|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
139/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Liệt
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
20 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 12-CTR/TU NGÀY
10/12/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH VĨNH LONG LẦN
THỨ XI VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ NHÀ Ở TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở, ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định
chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Chương trình số
12-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
Vĩnh Long lần thứ XI về phát triển đô thị và nhà ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chương trình số 12-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ XI về phát triển đô thị và nhà ở tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc và kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thương trực Tỉnh ủy;
- Thương trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Các phòng, ban, trung tâm;
- Lưu: VT, 5.05.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 12-CTR/TU NGÀY 10/12/2021 CỦA TỈNH
ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH VĨNH LONG LẦN THỨ XI VỀ PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ NHÀ Ở TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Long)
Thực hiện Nghị quyết Đại hội lần
thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm
kỳ 2020 - 2025 và Chương trình số 12-CTr/TU ngày 10/12/2021 của Tỉnh ủy về thực
hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ XI về phát triển đô thị
và nhà ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức quán triệt sâu sắc và
thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chương trình số 12-CTr/TU ngày 10/12/2021 của
Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ XI về
phát triển đô thị và nhà ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
Xác định các nội dung, nhiệm vụ
giải pháp chủ yếu để UBND tỉnh và các sở, ban ngành, địa phương tập trung chỉ đạo,
tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu Chương trình phát triển đô thị và nhà ở
đã đề ra.
2. Yêu cầu
Kế hoạch bám sát nội dung mục
tiêu, phương hướng của Chương trình, đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tình hình,
điều kiện thực tế của tỉnh và theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Công tác phát triển đô
thị phải đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và theo hướng tăng trưởng xanh,
bền vững, nâng cao điều kiện sống của người dân. Đối với công tác phát triển
nhà ở phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, huy động tốt các nguồn lực xã hội, gắn
với việc chỉnh trang đô thị, xây dựng nông thôn mới; giải quyết tốt nhu cầu về
nhà ở, đặc biệt thực hiện tốt việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách -
xã hội và phát triển nhà ở có giá thành phù hợp cho các đối tượng là người thu
nhập thấp khu vực đô thị, công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp;
Tổ chức triển khai thực hiện phải
có sự quyết tâm cao, đồng bộ, thường xuyên; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp,
các ngành và báo cáo đánh giá định kỳ để rút kinh nghiệm
II. MỤC TIÊU
VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Mục
tiêu tổng quát
a) Về phát triển đô thị
Xây dựng và phát triển đô thị phù
hợp với định hướng phát triển đô thị quốc gia; từng bước đầu tư xây dựng hoàn
chỉnh mạng lưới đô thị của tỉnh trên cơ sở quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, các
quy hoạch ngành đã được phê duyệt và theo từng giai đoạn phát triển, đảm bảo
theo các tiêu chí về phân loại đô thị.
Huy động các nguồn lực để đầu
tư xây dựng phát triển đô thị, đảm bảo nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc
cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, phát triển theo hướng tăng trưởng
xanh, bền vững và giữ gìn những giá trị, bản sắc văn hóa của mỗi đô thị.
Làm cơ sở triển khai đầu tư và
quản lý phát triển đô thị; tạo động lực phát triển cho các khu vực đô thị nói
riêng và toàn tỉnh nói chung theo hướng bền vững, phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội địa phương.
Nâng cao năng lực quản trị đô
thị, từng bước chuyển đổi số và phát triển đô thị thông minh nhằm hội nhập với
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang diễn ra.
b) Về phát triển nhà ở
Phát triển nhà ở khu vực đô thị
tuân thủ theo quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và
phù hợp với nhu cầu về nhà ở trong từng giai đoạn.
Phát triển nhà ở khu vực nông
thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới và quy hoạch sử dụng đất đã
được phê duyệt; tổ chức, sắp xếp và phát triển mới nhà ở theo hình thái tuyến,
cụm dân cư, gắn kết các hình thái khu dân cư với mô hình du lịch cộng đồng; tổ
chức dân cư và phát triển nhà ở theo hướng tập trung tại trung tâm các xã và
hình thành các điểm dân cư tập trung. Đưa các hộ dân phân tán rải rác trong nội
đồng, nhà sàn trên các tuyến sông, kênh rạch vào các điểm dân cư tập trung .
Tập trung phát triển nhà ở
xã hội theo quy hoạch được duyệt thuộc khu vực thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh và huyện Long Hồ nhằm đáp ứng một phần nhu cầu về nhà ở xã hội trong phạm
vi địa bàn và một số khu vực lân cận. Thực hiện quy hoạch quỹ đất, bố trí quỹ đất
để kêu gọi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở xã hội cho
công nhân, người thu nhập thấp đô thị và một số đối tượng khác được hưởng chính
sách nhà ở xã hội.
Công khai, minh bạch thông tin,
tạo dựng môi trường phát triển lành mạnh và ổn định về nhà ở và thị trường bất
động sản.
2. Mục
tiêu cụ thể và kế hoạch thực hiện
a) Phát triển đô thị đến năm
2025
- (1) Tỷ lệ đô thị hóa: nâng tỷ
lệ đô thị hóa thêm từ 1,74% - 6,74% để đạt tỷ lệ 25 - 30% vào năm 2025 (hiện trạng
23,26%).
- (2) Nâng cấp, phát triển hệ
thống đô thị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030:
+ Giai đoạn đến năm 2025: Tập
trung đầu tư các tiêu chí của đô thị loại IV đối với thị trấn Vũng Liêm và thị
trấn Trà Ôn; Lập đề án công nhận đô thị loại IV đối với thị trấn Vũng Liêm và
thị trấn Trà Ôn, đề án công nhận đô thị loại V đối với đô thị Phú Quới.
+ Định hướng đến năm 2030: Hoàn
thiện các tiêu chí chưa đạt của đô thị loại II đối với thành phố Vĩnh Long,
tiêu chí đô thị loại III đối với thị xã Bình Minh. Từng bước hoàn thiện các
tiêu chí của đô thị loại I đối với thành phố Vĩnh Long, tiêu chí của đô thị loại
II đối với thị xã Bình Minh; Từng bước hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại
IV đối với các thị trấn Long Hồ, Cái Nhum, Tam Bình; Nâng cao chất lượng tiêu
chí của đô thị loại V đối với đô thị Phú Quới, thị trấn Tân Quới; Lập đề án
công nhận đô thị loại V cho đô thị Hựu Thành và đô thị Cái Ngang.
