ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2011/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 19 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA VÀ QUẢN LÝ
SỬ DỤNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế,
chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào
tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có
thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 của Chính phủ Xử lý vi phạm
hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát
triển nhà và công sở;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại
khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp
và nhà ở thu nhập thấp;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công
nghiệp và nhà ở thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu
nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập
thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể
và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định việc
bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp
tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ tho,
thị xã Gò Công; Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở thu nhập thấp và
cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phòng
|
QUY ĐỊNH
VIỆC BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở
CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định việc bán, cho thuê, thuê mua, quản lý, sử dụng và khai thác, vận hành
nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang; bao gồm: Đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở, trình tự,
thủ tục xét duyệt; hợp đồng và giá bán, giá cho thuê, thuê mua và các nội dung
khác liên quan đến quản lý sử dụng và khai thác vận hành quỹ nhà ở thu nhập thấp
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp
dụng được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày
16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
- Các đối tượng
có thu nhập thấp tại khu vực đô thị thuộc diện được mua, thuê, thuê mua nhà ở
theo Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và
Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
- Các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc bán, cho thuê, thuê mua quản lý sử dụng và vận
hành khai thác nhà ở thu nhập thấp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Dự án nhà ở
cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (sau đây gọi chung là nhà ở thu nhập
thấp): là dự án nhà ở được đầu tư xây dựng do các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế đầu tư để bán, cho thuê, cho thuê mua theo Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐỐI
TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, MẪU HỢP ĐỒNG MUA, THUÊ, THUÊ MUA VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG, VẬN HÀNH
KHAI THÁC NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Điều 4. Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định tại Điều 3
Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
1. Hộ gia
đình có ít nhất 01 người hoặc cá nhân (đối với trường hợp là hộ độc thân) thuộc
đối tượng sau đây:
a) Cán bộ,
công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thuộc các cơ quan Đảng,
Nhà nước, mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề
nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập, sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (kể cả trường hợp đã nghỉ chế độ theo
quy định).
b) Người lao
động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế, hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (kể cả
trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh
cá thể có thu nhập đảm bảo để thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở theo
quy định.
2. Hộ gia
đình, cá nhân thuộc diện bị Nhà nước thu hồi nhà ở, đất ở để phục vụ công tác
giải phóng mặt bằng đã được bồi thường bằng tiền theo quy định của pháp luật
mà không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Điều 5. Điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Điều kiện được
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 và Điều 14 Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
Đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Hộ gia
đình, cá nhân chưa có nhà ở hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích
quá chật chội, cụ thể là:
a) Chưa có
nhà ở thuộc sở hữu của mình mà phải ở nhờ, thuê, mượn nhà ở của người khác; có
nhà ở nhưng thuộc diện bị Nhà nước thu hồi để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành, đã được bồi thường bằng tiền
mà không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
b) Có nhà ở
là căn hộ chung cư, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 5m2
sử dụng/người;
c) Có nhà ở
riêng lẻ, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 5m2 sử dụng/người
và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện
tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy
định.
2. Chưa được
Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức, cụ thể là:
a) Chưa được
Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Chưa được
thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, chưa được mua nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở;
c) Chưa được
thuê, thuê mua nhà ở xã hội;
d) Chưa được
tặng nhà tình thương, tình nghĩa;
đ) Chưa được
Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở theo quy định của pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (đối với hộ gia đình, cá nhân
quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này);
e) Chưa được
Nhà nước hỗ trợ cải thiện nhà ở thông qua các hình thức khác theo
quy định của pháp luật.
3. Đối với
các trường hợp có nhu cầu mua và thuê mua nhà ở thu nhập thấp thì phải có hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại đô thị nơi có dự án. Trường hợp đối tượng
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, nếu chưa có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
dài hạn thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người đó đang công tác về chức vụ,
thời gian công tác, thực trạng về nhà ở.
4. Có mức thu
nhập hàng tháng (tính bình quân theo đầu người) không thuộc diện phải nộp thuế
thu nhập cá nhân từ thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế
thu nhập cá nhân.
Điều 6. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua
nhà ở thu nhập thấp
Nguyên tắc lựa
chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo
quy định tại Điều 5 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng,
cụ thể như sau:
1. Việc lựa
chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thực hiện theo
phương pháp chấm điểm, người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết
trước (với thang điểm tối đa là 100).
2. Bảng
điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:
STT
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Số
điểm
|
1.
|
Tiêu chí
khó khăn về nhà ở
|
50
|
|
- Chưa có
nhà ở (bao gồm cả trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này).
- Có nhà
ở bình quân dưới 5 m2 sử dụng/người và diện tích đất ở thấp hơn tiêu chuẩn
được phép cải tạo, xây dựng lại.
|
50
30
|
2.
|
Tiêu chí về
đối tượng
|
30
|
|
- Đối
tượng 1 (quy định tại điểm a Khoản 1 hoặc Khoản Điều 4 Quy định này).
- Đối
tượng 2 (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quy định này).
|
30
20
|
3.
|
Tiêu chí ưu
tiên khác
|
10
|
|
- Hộ gia
đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1.
- Hộ gia
đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc
đối tượng 2.
- Hộ gia
đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2.
Ghi chú:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác
nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.
|
10
7
4
|
4.
|
Tiêu chí ưu
tiên do UBND tỉnh quy định
|
10
|
|
- Người đủ
điều kiện được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/TTg ngày
27/2/1996 Về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở mà chưa
được Nhà nước hỗ trợ.
- Anh hùng
lao động thời kỳ đổi mới; Người được khen thưởng các loại Huân chương cao quý
của Nhà nước.
- Công chức,
viên chức có học vị tiến sĩ, thạc sĩ; Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
- Trong hộ
có 02 công chức, viên chức có thâm niên công tác mỗi người trên 20 năm.
- Trong hộ có
01 công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm.
|
10
8
6
4
2
|
3. Chủ đầu tư
các dự án nhà ở thu nhập thấp căn cứ vào quy định cụ thể tại Khoản 1 và Khoản
2 Điều này để thực hiện việc công khai nguyên tắc, thứ tự và đối tượng
được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp đối với dự án do mình làm
chủ đầu tư.
Điều 7. Trình tự, thủ tục thực hiện mua, thuê, thuê mua nhà ở
thu nhập thấp
Trình tự, thủ
tục thực hiện mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định
tại Điều 6 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể
như sau:
1. Chủ đầu tư
dự án nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến dự
án (Tên dự án; chủ đầu tư dự án; địa chỉ liên lạc, địa chỉ nộp đơn đăng ký; địa
điểm xây dựng dự án; tiến độ thực hiện dự án; quy mô dự án; số lượng căn hộ,
trong đó bao gồm: số căn hộ để bán, số căn hộ cho thuê, số căn hộ cho thuê
mua; thời gian bắt đầu và kết thúc nhận đơn đăng ký và các nội dung khác có
liên quan) để công bố công khai tại trụ sở của Sở Xây dựng, đăng tải ít nhất
01 lần tại báo Ấp Bắc và công bố tại Sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu
tư (nếu có) để người dân biết, đăng ký và thực hiện giám sát.
2. Chủ đầu tư
dự án nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về tổng số căn hộ
sẽ bán, cho thuê, cho thuê mua và thời điểm bắt đầu bán, cho thuê, cho thuê mua
để Sở Xây dựng biết và kiểm tra (hậu kiểm).
3. Trên cơ sở
các thông tin về các dự án nhà ở thu nhập thấp đã được công bố, hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp nộp hồ sơ đăng
ký cho chủ đầu tư dự án. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng
ký mua, thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu tại Phụ lục số 01;
b) Giấy xác
nhận về hộ khẩu và thực trạng chỗ ở theo mẫu tại Phụ lục
số 01a do Ủy ban nhân dân cấp phường xác nhận (chỉ cấp 01 lần). Riêng đối
tượng chưa có hộ khẩu thuộc lực lượng vũ trang thì việc xác nhận thực hiện theo
quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Quy định này;
c) Giấy xác
nhận về đối tượng và mức thu nhập theo mẫu tại Phụ lục
số 01b do cơ quan, đơn vị nơi từng thành viên trong hộ gia đình đang làm việc
xác nhận (chỉ cấp 01 lần); đối với trường hợp lao động tự do, kinh doanh cá thể
do Ủy ban nhân dân cấp phường xác nhận về đối tượng, nghề nghiệp không cần xác
nhận mức thu nhập;
d) Giấy cam kết
chưa hưởng chính sách về nhà ở, đất ở theo mẫu tại Phụ
lục số 01c do Ủy ban nhân dân cấp phường xác nhận;
đ) Đối với
trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này thì ngoài các Giấy xác
nhận theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 3 Điều này, cần bổ
sung bản sao Quyết định thu hồi nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền ban hành, kèm theo giấy xác nhận chưa được giải quyết bồi
thường nhà ở, đất ở của Ủy ban nhận dân cấp huyện cấp;
e) Đối với
các đối tượng đăng ký thuộc Bộ Quốc phòng thì gửi thêm 01 bản sao Giấy xác nhận
theo mẫu tại Phụ lục số 01b do cơ quan, đơn vị
nơi đang công tác xác nhận về Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tiền Giang để tổng hợp.
4. Sau khi tập
hợp đầy đủ Hồ sơ đăng ký của các đối tượng có nhu cầu, chủ đầu tư dự án
nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm xem xét từng Hồ sơ đăng ký, đối
chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện, thứ tự ưu tiên theo quy định
tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Quy định này để lập danh sách đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư.
