|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
21/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2014/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 21 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM
2014 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất và Nghị định
số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 832 /TTr-STC ngày 08 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông,
tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với
diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng đối với hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi
chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức
giao) không phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện
Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện
Đam Rông có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thuế và các phòng ban chuyên
môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
08/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND
huyện Đam Rông; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM
2014 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐẤT Ở TẠI
NÔNG THÔN:
STT
|
KHU VỰC, ĐƯỜNG,
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Đơn giá đất
năm 2014 (1.000 đ/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (KTT)
|
I
|
XÃ ĐẠ K’ NÀNG
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
*
|
Dọc theo Quốc lộ 27:
|
|
|
1
|
Từ đèo Phú
Mỹ đến giáp cổng Vinacàphê (giáp T 334, TBĐ 16).
|
110
|
1,0
|
2
|
Từ cổng Vinacàphê (T 334, TBĐ 16) đến hết cây
xăng bà Nguyên (giáp T 434, TBĐ 16).
|
350
|
2,4
|
3
|
Từ giáp cây xăng bà Nguyên (T 434, TBĐ 16) đến
giáp xã Phi Liêng.
|
300
|
1,0
|
*
|
Đường đi Đạ K’ Nàng:
|
|
|
1
|
Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết nhà ông Trứ (hết T
199, TBĐ 21).
|
170
|
1,5
|
2
|
Từ giáp nhà ông Trứ (giáp T 199, TBĐ 21) đến hết
ngã ba xuống nhà ông Hoàng (hết T 184, TBĐ 25).
|
90
|
1,0
|
3
|
Từ giáp ngã ba xuống nhà ông Hoàng (giáp T
184, TBĐ 25) đến giáp ngã ba đường vào khu Di Linh.
|
100
|
1,0
|
4
|
Từ ngã ba đường vào khu Di Linh đến giáp cống
Đạ Mul.
|
120
|
1,0
|
5
|
Từ cống Đạ Mul đến giáp ngã ba đường vào khu
200 (hết T 513, TBĐ 27).
|
220
|
1,0
|
6
|
Từ ngã ba đường vào khu 200 (giáp T 513, TBĐ
27) đến giáp cầu Đạ K’Nàng.
|
300
|
2,2
|
7
|
Từ cầu Đạ K’Nàng đến hết nhà bà Nhâm (hết T
311, TBĐ 30).
|
220
|
1,0
|
8
|
Từ giáp nhà
bà Nhâm (giáp T 311, TBĐ 30) đến giáp cống Đạ Pin.
|
120
|
1,0
|
9
|
Từ ngã ba đường vào Thác Nếp đến hết trường
THCS.
|
200
|
1,0
|
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp ngã ba Lăng Tô (giáp T 262, TBĐ 17) đến
giáp nhà ông Tỉnh (giáp T 44, TBĐ 12, thuộc thôn Lăng Tô).
|
80
|
1,0
|
2
|
Từ nhà ông Tỉnh (T 44, TBĐ 12) đến hết nhà ông
Tuyền (hết T 03, TBĐ 12, thuộc thôn Lăng Tô).
|
55
|
1,0
|
3
|
Từ nhà ông Ha Thương (T 63, TBĐ 31) đến hết
nhà ông Ha Juân (hết T 464, TBĐ 30, thuộc thôn Đạ K’Nàng).
|
80
|
1,0
|
4
|
Từ giáp nhà ông Ha Juân (giáp T 464, TBĐ 30) đến
hết nhà ông Ha Brông (thuộc thôn Đạ K’Nàng).
|
50
|
1,0
|
5
|
Từ giáp trường THCS đến hết cống K’Đai (thuộc
thôn Đạ Mur).
|
140
|
1,0
|
6
|
Từ giáp cống K’Đai đến cầu sắt Thác Nếp (thuộc
thôn Đạ Mur).