Bảng
1. Kế hoạch nâng loại đô thị đến năm 2025 và định hướng đến 2030
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Tên đô thị
|
Cấp đô thị
|
Đến năm 2020
|
Đến năm 2025
|
Định hướng 2030
|
1
|
TP. Vĩnh Long
|
TP. Vĩnh Long
|
II
|
II
|
II
|
2
|
TX Bình Minh
|
Thị xã Bình Minh
|
III
|
III
|
III
|
3
|
H. Vũng Liêm
|
TT. Vũng Liêm
|
V
|
V
|
IV
|
4
|
H. Trà Ôn
|
TT. Trà Ôn
|
V
|
V
|
IV
|
Đô thị Hựu Thành
|
-
|
-
|
V
|
5
|
H. Long Hồ
|
TT. Long Hồ
|
V
|
V
|
V
|
Đô thị Phú Quới
|
|
V
|
V
|
6
|
H. Mang Thít
|
TT. Cái Nhum
|
V
|
V
|
V
|
7
|
H. Tam Bình
|
TT. Tam Bình
|
V
|
V
|
V
|
Đô thị Cái Ngang
|
-
|
-
|
V
|
8
|
H. Bình Tân
|
Đô thị Tân Quới
|
V
|
V
|
V
|
(Theo Quyết định 3234/QĐ-UBND
ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Vĩnh Long đến năm 2030)
- (3) Đầu tư các công trình
phát triển đô thị: Đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm
hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại V đối với thị trấn Long Hồ, thị trấn Cái
Nhum, thị trấn Tam Bình, thị trấn Tân Quới, đô thị mới Hựu Thành và đô thị mới
Cái Ngang và nâng cấp các đô thị hiện hữu.
(Đính kèm danh mục dự án cấp
tỉnh phát triển hạ tầng khung đô thị đến năm 2025 theo phụ lục 1)
- (4) Từng bước thực hiện chuyển
đổi số công tác quản lý Nhà nước lĩnh vực quy hoạch và phát triển đô thị.
b) Phát triển nhà ở đến năm
2025
- (1) Diện tích nhà ở bình quân
đầu người:
Hoàn thiện đầu tư xây dựng, cải
tạo nhà ở hiện có tăng thêm khoảng 6.351.000 m² sàn nhà ở để nâng diện tích nhà
ở bình quân đầu người từ 24,7 m2 sàn/người lên mức 28m² sàn/người
(trong đó khu vực đô thị tăng từ 24,8 sàn/người lên 29,7m2 sàn/người;
khu vực nông thôn tăng từ 24,6 sàn/người lên 27,4m2 sàn/người).
Bảng
2. Diện tích nhà ở bình quân cần tăng thêm đến năm 2025
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích bình quân đầu người hiện trạng
|
Diện tích bình quân cần tăng thêm đến năm 2025
|
Bình quân
|
Đô thị
|
Nông thôn
|
Bình quân
|
Đô thị
|
Nông thôn
|
1
|
TP. Vĩnh Long
|
24,8
|
24,8
|
-
|
4,9
|
4,9
|
-
|
2
|
TX Bình Minh
|
22,5
|
21,9
|
22,9
|
5,5
|
7,8
|
4,5
|
3
|
H. Bình Tân
|
22,5
|
25,8
|
21,7
|
5,5
|
3,9
|
5,7
|
4
|
H. Long Hồ
|
25,1
|
27,0
|
25,0
|
2,9
|
2,7
|
2,4
|
5
|
H. Mang Thít
|
25,7
|
26,0
|
25,7
|
2,3
|
3,7
|
1,7
|
6
|
H. Tam Bình
|
23,3
|
28,7
|
23,1
|
4,7
|
1,0
|
4,3
|
7
|
H. Trà Ôn
|
24,4
|
27,0
|
24,2
|
3,6
|
2,7
|
3,2
|
8
|
H. Vũng Liêm
|
27,7
|
28,0
|
27,7
|
0,3
|
1,7
|
-
|
|
Toàn tỉnh
|
24,7
|
24,8
|
24,6
|
3,3
|
4,9
|
2,8
|
(Theo Quyết định số
3052/QĐ-UBND ngày 09/11/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Phát
triển nhà ở tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035)
- (2) Chất lượng nhà ở: Toàn tỉnh
tăng tỷ lệ nhà ở bán kiên cố trở lên từ 89,2% lên đạt 95% (trong đó, nhà kiên cố
tăng từ 65,4 lên 67%, nhà bán kiên cố từ 23,8% lên 28%).
Để đạt được mục tiêu này, các địa
phương cần giảm tỷ lệ nhà thiếu kiên cố (hiện trạng 2,7%) và tập trung xóa nhà
đơn sơ, tạm bợ còn dưới 3% trên tổng số nhà ở, tùy điều kiện địa phương để phấn
đấu xóa hết nhà đơn sơ trên địa bàn.
(Số liệu hiện trạng theo kết
quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 có điều chỉnh địa giới hành chính,
toàn tỉnh còn 24.070 căn nhà đơn sơ, chiếm tỷ lệ 8,08%. Định hướng đến năm 2025
phấn đấu tỷ lệ này còn dưới 3%, tương ứng với giảm hơn 5,08% để phù hợp với tỷ
lệ nhà ở từ bán kiên cố trở lên cần tăng thêm)
Bảng
3. Tỷ lệ chất lượng nhà ở cần tăng thêm đến năm 2025
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Số liệu theo hiện trạng
|
Số liệu đến năm 2025
|
Tỷ lệ nhà bán kiên cố trở lên
|
Số lượng nhà đơn sơ
|
Tỷ lệ nhà đơn sơ
|
Tỷ lệ nhà bán kiên cố trở lên cân tăng thêm
|
Tỷ lệ nhà đơn sơ cần giảm
|
Số lượng nhà đơn sơ phấn đấu xóa
|
1
|
TP. Vĩnh Long
|
96,6
|
1.157
|
2,65
|
-
|
-
|
1.157
|
2
|
TX Bình Minh
|
90,9
|
1.873
|
7,23
|
4,1
|
4,23
|
1.873
|
3
|
H. Bình Tân
|
77,8
|
4.351
|
16,8
|
17,2
|
13,8
|
4.351
|
4
|
H. Long Hồ
|
94,3
|
2.206
|
4,6
|
0,7
|
1,6
|
2.206
|
5
|
H. Mang Thít
|
93,2
|
1.402
|
5,0
|
2,8
|
2,0
|
1.402
|
6
|
H. Tam Bình
|
86,2
|
3.825
|
9,1
|
8,8
|
6,1
|
3.825
|
7
|
H. Trà Ôn
|
84,8
|
3.998
|
10,4
|
10,2
|
7,4
|
3.998
|
8
|
H. Vũng Liêm
|
86,4
|
5.258
|
11,4
|
8,6
|
8,4
|
5.258
|
|
Toàn tỉnh
|
89,2
|
24.070
|
8,08
|
5,08
|
5,08
|
24.070
|
(Theo Quyết định số
3052/QĐ-UBND ngày 09/11/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Phát triển
nhà ở tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035)
- (3) Hoàn thành công tác hỗ trợ
về nhà ở cho 2.828 căn cho hộ gia đình người có công với cách mạng (xây mới 760
căn; sửa chữa 2.068 căn).
Bảng
4. Số hộ gia đình NCC với cách mạng cần hỗ trợ đến năm 2025
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Số lượng thực hiện 2021-2025
|
Tổng số
|
Xây mới
|
Sửa chữa
|
1
|
TP. Vĩnh Long
|
170
|
58
|
112
|
2
|
TX Bình Minh
|
49
|
11
|
38
|
3
|
H. Bình Tân
|
143
|
35
|
108
|
4
|
H. Long Hồ
|
77
|
17
|
60
|
5
|
H. Mang Thít
|
235
|
60
|
175
|
6
|
H. Tam Bình
|
705
|
96
|
609
|
7
|
H. Trà Ôn
|
576
|
218
|
358
|
8
|
H. Vũng Liêm
|
873
|
265
|
608
|
|
Toàn tỉnh
|
2.828
|
760
|
2.068
|
(Theo số liệu tổng hợp của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Công văn số 3351/SLĐTBXH-VP ngày
22/12/2021)
- (4) Hoàn thành công tác hỗ trợ
nhà ở cho khoảng 5.573 căn cho hộ nghèo khu vực nông thôn.