Trường hợp
người có nhu cầu đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp đã nộp Hồ sơ
hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều này cho chủ đầu tư, nhưng trong
dự án không còn quỹ nhà để giải quyết thì chủ đầu tư dự án có trách
nhiệm ghi rõ lý do và gửi trả lại Hồ sơ (bao gồm cả Bản xác nhận về đối tượng
và điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp mà người đăng ký
đã nộp) để người đó biết và nộp Hồ sơ tại dự án khác.
Khi người
có nhu cầu nộp Hồ sơ, người nhận Hồ sơ phải ghi giấy biên nhận. Nếu Hồ sơ
chưa hợp lệ (chưa đúng theo quy định tại Khoản 3 Điều này), người nhận
Hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại cho người
nộp Hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện trong thời gian tối
đa là 15 ngày làm việc, kể từ ngày trả lại Hồ sơ.
5. Chủ đầu tư
dự án nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm gửi Danh sách các đối tượng dự kiến được
giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo thứ tự ưu tiên (trên cơ
sở chấm điểm theo nguyên tắc quy định tại Điều 6 của Quy định này) về Sở Xây dựng
để kiểm tra nhằm tránh tình trạng người thu nhập thấp được hỗ trợ
nhiều lần. Trong trường hợp người được dự kiến giải quyết theo Danh
sách do chủ đầu tư lập mà đã được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất
ở theo các hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy định này hoặc
đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại dự án khác thì
Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết
để xóa tên trong Danh sách được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được Danh sách, nếu Sở
Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trong dự án của mình đến để thỏa
thuận, thống nhất và ký hợp đồng.
6. Mỗi hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp chỉ được nộp
Đơn đăng ký tại một dự án. Trong trường hợp dự án không còn quỹ nhà để bán,
cho thuê, cho thuê mua thì chủ đầu tư nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ để người có
nhu cầu nộp tại dự án khác. Việc thanh toán nhà ở thu nhập thấp do người mua,
thuê, thuê mua nhà thực hiện trực tiếp với chủ đầu tư hoặc thực hiện thông qua
ngân hàng do chủ đầu tư và người mua, thuê, thuê mua nhà tự thống nhất, thỏa
thuận.
7. Sau khi ký
Hợp đồng bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp (theo nội dung
quy định tại Điều 8 của Quy định này), chủ đầu tư dự án có trách nhiệm
lập đầy đủ Danh sách các đối tượng (bao gồm cả các thành viên trong hộ)
đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (đã được ký Hợp đồng) gửi
về Sở Xây dựng để công bố công khai trong thời hạn 30 ngày làm việc
(kể từ ngày nhận được Danh sách này) và lưu trữ để phục vụ cho công
tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm). Đồng thời, chủ đầu tư có trách nhiệm công
bố công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại
Sàn giao dịch bất động sản hoặc trang web về nhà ở thu nhập thấp của chủ đầu tư
(nếu có).
Điều 8. Hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Hợp đồng mua,
thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định Điều 7 Thông tư
số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 và Điều 11 Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01/09/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể:
1. Về Hợp đồng:
việc mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp phải được lập thành Hợp đồng theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 2, 3,
4 của Quy định này.
Thời hạn tối
đa của Hợp đồng thuê nhà ở thu nhập thấp là 03 năm (36 tháng). Trước khi hết hạn
Hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn đủ điều kiện (theo quy định
tại Điều 5 của Quy định này) để được tiếp tục thuê nhà ở thu nhập thấp với thời
hạn nêu trên.
2. Giá bán,
cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
Trên cơ sở đảm
bảo nguyên tắc quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 4 của Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và phương pháp
xác định giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo Thông tư số
15/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng, chủ đầu tư xây dựng
giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp do mình đầu tư xây
dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định
và có văn bản thẩm định gửi chủ đầu tư.
Căn cứ vào
văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá
cho thuê, giá cho thuê mua để áp dụng đối với nhà ở do mình đầu tư. Nếu quá 30
ngày mà Ủy ban nhân dân tỉnh không có văn bản thẩm định thì chủ đầu tư được quyền
ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở do mình đã xây dựng.
Chủ đầu tư có
trách nhiệm gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng bảng giá do mình ban
hành.
3. Phương thức
thanh toán tiền mua bán, cho thuê, thuê mua: do chủ đầu tư dự án và bên mua,
bên thuê, bên thuê mua thỏa thuận trong Hợp đồng theo nguyên tắc:
a) Đối với
nhà ở thu nhập thấp dành để bán thực hiện theo hình thức trả tiền một lần hoặc
trả chậm, trả dần (trả góp). Nếu chủ đầu tư dự án thỏa thuận huy động tiền ứng
trước của khách hàng thì công trình nhà ở đó phải có thiết kế đã được phê duyệt
và đã xây dựng xong phần móng. Trường hợp mua trả góp (trả dần) thì người mua
nhà phải nộp lần đầu không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp người mua có thỏa
thuận khác với chủ đầu tư dự án).
b) Đối với
nhà ở thu nhập thấp dành để cho thuê thì người thuê nhà thanh toán tiền thuê
nhà hàng tháng theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
c) Đối với
nhà ở thu nhập thấp dành để cho thuê mua thì người thuê mua nhà nộp lần đầu
không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp người mua, thuê mua có thỏa thuận khác
với chủ đầu tư dự án). Thời gian thanh toán số tiền còn lại (ngoài số tiền đã
trả lần đầu) do chủ đầu tư và người thuê mua tự thỏa thuận, nhưng tối thiểu là
10 năm, kể từ ngày ký Hợp đồng thuê mua nhà ở. Phương thức thanh toán cũng do
chủ đầu tư và người thuê mua nhà thỏa thuận (có thể trả hàng tháng, quý, hoặc
theo định kỳ).
Điều 9. Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng nhà ở thu
nhập thấp
Quyền và
trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy
định tại Điều 8 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ
thể như sau:
1. Chủ đầu tư
dự án được quyền:
a) Ký kết Hợp
đồng bán, cho thuê, thuê mua nhà ở đảm bảo đúng đối tượng quy định; thu tiền
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo Hợp đồng đã ký; thanh lý Hợp đồng bán,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở; chấm dứt Hợp đồng bán, cho thuê, cho thuê mua nhà
ở đối với các trường hợp vi phạm quy định đã thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc những
trường hợp người thuê nhà ở không còn là đối tượng đủ điều kiện thuê, thuê mua
nhà ở thu nhập thấp;
b) Trực tiếp
thực hiện hoặc ký kết với tổ chức, cá nhân để cung cấp các dịch vụ nhà ở trong
dự án do mình làm chủ đầu tư;
c) Khai thác,
kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 của Quy định này
để tạo nguồn thu bù đắp chi phí quản lý vận hành và bảo trì nhà ở;
d) Được hưởng
các cơ chế ưu đãi và quyền lợi khác của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Chủ đầu tư
có trách nhiệm:
a) Thực hiện
nhiệm vụ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Điều 7; điểm
a Khoản 1 và điểm b Khoản 2 Điều 12; Khoản 1 và Khoản 6 Điều 13 Quy định này;
không được tự ý chuyển nhượng dự án hoặc tự chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở
thu nhập thấp quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Quy định này;
b) Thực hiện
việc quản lý vận hành hoặc lựa chọn doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để
quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp;
c) Thực hiện
các thủ tục với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người mua nhà (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác);
d) Xây dựng
và ban hành (hoặc ủy quyền cho đơn vị quản lý vận hành) Bản nội quy sử dụng nhà
ở thu nhập thấp, thông báo công khai để bên mua, thuê, thuê mua nhà ở và các tổ
chức, cá nhân có liên quan biết để thực hiện. Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập
thấp phải bao gồm các nội dung chính như sau: Trách nhiệm của các tổ chức có
liên quan trong quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp; quyền, nghĩa vụ của chủ sở
hữu hoặc người sử dụng hợp pháp; các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng
nhà ở thu nhập thấp; các khoản kinh phí phải đóng góp dùng cho công tác quản lý
vận hành, bảo trì nhà ở thu nhập thấp và các khoản chi phí hợp lý khác; xác định
danh mục, vị trí, diện tích và quy mô các phần sở hữu riêng trong nhà ở thu nhập
thấp, phần sở hữu và sử dụng chung trong và ngoài nhà. Bản nội quy này được
đính kèm theo và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng mua bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp;
đ) Xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiện (hoặc ủy quyền cho đơn vị quản lý vận hành) việc bảo
trì nhà ở thu nhập thấp; phối hợp với cơ quan y tế, cơ quan phòng, chống cháy nổ,
chính quyền địa phương, công an khu vực để thực hiện các công tác về phòng chống
dịch bệnh, phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội
cho khu nhà ở thu nhập thấp;
e) Thực hiện
các nhiệm vụ khác liên quan đến trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư theo
quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.