|
100
|
1,0
|
7
|
Từ giáp cầu sắt Thác Nếp đến hết nhà ông Dũng
(hết T 43, TBĐ 37, thuộc thôn Đạ Mur)
|
70
|
1,0
|
8
|
Từ ngã ba trường Tiểu học Lăng Tô (T 211, TBĐ
16) đến hết nhà ông Hải (hết T 165, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm).
|
60
|
1,0
|
9
|
Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 236, TBĐ
16) đi khu 75 đến hết nhà ông Đoàn (T 250, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm).
|
70
|
1,0
|
10
|
Từ giáp nhà ông Đoàn (giáp T 250, TBĐ 16) đến
hết nhà ông K’Huầng (hết T 258, TBĐ 16, thuộc thôn Trung Tâm).
|
50
|
1,0
|
11
|
Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (T 364, TBĐ 16) đi
hết đường nhựa Thái Bình (thuộc thôn Trung Tâm).
|
80
|
1,0
|
12
|
Từ nhà ông Luận (T 33, TBĐ 21) đến hết nhà bà
Giáo (hết T 34, TBĐ 22, thuộc thôn Trung Tâm).
|
70
|
1,0
|
13
|
Từ giáp đường đi Đạ K’Nàng (giáp T 512, TBĐ
27) đến giáp cầu 200 (thuộc thôn Đạ Mur).
|
100
|
1,0
|
14
|
Từ T 249, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê) đến
hết T 88, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê, thôn Đạ Mur).
|
60
|
1,0
|
15
|
Từ giáp Trạm y tế đến giáp đường đi Đạ K’Nàng
(giáp T 394, TBĐ 27, thuộc thôn Đạ Mur).
|
100
|
1,0
|
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc
Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã)
|
40
|
1,0
|
II
|
XÃ PHI LIÊNG
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
*
|
Dọc theo Quốc lộ 27:
|
|
|
1
|
Từ giáp xã Đạ K’Nàng đến giáp đường vào Trạm y
tế cũ.
|
300
|
1,2
|
2
|
Từ đường vào Trạm y tế cũ đến giáp Trạm kiểm
lâm địa bàn.
|
360
|
1,5
|
3
|
Từ Trạm kiểm lâm địa bàn đến hết đường vào nghĩa
địa (hết T 04, TBĐ 07).
|
235
|
1,0
|
4
|
Từ giáp đường vào nghĩa địa (giáp T 04, TBĐ
07) đến bảng báo giao thông đầu đèo chuối.
|
70
|
1,0
|
5
|
Từ nhà bà Cửu (T 373, TBĐ 11) đến cầu Păng Sim
(hết T 95, TBĐ 10) và cầu Tâm Ngựa (hết T 275, TBĐ 10).
|
270
|
1,3
|
*
|
Các đường nằm trong khu trung tâm cụm xã.
|
285
|
1,5
|
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp cầu Tâm Ngựa (giáp T 275, TBĐ 10) đến
giáp Trường học (giáp T 125, TBĐ 14).
|
100
|
1,0
|
2
|
Từ Trường học (T 125, TBĐ 14) đến hết nhà ông K’Póh
(hết T 53, TBĐ 14).
|
110
|
1,0
|
3
|
Từ giáp nhà ông K’Póh (giáp T 53, TBĐ 14) đến
giáp cống nhà ông Tình Din (hết T 106, TBĐ 09).
|
50
|
1,0
|
4
|
Từ giáp Trường học (giáp T 125, TBĐ 14) đến
giáp cầu Liêng Dơng (hết T 359, TBĐ 14).
|
100
|
1,0
|
5
|
Từ cầu Liêng Dơng (giáp T 359, TBĐ 14) đến hết
nhà ông Phước (hết T 642, TBĐ 14).
|
60
|
1,2
|
6
|
Từ giáp cầu Păng Sim (giáp T 95, TBĐ 10) đến hết
đường 135 thôn Păng Sim.
|
120
|
1,0
|
7
|
Từ nhà ông Tấn (T178, TBĐ 11) đến hết nhà ông Viên
(hết T 472, TBĐ 10).
