|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1354/QĐ-UBND 2019 đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất Hà Giang
Số hiệu:
|
1354/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1354/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban
hành Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 197/TTr-SNN ngày 24 tháng 6 năm
2019 về việc đề nghị ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã
chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội;
- Trung tâm thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CV NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
I. Quy định về kiểm
kê bồi thường thiệt hại
1. Quy định chung
1.1. Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều
được làm tròn số:
- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng,
chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây, độ sâu mặt nước ao hồ được tính
là mét, được làm tròn tới 0,1 m;
- Đơn vị đo đường kính thân cây được
tính là cm, làm tròn tới cm;
- Đơn vị đo diện tích là m2,
được làm tròn số tới 0,1m2
- Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng, vật nuôi là thủy sản được làm
tròn tới tháng.
1.2. Trường hợp các số đo vượt khung
trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
2. Cách
xác định đường kính thân cây
2.1. Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m
phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3
m cách mặt đất;
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m
phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm
phân cành 0,3 m;
- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo
tại điểm cách mặt đất 0,2m.
2.2. Cách đo:
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau
đó chia cho 3,14.
- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để
đo.
3. Xác định đường kính tán lá
3.1. Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông
góc của tán lá với mặt đất.
3.2. Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến
mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D =
R1+R2).
4. Cách xác định chiều cao: Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
5. Xác định tuổi cây: Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có
30 ngày, năm có 12 tháng.
6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn
cây: Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc
bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo
hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Một số quy định khác
Đối với những loại cây trồng, vật
nuôi là thủy sản trên đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại quy định
này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của
các loại cây trồng, thủy sản tương đương trong bảng giá để
tính bồi thường, hỗ trợ.
Trường hợp không có loại cây trồng, vật
nuôi là thủy sản tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng khảo sát giá trị thực tế tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi
thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường
xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
II. Đơn giá
1. Đơn giá cây trồng hàng năm
Số
TT
|
Loại
cây, tiêu chuẩn, quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Mức giá
(Đồng)
|
I
|
NHÓM CÂY HÀNG NĂM
|
|
|
|
1
|
Cây Đậu tương
|
|
|
|
|
Có quả sắp thu hoạch
|
m2
|
a
|
2.500
|
|
Có quả non
|
m2
|
b
|
2.000
|
|
Gieo mới mọc, mới gieo
|
m2
|
c
|
1.500
|
2
|
Ngô
|
|
|
|
|
Đã có bắp non chưa thu hoạch
|
m2
|
a
|
4.500
|
|
Sắp trỗ cờ
|
m2
|
b
|
4.200
|
|
Cây được 3 - 4 lá
|
m2
|
c
|
3.700
|
|
Gieo cây mới mọc
|
m2
|
d
|
3.000
|
3
|
Lúa thuần
|
|
|
|
|
Đang trỗ
|
m2
|
a
|
6.200
|
|
Sắp có đòng
|
m2
|
b
|
5.200
|
|
Đã bén rễ hồi xanh
|
m2
|
c
|
4.300
|
|
Mới cấy
|
m2
|
d
|
3.500
|
|
Làm mạ
|
m2
|
e
|
6.000
|
4
|
Lúa lai
|
|
|
|
|
Đang trỗ
|
m2
|
a
|
6.500
|
|
Sắp có đòng
|
m2
|
b
|
6.000
|
|
Đã bén rễ hồi xanh
|
m2
|
c
|
5.200
|
|
Mới cấy
|
m2