Điều 10. Quyền của người mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp
Quyền của người
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định tại Điều 9
Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
1. Đối với
người mua (chủ sở hữu) nhà ở thu nhập thấp.
a) Nhận bàn
giao nhà ở kèm theo bản vẽ, hồ sơ nhà ở và sử dụng nhà ở đã mua theo đúng Hợp đồng
đã ký với chủ đầu tư dự án;
b) Yêu cầu chủ
đầu tư dự án làm thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật sau khi trả hết tiền mua nhà; yêu cầu chủ đầu tư tạo điều kiện
và cung cấp các giấy tờ có liên quan để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(trong trường hợp người mua nhà tự thực hiện các thủ tục để được cấp giấy chứng
nhận);
c) Yêu cầu chủ
đầu tư dự án (hoặc đơn vị quản lý vận hành) sửa chữa các hư hỏng của nhà ở
trong thời gian bảo hành, nếu hư hỏng đó không phải do người mua gây ra;
d) Được hưởng
các quyền lợi khác của chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và
pháp luật về dân sự sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối với
người thuê nhà ở thu nhập thấp:
a) Nhận bàn
giao, sử dụng nhà và các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo đúng Hợp đồng thuê
nhà đã ký với chủ đầu tư dự án;
b) Yêu cầu chủ
đầu tư (hoặc đơn vị quản lý vận hành) sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở
đang thuê, nếu hư hỏng đó không phải do người thuê gây ra; được gia hạn hợp đồng
hoặc ký tiếp hợp đồng thuê, nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được
thuê nhà ở thu nhập thấp;
c) Được hưởng
các quyền lợi khác của bên thuê nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và
pháp luật về dân sự.
3. Đối với
người thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
a) Nhận bàn
giao, sử dụng nhà và các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo đúng Hợp đồng thuê
mua nhà đã ký với chủ đầu tư dự án;
b) Khi chưa
thanh toán hết tiền thuê mua nhà ở, người thuê mua nhà ở thu nhập thấp được quyền
yêu cầu chủ đầu tư (hoặc đơn vị quản lý vận hành) sửa chữa kịp thời những hư hỏng
mà không phải thanh toán chi phí sửa chữa (nếu hư hỏng đó không phải do người
thuê mua nhà gây ra); trường hợp đã thanh toán hết tiền thuê mua nhà ở thì người
thuê mua phải thanh toán chi phí sửa chữa thuộc phần sở hữu riêng của mình;
c) Khi thanh
toán hết tiền thuê mua nhà ở, người thuê mua được quyền yêu cầu chủ đầu tư dự
án thay mặt mình làm thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật; yêu cầu chủ đầu tư tạo điều kiện và cung cấp các giấy
tờ có liên quan để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trong trường hợp người
thuê mua nhà tự thực hiện các thủ tục để được cấp giấy chứng nhận); được chủ đầu
tư bàn giao bản vẽ, hồ sơ nhà ở và được hưởng các quyền lợi khác của chủ sở hữu
nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về dân sự sau khi được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Điều 11. Nghĩa vụ của người mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp
Nghĩa vụ của
người mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định tại
Điều 10 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như
sau:
1. Đối với
người mua (chủ sở hữu) nhà ở thu nhập thấp.
a) Thực hiện
đầy đủ những cam kết trong Hợp đồng mua nhà ở đã ký; chấp hành đầy đủ những quy
định trong Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp và các nghĩa vụ khác của người
mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật dân sự;
b) Không được
cho thuê, cho thuê lại, thế chấp hoặc bán (chuyển nhượng) nhà ở trong thời hạn
chưa trả hết tiền mua nhà (đối với trường hợp mua nhà trả chậm, trả dần);
c) Chỉ được
phép thực hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp (bán, cho thuê, cho thuê mua)
sau khi trả hết tiền cho chủ đầu tư và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhưng phải đảm bảo thời
gian tối thiểu là 10 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà. Các giao dịch
về nhà ở thu nhập thấp (sau thời gian 10 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng mua
bán nhà) quy định tại Khoản này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
d) Trong trường
hợp đã trả hết tiền mua nhà, nhưng chưa đủ 10 năm kể từ thời điểm ký Hợp đồng
mua bán nhà ở thì người mua nhà ở thu nhập thấp chỉ được bán nhà ở đó (nếu có
nhu cầu) cho Cơ quan quản lý nhà ở của địa phương hoặc chủ đầu tư dự án để bán
cho đối tượng được mua nhà ở thu nhập thấp (theo giá bán không được vượt quá mức
giá nhà ở thu nhập thấp cùng loại tại thời điểm bán).
2. Đối với
người thuê nhà ở thu nhập thấp.
a) Thực hiện
đầy đủ những cam kết trong Hợp đồng thuê nhà ở đã ký;
b) Sử dụng
nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm tự sửa chữa hoặc trả tiền
để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; trả đủ tiền thuê
nhà theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các
chi phí sử dụng điện, nước và các dịch vụ khác ngoài các khoản chi phí đã được
tính trong giá thuê nhà ở (nếu có);
c) Trả lại
nhà ở cho chủ đầu tư dự án khi Hợp đồng thuê nhà hết hiệu lực theo quy định;
d) Chấp hành
đầy đủ các quy định trong Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp và các nghĩa
vụ khác của người thuê nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật
dân sự.
3. Đối với
người thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
a) Thực hiện
đầy đủ những cam kết trong Hợp đồng thuê mua nhà ở đã ký; chấp hành đầy đủ những
quy định trong Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp và các nghĩa vụ khác của
người thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật dân sự;
b) Sử dụng
nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm tự sửa chữa hoặc trả tiền
để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; trả đủ tiền
thuê mua nhà theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng; thanh toán đầy đủ, đúng thời
hạn các chi phí sử dụng điện, nước và các dịch vụ khác ngoài các khoản đã được
tính trong giá thuê mua nhà ở (nếu có); không được cho thuê, cho thuê lại, thế
chấp hoặc chuyển nhượng nhà ở dưới mọi hình thức khi chưa thanh toán hết tiền
thuê mua nhà và chưa đảm bảo thời gian tối thiểu là 10 năm kể từ thời điểm ký Hợp
đồng;
c) Khi thanh
toán hết tiền thuê mua nhà, nhưng chưa đủ 10 năm kể từ thời điểm ký Hợp đồng
thuê mua nhà ở với chủ đầu tư, người thuê mua nhà ở thu nhập thấp chỉ được bán
nhà ở đó (nếu có nhu cầu) cho Cơ quan quản lý nhà ở của địa phương hoặc chủ đầu
tư dự án để bán cho đối tượng được mua nhà ở thu nhập thấp (theo giá bán không
vượt quá mức giá nhà ở thu nhập thấp cùng loại tại thời điểm bán). Các giao dịch
về nhà ở thu nhập thấp cho thuê mua sau thời gian 10 năm kể từ ngày ký hợp đồng
thuê mua nhà và khi người thuê mua được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng.
Điều 12. Tổ chức quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp
Tổ chức quản
lý vận hành nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông
tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
1. Đơn vị quản
lý vận hành nhà ở thu nhập thấp.
a) Sau khi kết
thúc giai đoạn đầu tư xây dựng nhà ở thu nhập thấp, Chủ đầu tư dự án có trách
nhiệm thành lập đơn vị trực thuộc hoặc thuê hoặc ủy thác cho một doanh nghiệp
có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành nhà chung cư để thực hiện việc quản
lý vận hành nhà ở thu nhập thấp;
b) Hoạt động
dịch vụ quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp được hưởng các chế độ như đối với
các hoạt động dịch vụ công ích theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản
trị nhà ở thu nhập thấp
a) Ban quản
trị nhà ở thu nhập thấp do Hội nghị các chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập
thấp (gồm: người mua, người thuê hoặc người thuê mua) bầu ra. Hội nghị các chủ
sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp có thể tổ chức cho một nhà hoặc một cụm
nhà (sau đây gọi chung là khu nhà ở thu nhập thấp) và được tổ chức mỗi năm 01 lần;
trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức Hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng
số các chủ sở hữu, chủ sử dụng đề nghị bằng văn bản hoặc khi có đề nghị của Ban
quản trị khu nhà ở thu nhập thấp, đồng thời có văn bản đề nghị của trên 30% chủ
sở hữu, chủ sử dụng khu nhà ở đó;
b) Trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày khu nhà ở thu nhập thấp được bàn giao đưa vào sử dụng
và khu nhà ở đó đã có trên 50% số căn hộ có chủ sở hữu, chủ sử dụng đến ở thì
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị các chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở
thu nhập thấp lần đầu;
c) Ban quản
trị khu nhà ở thu nhập thấp gồm từ 05 đến 07 thành viên, tùy theo điều kiện cụ
thể của khu nhà đó. Thành phần Ban quản trị bao gồm đại diện các chủ sở hữu, chủ
sử dụng và 01 đại diện đơn vị quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp. Cơ cấu Ban
quản trị gồm 01 Trưởng ban và 01 hoặc 02 Phó trưởng ban.
3. Quyền và
trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành, Ban quản trị khu nhà ở thu nhập thấp
được quy định tại Điều 15 của Quy định này.
4. Bảo hành
nhà ở thu nhập thấp.