Bảng
4. Số hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở đến năm 2025
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Số lượng thực hiện 2021-2025
|
Tổng số
|
Xây mới
|
Sửa chữa
|
1
|
TP. Vĩnh Long
|
301
|
150
|
151
|
2
|
TX Bình Minh
|
130
|
75
|
55
|
3
|
H. Bình Tân
|
261
|
196
|
65
|
4
|
H. Long Hồ
|
861
|
370
|
491
|
5
|
H. Mang Thít
|
499
|
293
|
206
|
6
|
H. Tam Bình
|
1.284
|
1.284
|
0
|
7
|
H. Trà Ôn
|
848
|
593
|
255
|
8
|
H. Vũng Liêm
|
1.389
|
1.389
|
0
|
|
Toàn tỉnh
|
5.573
|
4.350
|
1.223
|
(Theo số liệu tổng hợp của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Công văn số 1251/SLĐTBXH-BTXHTEBĐG
ngày 16/7/2021)
- (5) Đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội: Phấn đấu xây dựng thêm khoảng 1.000 căn nhà ở xã hội, đặc biệt nhà ở dành
cho công nhân và người thu nhập thấp ở đô thị. Trong đó tập trung 06 dự án đang
triển khai và 11 dự án dự kiến phát triển trong giai đoạn 2021-2025.
(Đính kèm danh mục dự án
phát triển nhà ở xã hội đến năm 2025 theo phụ lục 2)
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm
vụ
Tập trung thực hiện đồng bộ 06 nhiệm
vụ phát triển đô thị và 06 nhiệm vụ về phát triển nhà ở theo Chương trình Phát
triển đô thị và nhà ở của Tỉnh ủy, cụ thể theo bảng sau:
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
|
Phát triển đô thị
|
|
|
|
1
|
Tập trung lập và thực hiện hồ
sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị cho các thị trấn thuộc huyện và Chương
trình phát triển đô thị cho thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Xây dựng, các sở, ban ngành có liên quan
|
Theo tiến độ xây dựng các hồ sơ, đề án
|
2
|
Gắn phát triển đô thị với
công tác quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng và cảnh quan đô thị. Xây dựng
kế hoạch đào tạo để nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ làm
công tác quy hoạch và phát triển đô thị
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Nghiên cứu lập và triển khai
Đề án xây dựng hệ thống quản lý thông tin quy hoạch và phát triển đô thị tỉnh
Vĩnh Long (bước đầu thí điểm cho thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh).
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban ngành có liên quan
|
Theo tiến độ Đề án
|
4a
|
Thực hiện thu hút dân cư từ
khu vực nông thôn ra thành thị nhằm thực hiện đồng thời mục tiêu đô thị hóa,
tiêu chí quy mô dân số, tiêu chí mật độ dân số và trực tiếp thực hiện tăng
trưởng mức sống dân cư.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
4b
|
Triển khai có hiệu quả công
tác quy hoạch xây dựng đô thị, tăng cường công tác quản lý quy hoạch, xây dựng,
thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Định
kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch để đáp ứng nhu cầu đầu tư và
phát triển đô thị
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Tập trung huy động các nguồn
lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị; bố trí vốn đầu tư tập trung, có
trọng điểm, đảm bảo chất lượng hiệu quả công trình, thực hiện tốt các mục
tiêu kế hoạch vốn từ ngân sách làm hạt nhân thu hút các nguồn vốn khác
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng, các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hàng năm
|
|
Hình thành hệ thống đô thị
theo quy hoạch, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chuyển
dịch lao động giữa nông thôn và thành thị, nâng cao thu nhập và chất lượng sống
tại các khu vực đô thị hóa tập trung. Khuyến khích tạo dựng thương hiệu đô thị
để thúc đẩy phát triển kinh tế đô thị
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Xây dựng, Các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
|
Phát triển nhà ở
|
|
|
|
1
|
Tập trung cho công tác phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng phát triển nhà ở xã hội với
hình thức là nhà chung cư.
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố thực hiện mục tiêu (1), (2),
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các mục tiêu (3), (4)
theo kế hoạch hàng năm.
- Sở Xây dựng, các sở, ban
ngành có liên quan theo dõi mục tiêu (5) về phát triển nhà ở xã hội theo kế
hoạch hàng năm;
|
Các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tập trung hoàn thành đầu tư
xây dựng các cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ giai đoạn 2 kéo dài theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Ban Chỉ đạo xây dựng các cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng năm theo Kế hoạch chương trình được phê duyệt
|
3
|
Xây dựng các cơ chế chính
sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư trong đó có việc đầu tư phát triển nhà ở
thương mại, nhà ở xã hội và chính sách cho thuê, mua nhà ở
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng và các sở, ban ngành có liên quan
|
Theo quy định (khi có thay đổi về chính sách, chủ trương, định hướng
phát triển)
|
4
|
Tập trung quy hoạch xây dựng
nông thôn, đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang nhà ở khu vực
nông thôn theo quy hoạch được phê duyệt
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Xây dựng và các sở, ban ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Xây dựng hoặc điều chỉnh kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương trên cơ sở Chương trình nhà ở đã được
phê duyệt.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
6
|
Lập và triển khai Đề án xây dựng
hệ thống quản lý thông tin Nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
2. Giải
pháp
a) Tuyên truyền, vận động
Nâng cao nhận thức của các cấp
chính quyền, doanh nghiệp và mọi tầng lớp nhân dân cùng với Nhà nước xây dựng
phát triển đô thị, nhà ở, xây dựng nông thôn mới.
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục
trong cộng đồng về lĩnh vực phát triển đô thị, nhà ở và chỉnh trang đô thị, về
bảo vệ môi trường để mọi người dân nhận thức đầy đủ và tự nguyện tham gia thực
hiện.
b) Quy hoạch và thực hiện
quy hoạch
Tập trung ưu tiên cho công tác
lập, rà soát điều chỉnh quy hoạch làm cơ sở cho phát triển đô thị và nhà ở, xác
định cụ thể chức năng khu đất xây dựng các công trình tạo động lực phát triển
đô thị, đất để phát triển các loại nhà ở, chú trọng quỹ đất cho các dự án phát
triển nhà ở xã hội.
Yêu cầu quy hoạch đảm bảo chất
lượng, tính bền vững và tầm nhìn lâu dài đặt lên hàng đầu, gắn kết với các quy
hoạch ngành liên quan, nâng tỷ lệ cây xanh cho đô thị. Có giải pháp phù hợp
thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong phát triển đô
thị và nhà ở.
