|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bồi thường cây vật nuôi mộ Nhà nước thu hồi đất Quảng Bình
Số hiệu:
|
14/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
19/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2017/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
19 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG,
MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1007/TTr-STC ngày 31 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường các loại
cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng
thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Quản lý Giá (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|
QUY ĐỊNH
MỨC
BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI
CHUYỂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 05 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên tài sản
|
ĐVT
|
Mức bồi thường (đồng)
|
I
|
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU
|
|
|
|
CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ
|
|
|
1
|
Bạch đàn, phi lao, keo, tràm, xoan (nguyên sinh)
trồng phân tán
|
|
|
|
Mới trồng, cây cao < 1m
|
đồng/cây
|
5.400
|
|
Cây cao ≥ 1m và F ≤ 2 cm
|
đồng/cây
|
8.300
|
|
F > 2 cm đến F ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
11.400
|
|
F > 5 cm đến F ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
F > 10 cm đến F ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
F > 15 cm đến F ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
22.800
|
|
F > 25 cm
|
đồng/cây
|
36.600
|
|
Riêng xoan mức bồi thường tăng thêm 20% so với
mức trên
|
|
|
2
|
Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật
độ 1.800 - 2.300 cây/ha.
|
|
|
2.1
|
Loại nguyên sinh
|
|
|
|
Mới trồng, cây cao ≤ 1m
|
đồng/ha
|
12.577.000
|
|
Cây cao > 1m và F ≤ 2 cm
|
đồng/ha
|
19.700.000
|
|
F > 2 cm đến F ≤ 5 cm
|
đồng/ha
|
22.260.000
|
|
F > 5 cm đến F ≤ 10 cm
|
đồng/ha
|
30.385.000
|
|
F > 10 cm
|
đồng/ha
|
38.176.000
|
2.2
|
Loại tái sinh
|
|
|
|
F ≤ 1 cm
|
đồng/ha
|
6.678.000
|
|
F > 1 cm đến ≤ 2 cm
|
đồng/ha
|
8.348.000
|
|
F > 2 cm đến F ≤ 5 cm
|
đồng/ha
|
12.020.000
|
|
F > 5 cm đến F ≤ 10 cm
|
đồng/ha
|
17.029.000
|
|
F > 10 cm
|
đồng/ha
|
29.940.000
|
2.3
|
Riêng bạch đàn: Đối với số lượng cây trồng vượt
quá mật độ quy định được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định
|
|
|
3
|
Lim, gõ, huê, muồng đen
|
|
|
3.1
|
Trồng phân tán
|
|
|
|
+ Loại mới trồng F ≤ 1 cm
|
đồng/cây
|
14.700
|
|
+ Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm
|
đồng/cây
|
29.400
|
|
+ Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
+ Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
+ Loại F > 10 cm đến ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
146.000
|
|
+ Loại F > 20 cm đến < 40 cm
|
đồng/cây
|
242.000
|
|
+ Loại F ≥ 40 cm
|
đồng/cây
|
323.000
|
3.2
|
Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)
|
|
|
|
+ Loại mới trồng F ≤ 1 cm
|
đồng/ha
|
9.030.000
|
|
+ Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm
|
đồng/ha
|
16.950.000
|
|
+ Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm
|
đồng/ha
|
27.464.000
|
|
+ Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/ha
|
40.319.000
|
|
+ Loại F > 10 cm đến ≤ 20 cm
|
đồng/ha
|
80.637.000
|
|
+ Loại F > 20 đến < 40 cm
|
đồng/ha
|
120.956.000
|
|
+ Loại F ≥ 40 cm
|
đồng/ha
|
153.090.000
|
4
|
Huỵnh, lát, trám
|
|
|
4.1
|
Trồng phân tán
|
|
|
|
+ Loại mới trồng F ≤ 1 cm
|
đồng/cây
|
13.200
|
|
+ Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm
|
đồng/cây
|
22.000
|
|
+ Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
41.000
|
|
+ Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
+ Loại F > 10 cm đến ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
+ Loại F > 20 cm đến ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
105.000
|
|
+ Loại F > 40 cm
|
đồng/cây
|
210.000
|
4.2
|
Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)
|
|
|
|
+ Loại mới trồng F ≤ 1 cm
|
đồng/ha
|
7.739.000
|
|
+ Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm
|
đồng/ha
|
13.709.000
|
|
+ Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm
|
đồng/ha
|
21.772.000
|
|
+ Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/ha
|
27.416.000
|
|
+ Loại F > 10 cm đến ≤ 20 cm
|
đồng/ha
|
38.703.000
|
|
+ Loại F > 20 cm đến ≤ 40 cm
|
đồng/ha
|
72.573.000
|
|
+ Loại F > 40 cm
|
đồng/ha
|
129.019.000
|
5
|
Cây quế
|
|
|
5.1
|
Trồng phân tán
|
|
|
|
+ Loại mới trồng F ≤ 1 cm
|
đồng/cây
|
16.800
|
|
+ Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm
|
đồng/cây
|
23.000
|
|
+ Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
+ Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
+ Loại F > 10 cm đến ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
152.000
|
|
+ Loại F > 15 cm đến ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
234.000
|
|
+ Loại F > 20 cm
|
đồng/cây
|
323.000
|
5.2
|
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)
|
|
|
|
+ Loại mới trồng F ≤ 1 cm
|
đồng/ha
|
13.709.000
|
|
+ Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm
|
đồng/ha
|
21.772.000
|
|
+ Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm
|
đồng/ha
|
28.282.000
|
|
+ Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/ha
|
58.082.000
|
|
+ Loại F > 10 cm đến ≤ 15 cm
|
đồng/ha
|
129.019.000
|
|
+ Loại F > 15 cm đến ≤ 20 cm
|
đồng/ha
|
209.654.000
|
|
+ Loại F > 20 cm
|
đồng/ha
|
274.166.000
|
6
|
Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu)
|
|
|
6.1
|
Trồng phân tán
|
|
|
|
+ Loại mới trồng
|
đồng/cây
|
12.600
|
|
+ Loại F từ 0,5 cm đến < 1 cm
|
đồng/cây
|
26.000
|
|
+ Loại F ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
+ Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
238.000
|
|
+ Loại F > 10 cm đến ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
546.000
|
|
+ Loại F > 15 cm
|
đồng/cây
|
855.000
|
6.2
|
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)
|
|
|
|
+ Loại mới trồng
|
đồng/ha
|
10.448.000
|
|
+ Loại F từ 0,5 cm đến < 1 cm
|
đồng/ha
|
23.741.000
|
|
+ Loại F ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm
|
đồng/ha
|
85.458.000
|
|
+ Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/ha
|
218.421.000
|
|
+ Loại F > 10 cm đến ≤ 15 cm
|
đồng/ha
|
492.236.000
|
|
+ Loại F > 15 cm
|
đồng/ha
|
765.700.000
|
7
|
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây
|
|
|
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi
< 5 cây
|
đồng/bụi
|
44.000
|
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi ≥ 5 - 10 cây
|
đồng/bụi
|
65.000
|
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi
> 10 - 20 cây
|
đồng/bụi
|
97.000
|
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi
> 20 - 30 cây
|
đồng/bụi
|
147.000
|
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi
> 30 - 40 cây
|
đồng/bụi
|
228.000
|
|
+ Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi
> 40 - 50 cây
|
đồng/bụi
|
294.000
|
|
+ Tre lấy măng loại mới trồng
|
đồng/bụi
|
44.000
|
|
+ Tre lấy măng loại đã thu hoạch
|
đồng/bụi