Việc bảo hành
nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo cam kết trong hợp đồng giữa chủ đầu tư
và đơn vị thi công xây dựng, đơn vị cung ứng thiết bị và đảm bảo theo quy định
tại Điều 74 của Luật Nhà ở và Điều 46 của Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày
23/6/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
5. Lập và lưu
trữ hồ sơ:
a) Chủ đầu tư
nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở theo đúng quy định
tại Khoản 3 Điều 66 của Luật Nhà ở và văn bản hướng dẫn do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành; giao bản sao hồ sơ hoàn công cho đơn vị quản lý vận hành
nhà ở thu nhập thấp;
b) Đơn vị quản
lý vận hành có trách nhiệm lưu trữ bản sao bản vẽ hoàn công và các hồ sơ có
liên quan đến quá trình quản lý vận hành, bảo hành và bảo trì nhà ở thu nhập thấp;
c) Cơ quan quản
lý nhà ở các cấp của tỉnh có trách nhiệm quản lý hồ sơ nhà ở thu nhập thấp
theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Cơ quan quản
lý có trách nhiệm lập, lưu trữ hồ sơ về các đối tượng đã được mua, thuê, thuê
mua nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn, bao gồm: danh sách (kể cả các thành viên
trong hộ); diện tích căn hộ, địa chỉ căn hộ được mua, thuê, thuê mua và các
thông tin về nhà ở thu nhập thấp, điều kiện về nhà ở của các đối tượng để theo
dõi và quản lý;
đ) Cơ quan quản
lý hồ sơ nhà ở thu nhập thấp có trách nhiệm cung cấp các thông tin về hồ sơ nhà
ở khi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm liên quan có yêu cầu.
Điều 13. Nội dung và chi phí quản lý vận hành nhà ở thu nhập
thấp
Nội dung và
chi phí quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định tại
Điều 12 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như
sau:
1. Công tác
quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp bao gồm: quản lý, vận hành và duy trì hoạt
động của hệ thống trang thiết bị (gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự
phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu
chung hoặc phần sử dụng chung của nhà ở thu nhập thấp; cung cấp các dịch vụ (bảo
vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và
các dịch vụ khác) đảm bảo cho khu nhà ở thu nhập thấp hoạt động bình thường.
2. Chi phí quản
lý vận hành nhà ở thu nhập thấp đối với trường hợp cho thuê và cho thuê mua được
xác định theo nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 15/2009/TT-BXD
ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Chi phí quản
lý vận hành đối với trường hợp mua bán nhà ở thu nhập thấp được thỏa thuận
trong Hợp đồng mua bán nhà theo nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư
số 15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Chủ đầu tư dự
án có trách nhiệm xác định chi phí quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp do mình
đầu tư xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định (kèm theo giá bán, giá cho
thuê, giá cho thuê mua), Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định và có văn bản
thẩm định gửi chủ đầu tư.
Chi phí quản
lý vận hành nhà ở thu nhập thấp phải được quy định rõ trong hợp đồng mua bán,
cho thuê, thuê mua nhà ở.
3. Mức đóng
góp chi phí quản lý vận hành được tính theo tháng, phân bổ theo diện tích phần sở
hữu hoặc sử dụng riêng của từng chủ sở hữu, chủ sử dụng và nộp mỗi tháng một lần.
Đối với trường
hợp thuê và thuê mua nhà ở thu nhập thấp thì chi phí quản lý vận hành có thể nộp
cùng với tiền thuê, thuê mua nhà ở hàng tháng hoặc nộp riêng. Trong trường hợp
chi phí quản lý vận hành được tính gộp cùng với tiền thuê, thuê mua nhà ở hàng
tháng thì Chủ đầu tư có trách nhiệm trích phần chi phí quản lý vận hành cấu
thành trong tiền thuê, thuê mua nhà ở để chuyển cho đơn vị quản lý vận hành.
4. Các chi
phí dịch vụ về sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước và các chi phí dịch vụ khác
mà có hợp đồng riêng đối với từng chủ sở hữu, chủ sử dụng thì do người sử dụng
trực tiếp chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ đó. Trường hợp các chi phí dịch vụ
mà không có hợp đồng riêng thì người sử dụng chi trả theo khối lượng tiêu thụ,
trong đó có cộng thêm phần hao hụt.
5. Chi phí
trông giữ xe đạp, xe máy được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh
áp dụng chung trên phạm vi địa bàn.
6. Trong quá
trình lập dự án phát triển nhà ở thu nhập thấp, Chủ đầu tư dự án có thể tính
toán, bố trí một phần diện tích phù hợp (sau khi đã đáp ứng đủ nhu cầu diện
tích sử dụng chung trong phạm vi dự án theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện
hành) để đơn vị quản lý vận hành thực hiện kinh doanh, tạo kinh phí bù đắp cho
chi phí quản lý vận hành, đảm bảo người mua, thuê và thuê mua nhà ở thu nhập thấp
chỉ phải đóng góp chi phí quản lý vận hành nhà ở đảm bảo phù hợp với quy định tại
Khoản 2 Điều này.
Điều 14. Nội dung và chi phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp
Nội dung và
chi phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định tại Điều 13
Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
1. Bảo trì
nhà ở thu nhập thấp bao gồm việc duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa,
sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất nhà ở nhằm duy trì chất lượng của nhà ở. Việc
bảo trì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về công tác bảo
trì công trình xây dựng.
2. Việc bảo
trì đối với phần sở hữu chung, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và trang
thiết bị sử dụng chung và các căn hộ để cho thuê, cho thuê mua do chủ đầu tư hoặc
doanh nghiệp quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp hoặc tổ chức có tư cách pháp
nhân, có năng lực về hoạt động xây dựng thực hiện và phải tuân thủ các chỉ dẫn
của nhà thiết kế, chế tạo, quy trình, quy phạm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
3. Việc bảo
trì phần sở hữu riêng trong nhà ở thu nhập thấp dành để bán do người nhà ở thu
nhập thấp tự bảo trì.
4. Mức chi
phí đóng góp để bảo trì phần sở hữu hoặc sử dụng chung trong khu nhà ở thu nhập
thấp được thực hiện như sau:
a) Đối với
nhà ở thu nhập thấp dành để bán thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4
Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng;
b) Đối với
nhà ở thu nhập thấp dành để cho thuê, cho thuê mua thì chi phí bảo trì công
trình do chủ đầu tư xác định, tính toán trong giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở
thu nhập thấp theo công thức tính nêu tại Điều 6 và Điều 8 Thông tư số
15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.
5. Trong vòng
30 ngày kể từ khi khu nhà ở thu nhập thấp được đưa vào sử dụng, đơn vị quản lý
vận hành có trách nhiệm lập tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại với lãi
suất không thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn để gửi khoản tiền
đóng góp kinh phí bảo trì theo quy định (trong trường hợp được chủ đầu tư ủy
quyền). Số tiền lãi phát sinh trong mỗi kỳ gửi tiền tại ngân hàng phải được bổ
sung vào kinh phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp.
Đối với trường
hợp thuê và thuê mua nhà ở thu nhập thấp thì kinh phí bảo trì có thể nộp cùng với
tiền thuê, thuê mua nhà ở hàng tháng hoặc nộp riêng. Trong trường hợp kinh phí
bảo trì nộp cùng với tiền thuê, thuê mua nhà ở hàng tháng thì Chủ đầu tư có
trách nhiệm trích phần kinh phí bảo trì cấu thành trong tiền thuê, thuê mua nhà
ở để nộp cho đơn vị quản lý vận hành.
6. Công tác bảo
trì nhà ở thu nhập thấp phải được thực hiện thông qua hợp đồng. Việc nghiệm
thu, thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp đồng bảo trì được thực hiện theo
các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật dân sự.
7. Đơn vị quản
lý vận hành phải lập sổ theo dõi thu chi đối với kinh phí bảo trì và phối hợp
thực hiện kiểm tra việc quyết toán và quản lý thu chi theo quy định pháp luật về
tài chính; công khai các khoản thu, chi kinh phí thực hiện việc bảo trì nhà ở
thu nhập thấp tại Hội nghị nhà ở thu nhập thấp hàng năm.
Điều 15. Quyền và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành,
Ban quản trị khu nhà ở thu nhập thấp
Quyền và
trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành, Ban quản trị khu nhà ở thu nhập thấp
được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày
16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
1. Quyền và
trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành:
a) Thực hiện
cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà ở theo hợp đồng đã ký hoặc được ủy thác của
chủ đầu tư, đảm bảo an toàn, đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền
ban hành;
b) Ký kết hợp
đồng phụ với các doanh nghiệp khác để cung cấp dịch vụ (nếu có); giám sát việc
cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu
trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký;
c) Thông báo
bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho chủ sở hữu, chủ sử dụng
khi bắt đầu sử dụng nhà ở thu nhập thấp; hướng dẫn chủ sở hữu, chủ sử dụng việc
lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị
sử dụng chung trong khu nhà ở thu nhập thấp; xây dựng và ban hành Bản nội quy sử
dụng nhà ở thu nhập thấp (trong trường hợp được chủ đầu tư ủy quyền), thông báo
công khai để chủ sở hữu, chủ sử dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan biết
để thực hiện;
d) Định kỳ kiểm
tra cụ thể theo thời hạn quy định của pháp luật về xây dựng đối với chất lượng
nhà ở thu nhập thấp để thực hiện việc quản lý vận hành, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng
theo quy định;
đ) Thực hiện
kịp thời việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại đối với chủ sở hữu, chủ sử dụng
nhà ở thu nhập thấp và có trách nhiệm khắc phục, sửa chữa mọi hư hỏng của phần
sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong khu nhà ở thu nhập thấp, đảm
bảo cho khu nhà hoạt động bình thường;
e) Thu kinh
phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Điều 13 của
Quy định này;
g) Khai thác,
kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật để tạo nguồn thu bù đắp
chi phí quản lý vận hành và bảo trì nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Khoản
6 Điều 13 của Quy định này.
h) Thu kinh
phí bảo trì, quản lý kinh phí bảo trì và thực hiện công tác bảo trì phần sở hữu
chung của nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Điều 14 của Quy định này.
i) Định kỳ 06
tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp
với Ban quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của chủ sở hữu, chủ sử
dụng nhà ở thu nhập thấp về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành;
k) Phối hợp với
Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề khác
có liên quan trong quá trình quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp.