Tập trung đầu tư xây dựng các
công trình, dự án làm động lực phát triển đô thị và tạo quỹ đất sạch để phát
triển nhà ở, ưu tiên quy hoạch phát triển nhà ở gắn quy hoạch phát triển các dự
án động lực tại đô thị và các dự án giảm thiểu nhà ở trên sông rạch và nhà ở nội
đồng.
Tăng cường công tác quản lý nhà
nước trên lĩnh vực phát triển nhà ở, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở không
đúng quy định, không phép, trái phép. Quan tâm công tác quản lý trật tự xây dựng,
trật tự xã hội.
c) Nguồn vốn
Tranh thủ vốn hỗ trợ từ Trung ương
cho các công trình trọng điểm, các dự án lớn, các dự án thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia.
Hàng năm, cân đối vốn ngân sách
địa phương để tập trung cho công tác quy hoạch, phát triển kết cấu hạ tầng đô
thị, ưu tiên cho các công trình giao thông và các công trình động lực phát triển
đô thị. Khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai để tạo nguồn thu phát triển đô
thị.
Huy động mọi nguồn lực của các
thành phần kinh tế tham gia phát triển đô thị và nhà ở, thực hiện có hiệu quả
chủ trương kích cầu của Chính phủ, áp dụng phương thức xã hội hóa để thu hút vốn
đầu tư.
Nguồn vốn tín dụng từ Ngân hàng
Thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội có liên quan đến phát triển nhà ở. Huy
động nguồn vốn hợp pháp khác để phát triển nhà ở.
d) Cơ chế chính sách
Tạo môi trường thuận lợi thu
hút đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển đô thị; khuyến khích tư nhân đầu tư vào cơ
sở hạ tầng. Vận dụng thực hiện tốt chính sách ưu đãi về thuế, giá thuê đất
nhằm khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở xã hội. Tạo điều kiện về mặt bằng sạch,
đất đai xây dựng nhà ở để thu hút đầu tư. Vận động cho vay ưu đãi để hỗ trợ các
doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển nhà, người dân được mua nhà. Tập trung
chỉ đạo hình thành quỹ đất phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Triển khai các chính sách tín dụng
ưu đãi hiện hành cho các hộ gia đình ở nông thôn và người thu nhập thấp vay vốn
trả chậm để xây dựng nhà ở, mua nhà ở. Vận dụng tốt các chính sách về nhà ở, đất
ở, hỗ trợ tái định cư để hình thành các khu, cụm dân cư mới, tập trung đối với
các hộ dân đang sinh sống cách biệt, rải rác trong nội đồng; hỗ trợ di chuyển
các hộ dân cư nằm trong khu vực nguy hiểm như vùng ngập lũ, vùng dễ xảy ra sạt
lỡ... để đảm bảo an toàn về tính mạng và nhà ở của người dân. Tiếp tục hỗ trợ nhà
ở theo các chính sách do Trung ương ban hành trên nguyên tắc Nhà nước hỗ trợ, cộng
đồng giúp đỡ, người dân tự xây dựng.
e) Nâng cao năng lực quản lý
Kiện toàn bộ máy và nâng cao
năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước lĩnh vực phát triển đô thị và phát triển
nhà ở phù hợp với tình hình quản lý trong điều kiện mới của nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Hoàn chỉnh hệ thống chính quyền đô thị ở thành phố
Vĩnh Long và thị xã Bình Minh; nâng cao năng lực chính quyền cấp xã.
Phân công, phân cấp làm rõ vai
trò, trách nhiệm các cấp, các ban ngành, đoàn thể trong phát triển, chỉnh trang
đô thị, phát triển nhà ở. Rà soát, đơn giản thủ tục hành chính tạo thuận lợi
cho người dân có điều kiện đăng ký cấp giấy phép xây dựng, cải tạo sửa chữa nhà
ở, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà, qua đó
giúp người dân tiến hành xây dựng nhà ở đúng quy định của pháp luật, phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt. Tập trung đào tạo cho cán bộ, công chức cấp xã thực
hiện đúng chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương trong
phát triển đô thị và nhà ở, xây dựng nông thôn mới. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra xử lý vi phạm trong lĩnh vực xây dựng, tăng cường công tác quản
lý trật tự đô thị.
Thúc đẩy phát triển dịch vụ đô thị
thông minh, chuyển đổi số, xây dựng và chia sẻ cơ sở dữ liệu số liên ngành để
nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động quản lý Nhà nước lĩnh vực quy hoạch, phát
triển đô thị và nhà ở.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tổ chức, chỉ đạo các sở, ban
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện phối hợp triển khai thực
hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở của Tỉnh ủy;
- Chỉ đạo, đôn đốc công tác
đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở, Kế hoạch thực
hiện theo định kỳ;
- Ban hành các quy định, các cơ
chế, chính sách phù hợp với quy định của pháp luật trên cơ sở ý kiến tham mưu của
các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tạo thuận lợi cho phát
triển nhà ở.
2. Sở Xây dựng
- Là cơ quan thường trực giúp
UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở; hướng dẫn,
đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì việc lập quy hoạch
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý kiến
trúc nhà ở đô thị, cải tạo chỉnh trang đô thị và quy hoạch điểm dân cư nông
thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ
sở để các cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương quản lý kiến trúc
nhà ở;
- Phối hợp với Sở Lao động
Thương binh và Xã hội lập kế hoạch xây dựng nhà ở hàng năm cho các đối tượng
chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo.
- Theo dõi và đánh giá việc thực
hiện Chương trình phát triển đô thị và nhà ở. Định kỳ báo cáo và tham mưu UBND
tỉnh tổ chức sơ, tổng kết Chương trình.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn
các huyện, thị xã, thành phố rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đảm bảo dành đủ quỹ đất phát triển nhà ở công nhân khu công nghiệp;
- Tăng cường cải cách hành
chính trong lĩnh vực đất đai; tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi quỹ đất đã giao
theo quy định của Luật Đất đai đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không có khả
năng triển khai để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện.
- Thực hiện đổi mới thủ tục
giao đất ở, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Chủ trì nghiên cứu và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng
trên địa bàn.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh
cân đối vốn ngân sách địa phương để tập trung cho công tác quy hoạch, phát triển
kết cấu hạ tầng đô thị, ưu tiên cho các công trình giao thông và các công trình
động lực phát triển đô thị;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các cơ chế ưu đãi, khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư cho các dự án đầu tư phát triển đô thị và
nhà ở.
5. Sở Tài chính
- Cân đối ngân sách hàng năm đảm
bảo chi phí chung của các Sở, ngành trong việc thực hiện Chương trình và vận động
thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc Chương trình, tổ chức xúc tiến đầu
tư phát triển đô thị và nhà ở từ các nguồn vốn hợp pháp trong nước và quốc tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình
phát triển đô thị và nhà ở của các Sở, ngành, địa phương.
6. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Mặt trận Tổ
quốc tỉnh rà soát nhu cầu và xây dựng Kế hoạch triển khai hỗ trợ đối với hộ gia
đình có công với cách mạng và hộ nghèo khó khăn về nhà ở.
7. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Xây dựng lập
phương án kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nhà ở của tỉnh; lập Đề
án thành lập Ban quản lý Khu vực phát triển đô thị; chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập Đề án điều chỉnh,
mở rộng địa giới hoặc thành lập mới đô thị, trình UBND tỉnh trình Chính phủ quyết
định.
8. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và các địa phương liên quan quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông toàn tỉnh,
gắn kết với hệ thống đô thị trung tâm và các trục giao thông chính đô thị theo
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị được duyệt. và khai thác quỹ đất
để tạo quỹ đất phát triển nhà ở phù hợp với quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
9. Ban Quản lý các khu công
nghiệp
- Rà soát biến động nhu cầu nhà
ở công nhân tại các khu công nghiệp; đề xuất, báo cáo UBND tỉnh và Sở Xây dựng
bổ sung, điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở dành cho công nhân phù hợp với
tình hình thực tế;
- Hàng năm rà soát thống kê số
lượng công nhân trong khu công nghiệp có nhu cầu vay vốn nhà ở xã hội gửi Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh và Sở Xây dựng để làm căn cứ xây dựng chỉ tiêu kế
hoạch tín dụng trình Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam phân bổ vốn giải ngân
cho các chương trình, dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
10. Ngân hàng nhà nước - chi
nhánh tỉnh Vĩnh Long
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn triển khai thực hiện các chính sách tín dụng theo quy định có liên
quan đến nhà ở;
- Tăng cường công tác thanh
tra, giám sát các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện các quy định về cho vay
có liên quan đến nhà ở.
11. Chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long
Lập kế hoạch cụ thể nhu cầu vốn;
đề xuất với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam về phân bổ chi tiêu kế hoạch
tín dụng, giải ngân cho các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
12. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển đô thị và nhà ở trên địa bàn, trong đó xác định rõ mục
tiêu phải hoàn thành và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, địa phương. Tổ
chức triển khai đạt các mục tiêu phát triển đô thị và nhà ở theo Chương trình,
Kế hoạch đã được phê duyệt. Phấn đấu khắc phục cơ bản việc hộ gia đình ở nhà tạm
bợ, đơn sơ.
- Tổ chức lập Đề án công nhận
loại đô thị; đề án mở rộng địa giới hành chính hoặc thành lập đô thị mới trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các đô thị chưa đủ điều kiện nâng loại, tổ
chức huy động, kêu gọi đầu tư khắc phục các tiêu chuẩn còn yếu của đô thị trên
địa bàn huyện nhằm thực hiện đúng lộ trình do chương trình phát triển đô thị đề
ra;
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội rà soát nhu cầu và xây dựng Kế hoạch triển khai hỗ trợ đối
với hộ gia đình có công với cách mạng và hộ nghèo khó khăn về nhà ở trên địa
bàn.
- Tổng hợp kết quả thực hiện
Chương trình phát triển đô thị và nhà ở trên địa bàn và báo cáo UBND tỉnh, Sở
Xây dựng theo định kỳ vào giữa năm và hàng năm;
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện công tác thu hồi đất, bồi hoàn, hỗ trợ và tái định cư theo quy định
nhằm đảm bảo tiến độ triển khai đầu tư xây dựng các công trình phát triển đô
thị và nhà ở xã hội trên địa bàn.
13. Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh Vĩnh Long và các đơn vị thành viên
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, vận động và giám sát thực hiện chính sách về phát triển đô thị và nhà ở.
- Tổ chức kêu gọi, vận động các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa bàn tỉnh tham gia hỗ trợ về nhà ở cho các đối
tượng chính sách.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, địa phương phản ánh về
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng) để được hướng dẫn và kịp thời tháo gỡ./.
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC DỰ ÁN CẤP TỈNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHUNG ĐÔ THỊ
ĐẾN NĂM 2025
(Số liệu trích theo Quyết định 3234/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 có điều chỉnh
theo đề xuất của địa phương và những dự án trọng điểm để phát triển đô thị bằng
nguồn vốn đầu tư công theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 được thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày
09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên Dự án
|
Tổng mức đầu tư (tr.đ)
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Vay, viện trợ
|
Khác
|
TƯ
|
Địa phương
|
I
|
Nhà ở thương mại và khu đô
thị
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu thương mại - đô thị Bắc Mỹ
Thuận, xã Tân Ngãi, TPVL, quy mô 11,15ha
|
330,000
|
|
|
|
330,000
|
2
|
Khu đô thị trung tâm hành
chính, quy mô 300 ha.
|
7,500,000
|
|
|
|
7,500,000
|
3
|
Khu đô thị sinh thái dịch vụ
thương mại, vui chơi Cồn Chim, xã Tân Ngãi, TP.Vĩnh Long, quy mô 126ha
|
3,150,000
|
|
|
|
3,150,000
|
4
|
Khu Dân cư Phước Thọ 1, phường
3, thành phố Vĩnh Long, quy mô 6,15ha
|
1,317,000
|
|
|
|
1,317,000
|
5
|
Khu Dân cư Phước Thọ 1, phường
3, thành phố Vĩnh Long, quy mô 5,38ha
|
1,434,000
|
|
|
|
1,434,000
|
6
|
Khu đô thị mới Mỹ Hòa, thị xã
Bình Minh, quy mô 500 ha
|
8,053,000
|
|
|
|
8,053,000
|
7
|
Khu Dân cư chỉnh trang đô thị
trung tâm thị xã Bình Minh 1, phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh, quy mô
9,808ha
|
450,000
|
|
|
|
450,000
|
8
|
Khu Dân cư chỉnh trang đô thị
trung tâm thị xã Bình Minh 2, phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh, quy mô
9,808ha
|
500,000
|
|
|
|
500,000
|
9
|
Khu đô thị mới và tổ hợp dịch
vụ vui chơi, nghỉ dưỡng tại xã Tân Quới, diện tích 330 ha.
|
5,315,000
|
|
|
|
5,315,000
|
10
|
Khu đô thị nông nghiệp sinh
thái An Bình, huyện Long Hồ; diện tích 708 ha.
