- Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

IV

3.240

92

Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh

II

3.450

93

Đường Nguyễn Tri Phương

II

4.500

94

Đường Ngô Gia Tự kéo dài (Đoạn từ Thống Nhất đến Lê Duẩn)

I

3.000

95

Đường Lê Thánh Tôn

II

4.500

96

Đường N9 (Đoạn từ Lê Duẩn đến Thống Nhất - phường Phủ Hà)

II

2.400

97

Đường Phan Bội Châu

II

4.500

98

Đường Nguyễn Trác

IV

810

99

Đường Võ Trứ

IV

- Từ đường Nguyễn Tri Phương đến chợ Mỹ Phước

1 900

- Từ đường Chợ Mỹ Phước đến giáp đường Nguyễn Văn Nhu

780

100

Đường Yên Thế

IV

480

101

Đường Ông Ích Khiêm

IV

1.080

102

Đường Phùng Chí Kiên

IV

900

6. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN KHU QUY HOẠCH

GIÁ ĐẤT

1. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

960

Đường Nguyễn Hữu Hương

330

Đường Huỳnh Tinh Của

330

Đường Trần Quốc Toản

330

Đường Trần Hiếm

330

Đường quy hoạch còn lại

300

1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

Đường gom quốc lộ 1A có lòng đường rộng 8m

960

Đường quy hoạch có lòng đường rộng ≥ 8m còn lại

330

Đường quy hoạch còn lại

300

1.3. Khu tái định cư Yên Ninh

Các lô đất bám đường Yên Ninh

2.880

Các lô bám đường quy hoạch rộng 11m không có vỉa hè

1.200

Các lô bám đường quy hoạch rộng 16m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

1.080

Các lô bám đường quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5m; lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m; lòng đường rộng 7,5m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5 và 4m)

1.050

Các lô đất bám đường quy hoạch còn lại

720

1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

Đường quy hoạch rộng 13m

408

Đường quy hoạch rộng 11m

324

Đường quy hoạch rộng 7m

300

1.5. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đường Nguyễn Thiện Thuật (D) và đường Huyền Trân Công Chúa (D2)

960

Đường quy hoạch còn lại

780

1.6. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

Các lô bám đường Quy hoạch có lòng đường 15m

1.680

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

1.200

1.7. Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Các lô bám đường quy hoạch

3.300

1.8. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải

Đường Ngô Đức Kế

960

Đường Đào Duy Anh (D)

1.200

Đường quy hoạch còn lại

780

1.9. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

Đường D1, đường N2

870

Đường N1

720

Đường N3

660

Đường N4

600

1.10. Khu tái định cư số 2 (Khu tái định cư bệnh viện tỉnh và Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải)

Đường Phạm Ngọc Thạch (D4)

1.500

Đường Đặng Văn Ngữ (D1) và đường Hồ Đắc Di (N1)

1.200

Đường quy hoạch còn lại

1.080

1.11. Khu đô thị mới Đông Bắc K1 - phường Thanh Sơn

Đường Trần Nhân Tông kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

5.100

Đường Hoàng Diệu (từ Trần Quang Diệu đến Nguyễn Văn Cừ)

2.730

Đường Cao Bá Quát kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

2.280

Đường quy hoạch còn lại

2.100

1.12. Khu Dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

Đường N2

2.100

Các đường Quy hoạch còn lại

1.920

1.13. Khu dân cư đường Minh Mạng - phường Đô Vinh

Đường D2, D3, N1

900

Đường N2

1.200

1.14. Khu dân cư xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - phường Đô Vinh

Đường D1, D2, N2

900

Đường N1

1.200

1.15. Khu đô thị du lịch biển Bình Sơn

Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 9m

3.000

Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 6m

2.580

Đường quy hoạch còn lại

2.100

1.16. Khu gia đình quân nhân trong khuôn viên đại đội thông tin C16

Đường N1

420

Đường D1, N2

360

2. HUYỆN NINH HẢI

2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, xã Tri Hải

Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 11m

240

Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

228

Đường Quy hoạch còn lại

180

2.2 Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

Đường D1, D8b

1.560

Các đường còn lại trong Khu quy hoạch

1.200

2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, thị trấn Khánh Hải

Đường D1:

810

Đường N2, D2

720

Đường N1:

660

2.4. Khu quy hoạch 8 sào phía Đông khách sạn Sài Gòn Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

Các lô bám đường N2

1.200

2.5. Khu quy hoạch A7, thị trấn Khánh Hải

Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

570

Các lô bám đường quy hoạch rộng 3,5m

450

2.6. Khu quy hoạch A8, thị trấn Khánh Hải

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 12m

720

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

570

2.7. Khu dân cư Tri Thủy, xã Tri Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

132

2.8. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Tường, xã Nhơn Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

138

2.9. Khu quy hoạch dân cư thôn Hộ Diêm, xã Hộ Hải

- Các lô bám đường gom quốc lộ 1A (N1)

360

- Các lô bám đường quy hoạch còn lại

300

2.10. Khu quy hoạch dân cư thôn Đá Bắn, xã Hộ Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

150

2.11. Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải

- Đường D1

171

- Đường N1, N2

150

2.12. Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

- Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

180

- Các lô bám đường quy hoạch còn lại

150

2.13. Khu quy hoạch dân cư An Xuân, xã Xuân Hải

- Các lô bám đường quy hoạch

180

3. HUYỆN NINH PHƯỚC

3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu

- Đường liên xã (Trục A1_A4)