2. Quyền và
trách nhiệm của Ban quản trị khu nhà ở thu nhập thấp:
a) Bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của các chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp theo quy định
của pháp luật; kiểm tra, đôn đốc chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thực hiện đúng Bản
nội quy quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp và các quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng nhà ở thu nhập thấp; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý vận hành
hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
b) Thu thập,
tổng hợp ý kiến, kiến nghị của chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở về các vấn đề liên
quan tới việc quản lý sử dụng và cung cấp dịch vụ nhà ở thu nhập thấp để phản
ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan xem xét, giải quyết;
c) Phối hợp với
chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ
gìn trật tự an ninh xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
d) Định kỳ 06
tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập
thấp để làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của đơn vị quản
lý vận hành nhà ở;
đ) Kiến nghị
với chủ đầu tư thay đơn vị quản lý vận hành nếu chất lượng dịch vụ không đảm bảo
theo quy định.
Điều 16. Những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng
nhà ở thu nhập thấp
Những hành vi
bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy
định tại Điều 15 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ
thể như sau:
1. Tự ý chuyển
đổi mục đích sử dụng nhà ở;
2. Cơi nới,
chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu
chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc
làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử
dụng chung, kiến trúc bên ngoài nhà ở;
3. Phân chia,
chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;
4. Gây tiếng ồn
quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an trong khu nhà ở thu nhập thấp;
5. Xả rác thải,
nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường;
chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng
chung trong khu nhà ở thu nhập thấp;
6. Quảng cáo,
viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép;
sử dụng vật liệu hoặc màu sắc mặt ngoài căn hộ, nhà ở thu nhập thấp trái với
quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng
riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ
thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi
hình thức);
7. Sử dụng hoặc
cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng nhà ở thu nhập
thấp trái với mục đích quy định;
8. Nuôi gia
súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh
hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng
trong khu nhà ở thu nhập thấp (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng
quy định của pháp luật);
9. Sử dụng
không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì nhà ở thu nhập
thấp;
10. Các hành
vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Giải quyết
tranh chấp được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 36/2009/TT-BXD
ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
1. Các tranh
chấp liên quan đến quyền sở hữu nhà ở thu nhập thấp do Tòa án giải quyết.
2. Các tranh
chấp về quyền sử dụng nhà ở thu nhập thấp được giải quyết trên cơ sở hòa giải,
nhưng phải bảo đảm các quy định của Quy định này. Nếu không hòa giải được thì
do tòa án giải quyết.
3. Các tranh
chấp về hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trong quá trình thực
hiện theo Quy định này thì xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp
luật dân sự.
Điều 18. Xử lý vi phạm
Xử lý vi phạm
được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày
16/11/2009 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
1. Các hành
vi vi phạm hành chính theo quy định của Quy định này được xử lý theo quy định của
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, pháp luật về xây dựng, pháp luật
về nhà ở.
2. Các tổ
chức, cá nhân có hành vi gian dối về đối tượng, điều kiện để được mua,
thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thì ngoài việc bị xử phạt theo quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý và phát triển nhà ở,
còn bị buộc phải trả lại nhà đã mua, thuê, thuê mua.
3. Người lợi
dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định liên quan đến xác nhận đối
tượng, cũng như việc bán, cho thuê, thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập
thấp thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự. Người có hành vi vi phạm nếu gây thiệt hại về vật chất thì phải bồi
thường.
4. Các chủ
đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp thực hiện việc bán, cho thuê, thuê
mua nhà ở thu nhập thấp không đúng theo quy định tại Quy định này thì
ngoài việc bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong quản lý và phát triển nhà còn bị buộc phải hoàn trả các
khoản chi phí được ưu đãi; bị thu hồi dự án; không được thực hiện
các dự án kinh doanh bất động sản trong thời gian 02 năm kể từ ngày
dự án bị thu hồi hoặc bị thu hồi đăng ký kinh doanh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm của các Sở, ngành và tổ chức cá nhân
liên quan:
1. Sở Xây dựng:
a) Là cơ quan
đầu mối tiếp nhận và chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thẩm định Hồ
sơ của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng các dự án nhà ở cho người
thu nhập thấp (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới
2500 căn) trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chấp thuận đầu tư theo
quy định.
b) Hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các văn bản, chủ trương, chính sách
về quản lý và sử dụng nhà ở thu nhập thấp do Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương
và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Công bố
công khai nội dung các dự án xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp tại trụ sở
của Sở Xây dựng. Kiểm tra các thông tin liên quan đến các dự án xây dựng nhà ở
thu nhập thấp của chủ đầu tư.
d) Chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp do các chủ
đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp trình.
đ) Tổ chức kiểm
tra và tổng hợp báo cáo theo định kỳ tình hình quản lý sử dụng, khai thác vận
hành các dự án nhà ở thu nhập thấp trên phạm vi địa bàn;
e) Đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp; công
tác bảo trì nhà ở thu nhập thấp; hoạt động cung cấp các dịch vụ cho các hộ
gia đình, cá nhân ở tại các dự án nhà ở thu nhập thấp và kiến nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm;
g) Theo dõi,
tổng hợp tình hình về mua bán, cho thuê, cho thuê mua; tình hình quản lý sử dụng,
khai thác vận hành nhà ở thu nhập thấp trên phạm vi địa bàn; báo cáo với Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu).
2. Sở Tài
chính:
Tham gia, phối
hợp với Sở xây dựng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định giá bán, giá
cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp do các chủ đầu tư dự án nhà ở
thu nhập thấp trình.
3. Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
Tổ chức thẩm
định Hồ sơ của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng các dự án nhà ở
cho người thu nhập thấp (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 500
căn) và ban hành văn bản chấp thuận đầu tư theo quy định.
4. Ủy ban
nhân dân cấp xã ở khu vực đô thị:
Chịu trách nhiệm
về việc xác nhận về hộ khẩu và tình trạng nhà ở hiện tại cho các đối tượng có
nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp mà có đủ điều kiện đảm bảo theo
đúng quy định tại Quy định này.
5. Thủ trưởng
các đơn vị có cán bộ mua, thuê, thuê mua nhà thu nhập thấp:
Chịu trách
nhiệm triển khai các thông tin về nhà ở, cũng như quy định về điều kiện mua,
thuê, thuê mua nhà ở theo Quy định này để cán bộ công chức, viên chức đối chiếu
đủ điều kiện đăng ký, đồng thời Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm về việc
xác nhận mức thu nhập và nơi công tác của cán bộ do đơn vị mình quản lý đủ điều
kiện và có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp đảm bảo đúng theo
quy định.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc cần phải bổ sung, sửa đổi,
các sở, ngành, các địa phương và đơn vị có liên quan báo cáo Sở Xây dựng trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5
năm 2011 của UBND tỉnh Tiền Giang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hình thức
đăng ký[1] Mua ÿ
Thuê ÿ
Thuê mua ÿ
Kính gửi1:
...........................................................................................................................
Tên[2] tôi là:...........................................................................................................................
CMND số..............................................
, cấp ngày............tháng.............năm...................,
Nơi cấp
Nghề nghiệp:
Đang làm việc ÿ
Đã nghỉ chế độ ÿ
Nơi làm việc/công
tác:................................ ............................................................................
Nơi ở hiện tại:...........................................
............................................................................
Hộ khẩu thường
trú số............................... tại:........................................................................
Số thành
viên trong hộ gia
đình.......................................................................................................
Thu nhập bình
quân[3] là.......................................triệu
đồng/người/tháng (có Giấy xác nhận về thu nhập của từng thành viên
trong hộ kèm theo đơn này).
Tình trạng
nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau: (có Giấy xác nhận về thực trạng
nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ ........................................................
ÿ ..........................
Có nhà ở
nhưng diện tích bình quân dưới 5 m2 sử dụng/người......................
ÿ.........................
Tôi làm đơn này đề
nghị được giải quyết 01 căn hộ nhà ở thu nhập thấp theo hình thức[4]:................... tại dự
án:............................................................................................................
............................................................................................................................
Tôi xin chấp
hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở thu nhập thấp
và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
..........,
ngày ....... tháng ......năm ........
|
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 01A
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở CỦA HỘ
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5
năm 2011 của UBND tỉnh Tiền Giang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở
CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Kính gửi1:
........................................................................
.....................................................
Họ và tên
chủ hộ2:.............................................................
.....................................................
Nơi ở hiện tại:...................................................................
.....................................................
Hộ khẩu thường
trú tại:............................................................................................
...............
Số sổ hộ
khẩu...................................................................
.....................................................
Số thành
viên trong hộ gia
đình.................................................................................
.......người
Họ và tên
các thành viên trong hộ:
1. Họ và tên:
.............................................................. Tuổi:.....................................................
2. Họ và tên:
.............................................................. Tuổi:.....................................................
3. Họ và tên:
.............................................................. Tuổi:.....................................................
4. Họ và tên:
.............................................................. Tuổi:.....................................................
5. Họ và tên:
.............................................................. Tuổi:.....................................................
6. Họ và tên:
.............................................................. Tuổi:.....................................................
................................................................................................................................