|
158.000
|
|
+ Hóp ≥ 20 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
48.000
|
|
+ Hóp < 20 cây/bụi
|
đồng/bụi
|
28.000
|
8
|
Cọ (tro)
|
|
|
|
+ Cọ mới trồng
|
đồng/cây
|
16.800
|
|
+ Cọ trồng < 3 năm
|
đồng/cây
|
26.000
|
|
+ Cọ trồng ≥ 3 năm
|
đồng/cây
|
45.000
|
9
|
Cây thừng mực, mớc
|
|
|
|
+ Loại mới trồng
|
đồng/cây
|
5.400
|
|
+ Loại F ≤ 3 cm
|
đồng/cây
|
6.700
|
|
+ Loại F > 3 cm đến ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
14.000
|
|
+ Loại F > 5 cm đến ≤ 7 cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
+ Loại F > 7 cm đến ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
29.000
|
|
+ Loại F > 10 cm
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
10
|
Thông nhựa
|
|
|
10.1
|
Trồng phân tán
|
|
|
|
+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
+ Loại > 3 năm đến dưới 7 năm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
+ Loại > 10 năm
|
đồng/cây
|
160.000
|
10.2
|
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)
|
|
|
|
+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm
|
đồng/ha
|
26.112.000
|
|
+ Loại từ 3 đến dưới 7 năm
|
đồng/ha
|
70.652.000
|
|
+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)
|
đồng/ha
|
112.120.000
|
|
+ Loại > 10 năm
|
đồng/ha
|
159.600.000
|
11
|
Tiêu
|
|
|
|
+ Mới trồng dưới 1 năm
|
đồng/bụi
|
44.000
|
|
+ Tiêu trồng ≥ 1 năm
|
đồng/bụi
|
88.000
|
|
+ Tiêu sắp thu hoạch
|
đồng/bụi
|
280.000
|
|
+ Tiêu đang thu hoạch
|
đồng/bụi
|
403.000
|
12
|
Cà phê
|
|
|
|
+ Cà phê mới trồng dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
17.600
|
|
+ Cà phê trồng ≥ 1 năm
|
đồng/cây
|
23.000
|
|
+ Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả )
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
+ Cà phê đang thu hoạch (đã có quả)
|
đồng/cây
|
263.000
|
13
|
Cao su, mật độ 500 - 650 cây/ha
|
|
|
|
+ Cao su mới trồng đến dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
86.000
|
|
+ Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
+ Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
đồng/cây
|
315.000
|
|
+ Cao su trồng từ 5 năm đến sắp thu hoạch
|
đồng/cây
|
368.000
|
|
+ Cao su đang thu hoạch
|
đồng/cây
|
630.000
|
14
|
Chè
|
|
|
14.1
|
Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha)
|
|
|
|
+ Loại trồng ≤ 1 năm
|
đồng/ha
|
29.029.000
|
|
+ Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm
|
đồng/ha
|
43.544.000
|
|
+ Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu
hoạch năng suất ổn định)
|
đồng/ha
|
58.082.000
|
|
Loại trồng trên 10 năm
|
đồng/ha
|
43.544.000
|
14.2
|
Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán
d.tích < 100m2
|
|
|
|
+ Loại trồng ≤ 1 năm
|
đồng/bụi
|
3.400
|
|
+ Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm
|
đồng/bụi
|
11.600
|
|
+ Trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch
cho năng suất ổn định)
|
đồng/bụi
|
56.000
|
|
+ Trồng > 10 năm
|
đồng/bụi
|
34.000
|
15
|
Chè hòe
|
|
|
|
+ Loại trồng ≤ 1 năm
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
+ Trồng trên 1 năm
|
đồng/cây
|
33.600
|
|
+ Sắp có hoa
|
đồng/cây
|
96.600
|
|
+ Đang có hoa (đã thu hoạch)
|
đồng/cây
|
161.000
|
16
|
Thuốc lá
|
|
|
|
+ Thuốc lá mới trồng
|
đồng/m2
|
5.300
|
|
+ Thuốc lá sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
16.600
|
17
|
Bồ kết
|
|
|
|
+ Bồ kết mới trồng
|
đồng/cây
|
16.600
|
|
+ Bồ kết sắp thu hoạch
|
đồng/cây
|
122.000
|
|
+ Bồ kết đang thu hoạch (có quả)
|
đồng/cây
|
161.000
|
18
|
Cây mát
|
|
|
|
+ Mới trồng
|
đồng/cây
|
4.900