312

- Đường còn lại trong khu quy hoạch

210

3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

378

3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

84

3.4. Khu dân cư cầu mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu

- Đường có độ rộng 8m

270

- Đường quy hoạch còn lại

240

3.5. Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh

- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09

102

3.6. Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận

- Điểm dân cư số 1

+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708

318

+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m

252

+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m

180

- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3

+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch

180

3.7 Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân

- Các lô đất tiếp giáp đường A4

240

- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

342

4. HUYỆN NINH SƠN

4.1. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Quản lý thị trường, thị trấn Tân Sơn

Các lô tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

480

Các lô tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

330

4.2. Khu quy hoạch dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, thị trấn Tân Sơn

Các tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

480

4.3. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn

Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)

90

Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

84

4.4. Khu tái định cư xã Lâm Sơn

Các lô đất mặt tiền đường D2 (10m)

150

Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

138

4.5. Khu quy hoạch dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn

Các lô bám đường rộng 22m

210

Các lô bám đường rộng 20m

192

Các lô bám các đường quy hoạch còn lại

150

5. HUYỆN THUẬN BẮC

5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong

Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2

270

5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

Khu đất TM6, TM7, TM9

360

6. HUYỆN THUẬN NAM

6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà

Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥ 10m

132

Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥ 6m

120

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

102

6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

Đường đôi có lòng đường rộng 21m

300

Đường đôi có lòng đường rộng 15m

270

Đường QH có lòng đường rộng 14m

252

Đường QH có lòng đường rộng 6m

216

6.3. Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná

Tuyến đường số 1

1.080

Tuyến đường số 2

780

Tuyến đường số 3

1.080

Tuyến đường số 4

1.200

Tuyến đường số 5

900

6.4. Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh

Đường D7

330

Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

300

6.5. Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná

Các lô bám đường Quy hoạch 18m

306

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

225

6.6. Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh

Các lô bám đường gom QL1A

210

Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m

180

Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m

162

Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

144

6.7. Khu dân cư vùng sạt lở ven biển Cà Ná

Các lô bám đường D3

390

Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 6,5m

318

Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (có vỉa hè)

270

Các lô bám đường có độ rộng lòng đường 4m (không có vỉa hè)

240

IV. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN CẢNG

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Giá đất thương mại, dịch vụ

Cảng cá Khánh Hội

850

1.150

Cảng cá Cà Ná

900

1.200

Khu mở rộng cảng cá Cà Ná

1.200

1.500

V. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp khác

1. Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai:

Được tính bằng vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hoặc Vị trí 6 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

2. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng:

Được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

3. Giá đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013:

Được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

4. Giá đất công trình công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

5. Giá đất công trình năng lượng, đất khai thác khoáng sản:

Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư và không được thấp hơn 150.000đồng/m2.

6. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng sử dụng vào mục đích kinh doanh:

Được xác định theo giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí.

7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

VI. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định để định mức giá cụ thể.

VII. Phụ lục 1

1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

4. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) số với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính

Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

I

35

35

35

II

40

40

40

III

50

50

50

IV

55

55

55

5. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:

5.1. Tiêu chuẩn phân loại hẻm

Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

từ 6m trở lên

4m đến dưới 6m

3m đến dưới 4m

2m đến dưới 3m

dưới 2m

Dưới 50 mét

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Từ 50m - dưới 100m

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

100 mét trở lên

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

5.2. Giá đất của từng loại hẻm như sau:

- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định tại điểm 4 mục VII phần B;

- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

6. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 250.000 đồng/m2; Giá đất đất thương mại, dịch vụ của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 200.000 đồng/m2; Giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải thương mại, dịch vụ của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 150.000 đồng/m2.

7. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương, mại dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thì xác định theo phụ lục tại mục IX nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

8. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 tại mục IX (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

VIII. Phụ lục 2: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp

Loại Xã

TP Phan Rang - Tháp Chàm

Huyện Ninh Phước

Huyện Thuận Nam

Huyện Ninh Hải

Huyện Thuận Bắc

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

1. Xã đồng bằng

Tất cả các phường, xã

1. thị trấn Phước Dân

1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang)

1. thị trấn Khánh Hải

1. xã Bắc Phong

1. xã Nhơn Sơn

2. xã An Hải

2. xã Hộ Hải

3. xã Phước Hải

3. xã Tân Hải

4. xã Phước Hữu

2. xã Phước Dinh

4. xã Xuân Hải

5. xã Phước Hậu

3. xã Phước Diêm

5. xã Tri Hải

6. xã Phước Thuận

4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)

6. xã Nhơn Hải

7. xã Phước Sơn

7. xã Thanh Hải

8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2)

8. xã Phương Hải

5. xã Cà Ná

9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)

6. xã Phước Ninh

9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)

2. Xã trung du

1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng)

1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang

1. xã Công Hải (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

2. xã Lợi Hải

3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

1. thị trấn Tân Sơn

2. xã Mỹ Sơn

3. xã Quảng Sơn

4. xã Lương Sơn

5. xã Lâm Sơn

3. Xã miền núi

1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

1. xã Nhị Hà

2. xã Phước Hà

1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang)

1. xã Công Hải (các thôn còn lại)

2. xã Phước Kháng

3. xã Phước Chiến

4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

1. xã Hòa Sơn

2. xã Ma Nới

Các xã trong huyện

Chú thích:

1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:

Vị trí

Căn cứ để phân vị trí

1

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

2

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

3

Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

4

Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố

5

Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4)

6

Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục Bảng giá đất ở, bảng giá đất thương mại dịch vụ, bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

2. Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ như sau:

+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;

- Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính thì không xác định giá theo vị trí.

4. Xác định vị trí đất tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

- Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;

- Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;

- Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

5. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.

IX. Phụ lục 3: Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất sản thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt

1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.

3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.

7. Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


31.709

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.24.132
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!