Tình trạng
nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau:
. Chưa có nhà
ở thuộc sở hữu của hộ, cụ thể: đang ở nhờ, thuê, mượn nhà ở tại địa chỉ:....................................................................................
....................................................
. Có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ nhưng diện tích quá chật chội, cụ thể:
- Diện tích sử
dụng nhà:…. ………m2 ; diện tích khuôn viên khu đất:…............................
…… m2
- Địa chỉ
nhà, đất:...........................................................................
.........................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
..........,
ngày ....... tháng ......năm ........
|
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận về
hộ khẩu, nhân khẩu và tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình (số thành
viên trong sổ hộ khẩu, đang ở nhà thuộc sở hữu hay đang thuê, diện tích nhà, đất
đang thuộc sở hữu - nếu có): ........................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG..............
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
TỔ
DÂN PHỐ.............................................
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 01B
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THU NHẬP CỦA
TỪNG CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA ĐÌNH ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP
THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5
năm 2011 của UBND tỉnh Tiền Giang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THU NHẬP CỦA
TỪNG CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA ĐÌNH ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP
THẤP
Tên Cơ quan, đơn
vị1............................... xác nhận:
...............................................................
Ông
(bà):.................................................
..............................................................................
CMND số:...............................................
, cấp ngày............tháng.............năm..........................,
Nơi cấp:..................................................
..............................................................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi làm việc/công
tác:..............................
..............................................................................
..............................................................
..............................................................................
Thu nhập2/mức
lương...................................................................................
triệu đồng/tháng./.
..........,
ngày ....... tháng ......năm ........
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 01C
MẪU GIẤY CAM KẾT CHƯA HƯỞNG CHÍNH SÁCH VỀ NHÀ Ở, ĐẤT
Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5
năm 2011 của UBND tỉnh Tiền Giang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CAM KẾT
CHƯA
HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHÀ Ở, ĐẤT Ở
Kính gửi: ...................................................................................................................
Tôi tên:
.......................................................................Sinh
năm:….……......................
Chứng minh
nhân dân số:
..........................................do:.............................................
cấp ngày:
........................................... tháng .............................
năm ...........................
Địa chỉ thường
trú tại: ...................................................................................................
Và Vợ (Chồng)
tên..................................................... Sinh năm:
..................................
Chứng minh
nhân dân số: .......................................... do:
............................................
cấp ngày:
........................................... tháng .............................
năm ...........................
Địa chỉ thường
trú tại: ....................................................................................................
Nay chúng tôi
cam kết chưa từng được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới mọi hình
thức, cụ thể là:
a) Chưa được
Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Chưa được
thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, chưa được mua nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở;
c) Chưa được
thuê, thuê mua nhà ở xã hội;
d) Chưa được
tặng nhà tình thương, tình nghĩa;
đ) Chưa được
Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở theo quy định của pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, thực hiện cải tạo chung cư
cũ bị hư hỏng, xuống cấp;
e) Chưa được
Nhà nước hỗ trợ cải thiện nhà ở thông qua các hình thức khác theo
quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam
kết lời khai trên là đúng sự thật, nếu có gì sai trái chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật và trả lại nhà đã mua theo quy định./.
Xác nhận của UBND phường (xã, thị
trấn)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
|
….....ngày
….. thán…. năm ….....
NGƯỜI
CAM KẾT.
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ Ở THU NHẬP
THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5
năm 2011 của UBND tỉnh Tiền Giang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hợp
đồng số: ...................................
Căn cứ Luật
Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết
định số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ
chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông
tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Căn cứ Thông
tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn việc bán, cho
thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu
vực đô thị;
Căn cứ Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số ................... cấp ngày
..........;
Căn cứ Quyết
định1 số ...............................................................................;
Căn cứ Quyết
định2 số..................................................................................;
Căn cứ khác3
...............................................................................................;
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NHÀ này được lập ngày...... tháng......năm...... giữa các bên:
BÊN BÁN
NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán)
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng
giao dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi
Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu)
số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN MUA
NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Ông
(bà) :
CMND (Hộ chiếu)
số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
Địa chỉ liên
hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu
có):
Mã số thuế :
Hai bên thỏa
thuận giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới
đây:
Điều 1:
Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua 01 căn hộ thuộc tòa nhà chung cư cho
người có thu nhập thấp với những đặc điểm dưới đây:
1. Đặc điểm về
căn hộ:
Căn hộ số: Tầng
(tầng có căn hộ):
Diện tích sàn
căn hộ: …………………………m2
Diện tích sàn
căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách [5]....................
Năm hoàn
thành:
Căn hộ trên
thuộc toà nhà chung cư thu nhập thấp[6] số...........đường
(hoặc phố) ...........phường (xã).............thành phố (huyện, thị
xã).................tỉnh Tiền Giang.
(Nếu mua căn
hộ hình thành trong tương lai thì các bên thỏa thuận lập thêm danh mục vật liệu
xây dựng bên trong và bên ngoài của căn hộ đính kèm theo hợp đồng này).
2. Đặc điểm về
đất xây dựng toà nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này:
Thửa đất số:...................................
Tờ bản đồ số:
...............................
Diện tích đất
sử dụng chung:......................m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp có diện
tích sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn
bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện
tích đất xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2.
Giá bán căn hộ và phương thức thanh toán
1 Tổng Giá
bán căn hộ:.......................................
(Bằng chữ:.........................................................................................)
Ghi rõ giá
bán này đã hoặc chưa bao gồm kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu
chung của nhà chung cư thu nhập thấp.......
2. Hình thức
thanh toán:
Tất cả các
khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các
khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của
Bên bán theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng:
...................
Tài khoản số:................
3. Phương thức
thanh toán:
Bên mua sẽ
thanh toán cho Bên bán theo ... đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như
sau:
a) Thanh toán
đợt 1:........................đồng (bằng chữ:................); thời hạn thanh
toán:.........................
b) Thanh toán
đợt 2:...........................đồng (bằng chữ..................); thời hạn
thanh toán..........................
...................................................................................
n) Thanh toán
đợt cuối........................đồng (bằng chữ...................); thời hạn
thanh toán...........................
Điều 3. Chất
lượng công trình
Bên bán cam kết
bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu
tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng
công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về
quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban
hành).
Điều 4.
Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên
bán
a) Yêu cầu
Bên mua trả tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu
Bên mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền
ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện
ích khác nếu Bên mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung
cư thu nhập thấp đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền
khác do hai Bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở
..............
2. Nghĩa vụ của
Bên bán
a) Xây dựng
hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình
thường ([7]);
b) Thiết kế căn
hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế
căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra,
giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật
và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3
hợp đồng này;
d) Bảo quản
nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối
với căn hộ và nhà chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng
này;
đ) Chuyển
giao căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn
hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ;
e) Thuê tổ chức
tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
g) Có trách
nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên
mua căn hộ và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên mua sau khi
bên mua đã thanh toán hết tiền mua nhà theo thỏa thuận;
h) Các nghĩa
vụ khác theo thỏa thuận ([8]).............................................
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của
Bên mua:
a) Nhận căn hộ
có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp
đồng này và bản vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng
này.
b) Yêu cầu
Bên bán làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ theo thời hạn quy định của pháp luật
hiện hành;
c) Sử dụng
các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua
Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ.
d) Các quyền
khác do hai Bên thỏa thuận (8) ................................................
2. Nghĩa vụ của
Bên mua
a) Không được
tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của
pháp luật về nhà ở;
b) Thanh toán
cho Bên bán tiền mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều
2 của hợp đồng này;
c) Thanh toán
các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều
6 của hợp đồng này;
d) Thanh toán
các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc...
đ) Thanh toán
kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an
ninh...) và các chi phí khác theo đúng thoả thuận quy định tại điểm 4 và điểm
5 Điều 11 của Hợp đồng này;
e) Thực hiện
đúng các quy định tại Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp
đính kèm theo Hợp đồng này;
g) Tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành nhà chung cư thu nhập thấp;
h) Chỉ được
thực hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Quyết định
số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở
cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị của Bộ Xây dựng;
i) Các nghĩa
vụ khác theo thoả thuận ................................
Điều 6.
Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Các bên mua
bán thỏa thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ có
liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ
phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ...)([9]).
Điều 7. Chậm
trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thoả thuận cụ
thể về trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên
bán nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất;
phương thức thực hiện khi vi phạm....).
Điều 8.
Giao nhận căn hộ
1. Bên bán có
trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn
giao căn hộ): ......................
2. Căn hộ được
sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại văn bản thỏa thuận đính kèm Hợp đồng này
(các văn bản thỏa thuận là một phần không tách rời của hợp đồng này).
Điều 9. Bảo
hành
1. Bên bán bảo
hành công trình trong thời gian 60 tháng, kể từ ngày bàn giao căn hộ ([10]).
2. Việc bảo
hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư
hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì
phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt
hơn.
3. Không thực
hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà ở thu nhập
thấp bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do sự bất cẩn của người sử dụng, sử
dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi.
4. Bên mua có
trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên bán khi có hư hỏng thuộc diện được bảo
hành.
5. Sau thời hạn
bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của
Bên mua.
Điều 10.
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trong
thời hạn 10 năm kể từ khi ký kết hợp đồng, Bên mua chỉ được chuyển nhượng
cho Nhà nước hoặc cho chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng được mua, thuê mua
nhà ở thu nhập thấp theo quy định của pháp luật.