|
|
+ Cây cao 30 cm đến 50 cm
|
đồng/cây
|
16.600
|
|
+ Cây cao > 50 cm đến dưới 1m
|
đồng/cây
|
27.000
|
|
+ Cây cao > 1m
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
+ Cây sắp thu hoạch
|
đồng/cây
|
290.000
|
|
+ Cây đang thu hoạch (đã có quả)
|
đồng/cây
|
581.000
|
19
|
Trầu
|
|
|
|
+ Cây cao ≤ 1m
|
đồng/bụi
|
16.600
|
|
+ Cây cao > 1m
|
đồng/bụi
|
31.500
|
20
|
Mía
|
|
|
20.1
|
Trồng phân tán (mía ăn )
|
|
|
|
+ Mía trồng < 6 tháng, bụi ≤ 5 cây
|
đồng/bụi
|
9.500
|
|
+ Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây
|
đồng/bụi
|
14.700
|
|
+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây
|
đồng/bụi
|
18.000
|
|
+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi > 5 cây
|
đồng/bụi
|
20.000
|
20.2
|
Mía nguyên liệu (để ép đường)
|
|
|
|
+ Trồng < 6 tháng
|
đồng/m2
|
9.500
|
|
+ Trồng ≥ 6 tháng
|
đồng/m2
|
16.800
|
|
CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
21
|
Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt
|
|
|
21.1
|
Trồng phân tán
|
|
|
|
+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)
|
đồng/cây
|
10.500
|
|
+ Loại mới trồng chiết cành
|
đồng/cây
|
44.000
|
|
+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ
tán lá
|
đồng/cây
|
132.000
|
|
+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá
|
đồng/cây
|
314.000
|
|
+ Loại có quả ổn định
|
đồng/cây
|
551.000
|
21.2
|
Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha)
|
|
|
|
+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)
|
đồng/ha
|
9.677.000
|
|
+ Loại mới trồng chiết cành
|
đồng/ha
|
46.395.000
|
|
+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ
tán lá
|
đồng/ha
|
122.357.000
|
|
+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá
|
đồng/ha
|
305.718.000
|
|
+ Loại có quả ổn định
|
đồng/ha
|
524.139.000
|
22
|
Chanh
|
|
|
22.1
|
Trồng phân tán
|
|
|
|
+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)
|
đồng/cây
|
10.500
|
|
+ Loại mới trồng chiết cành
|
đồng/cây
|
35.700
|
|
+ Loại mới trồng ≤ 1 năm
|
đồng/cây
|
63.000
|
|
+ Loại sắp thu hoạch
|
đồng/cây
|
157.500
|
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)
|
đồng/cây
|
331.000
|
22.2
|
Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha
|
|
|
|
+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)
|
đồng/ha
|
6.287.000
|
|
+ Loại mới trồng chiết cành
|
đồng/ha
|
31.437.000
|
|
+ Loại mới trồng ≤ 1 năm
|
đồng/ha
|
61.121.000
|
|
+ Loại sắp thu hoạch
|
đồng/ha
|
143.277.000
|
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)
|
đồng/ha
|
272.530.000
|
23
|
Chuối
|
|
|
|
+ Chuối con
|
đồng/cây
|
7.000
|
|
+ Chuối mới trồng
|
đồng/cây
|
10.500
|
|
+ Chuối chưa thu hoạch
|
đồng/cây
|
23.000
|
|
+Chuối đang thu hoạch (đã có buồng)
|
đồng/cây
|
105.000
|
24
|
Cau
|
|
|
|
+ Loại mới trồng ≤ 1 mét
|
đồng/cây
|
17.600
|
|
+ Loại từ 1 đến 5 tuổi
|
đồng/cây
|
46.000
|
|
+ Loại sắp có quả
|
đồng/cây
|
79.000
|
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)
|
đồng/cây
|
157.500
|
25
|
Dừa
|
|
|
|
Dừa trồng dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
46.000
|
|
Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm
|
đồng/cây
|
126.000
|
|
Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm
|
đồng/cây
|
314.000
|
|
Dừa đang thu hoạch (có quả)
|
đồng/cây
|
612.000
|
26
|
Dứa
|
|
|
26.1
|
Dứa trồng tập trung (100m2 trở lên)
|
|
|
|
+ Dứa mới trồng
|
đồng/m2
|
17.600
|
|
+ Loại sắp thu hoạch (sắp có quả)
|
đồng/m2
|
24.000
|
|
+ Loại đang thu hoạch (có quả)
|
đồng/m2
|
29.400
|
26.2
|
Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100m2)
|
|
|
|
+ Dứa mới trồng
|
đồng/bụi
|
4.400
|
|
+ Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả)
|
đồng/bụi
|
5.700
|
|
+ Dứa đang thu hoạch (có quả)
|
đồng/bụi
|
12.600
|
27
|
Đu đủ
|
|
|
|
+ Đu đủ mới trồng (cây giống)
|
đồng/cây
|
2.700
|
|
+ Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1m
|
đồng/cây
|
22.000
|
|
+ Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1m trở lên
|
đồng/cây
|
63.000
|
|
+ Đu đủ đang thu hoạch
|
đồng/cây
|
96.600
|
28
|
Dưa các loại
|
|
|
|
+ Dưa mới trồng
|
đồng/bụi
|
6.700
|
|
+ Dưa sắp có quả
|
đồng/bụi
|
19.000
|
|
+ Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời
gian thu hoạch)
|
đồng/bụi
|
24.000
|
29
|
Mít
|
|
|
|
+ Mít mới trồng dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
8.800
|
|
+ Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm
|
đồng/cây
|
30.400
|
|
+ Mít trồng từ 3 đến 5 năm
|
đồng/cây
|
96.600
|
|
+ Mít sắp có quả, trồng > 5 năm
|
đồng/cây
|
335.000
|
|
+ Mít đã và đang thu hoạch (có quả)
|
|
|
|
- Loại Ф<25cm
|
đồng/cây
|
599.000
|
|
- Loại Ф ≥ 25cm đến Ф ≤ 30cm
|
đồng/cây
|
800.000
|
|
- Loại Ф >30cm
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
30
|
Nhãn, vải, chôm chôm, hồng
|
|
|
30.1
|
Trồng phân tán
|
|
|
|
+ Loại mới trồng từ hạt
|
đồng/cây
|
11.600
|
|
+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành
|
đồng/cây
|
46.000
|
|
+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình
bộ tán lá
|
đồng/cây
|
126.000
|
|
+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá
|
đồng/cây
|
314.000
|
|
+ Loại đã có hoa, có quả ổn định
|
đồng/cây
|
629.000
|
30.2
|
Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha)
|
|
|
|
+ Loại mới trồng từ hạt
|
đồng/ha
|
3.506.000
|
|
+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành
|
đồng/ha
|
17.530.000
|
|
+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình
bộ tán lá
|
đồng/ha
|
45.461.000
|
|
+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá
|
đồng/ha
|
118.852.000
|
|
+ Loại đã có hoa, có quả ổn định
|
đồng/ha
|
235.833.000
|
31
|
Thanh long
|
|
|
|
+ Mới trồng
|
đồng/cây
|
11.600
|
|
+ Sắp thu hoạch
|
đồng/cây
|
63.000
|
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)
|
đồng/cây
|
96.600
|
32
|
Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima
|
|
|
|
+ Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
4.700
|
|
+ Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm
|
đồng/cây
|
7.400
|
|
+ Cây cao > 50 cm đến < 1m
|
đồng/cây
|
23.000
|
|
+ Cây cao ≥ 1m
|
đồng/cây
|
31.500
|
|
+ Sắp thu hoạch
|
đồng/cây
|
157.500
|
|
+ Đã thu hoạch
|
đồng/cây
|
261.000
|
33
|
Khế và các loại cây ăn quả khác
|
|
|
|
+ Mới trồng
|
đồng/cây
|
6.800
|
|
+ Cây cao ≥ 1m
|
đồng/cây
|
32.000
|
|
+ Sắp thu hoạch
|
đồng/cây
|
105.000
|
|
+ Đã thu hoạch
|
đồng/cây
|
192.000
|
34
|
Bầu, bí, mướp…
|
|
|
|
+ Loại mới trồng
|
đồng/bụi
|
5.300
|
|
+ Loại sắp có quả
|
đồng/bụi
|
17.900
|
|
+ Loại đang có quả
|
đồng/bụi
|
29.400
|
|
CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI
|
|
|
35
|
Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
7.400
|
36
|
Sắn (4 gốc/1m2)
|
đồng/m2
|
5.300
|
37
|
Sắn dây
|
đồng/bụi
|
48.000
|
38
|
Rau các loại
|
đồng/m2
|
7.400
|
39
|
Rau thơm các loại
|
đồng/m2
|
17.900
|
40
|
Đền bù lúa giống đã gieo, sạ
|
đồng/m2
|
1.500
|
41
|
Sả
|
|
|
|
Bụi dưới 10 tẻ
|
đồng/bụi
|
6.300
|
|
Bụi trên 10 tẻ
|
đồng/bụi
|
7.400
|
42
|
Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn
nuôi...