|
9,240,000
|
|
|
|
9,240,000
|
11
|
Khu nhà ở kết hợp TĐC Khóm 3
-TT Cái Nhum diện tích 5,12ha (huyện Mang Thít)
|
80,000
|
|
|
|
80,000
|
12
|
Khu nhà ở biệt thự ven sông và
nhà vườn tại TT Cái Nhum, Mang Thít, quy mô 2,52ha
|
50,000
|
|
|
|
50,000
|
13
|
ĐTXD nhà ở kết hợp TMDV thị
trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, quy mô 30ha
|
350,000
|
|
|
|
350,000
|
14
|
ĐTXD nhà ở kết hợp TMDV xã Hựu
Thành, huyện Trà Ôn, quy mô 6ha
|
100,000
|
|
|
|
100,000
|
II
|
Công trình Văn hóa, TDTT,
cây xanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thi đấu đa năng tỉnh Vĩnh
Long
|
272,000
|
|
272,000
|
|
|
2
|
Trung tâm Hội nghị tỉnh Vĩnh
Long
|
293,845
|
|
293,845
|
|
|
3
|
Công trình Công viên phường
9, thành phố Vĩnh Long
|
47,978
|
|
47,978
|
|
|
4
|
Công viên truyền hình thị xã
Bình Minh
|
79,910
|
|
79,910
|
|
|
5
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao
truyền hình thị xã Bình Minh
|
99,000
|
|
99,000
|
|
|
6
|
Công viên truyền hình huyện
Bình Tân
|
88,000
|
|
88,000
|
|
|
7
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao
truyền hình huyện Bình Tân
|
107,460
|
|
107,460
|
|
|
8
|
Công viên truyền hình huyện
Tam Bình
|
88,436
|
|
88,436
|
|
|
9
|
Trung tâm Thể thao truyền
hình huyện Tam Bình
|
38,475
|
|
38,475
|
|
|
10
|
Công viên thể thao, truyền
hình huyện Trà Ôn
|
113,526
|
|
113,526
|
|
|
11
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao truyền
hình huyện Vũng Liêm
|
134,345
|
|
134,345
|
|
|
12
|
Sân vận động huyện Vũng Liêm
(giai đoạn 1)
|
95,882
|
|
95,822
|
|
|
III
|
Công trình Y tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị bệnh viện
đa khoa tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)
|
352,273
|
|
28,603
|
282,156
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp bệnh viện
đa khoa tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)
|
479,277
|
|
479,277
|
|
|
3
|
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
Vĩnh Long
|
317,233
|
|
317,233
|
|
|
4
|
Xây dựng bệnh viện sản nhi tỉnh
Vĩnh Long (300 giường)
|
85,500
|
|
|
|
685,500
|
5
|
Nâng cấp mở rộng Trung tâm Y
tế huyện Bình Tân
|
25,373
|
|
25,373
|
|
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y
tế huyện Long Hồ
|
30,660
|
|
30,660
|
|
|
IV
|
Thương mại dịch vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu thương mại dịch vụ và du
lịch Mỹ Thuận (xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long) quy mô 20ha
|
600,000
|
|
|
|
600,000
|
2
|
Trung tâm thương mại phường
8, TP Vĩnh Long, quy mô 2,74ha
|
120,000
|
|
|
|
20,000
|
3
|
Dự án Trung tâm Thương mại -
Dịch vụ Bình Minh (phường Thành Phước, TX Bình Minh) quy mô 0,83ha.
|
200,000
|
|
|
|
200,000
|
4
|
Dự án chỉnh trang đô thị tại
khóm 1, phường Cái Vồn, TX Bình Minh, quy mô 0,29ha
|
60,000
|
|
|
|
60,000
|
5
|
Dự án đầu tư chỉnh trang mở rộng
chợ Cái Vồn, thị xã Bình Minh, quy mô 0,45ha
|
110,000
|
|
|
|
110,000
|
6
|
Chợ và phố chợ Bình Minh
(khóm 1, phường Cái Vồn, TX Bình Minh) quy mô 2,3ha
|
300,000
|
|
|
|
300,000
|
7
|
Trung tâm thương mại Tân Quới
(xã Thành Đông, huyện Bình Tân) quy mô 10,5ha
|
400,000
|
|
|
|
400,000
|
8
|
Dự án Trung tâm Thương mại -
Dịch vụ huyện Long Hồ (thị trấn Long Hồ) quy mô 3ha
|
200,000
|
|
|
|
200,000
|
9
|
Đầu tư xây dựng chợ và phố chợ
Long Hiệp, xã Long An, huyện Long Hồ, quy mô 5,4ha
|
250,000
|
|
|
|
250,000
|
10
|
Đầu tư xây dựng chợ và phố chợ
Cầu Đôi (xã tân Hạnh, huyện Long Hồ) quy mô 6,2ha
|
250,000
|
|
|
|
250,000
|
11
|
Dự án TTTM tt.Cái Nhum, huyện
Mang Thít
|
80,000
|
|
|
|
80,000
|
12
|
Trung tâm thương mại thị trấn
Trà Ôn, quy mô 1ha
|
40,000
|
|
|
|
40,000
|
13
|
Đầu tư xây dựng chợ Tân An
Luông, huyện Vũng Liêm, quy mô 4,54 ha
|
120,000
|
|
|
|
120,000
|
V
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp ĐT 902
(huyện Mang Thít và huyện Vũng Liêm)
|
704,500
|
438,535
|
265,965
|
|
|
2
|
Đường từ QL53 - KCN Hòa Phú
(ĐT 909B) - Đường Phú lộc Bầu Gốc - QL 1A, thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ,
huyện Tam Bình
|
1,493,000
|
1,000,000
|
493,000
|
|
|
|
Đường tỉnh 907 giai đoạn 1 (phần
công việc còn lại)
|
1,784,071
|
1.340,706
|
443,365
|
|
|
3
|
Đường tỉnh 907 giai đoạn 2,
huyện Vũng Liêm, Mang Thít
|
892,000
|
655,183
|
266,817
|
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT 910B, thị
xã Bình Minh, huyện Bình Tân
|
157,995
|
60
|
97,995
|
|
|
5
|
Mở rộng Hương lộ 18 đến cụm
Công nghiệp thành phố Vĩnh Long
|
92,300
|
|
92,300
|
|
|
6
|
Đường nối từ đường Phạm Hùng
đến đường Võ Văn Kiệt, thành phố Vĩnh Long
|
56,067
|
|
56,067
|
|
|
|
Đường Võ Văn Kiệt, thành phố
Vĩnh Long
|
1,491,100
|
675,424
|
769,576
|
|
|
7
|
Cầu Lộ 2 trên tuyến đường Võ
Văn Kiệt, thành phố Vĩnh Long
|
215,847
|
|
215,847
|
|
|
8
|
Nâng cấp, cải tạo đường Mậu
Thân, thành phố Vĩnh Long
|
86,870
|
|
86,870
|
|
|
9
|
Cảng hành khách Vĩnh Long (Bến
tàu du lịch phường 9 thành phố Vĩnh Long)
|
24,512
|
|
24,512
|
|
|
10
|
Bến xe Vĩnh Long (giai đoạn
1)
|
156,541
|
|
156,541
|
|
|
11
|
Đường trục chính thị xã Bình
Minh (đoạn từ đường Phan Văn Năm đến đường dẫn vào cầu Cần Thơ)
|
421,733
|
|