|
70
|
1,3
|
8
|
Từ nhà bà Tươi (T 285, TBĐ 10) đến hết nhà ông
Khoa (hết T 485, TBĐ 10: đường Cimiríp).
|
80
|
1,2
|
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc
Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã)
|
40
|
1,0
|
III
|
XÃ LIÊNG SRÔNH
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ chân đèo chuối (T 21, TBĐ 94) đến hết nhà
ông Huệ (hết T 126, TBĐ 57).
|
130
|
1,0
|
2
|
Từ giáp nhà ông Huệ (giáp T 126, TBĐ 57) đến hết
nhà ông Truyện (hết T 150, TBĐ 57).
|
165
|
1,0
|
3
|
Từ giáp nhà ông Truyện (giáp T 150, TBĐ 57) đến
giáp nhà bà Liên (giáp T 30, TBĐ 55).
|
105
|
1,0
|
4
|
Từ nhà bà Liên (T 30, TBĐ 55) đến hết nhà ông
Kră (hết T 73, TBĐ 53).
|
145
|
1,0
|
5
|
Từ giáp nhà ông Kră (giáp T 73, TBĐ 53) đến hết
cầu Đạ Linh.
|
200
|
1,0
|
6
|
Từ giáp cầu Đạ Linh đến giáp nhà bà Nhàng
(giáp T 19, TBĐ 50).
|
130
|
1,0
|
7
|
Từ nhà bà Nhàng (T 19, TBĐ 50) đến hết nhà ông
Thanh (hết T 08, TBĐ 49).
|
265
|
1,1
|
8
|
Từ giáp nhà ông Thanh (giáp T 08, TBĐ 49) đến hết
nhà ông Khánh (hết T 17, TBĐ 46).
|
145
|
1,0
|
9
|
Từ giáp nhà ông Khánh (giáp T 17, TBĐ 46) đến
hết nhà ông Kràng (hết T 37, TBĐ 44).
|
140
|
1,0
|
10
|
Từ giáp nhà ông Kràng (giáp T 37, TBĐ 44) đến
giáp xã Đạ Rsal.
|
145
|
1,0
|
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ Trạm y tế (T 40, TBĐ 57) đến hết nhà ông
Phúc (hết T 28, TBĐ 58).
|
90
|
1,0
|
2
|
Từ giáp nhà ông Phúc (giáp T 28, TBĐ 58) đến hết
nhà ông Thu (hết T 25, TBĐ 61).
|
110
|
1,0
|
3
|
Từ giáp nhà ông Thu (giáp T 25, TBĐ 61) đến hết
nhà ông Truyện (hết T 106, TBĐ 82).
|
65
|
1,0
|
4
|
Từ nhà ông Ha Kră (T 83, TBĐ 79) đến hết nhà
ông K’Bang (hết T 465, TBĐ 80).
|
45
|
1,0
|
5
|
Từ cổng UBND xã (giáp T 69, TBĐ 58) đến hết
nhà ông K’Môk (hết T 6, TBĐ 80).
|
45
|
1,0
|
6
|
Từ nhà ông K’Nhàng (T 184, TBĐ 57) đến giáp
nhà ông Hải (giáp T 72, TBĐ 58).
|
60
|
1,0
|
7
|
Từ Trạm công an xã (T 68, TBĐ 53) đến hết cầu
Đạ Linh (hết T 02, TBĐ 87).
|
70
|
1,0
|
8
|
Từ cổng thôn 3 (T 68, TBĐ 50) đến hết nhà ông Ha
Mâu (hết T 76, TBĐ 49).
|
80
|
1,0
|
9
|
Từ giáp nhà ông Dung (giáp T 42, TBĐ 49) đến hết
nhà ông Ha Chàng (hết T 58, TBĐ 49).
|
80
|
1,0
|
10
|
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào trụ sóng
400m.
|
150
|
1,1
|
11
|
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào đường Đạ
Pe Cho 800m.
|
130
|
1,1
|
12
|
Từ nhà ông Kràng (T 40, TBĐ 50) đến hết nhà
ông Ha Ven (hết T 87, TBĐ 53).