|
đồng/m2
|
5.300
|
43
|
Sen
|
đồng/m2
|
12.600
|
|
CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH (cây trồng dưới đất)
|
|
|
44
|
Hàng rào cây xanh
|
|
|
|
+ Hàng rào cây xanh trồng bình thường
|
đồng/m
|
15.800
|
|
+ Hàng rào cây xanh có tạo hình
|
đồng/m
|
42.000
|
45
|
Sung, đào, ngọc lan
|
|
|
|
+ Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm
|
đồng/cây
|
14.700
|
|
+ Loại F ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
43.000
|
|
+ Loại F > 10 đến F ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
96.600
|
|
+ Loại F > 15 cm
|
đồng/cây
|
145.000
|
46
|
Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng
tiền, mào gà…)
|
|
|
|
+ Mới trồng
|
đồng/bụi
|
2.700
|
|
+ Sắp có hoa
|
đồng/bụi
|
5.900
|
|
+ Đang có hoa
|
đồng/bụi
|
16.600
|
47
|
Mai cảnh
|
|
|
|
+ Mới trồng
|
đồng/cây
|
23.000
|
|
+ Mai cao ≤ 50 cm
|
đồng/cây
|
41.000
|
|
+ Mai cao > 50 cm đến ≤ 1m
|
đồng/cây
|
47.000
|
|
+ Mai cao > 1m
|
đồng/cây
|
64.000
|
|
+ Mai đường kính gốc 5 - 10 cm
|
đồng/cây
|
371.000
|
|
+ Mai đường kính gốc > 10 cm
|
đồng/cây
|
970.000
|
48
|
Vạn tuế
|
|
|
|
+ Mới trồng
|
đồng/bụi
|
161.000
|
|
+ Thân cao < 20 cm
|
đồng/bụi
|
410.000
|
|
+ Thân cao ≥ 20 cm
|
đồng/bụi
|
513.000
|
49
|
Mưng, sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề, lội (nếu
trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44)
|
|
|
|
+ Loại mới trồng
|
đồng/cây
|
64.000
|
|
+ Loại cao 2m F ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
436.000
|
|
+ Loại F > 10 cm đến < 30 cm
|
đồng/cây
|
806.000
|
|
+ Loại F > 30 cm
|
đồng/cây
|
1.122.000
|
|
Riêng cây si: giá giảm 50% mức giá trên
|
|
|
50
|
Cau cảnh
|
|
|
|
+ Khóm ≤ 3 cây
|
đồng/bụi
|
145.000
|
|
+ Khóm > 3 cây
|
đồng/bụi
|
287.000
|
51
|
Cau vua
|
|
|
|
+ Loại mới trồng
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
+ Loại F < 20 cm
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
+ Loại 20cm ≤ F ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
+ Loại F ≥ 40 cm
|
đồng/cây
|
700.000
|
52
|
Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo
Mục 44)
|
|
|
|
+ Loại cây cao < 1m
|
đồng/cây
|
39.000
|
|
+ Loại cây cao từ 1m trở lên
|
đồng/cây
|
56.000
|
53
|
Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh
lăng, nguyệt quế…
|
|
|
|
+ Loại mới trồng
|
đồng/bụi
|
8.200
|
|
+ Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m)
|
đồng/bụi
|
16.800
|
|
+ Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m)
|
đồng/bụi
|
24.000
|
54
|
Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm
|
|
|
|
+ Cỏ Nhật Bản
|
đồng/m2
|
50.000
|
|
+ Hoa lá, sam cảnh…
|
đồng/m2
|
31.500
|
|
+ Hoa mười giờ
|
đồng/m2
|
31.500
|
55
|
Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng,
hoa sữa ngô đồng…
|
|
|
|
+ Loại mới trồng cây con
|
đồng/cây
|
11.600
|
|
+ Loại mới trồng cây cao ≤ 1m
|
đồng/cây
|
29.400
|
|
+ Loại cao > 1m đến dưới 2 năm
|
đồng/cây
|
42.000
|
|
+ Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm
|
đồng/cây
|
129.000
|
|
+ Loại trồng ≥ 4 năm
|
đồng/cây
|
161.000
|
56
|
Cây xà cừ
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
35.000
|
|
F > 2 cm đến F ≤ 5 cm
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
F > 5 cm đến F ≤ 10 cm
|
đồng/cây
|
88.000
|
|
F > 10 cm đến F ≤ 15 cm
|
đồng/cây
|
122.000
|
|
F > 15 cm đến F ≤ 25 cm
|
đồng/cây
|
164.000
|
|
F > 25 cm đến F ≤ 35 cm
|
đồng/cây
|
219.000
|
|
F > 35 cm
|
đồng/cây
|
263.000
|
57
|
Cây Jatropha
|
|
|
|
- Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với
mật độ 2.800 cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên
|
đồng/cây
|
132.000
|
|
- Cây trồng dâm cành, trồng rải rác làm hàng rào
|
đồng/m