421,733
|
|
|
12
|
Đường vào khu du lịch Mỹ Hòa
thị xã Bình Minh, giai đoạn 1
|
167,651
|
|
167,651
|
|
|
13
|
Đường từ QL 54 đến KCN Bình
Minh, thị xã Bình Minh
|
187,706
|
80
|
107,706
|
|
|
14
|
Đường tư cầu Ngã Tư đến ĐT
910 xã Thuận An, thị xã Bình Minh
|
52,000
|
|
52,000
|
|
|
15
|
Đường tư QL 54 đến xã Mỹ Hòa,
thị xã Bình Minh
|
350,000
|
40
|
310,000
|
|
|
16
|
Đường từ cầu Chú Bèn (Quốc lộ
54) ra sông hậu, thị trấn Tân Quới, huyện Bình Tân
|
122,588
|
|
122,588
|
|
|
17
|
Cầu Long Mỹ huyện Long Hồ,
Mang Thít
|
39,973
|
|
39,973
|
|
|
18
|
Đường liên xã Phú Quới - Thạnh
Quới, huyện Long Hồ
|
199,195
|
|
199,195
|
|
|
19
|
Đường D1, thị trấn Long Hồ,
huyện Long Hồ
|
159,039
|
|
159,039
|
|
|
20
|
Đường nôi ô thị trấn Cái Nhum
(từ đường Hùng Vương - đường 30/4) huyện Mang Thí
|
43,655
|
|
43,655
|
|
|
21
|
Cầu Tam Bình và đường kết nối
từ ĐT 905 đến ĐT 901, huyện Tam Bình - Trà Ôn
|
534,841
|
80
|
454,841
|
|
|
22
|
Nân cấp Hương lộ Cái Ngang
(ĐT 904 - chợ Cái ngang + đoạn QL 1A đến cầu Cái Ngang nhỏ), huyện Tam Bình
|
101,779
|
|
101,779
|
|
|
23
|
Đường từ ngã ba QL 54 và ĐT
907 đến sông Hậu, huyện Trà Ôn
|
124,958
|
60
|
64,958
|
|
|
24
|
Đường Rạch Trúc (thị trấn
Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm)
|
107,269
|
|
107,269
|
|
|
25
|
Đường cặp kênh Phong Thới, thị
trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm
|
134,200
|
|
134,200
|
|
|
26
|
Đường Vành đai 1, huyện Vũng
Liêm
|
492,400
|
|
492,400
|
|
|
27
|
Đường Thế Hanh, thị trấn Vũng
Liêm, huyện Vũng Liêm
|
128,400
|
|
128,400
|
|
|
28
|
Đường Rạch Ngay - Bờ Sao, huyện
Vũng Liêm
|
51,869
|
|
51,869
|
|
|
VI
|
Hệ thống cấp nước
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng NMN KCN Bình
Minh, Đông Bình, 11.000m3/ngày năm 2025
|
69,300
|
|
|
|
69,300
|
2
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước
thành phố Vĩnh Long
|
337,200
|
|
|
|
337,200
|
3
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước TX
Bình Minh
|
243,000
|
|
|
|
243,000
|
4
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước
TT.Trà Ôn
|
33,600
|
|
|
|
33,600
|
5
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước
KĐT Phú Quới
|
76,200
|
|
|
|
76,200
|
6
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước
TT.Long Hồ
|
31,000
|
|
|
|
31,000
|
7
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước
TT.Tam Bình
|
8,000
|
|
|
|
8,000
|
8
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước
TT.Vũng Liêm
|
8,000
|
|
|
|
8,000
|
9
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước
TT.Cái Ngang
|
8,000
|
|
|
|
8,000
|
VII
|
Hệ thống thoát nước và chống
ngập úng
|
|
|
|
|
|
1
|
Đê bao sông Mang Thít (giai
đoạn 2)
|
1,458,000
|
1,105,000
|
353,000
|
|
|
2
|
Đê bao dọc sông Hậu tỉnh Vĩnh
Long (Bình Minh - Bình Tân - Trà Ôn)
|
635,270
|
430,500
|
204,770
|
|
|
3
|
Đê bao chống ngập thành phố Vĩnh
Long - khu vực sông Cái Cá
|
812,110
|
2,000
|
810,110
|
|
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ sông Long
Hồ, thành phố Vĩnh Long
|
325,396
|
190,000
|
135,396
|
|
|
5
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tiền,
phường Tân Hòa, thành phố Vĩnh Long
|
292,004
|
121,300
|
172,004
|
|
|
6
|
Kè chống sạt lở bờ sông Hai
Quý khu vực Thành Phước, thị xã Bình Minh
|
85,096
|
73,000
|
12,096
|
|
|
7
|
Kè chống sạt lở bờ sông kênh
Chà Và, khu vực phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh
|
215,498
|
125,000
|
90,498
|
|
|
8
|
Kè chống sạt lở bờ sông Rạch
Vồn (1), khu vực phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh
|
192,721
|
110,000
|
82,742
|
|
|
9
|
Kè chống sạt lở bờ sông Rạch
Vồn (2), KV phường Cái Vồn - Thành Phước, TXBM
|
279,999
|
230,000
|
49,999
|
|
|
10
|
Kè chống sạt lở sông Tắc Từ Tải,
KV phường Cái Vồn - Thành Phước, thị xã Bình Minh
|
799,894
|
|
799,894
|
|
|
11
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ
Chiên, xã An Bình, huyện Long Hồ
|
256,771
|
121,300
|
135,271
|
|
|
12
|
Kè chống sạt lở bờ sông Mang
Thít khu vực 10B TT. Trà Ôn, huyện Trà Ôn
|
148,098
|
100,000
|
48,098
|
|
|
VIII
|
Thu gom xử lý nước thải,
chất thải
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Liên hợp xử lý CTR Hòa
Phú
|
100,689
|
|
100,689
|
|
|
1
|
Xây dựng công viên nghĩa
trang xã Đông Thành, TX Bình Minh quy mô 20ha
|
120,000
|
|
|
|
120,000
|
2
|
Xây dựng công viên nghĩa
trang xã Tân Hòa, TP Vĩnh Long quy mô 10ha
|
60,000
|
|
|
|
60,000
|
3
|
Mở rộng công viên nghĩa trang
TP Vĩnh Long quy mô 30ha
|
120,000
|
|
|
|
120,000
|
4
|
Xây dựng nghĩa trang cấp vùng
(liên đô thị) tại Mang Thít 10ha
|
50,000
|
|
|
|
50,000
|
5
|
Xây dựng nghĩa trang cấp vùng
(liên đô thị) tại Vũng Liêm 10ha
|
50,000
|
|
|
|
50,000
|
6
|
Xây dựng nghĩa trang cấp vùng
(liên đô thị) tại Tam Bình 20ha
|
100,000
|
|
|
|
100,000
|
7
|
Xây dựng nghĩa trang cấp vùng
(liên đô thị) tại Bình Tân 20ha
|
100,000
|
|
|
|
100,000
|
8
|
Nhà máy thu gom và xử lý nước
thải TP Vĩnh Long, công suất 25.000 - 50.000 m3/ngày
|
750,000
|
|
|
|
750,000
|
9
|
Nhà máy thu gom và xử lý nước
thải TX Bình Minh: công suất TXL đến năm 2020: 8.000 m³/ngày, năm 2030:
13.000 m³/ngày.