|
d
|
3.700
|
|
Làm mạ
|
m2
|
e
|
19.000
|
5
|
Lúa nương
|
|
|
|
|
Đang trỗ
|
m2
|
a
|
5.200
|
|
Sắp có đòng
|
m2
|
b
|
4.300
|
|
Gieo mọc 2 - 3 tháng
|
m2
|
c
|
3.400
|
|
Mới gieo mọc
|
m2
|
d
|
2.500
|
6
|
Cây Sắn
|
|
|
|
|
Đang có củ non
|
m2
|
a
|
3.500
|
|
Chưa có củ
|
m2
|
b
|
3.000
|
|
Mới trồng
|
m2
|
c
|
2.000
|
7
|
Khoai lang
|
|
|
|
|
Đang có củ non
|
m2
|
a
|
3.000
|
|
Chưa có củ
|
m2
|
b
|
2.200
|
|
Mới trồng
|
m2
|
c
|
1.500
|
8
|
Khoai tây
|
|
|
|
|
Đang có củ non
|
m2
|
a
|
8.000
|
|
Chưa có củ
|
m2
|
b
|
7.000
|
|
Mới trồng
|
m2
|
c
|
6.000
|
9
|
Dong riềng
|
|
|
|
|
Đang có củ non
|
m2
|
a
|
3.000
|
|
Chưa có củ
|
m2
|
b
|
2.200
|
|
Mới trồng
|
m2
|
c
|
1.500
|
10
|
Sắn dây
|
|
|
|
|
Đang leo sắp
cho thu hoạch
|
Khóm
|
a
|
30.000
|
|
Đang leo chưa cho thu hoạch
|
Khóm
|
b
|
22.000
|
|
Mới trồng
|
Khóm
|
c
|
15.000
|
11
|
Bầu, Bí, Mướp, Xu xu, Gấc (leo
giàn)
|
|
|
|
|
Đang có quả sắp cho thu hoạch
|
Khóm
|
a
|
45.000
|
|
Chưa cho thu hoạch
|
Khóm
|
b
|
37.000
|
|
Mới trồng
|
Khóm
|
c
|
22.000
|
12
|
Bí bò, Bí ngồi (không có giàn)
|
|
|
|
|
Sắp cho thu quả, ngọn
|
m2
|
a
|
12.000
|
|
Chưa cho thu hoạch
|
m2
|
b
|
9.000
|
|
Mới trồng
|
m2
|
c
|
6.000
|
13
|
Rau xanh các loại
|
|
|
|
|
Đang độ sung sức
|
m2
|
a
|
18.000
|
|
Mới trồng, chưa thu hoạch
|
m2
|
b
|
12.000
|
14
|
Cây ớt (mật độ 35.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Có quả sắp cho thu hoạch
|
Cây
|
a
|
4.500
|
|
Chưa cho thu hoạch
|
Cây
|
b
|
2.700
|
|
Mới trồng
|
Cây
|
c
|
900
|
15
|
Lạc
|
|
|
|
|
Có củ sắp cho thu hoạch
|
m2
|
a
|
4.700
|
|
Có củ non
|
m2
|
b
|
4.500
|
|
Đang ra hoa
|
m2
|
c
|
3.700
|
|
Gieo mới mọc
|
m2
|
d
|
3.000
|
16
|
Vừng, Đậu xanh, Đậu đen
|
|
|
|
|
Có quả sắp thu hoạch
|
m2
|
a
|
4.500
|
|
Có quả non
|
m2
|
b
|
3.700
|
|
Gieo mới mọc, mới gieo
|
m2
|
c
|
3.000
|
17
|
Cây Dứa (mật độ 50.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đang có quả
|
khóm
|
a
|
3.000
|
|
Chưa có quả
|
khóm
|
b
|
2.400
|
|
Đang độ sung sức
|
khóm
|
c
|
2.000
|
|
Mới trồng kể cả vụ trước để lại
|
khóm
|
d
|
1.300
|
18
|
Cây Mía (mật độ 80.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Trồng >6 tháng
|
Cây
|
a
|
1.800
|
|
Trồng từ 2 đến
<6 tháng
|
Cây
|
b
|
1.500
|
|
Mới trồng
<2 tháng (kể cả vụ trước để lại)
|
Cây
|
c
|
1.200
|
19
|
Cây Chuối (mật độ 3.500 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đang có quả non
|
Cây
|
a
|
37.000
|
|
Đang nhũ hoa
|
Cây
|
b
|
30.000
|
|
Cây chuối tơ
|
Cây
|
c
|
25.000
|
|
Cây mới trồng cao dưới 1 m
|
Cây
|
d
|
20.000
|
20
|
Cây xả (lấy dầu làm dược liệu)
|
|
|
|
|
Sản lượng >60 tấn/ha
|
m2
|
a
|
30.000
|
|
Sản lượng từ 41 - 60 tấn/ha
|
m2
|
b
|
27.000
|
|
Sản lượng từ 21 - 40 tấn/ha
|
m2
|
c
|
22.000
|
|
Sản lượng từ 11 - 20 tấn/ha
|
m2
|
d
|
18.000
|
|
Sản lượng <10 tấn/ha
|
m2
|
e
|
13.000
|
|
Đang phát triển, chưa cho thu hoạch
|
m2
|
f
|
9.000
|
|
Mới trồng
|
m2
|
g
|
4.500
|
21
|
Cây xả ăn củ, gừng, nghệ, giềng
|
|
|
|
|
Đang thu hoạch (SL >2kg/m2)
|
m2
|
a
|
15.000
|
|
Đang phát triển, chưa có thu hoạch
|
m2
|
b
|
12.000
|
|
Mới trồng
|
m2
|
c
|
6.000
|
22
|
Nho, Chanh leo, đỗ ván, trầu
không (có giàn)
|
|
|
|
|
Đang cho thu hoạch lá kín giàn
|
Khóm
|
a
|
60.000
|
|
Đã cho thu hoạch, lá kín 1/2 giàn
|
Khóm
|
b
|
45.000
|
|
Đang leo giàn chưa cho thu hoạch
|
Khóm
|
c
|
30.000
|
|
Chưa leo giàn
|
Khóm
|
d
|
20.000
|
|
Mới trồng
|
Khóm
|
e
|
10.000
|
23
|
Cỏ trồng cho chăn nuôi làm thức ăn gia súc
|
|
|
|
|
Đang cho thu hoạch
|
m2
|
a
|
2.000
|
|
Sắp cho thu hoạch
|
m2
|
b
|
2.700
|
|
Đang sinh trưởng, phát triển
|
m2
|
c
|
3.000
|
|
Mới trồng
|
m2
|
d
|
1.600
|
2. Đơn giá cây trồng lâu năm
1
|
Nhãn, vải các loại (mật độ từ 100 - 200 cây/ha)
|
|
|
|
Đường kính gốc >30 cm
|
Cây
|
a
|
1.660.000
|
|
Đường kính gốc từ 26 - 30 cm
|
Cây
|
b
|
1.330.000
|
|
Đường kính gốc từ 21 - 25 cm
|
Cây
|
c
|
950.000
|
|
Đường kính gốc từ 15 - 20 cm