|
29.000
|
58
|
Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên
|
đồng/cây
|
221.000
|
II
|
NUÔI THỦY SẢN
|
|
|
1
|
Cá nuôi trong ao hồ
|
đồng/m2
|
6.300
|
2
|
Tôm nuôi trong ao hồ
|
|
|
|
+ Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng
|
đồng/m2
|
11.000
|
|
+ Nuôi thâm canh > 2 tháng
|
đồng/m2
|
8.800
|
|
+ Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng
|
đồng/m2
|
8.300
|
|
+ Nuôi bán thâm canh > 2 tháng
|
đồng/m2
|
7.000
|
III
|
MỒ MẢ (đã bao gồm toàn bộ chi phí)
|
|
|
1
|
Mộ đất chôn ≤ 3 năm (chưa cải táng)
|
đồng/mộ
|
16.027.000
|
2
|
Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng)
|
đồng/mộ
|
8.681.000
|
3
|
Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng)
|
đồng/mộ
|
4.340.000
|
4
|
Mộ xây đơn giản độc lập
|
|
|
|
≤ 3 năm (chưa cải táng)
|
đồng/mộ
|
18.127.000
|
|
> 3 năm chưa cải táng
|
đồng/mộ
|
10.780.000
|
|
> 3 năm đã cải táng
|
đồng/mộ
|
6.561.000
|
5
|
Mộ xây đơn giản trong lăng
|
đồng/mộ
|
5.448.000
|
6
|
Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn
cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp
|
|
|
IV
|
MỨC BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH
ĐẾN NƠI Ở MỚI
|
|
|
1
|
Di chuyển trong khuôn viên
|
đồng/hộ
|
3.850.000
|
2
|
Di chuyển trong nội xã
|
đồng/hộ
|
5.830.000
|
3
|
Di chuyển trong nội huyện
|
đồng/hộ
|
9.680.000
|
4
|
Di chuyển trong nội tỉnh
|
đồng/hộ
|
11.550.000
|
V. CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
Đối với tài sản là cây cối, hoa màu, mồ mả:
1. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô,...)
để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu
niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01
vụ thu hoạch.
2. Riêng đối với thóc: Mức bồi thường được tính
theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.
3. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức
quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng
định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp
cây cối hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng
cây thực tế. Riêng đối với số lượng cây bạch đàn trồng tập trung quá mật độ quy
định (trên 2.300 cây/ha), được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định, cụ thể:
Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (mức bồi
thường 1 ha/2.300 cây)
4. Đối với các loại cây cối, hoa màu khác không có
trong quy định này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi
thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì hai bên thỏa thuận theo
giá thị trường tại thời điểm bồi thường để xác định mức bồi thường cho phù hợp.
5. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm
thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
6. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường,
chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản
phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung
thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng
phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.
7. Đối với các loại cây có tách riêng phần cây
trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn
hơn 300m2 thì tính trồng cây tập trung.
8. Đối với mộ trên đất:
+ Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3
năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
+ Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ
xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán,
khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho
phù hợp với thực tế./.
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/05/2017 quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
3.611
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|