2. Người nhận
chuyển nhượng lại nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Khoản 1 của Điều này được
hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng
này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm
theo hợp đồng này.
Điều 11.
Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ
của tòa nhà chung cư thu nhập thấp([11])
1. Bên mua được
quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ......m2. Bên mua được quyền
sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư thu nhập
thấp([12]): .......................................................
..............................................................................................................................
2. Các diện
tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán ([13]):
...........................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Các diện
tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu
nhập thấp (công trình dịch vụ khác...)............................
.......................................................................................................................
4. Mức phí
đóng góp dùng cho quản lý vận hành nhà chung cư thu nhập thấp.................đồng/
tháng.
5. Các thỏa
thuận khác (nếu
có):................................................................
..............................................................................................................................
Điều 12.
Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này
sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng
ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản, (trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận
các điều kiện và thời hạn chấm dứt).
2. Bên mua chậm
trễ thanh toán tiền mua nhà quá .... tháng theo thỏa thuận tại Điều 6 và Điều 7
của hợp đồng này.
3. Bên bán
giao nhà chậm theo hợp đồng quá …… tháng phải chịu phạt số tiền là……….. ; trường
hợp chậm quá ……… tháng bên mua có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Các thỏa
thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật
...............................................
Điều 13.
Thỏa thuận chung
1. Các bên sẽ
trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
2. Mọi sửa đổi,
bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng
văn bản
3. Thỏa thuận
khác...........................
Điều 14.
Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Các Bên
cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp[14]
và các văn bản thỏa thuận đính kèm (nếu có) là một phần không thể tách rời của
hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi trong Bản nội
quy và các văn bản thỏa thuận đính kèm này.
3. Mọi tranh
chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên
tinh thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải
quyết thông qua thương lượng hòa giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngày
có hiệu lực và số bản của hợp đồng
1. Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ ngày............
2. Hợp đồng
này sẽ được lập thành.... bản gốc, Bên bán giữ.... bản, Bên mua giữ..... bản,
các bản hợp đồng này có nội dung và giá trị pháp lý ngang nhau./.
BÊN
MUA
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
BÁN
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
bán nhà)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
VỀ MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP
THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5
năm 2011 của UBND tỉnh Tiền Giang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
(Căn
hộ nhà ở cho người có thu nhập thấp)
Hợp
đồng số: ...................................
Căn cứ Luật
Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết
định số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ
chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư
số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Căn cứ
Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn việc
bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp
tại khu vực đô thị;
Căn cứ Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số ................... cấp ngày
..........;
Căn cứ Quyết
định1 số
..............................................................................;
Căn cứ Quyết
định2 số
...............................................................................;
Căn cứ khác3
..............................................................................................;
HỢP ĐỒNG
THUÊ NHÀ này được lập ngày...... tháng..... năm...... giữa các bên:
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Công ty
(4):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng
giao dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi
Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu)
số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN THUÊ
NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Ông (bà):
CMND số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
Địa chỉ liên
hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu
có):
Mã số thuế :
Hai bên đồng
ý ký hợp đồng thuê và cho thuê nhà với những điều khoản được quy định dưới đây:
Điều 1.
Bên cho thuê đồng ý cho thuê và Bên thuê đồng ý thuê 01 căn hộ thuộc tòa nhà
chung cư cho người có thu nhập thấp (nhà ở thu nhập thấp) cùng với những đặc điểm
dưới đây:
Đặc điểm về
căn hộ
Căn hộ số: Tầng
(tầng có căn hộ):
Diện tích sàn
căn hộ: ............................ m2
Diện tích sử
dụng chung bao gồm cầu thang, hành lang, khuôn viên nhà nếu có.
Căn hộ trên
thuộc tòa nhà chung cư thu nhập thấp ở tại số........... đường (hoặc phố)
........... phường (xã)............. thành phố (huyện, thị xã)................
tỉnh Tiền Giang.
Các đặc điểm
khác nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn
hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này.
Điều 2.
Thời hạn, giá cho thuê và phương thức thanh toán
1. Thời hạn
cho thuê: .......... tháng (không vượt quá 36 tháng).
2. Giá cho
thuê căn hộ:.......................................
(Bằng chữ:.........................................................................................)
Giá cho thuê
này đã bao gồm cả kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư và bao gồm (hoặc không bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT).
3. Phương thức
thanh toán:
Tất cả các
khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam vào ngày
........ hàng tháng.
Các khoản
thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho
thuê theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng:
...................
Tài khoản số:
................
Điều 3. Chất
lượng công trình
Bên cho thuê
cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có
căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất
lượng công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật
về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây
dựng ban hành).
Bên cho thuê
sẽ thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp
về chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 4. Thời
điểm giao nhận nhà ở và gia hạn hợp đồng
1. Thời điểm
giao nhận nhà ở: ngày… tháng… năm …… là ngày tính tiền thuê nhà.
2. Trước khi
hết hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn thuộc đối tượng
và đủ điều kiện được thuê nhà ở thu nhập thấp trong trường hợp muốn
tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở thu nhập thấp.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của
Bên cho thuê
a) Yêu cầu
Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử
dụng nhà ở thu nhập thấp tại Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm
2009 của Bộ Xây dựng và Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp đính kèm hợp đồng
thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy
định về quản lý sử dụng nhà ở;
b) Yêu cầu
Bên thuê trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê nhà ghi trong hợp đồng;
c) Yêu cầu
Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại
do lỗi Bên thuê gây ra;
d) Đơn phương
chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;
đ) Nhận lại
nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 7 của
hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của
Bên cho thuê
a) Giao nhà ở
cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Xây dựng nội
quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp theo những nguyên tắc quy định tại Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng; phổ biến cho Bên thuê
quy định về sử dụng nhà ở thu nhập thấp;
c) Quản lý vận
hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;
d) Thông báo
cho Bên thuê những thay đổi về giá cho thuê ít nhất là 03 tháng trước khi điều
chỉnh giá mới.
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của
Bên thuê:
a) Nhận nhà ở
theo đúng ngày quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu
Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và trang thiết bị trong
phòng ở để đảm bảo việc sử dụng bình thường và an toàn;
c) Được tiếp
tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện thuê nhà ở thu nhập thấp;
2. Nghĩa vụ của
Bên thuê
a) Trả đủ tiền
thuê nhà ở đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Sử dụng
nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa những
hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; không được tự ý dịch chuyển vị
trí hoặc thay đổi trang thiết bị đã lắp đặt sẵn trong nhà ở;
c) Chấp hành
đầy đủ nội quy về sử dụng nhà ở;
d) Không chuyển
nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho mượn;
đ) Đơn phương
chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;
e) Trả lại
nhà ở cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều
7 của hợp đồng này.
Điều 7. Chấm
dứt Hợp đồng
Hợp đồng thuê
nhà ở thu nhập thấp chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng
thuê nhà ở đã hết hạn;
2. Hai Bên thỏa
thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
3. Nhà ở thuê
không còn;
4. Nhà ở cho
thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện
quy hoạch xây dựng của Nhà nước;
5. Trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở.
Điều 8. Những
quy định khác (nếu có)
.......................................................................................................................
……………………………………………………………………………
Điều 9.
Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Hai Bên
cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Mọi tranh
chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên
tinh thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trường hợp không tự giải quyết
được thì đưa ra Tòa án để xét xử.
Điều 10.
Điều khoản thi hành
Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này sẽ được lập thành ……bản có giá trị như
nhau, mỗi Bên giữ … bản, … bản lưu tại doanh nghiệp nơi Bên thuê làm việc./.
BÊN
THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
cho thuê nhà)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5
năm 2011 của UBND tỉnh Tiền Giang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hợp
đồng số: ...................................
Căn cứ Luật
Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết
định số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ
chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông
tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Căn cứ Thông tư
số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn việc bán, cho
thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu
vực đô thị;
Căn cứ Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số ................... cấp ngày
..........;
Căn cứ Quyết
định1số
.................................................................................;
Căn cứ Quyết
định2 số
................................................................................;
Căn cứ khác3
...............................................................................................;
HỢP ĐỒNG
THUÊ MUA NHÀ Ở này được lập ngày.... tháng.... năm....
giữa các bên:
BÊN CHO
THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Công ty4:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng
giao dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi
Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu)
số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN THUÊ
MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Ông (bà):
CMND số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
Địa chỉ liên
hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu
có):
Mã số thuế :
Hai bên thỏa
thuận giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới
đây:
Điều 1:
Bên cho thuê đồng ý cho thuê mua và Bên thuê đồng ý thuê mua 01 căn hộ thuộc
tòa nhà chung cư cho người có thu nhập thấp với những đặc điểm dưới đây:
1. Đặc điểm về
căn hộ
Căn hộ số: Tầng
(tầng có căn hộ):
Diện tích sàn
căn hộ: …………………………m2
Diện tích sàn
căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách
5....................
Năm hoàn
thành:
Căn hộ trên
thuộc tòa nhà chung cư thu nhập thấp6 số......... đường (hoặc phố) .........
phường (xã) ........... thành phố (huyện, thị xã) .............. tỉnh Tiền
Giang.
(Nếu thuê mua
căn hộ hình thành trong tương lai thì các bên thỏa thuận lập thêm danh mục vật
liệu xây dựng bên trong và bên ngoài của căn hộ đính kèm theo hợp đồng này).
2. Đặc điểm về
đất xây dựng tòa nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
Thửa đất số:
...................................
Tờ bản đồ số:
...............................