|
70
|
1,0
|
13
|
Từ giáp nhà ông Mbiêng (giáp T31, TBĐ 44) đến
hết nhà ông K’Wăn (hết T10, TBĐ 44)
|
45
|
1,0
|
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc
Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã)
|
35
|
1,0
|
IV
|
XÃ ĐẠ RSAL
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ giáp cầu Krông Nô đến hết cổng trường cấp
II (hết T 629, TBĐ 11).
|
600
|
4,5
|
2
|
Từ giáp cổng trường cấp II (giáp T 629, TBĐ
11) đến hết nhà bà Tuyết (hết T 41, TBĐ 15)
|
400
|
3,8
|
3
|
Từ giáp nhà bà Tuyết (giáp T 41, TBĐ 15) đến
ngã ba nhà ông Quy (hết T 481, TBĐ 15).
|
330
|
3,3
|
4
|
Từ giáp ngã ba nhà ông Quy (giáp T 481, TBĐ
15) đến giáp ngã ba đường vào sông Đắk Măng (hết T 867, TBĐ 15).
|
280
|
2,8
|
5
|
Từ ngã ba đường vào sông Đắk Măng (giáp T 867,
TBĐ 15) đến hết nhà bà Út (hết T 24, TBĐ 21).
|
200
|
2,4
|
6
|
Từ giáp nhà bà Út (giáp T 24, TBĐ 21) đến hết
nhà ông Ninh (hết T 50, TBĐ 16).
|
125
|
2,0
|
7
|
Từ giáp nhà ông Ninh (giáp T 50, TBĐ 16) đến hết
nhà ông Chín (hết T 24, TBĐ 30).
|
100
|
1,0
|
8
|
Từ giáp nhà ông Chín (giáp T 24, TBĐ 30) đến hết
cầu Đắk San.
|
115
|
1,0
|
9
|
Từ giáp cầu Đắk San đến hết nhà ông Y Chang (hết
T 29, TBĐ 35).
|
100
|
1,0
|
10
|
Từ giáp nhà ông Y Chang (giáp T 29, TBĐ 35) đến
hết nhà bà Hơ Thiêng (hết T 31, TBĐ 40).
|
95
|
1,0
|
11
|
Từ giáp nhà bà Hơ Thiêng (giáp T 31, TBĐ 40) đến
giáp xã Liêng Srônh.
|
105
|
1,0
|
12
|
Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bưu điện, giáp T
169, TBĐ 11) đến hết hội trường thôn (hết T 762, TBĐ 11).
|
270
|
3,0
|
13
|
Từ giáp Quốc lộ 27 (giáp nhà ông Hay, giáp T
867, TBĐ 15) đến ngã ba nhà ông Thanh (hết T 45, TBĐ 20).
|
180
|
2,0
|
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp hội trường thôn (giáp T 762, TBĐ 11) đến
hết nhà ông Y Bông (hết T 21, TBĐ 11).
|
155
|
1,0
|
2
|
Từ giáp nhà ông Thiên (giáp T 48, TBĐ 11) đến
hết nhà ông Thân (hết T 92, TBĐ 11).
|
200
|
2,0
|
3
|
Từ nhà ông Yên (T 170, TBĐ 11) đến hết nhà ông
Hoa (hết T 94, TBĐ 11).
|
130
|
1,0
|
4
|
Từ giáp nhà ông Hoa (giáp T 94, TBĐ 11) đến hết
nhà ông Cường (hết T 61, TBĐ 10).
|
110
|
2,0
|
5
|
Từ giáp nhà ông Cường (giáp T 61, TBĐ 10) đến
hết nhà ông Par (hết T 07, TBĐ 02).
|
75
|
1,0
|
6
|
Từ giáp Quốc Lộ 27 (ngã ba nhà ông Tâm, T 565,
TBĐ 11) đến hết nhà ông Cuông (hết T 556, TBĐ 11).
|
140
|
2,0
|
7
|
Từ giáp ngã ba nhà ông Thanh (giáp T 45, TBĐ
20) đến hết nhà ông Thọ (hết T113, TBĐ 20).