|
300,000
|
|
|
|
300,000
|
10
|
Xây dựng trạm xử lý nước thải
cho các đô thị còn lại
|
500,000
|
|
|
|
500,000
|
11
|
Nâng cấp Khu liên hợp xử lý
CTR Hòa Phú, huyện Long Hồ, diện tích 40-50ha, công suất xử lý 600-700 tấn/ngày
|
300,000
|
|
|
|
300,000
|
12
|
Nâng cấp khu xử lý cấp huyện
tại ấp Trung Hưng, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm diện tích 4-8ha, công suất
100-150 tấn/ngày
|
50,000
|
|
|
|
50,000
|
13
|
Xây dựng khu xử lý rác thải
liên huyện tại xã Thành Trung, huyện Bình Tân, diện tích 10-15ha, công suất
200-300 tấn/ngày
|
100,000
|
|
|
|
100,000
|
14
|
Nâng cấp khu xử lý cấp huyện tại
xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn diện tích 4-8ha, công suất 100-150 tấn/ngày
|
50,000
|
|
|
|
50,000
|
IX
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật
khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án mở rộng nâng cấp đô thị
Việt Nam - Tiểu dự án TP Vĩnh Long
|
1,245,892
|
|
447,892
|
798,000
|
|
2
|
Dự án Phát triển đô thị và
tăng cường khả năng thích ứng biến đổi khí hậu thành phố Vĩnh Long
|
4,731,500
|
|
1,305,700
|
3,425,800
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
1. Danh mục
dự án đang triển khai
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
DT đất (ha)
|
Quy mô dự án
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Nhà ở độc lập
|
Chung cư
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Thành phố Vĩnh Long
|
1,333
|
|
|
429
|
39.774
|
|
|
1
|
Nhà ở thu nhập thấp Khu TĐC
Phường 4
|
Phường 4, TP. Vĩnh Long
|
0,733
|
|
|
300
|
32.774
|
Đang triển khai xây dựng
|
-
|
2
|
KTX sinh viên trường ĐH xây dựng
Miền tây
|
Phường 3, TP. Vĩnh Long
|
0,6
|
|
|
129
|
7.000
|
Đang lập các thủ tục đầu tư,
chờ nguồn vốn
|
-
|
Thị xã Bình Minh
|
3,914
|
|
|
1.863
|
126.699
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội KCN Bình Minh (khu
chung cư CC1, CC2, CC3, CC4)
|
KCN Bình Minh
|
3,914
|
|
|
1.863
|
126.699
|
Đang lập thủ tục điều chỉnh dự
án
|
938 căn phục vụ công nhân
|
Huyện Long Hồ
|
7,595
|
80
|
10.167
|
927
|
40.095
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú, Huyện Long Hồ
|
0,616
|
|
|
371
|
17.893
|
Đã cấp GPXD
|
|
2
|
Nhà ở xã hội HQC Hòa Phú
|
Xã Lộc Hòa, Huyện Long Hồ
|
1,401
|
80
|
10.167
|
500
|
21.422
|
Đang lập thủ tục điều chỉnh dự
án
|
|
3
|
KTX sinh viên Trường cao đẳng
nghề Vĩnh Long
|
Xã Phú Quới, Huyện Long Hồ
|
5,578
|
|
|
56
|
780
|
Đang triển khai xây dựng
|
-
|
TỔNG CỘNG
|
12,842
|
80
|
10.167
|
3.219
|
206.568
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai, Sở Xây dựng rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục các
dự án của phụ lục này nhằm đảm bảo tính khả thi, phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và đạt các chỉ tiêu phát triển nhà ở đã đề ra.
2. Danh mục
dự án dự kiến triển khai trong giai đoạn 2021 - 2025
Stt
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích đất (ha)
|
Quy mô dự án
|
Ghi chú
|
Nhà ở độc lập
|
Chung cư
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Số căn
|
Diện tích (m2)
|
Thành phố Vĩnh Long
|
1.985
|
-
|
-
|
602
|
25.304
|
|
1
|
Nhà ở xã hội tại Khu TĐC -
dân cư Bắc Mỹ Thuận gđ2
|
Xã Tân Ngãi, Thành phố Vĩnh
Long
|
1,13
|
|
|
294
|
6.225
|
Đang lập các thủ tục đầu tư
|
2
|
Khu nhà ở xã hội Phường 9,
TP. Vĩnh Long
|
Phường 9, TP. Vĩnh Long
|
0,58
|
|
|
195
|
11.112
|
Chuẩn bị lựa chọn CĐT
|
3
|
KTX sinh viên 03 - Trường đại
học SPKT Vĩnh Long
|
Phường 3, TP. Vĩnh Long
|
0,075
|
|
|
20
|
1.410
|
-
|
4
|
KTX trường CĐ Vĩnh Long
|
Phường 8, TP. Vĩnh Long
|
0,2
|
|
|
93
|
6.557
|
-
|
Thị xã Bình Minh
|
26,62
|
390
|
29.260
|
899
|
53.914
|
|
1
|
Nhà ở xã hội trong quy hoạch
Khu TĐC KCN Đông Bình
|
Xã Đông Bình, Thị xã Bình
Minh
|
26,62
|
390
|
29.260
|
899
|
53.914
|
Đã phê duyệt QH 1/500
|
Huyện Bình Tân
|
65,88
|
2.001
|
274.711
|
1.848
|
58.718
|
|
1
|
Nhà ở xã hội trong các khu TĐC,
dân cư của huyện
|
Huyện Bình Tân
|
33,5
|
1.500
|
241.200
|
|
|
-
|
2
|
Nhà ở xã hội trong quy hoạch
khu TĐC KCN Bình Tân
|
Thị trấn Tân Quới, huyện Bình
Tân
|
32,38
|
501
|
33.511
|
1.848
|
58.718
|
Đang lập QHCT 1/500
|
Huyện Long Hồ
|
16,84
|
806
|
54.756
|
120
|
4.500
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã hội Khóm 5,
TT. Long Hồ, Huyện Long Hồ
|
Thị trấn Long Hồ, Huyện Long
Hồ
|
6,07
|
301
|
20.442
|
|
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội Khóm 6,
TT. Long Hồ, huyện Long Hồ
|
Thị trấn Long Hồ, Huyện Long
Hồ
|
10,49
|
505
|
34.314
|
|
|
Đang kêu gọi đầu tư
|
3
|
Ký túc xá sinh viên trường đại
học Cửu Long
|
Huyện Long Hồ
|
0,28
|
|
|
120
|
4.500
|
-
|
Huyện Mang Thít
|
22,18
|
440
|
29.920
|
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội trong quy hoạch
khu TĐC KCN An Định
|
Xã An Phước, Huyện Mang Thít
|
22,18
|
440
|
29.920
|
|
|
Đang lập QHCT 1/500
|
Tổng cộng
|
133,505
|
3.637
|
388.647
|
3.469
|
142.436
|
|
Ghi chú:
- Trong quá trình triển
khai, Sở Xây dựng rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục các
dự án của phụ lục này nhằm đảm bảo tính khả thi, phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và đạt các chỉ tiêu phát triển nhà ở đã đề ra.
- Quy mô dự án dự kiến triển
khai sơ bộ lấy theo đề xuất của địa phương, theo dự thảo quy hoạch đang lập hoặc
ước tính dựa vào diện tích sàn bình quân của nhà ở, căn hộ (khoảng 68 m2
đối với nhà ở riêng lẻ và 60 m2 đối với chung cư). Quy mô cụ thể sẽ
được xác định khi lập dự án đầu tư theo quy định.
Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chương trình 12-CTr/TU thực hiện Nghị quyết về phát triển đô thị và nhà ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 139/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 Kế hoạch thực hiện Chương trình 12-CTr/TU thực hiện Nghị quyết về phát triển đô thị và nhà ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
5.343
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|