Diện tích đất
sử dụng chung: ......................m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp có diện
tích sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn
bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện
tích đất xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2.
Giá thuê mua căn hộ và phương thức thanh toán
1. Tổng Giá
thuê mua căn hộ trong thời hạn7....... năm là ..............................
(Bằng chữ:.........................................................................................)
Ghi rõ giá
thuê mua này đã hoặc chưa bao gồm cả kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở
hữu chung của nhà chung cư thu nhập thấp, kinh phí cung cấp dịch vụ…
2. Hình thức
thanh toán:
Tất cả các
khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các
khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của
Bên cho thuê theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng:
...................
Tài khoản số:
................
3. Phương thức
thanh toán:
Bên thuê mua
sẽ thanh toán cho Bên cho thuê mua theo ... đợt trên tổng giá bán căn hộ được
quy định như sau:
a) Thanh toán
trước khi nhận bàn giao căn hộ8:........................đồng (bằng chữ:................);
thời hạn thanh toán:.........................
b) Thanh toán
hàng năm9: .......................... đồng (bằng chữ..................); thời
hạn thanh toán ..........................
Điều 3. Chất
lượng công trình
Bên cho thuê mua
cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có
căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất
lượng công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật
về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây
dựng ban hành).
Bên cho thuê
mua sẽ thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù
hợp về chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 4.
Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua
1. Quyền của
Bên cho thuê mua
a) Yêu cầu
Bên thuê mua trả tiền theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu
Bên thuê mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền
ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện
ích khác nếu Bên thuê mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà
chung cư thu nhập thấp[15] đính kèm theo Hợp đồng
này;
d) Các quyền
khác do hai Bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở
2. Nghĩa vụ của
Bên cho thuê mua
a) Xây dựng
hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt
bình thường [16];
b) Thiết kế
căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết
kế căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra,
giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật
và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3
hợp đồng này.
d) Bảo quản
nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên thuê mua. Thực hiện bảo
hành đối với căn hộ và nhà chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9
của hợp đồng này;
đ) Chuyển
giao căn hộ cho Bên thuê mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có
căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.
e) Thuê tổ chức
tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
g) Có trách
nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên
thuê mua căn hộ và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên thuê
mua sau khi Bên thuê mua đã trả hết số tiền thuê mua theo thỏa thuận;
h) Các nghĩa
vụ khác theo thỏa thuận [17].............................................
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua
1. Quyền của
Bên thuê mua:
a) Nhận căn hộ
có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp
đồng này và bản vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng
này;
b) Yêu cầu
Bên cho thuê mua làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề
nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ sau năm[18], kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ;
c) Sử dụng
các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua
Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ.
đ) Không được
chuyển đổi mục đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp
luật về nhà ở;
e) Các quyền
khác do hai Bên thỏa thuận ................................................
2. Nghĩa vụ của
Bên thuê mua
a) Thanh toán
cho Bên cho thuê mua tiền trả trước thuê mua căn hộ theo những điều khoản và điều
kiện quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Thanh toán
các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều
6 của hợp đồng này;
c) Thanh toán
các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc...
d) Thanh toán
kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an
ninh...) và các chi phí khác theo đúng thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này.
đ) Thực hiện
đúng các quy định tại Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp
đính kèm theo Hợp đồng này;
e) Tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành nhà chung cư thu nhập thấp;
h) Chỉ được
thực hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Quyết định
số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở
cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị của Bộ Xây dựng;
h) Các nghĩa
vụ khác theo thỏa thuận ................................
Điều 6.
Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Các bên cho
thuê mua và bên thuê mua thỏa thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi
thuê mua căn hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ...)14.
Điều 7. Chậm
trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thỏa thuận cụ
thể về trách nhiệm của Bên thuê mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của
Bên cho thuê mua nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức
lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm....).
Điều 8.
Giao nhận căn hộ
1. Bên cho
thuê mua có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua vào thời gian (ghi rõ
thời gian bàn giao căn hộ):......................
2. Căn hộ được
sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại văn bản thỏa thuận đính kèm Hợp đồng này
(các văn bản thỏa thuận là một phần không tách rời của hợp đồng này).
Điều 9. Bảo
hành
1. Bên cho
thuê mua bảo hành công trình trong suốt thời gian thuê mua, kể từ ngày bàn giao
căn hộ.
2. Việc bảo
hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư
hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì
phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt
hơn.
3. Không thực
hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung cư
bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử
dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi (trường hợp có thỏa thuận khác hoặc cụ thể
hơn thì cũng ghi rõ tại khoản này).
4. Bên thuê
mua có trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên cho thuê mua khi có hư hỏng thuộc
diện được bảo hành.
5. Sau thời hạn
thuê mua, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
Điều 10.
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên thuê
mua chỉ được chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc cho chủ đầu tư dự án hoặc cho đối
tượng được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo quy định của địa phương nếu
thời gian ít hơn 10 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê mua.
2. Người nhận
chuyển nhượng lại căn hộ theo Khoản 1 Điều này được hưởng quyền lợi và phải thực
hiện các nghĩa vụ của Bên thuê mua theo quy định trong hợp đồng này và trong Bản
nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11.
Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ
của tòa nhà chung cư thu nhập thấp(15)
1. Bên thuê
mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ......m2. Bên thuê
mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà
chung cư thu nhập thấp[19]: ...................................................
..............................................................................................................................
2. Các diện
tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên cho thuê mua [20]:
...............................................................................................................................
3. Các diện
tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu
nhập thấp (công trình dịch vụ khác...)..............................
…………………………………………………………………………
4. Các thỏa
thuận khác (nếu
có):................................................................
..............................................................................................................................
Điều 12.
Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này
sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn
cho thuê mua theo quy định.
2. Bên thuê
mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá ....tháng theo thoả thuận tại Điều 6
và Điều 7 của hợp đồng này.
3. Bên cho
thuê mua giao nhà chậm theo hợp đồng quá …… tháng phải chịu phạt số tiền
là………..; trường hợp chậm quá ……… tháng bên thuê mua có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Các thoả
thuận khác (nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật)
………...............................................
Điều 13.
Thỏa thuận chung
1. Các bên sẽ
trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
2. Mọi sửa đổi,
bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên cho thuê mua và Bên thuê mua thỏa
thuận bằng văn bản
3. Thỏa thuận
khác...........................
Điều 14.
Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Các Bên
cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp và các văn bản thỏa thuận đính
kèm (nếu có) là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ
và thống nhất các nội dung ghi trong Bản nội quy và các văn bản thỏa thuận đính
kèm này.
3. Mọi tranh
chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên
tinh thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải
quyết thông qua thương lượng hòa giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngày
có hiệu lực và số bản của hợp đồng
1. Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ ngày............
2. Hợp đồng
này sẽ được lập thành... bản gốc, Bên bán giữ... bản, Bên mua giữ.... bản, các
bản hợp đồng này có nội dung và giá trị pháp lý ngang nhau./.
BÊN
THUÊ MUA
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ MUA
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh
nghiệp bán nhà)
|
[1]
Đánh dấu vào ô mà người đứng tên muốn đăng ký.
[2]
Người đứng đơn đăng ký.
[3]
Mức thu nhập bình quân của hộ gia đình là tổng thu nhập (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản thu nhập thường xuyên khác) của
các thành viên có thu nhập thường xuyên (được kê khai và có xác nhận của đơn vị
quản lý) chia cho tổng số các thành viên của hộ gia đình đó.
[5]
Ghi rõ cách tính diện tích căn hộ (tính theo diện tích thông thủy hay
tính từ tim tường....)
[6]
Ghi rõ địa chỉ toà nhà chung cư
[7]
Ghi rõ nguồn cung cấp điện, nước là do các cơ quan chức năng địa phương hay do
bộ phận quản lý dự án cung cấp.
[8]
Các thỏa thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.
[9]
Theo quy định của pháp luật thì bên mua có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, lệ phí
cấp giấy chứng nhận. Tuy nhiên, nếu có thoả thuận khác (mà hai bên đã thống nhất
tại Điều 2 của hợp đồng này) thì cũng phải ghi rõ tại Điều này
[10]
Ghi quy định thời gian bảo hành đối với từng loại nhà theo quy định tại Điều 74
của Luật Nhà ở
[11]
Các cam kết tại điều này phải phù hợp quy định về phần sở hữu chung của pháp luật
về nhà ở và nội dung của dự án nhà chung cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
[12]
Ghi rõ những nội dung của phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của
Luật Nhà ở (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống
cháy......); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình
dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư... (nếu có).
[13]
Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu
có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh
dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư
thì cũng phải ghi cụ thể.
[14]
Do Chủ đầu tư lập theo các nguyên tắc được quy định tại Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 và Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010
của Bộ Xây dựng.
[15]
Do Chủ đầu tư lập theo các nguyên tắc được quy định tại Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 và Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010
của Bộ Xây dựng.
[16]
Ghi rõ nguồn cung cấp điện, nước là do các cơ quan chức năng địa phương
hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp
[17]
Các thoả thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở và Quyết định
số 67/2009/QĐ-TTg .
[18]
Thời hạn tối thiểu là 10 năm.
[19]
Ghi rõ những nội dung của phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của
Luật Nhà ở (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống
cháy......); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình
dịch vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư... (nếu có).
([20])
Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu
có). Trường hợp có thoả thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh
dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư
thì cũng phải ghi cụ thể.