|
80
|
1,0
|
8
|
Từ giáp ngã ba nhà ông Thanh (giáp T 45, TBĐ
20) đến giáp sông.
|
80
|
1,0
|
9
|
Từ giáp trạm Công an (giáp T 503, TBĐ 11 đến hết
trạm điện (hết T 634, TBĐ 11).
|
145
|
2,0
|
10
|
Từ giáp nhà bà Tuyết (giáp T 41, TBĐ 15) đến hết
nhà ông Thế (hết T 170, TBĐ 15).
|
75
|
1,0
|
11
|
Từ nhà ông Cường (T 1525, TBĐ 15) đến hết nhà
ông Các (hết T 99, TBĐ 14).
|
70
|
1,0
|
12
|
Từ giáp nhà ông Kha (giáp T 480, TBĐ 15) đến hết
nhà ông Khoa (hết T 293, TBĐ 15).
|
85
|
1,0
|
13
|
Từ giáp nhà ông Quy (giáp T 481, TBĐ 15) đến hết
nhà ông Mùi (hết T 633, TBĐ 15).
|
70
|
1,0
|
14
|
Từ nhà ông Tuấn (T 1588, TBĐ 15) đến hết nhà ông
Vụ (hết T 450, TBĐ 15).
|
75
|
1,0
|
15
|
Từ giáp nhà ông Hiệu (giáp T 888, TBĐ 15) đến
hết nhà ông Liêm (hết T 1072, TBĐ 15).
|
75
|
1,0
|
16
|
Từ nhà ông Hạnh (T41, TBĐ 82) đến hết nhà ông
Y Đong (hết T14, TBĐ 11)
|
70
|
1,0
|
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc
Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã)
|
45
|
1,0
|
V
|
XÃ RÔ MEN
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
*
|
Khu vực Bằng Lăng:
|
|
|
1
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào đường quy hoạch
nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (đến hết Trung tâm y tế).
|
200
|
1,0
|
2
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường chính
khu tái định cư Tây Nam đến giáp trụ sở Trung tâm QL&KTCTCC.
|
210
|
1,0
|
3
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường vào Huyện
đội đến giáp trụ sở Ngân hàng chính sách.
|
185
|
1,1
|
4
|
Từ giáp bùng binh ngã 6 dọc theo trục đường
lên UBND huyện và hết trụ sở Công an huyện.
|
200
|
1,0
|
*
|
Dọc theo Tỉnh lộ 722:
|
|
|
1
|
Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bằng Lăng) đến giáp
ngã ba đường vào trạm phát sóng.
|
285
|
1,1
|
2
|
Từ ngã ba đường vào trạm phát sóng đến hết ngã
ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (hết T 91, TBĐ 20).
|
360
|
1,1
|
3
|
Từ giáp ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn
Bằng Lăng (giáp T 91, TBĐ 20) đến hết ngã ba đường vào Huyện đội (hết T 132,
TBĐ 20).
|
325
|
1,1
|
4
|
Từ giáp ngã ba đường vào Huyện đội (giáp T 132,
TBĐ 20) đến giáp đường 135 (giáp đường vào khu sản xuất Đạ Tồn).
|
210
|
1,0
|
5
|
Từ đường 135 (đường vào khu sản xuất Đạ Tồn) đến
hết ngã ba đường vào bản Brông rết (hết T 02, TBĐ 22).
|
165
|
1,0
|
6
|
Từ giáp ngã ba đường vào bản Brông rết (giáp T
02, TBĐ 22) đến giáp cầu số 3.
|
60
|
1,0
|
7
|
Từ cầu số 3 đến hết đường vào Trường cấp I, II
(hết T 525, TBĐ 30).
|
100
|
1,0
|
8
|
Từ giáp đường vào Trường cấp I, II (giáp T 525,
TBĐ 30) đến giáp ngã ba đường vào thôn 3 (hết T 299, TBĐ 29).
|
115
|
1,0
|
9
|
Từ ngã ba đường vào thôn 3 (giáp T 299, TBĐ
29) đến giáp cầu số 4 (hết T 58, TBĐ 27).
|
80
|
1,0
|
10
|
Từ cầu số 4 (giáp T 58, TBĐ 27) đến hết nhà ông
Nam (hết T 90, TBĐ 27).
|
105
|
1,1
|
11
|
Từ giáp nhà ông Nam (giáp T 90, TBĐ 27) đến
giáp cầu số 6.
|
65
|
1,0
|
12
|
Từ cầu số 6 đến giáp xã Đạ M’Rông.
|
60
|
1,0
|
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào đường Sóc Sơn 01
km.
|
80
|
1,0
|
2
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào bản Brông rết đến
hết nhà ông Y Tang (hết T 107, TBĐ 23).
|
60
|
1,0
|
3
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào xóm Rừng sao
thôn 2 (02 km).
|
65
|
1,0
|
4
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào thôn 3 đến hết nhà
ông Ha Chang (hết T 80, TBĐ 35)
|
50
|
1,0
|
5
|
Từ nhà ông Ha Sơn (T 116, TBĐ 35) đến hết nhà
bà K’Duyên (hết T 136, TBĐ 35)
|
45
|
1,0
|
6
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (Trạm y tế) vào giáp
cống nhà ông Kỳ.
|
80
|
1,0
|
7
|
Từ cống nhà ông Kỳ đến hết nhà ông Dũng (hết T
374, TBĐ 48).
|
55
|
1,0
|
8
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường liên thôn
2-4) đến giáp ngã ba Trạm y tế.
|
50
|
1,0
|
9
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường vào thôn 5) đến
hết nhà ông Hoàng Seo Gìn (hết T 76, TBĐ 41).
|
45
|
1,0
|
10
|
Từ nhà ông Ma Seo Sẻng (T 44, TBĐ 41) đến hết
nhà ông Seo Phán (hết T 36, TBĐ 40).
|
45
|
1,0
|
11
|
Từ nhà ông Seo Lông (T 128, TBĐ 40) đến hết
nhà ông Seo Chứ (hết T 60, TBĐ 40).
|
45
|
1,0
|
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc
Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã)
|
35
|
1,0
|
VI
|
XÃ ĐẠ M’RÔNG
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ giáp xã Rô Men đến giáp cầu số 7
|
50
|
1,0
|
2
|
Từ cầu số 7 đến giáp ngã ba đường vào trường cấp
II Đạ M’Rông (giáp T 406, TBĐ 11).
|
60
|
1,0
|
3
|
Từ ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông (T
406, TBĐ 11) đến cầu Đa Ra Hố.
|
115
|
1,0
|
4
|
Từ giáp ngã tư đường Tỉnh lộ 722 - Đạ M’Rông đến
hết nhà ông Biên (hết T 1002, TBĐ 06).
|
110
|
1,0
|
5
|
Từ nhà ông Xuyên (T 378, TBĐ 03) đến giáp sông
K’Rông Nô.
|
100
|
1,0
|
6
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đầu cầu số 7) theo
tuyến đường qua xã Đạ Rsal.
|
50
|
1,0
|
7
|
Từ nhà ông Noen (T58, TBĐ 11) đến hết nhà ông
Đông (hết T533, TBĐ 06)
|
95
|
1,0
|
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp nhà ông Biên (giáp T 1002, TBĐ 06) đến
giáp nhà ông Xuyên (giáp T 378, TBĐ 03).
|
45
|
1,0
|
2
|
Từ giáp nhà ông Xuyên (giáp T 378, TBĐ 03) đến
hết đập Dơng JRi.
|
50
|
1,0
|
3
|
Từ giáp đập Dơng JRi đến giáp đường Tỉnh lộ
722.
|
45
|
1,0
|
4
|
Từ nhà ông Trường (T 29, TBĐ 14) đến hết nhà
ông Ha Sen (hết T 28, TBĐ 22).
|
45
|
1,0
|
5
|
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (giáp T 406, TBĐ 11)
đến hết nhà bà Bé (hết T 953, TBĐ 06).
|
45
|
1,0
|
6
|
Từ giáp cầu sắt đi vào thôn Cil Múp đến hết
nhà ông Ha Krênh (hết T 04, TBĐ 28).
|
40
|
1,0
|
7
|
Từ nhà ông Khe Ny (T510, TBĐ 03) đến hết nhà bà
K’Ngọc (hết T372, TBĐ 03)
|
40
|
1,0
|
8
|
Từ nhà ông Ha Kra (T511, TBĐ 03) đến hết nhà
ông Ha Khanh (hết T632, TBĐ 03)
|
40
|
1,0
|
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc
Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã)
|
25
|
1,0
|
VII
|
XÃ ĐẠ TÔNG
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ cầu Đa Ra Hố đến hết ngã ba đường vào thôn
Đạ Nhinh (hết T 292, TBĐ 13).
|
170
|
1,3
|
2
|
Từ giáp ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (giáp T
292, TBĐ 13) đến hết ngã ba đường vào thôn Đa Kao (hết T 243, TBĐ 15).
|
230
|
2,0
|
3
|
Từ giáp ngã ba đường vào thôn Đa Kao (giáp T
243, TBĐ 15) đến cầu Đạ Long.
|
140
|
1,0
|
4
|
Từ ngã tư (T 362, TBĐ 14) đi qua trường cấp
II, III đến hết nhà ông Jong (hết T 276, TBĐ 15).
|
120
|
1,1
|
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh (T 293, TBĐ
13) vào hết trường cấp I Đạ Nhinh (hết T 111, TBĐ 13).
|
40
|
1,0
|
2
|
Từ giáp UBND xã cũ (giáp T 311, TBĐ 14) đến hết
nhà bà K’Long (hết T 374, TBĐ 15).
|
80
|
1,0
|
3
|
Từ giáp nhà
ông Kham (thôn Liêng Trang I, giáp T 299, TBĐ 15) đến hết nhà ông Ha Bang
(thôn Đa Kao II, hết T 969, TBĐ 02).
|
50
|
1,0
|
4
|
Từ ngã ba Trường học cấp III (giáp T 51, TBĐ
06) đến hết nhà bà K’Glong (hết T 271, TBĐ 05).
|
50
|
1,0
|
5
|
Từ đoạn đi Đa Kao 1 (giáp T 17, TBĐ 03) đến hết
nhà ông Ha Ang (hết T 447, TBĐ 07).
|
40
|
1,0
|
6
|
Từ nhà ông Ha Chương (T 84, TBĐ 05) đến sân vận
động thôn Đa Kao (T 209, TBĐ 05).
|
60
|
1,0
|
7
|
Từ nhà ông Ha Bang thôn Đạ Nhinh 2 (T 88, TBĐ 14)
đến hết nhà ông Ha Dol thôn Mê Ka (hết T 151, TBĐ 15).
|
35
|
1,0
|
8
|
Từ nhà ông Ha Sưng thôn Đa Kao 2 (T 143, TBĐ
03) đến giáp cầu sắt qua thôn Cil Múp.
|
30
|
1,0
|
9
|
Từ giáp cầu sắt (giáp T01, TBĐ 22) đến hết nhà
ông Ha Krang (hết T173, TBĐ 24)
|
30
|
1,0
|
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc
Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã)
|
25
|
1,0
|
VIII
|
XÃ ĐẠ LONG
|
|
|
|
Khu vực I
|
|
|
1
|
Từ cầu Đạ Long đến hết nhà ông Ha Sép (hết T 248,
TBĐ 05).
|
100
|
1,0
|
|
Khu vực II
|
|
|
1
|
Từ giáp Trường Tiểu học Đạ Long (giáp T 370,
TBĐ 05) đến hết cầu Đạ Yar.
|
60
|
1,0
|
2
|
Từ giáp cầu Đạ Yar đến hết ngã ba Nơng Jrang
(hết T 140, TBĐ 18).
|
45
|
1,0
|
3
|
Từ giáp ngã ba Nơng Jrang (giáp T 140, TBĐ 18)
đến hết nhà ông Ha Phương (hết T 01, TBĐ 15).
|
35
|
1,0
|
4
|
Từ giáp nhà ông Ha Sép (giáp T 246, TBĐ 05) đến
cầu sắt Tiểu khu 72 (hết T 50, TBĐ 09).
|
40
|
1,0
|
5
|
Từ trường cấp II Đạ Long (giáp T 228, TBĐ 04)
đến hết nhà ông Ha Pút (hết T 1352, TBĐ 06).
|
55
|
1,0
|
6
|
Từ giáp nhà ông Ha Pút (giáp T 1352, TBĐ 06) đến
giáp trạm Lâm nghiệp (giáp T 686, TBĐ 05).
|
45
|
1,0
|
7
|
Từ nhà ông Ha Klas (T 309, TBĐ 05) đến hết nhà
ông Ha Ang (hết T 16, TBĐ 09).
|
45
|
1,0
|
8
|
Từ nhà ông Ha Doan (T92, TBĐ 04) đến hết nhà
ông Ha Ny (hết T 1451, TBĐ 06)
|
55
|
1,0
|
|
Khu vực III: khu vực còn lại (không thuộc
Khu vực I và Khu vực II trên địa bàn xã)
|
25
|
1,0
|
II. HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP: Theo
hệ số Ktt của đất ở cùng vị trí, khu vực
III. ĐẤT NÔNG
NGHIỆP:
Huyện Đam Rông là huyện đặc biệt
khó khăn, nên các xã của huyện Đam Rông đều được xếp vào cùng một khu vực là
Khu vực III (theo nguyên tắc phân chia khu vực để xác định giá đất nông nghiệp
tại Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh). Vì vậy, để đảm bảo phù hợp với
thực tế của địa phương, giá đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất
nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Đam Rông được xác định theo từng địa bàn
xã (xã có điều kiện thuận lợi hơn thì mức giá cao hơn, xã có điều kiện kém thuận
lợi hơn thì mức giá thấp hơn) và ở mỗi địa bàn xã giá đất được xác định theo 3
vị trí như sau:
- Vị trí 1: là những vị trí mà khoảng
cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện và đường liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: là những vị trí mà khoảng
cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện và đường liên xã trong phạm vi từ trên 500m đến 1.000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Khoảng cách để xác định vị trí thửa
đất (lô đất) được xác định theo đường đi, lối đi vào đến thửa đất (lô đất).
1. Đất trồng cây hàng năm, đất
nuôi trồng thuỷ sản:
Số TT
|
Xã
|
Đơn giá đất
năm 2014
(1.000 đ/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (KTT)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đạ K’nàng
|
21
|
18
|
11
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Phi Liêng
|
21
|
18
|
11
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Liêng S’rônh
|
18
|
16
|
10
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Rô Men
|
19
|
17
|
11
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Đạ R’sal
|
26
|
21
|
14
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Đạ M’rông
|
11
|
9
|
6
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7
|
Đạ Tông
|
11
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Đạ Long
|
10
|
8
|
6
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2. Đất trồng cây lâu năm:
Số TT
|
Xã
|
Đơn giá đất
năm 2014
(1.000 đ/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (KTT)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đạ K’nàng
|
25
|
20
|
13
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Phi Liêng
|
25
|
20
|
13
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Liêng S’rônh
|
21
|
17
|
11
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Rô Men
|
22
|
18
|
12
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Đạ R’sal
|
29
|
25
|
18
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Đạ M’rông
|
12
|
10
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7
|
Đạ Tông
|
13
|
11
|
8
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Đạ Long
|
13
|
11
|
7
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
IV. ĐẤT LÂM NGHIỆP
1. Đất rừng sản xuất. Ktt =1,10
2. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng: bằng 90% giá đất rừng sản xuất.
3. Đất rừng cảnh quan: bằng
110% giá đất rừng sản xuất./-
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ngày 21/04/2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
3.225
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|