|
Cây
|
d
|
510.000
|
|
Đường kính gốc từ 10 - 14 cm
|
Cây
|
đ
|
420.000
|
|
Đường kính gốc từ 5 - 9 cm
|
Cây
|
e
|
306.000
|
|
Đường kính gốc từ 2 - 4 cm
|
Cây
|
f
|
108.000
|
|
Đường kính gốc <2 cm
|
Cây
|
g
|
52.000
|
2
|
Cây Mít (mật độ 150 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >40 cm
|
Cây
|
a
|
650.000
|
|
Đường kính từ 36 - 40 cm
|
Cây
|
b
|
600.000
|
|
Đường kính từ 31 - 35 cm
|
Cây
|
c
|
520.000
|
|
Đường kính từ 26 - 30 cm
|
Cây
|
d
|
370.000
|
|
Đường kính từ 20 - 25 cm
|
Cây
|
đ
|
300.000
|
|
Đường kính từ 10 - 19 cm
|
Cây
|
e
|
220.000
|
|
Đường kính từ 3 - 9 cm
|
Cây
|
f
|
70.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
g
|
35.000
|
3
|
Mơ, Mận, Đào, Mác mật, Quất hồng
bì (mật độ: 500 cây/ha)
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
450.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
350.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
300.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
220.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
150.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
55.000
|
4
|
Bưởi, Phật thủ (mật độ: 250
cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
450.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
370.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
300.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
220.000
|
|
Đường kính từ 3 - 4 cm
|
Cây
|
đ
|
130.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
40.000
|
5
|
Cây Thị, cây Núc nác (mật độ 200
cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >40 cm
|
Cây
|
a
|
350.000
|
|
Đường kính từ 31 - 40 cm
|
Cây
|
b
|
250.000
|
|
Đường kính từ 21 - 30 cm
|
Cây
|
c
|
150.000
|
|
Đường kính từ 11 - 20 cm
|
Cây
|
d
|
120.000
|
|
Đường kính từ 3 - 10 cm
|
Cây
|
đ
|
90.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
30.000
|
6
|
Chanh, Quất các loại (mật độ:
1.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >8 cm
|
Cây
|
a
|
450.000
|
|
Đường kính từ 7 - 8 cm
|
Cây
|
b
|
350.000
|
|
Đường kính từ 5 - 6 cm
|
Cây
|
c
|
180.000
|
|
Đường kính từ 3 - 4 cm
|
Cây
|
d
|
150.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
đ
|
100.000
|
7
|
Cam, Quýt (mật độ: 600 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >10 cm
|
Cây
|
a
|
708.000
|
|
Đường kính từ 8 - 10 cm
|
Cây
|
b
|
600.000
|
|
Đường kính từ 5 - 7 cm
|
Cây
|
c
|
444.000
|
|
Đường kính từ 3 - 4 cm
|
Cây
|
d
|
240.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
đ
|
54.000
|
8
|
Cây Ổi (mật độ: 800 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
250.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
200.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
150.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
120.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
50.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
30.000
|
9
|
Cây Trứng gà (mật độ: 150
cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
150.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
120.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
90.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
60.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
30.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
20.000
|
10
|
Dừa (mật độ: 180 cây/ha)
|
|
|
|
|
Cao >4 m
|
Cây
|
a
|
300.000
|
|
Cao từ 3,1 - 4 m
|
Cây
|
b
|
220.000
|
|
Cao 2,1 - 3 m
|
Cây
|
c
|
180.000
|
|
Cao từ 1 - 2 m
|
Cây
|
d
|
100.000
|
|
Cao <1m
|
Cây
|
đ
|
50.000
|
11
|
Vú sữa, Hồng xiêm, Hồng các loại (mật độ 160 cây/ha)
|
|
|
Đường kính >25cm
|
Cây
|
a
|
400.000
|
|
Đường kính từ 16 - 25 cm
|
Cây
|
b
|
350.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
300.000
|
|
Đường kính từ 5 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
220.000
|
|
Đường kính từ 3 - 4 cm
|
Cây
|
đ
|
150.000
|
|
Đường kính >3 cm
|
Cây
|
e
|
30.000
|
12
|
Cây Đu đủ (mật độ 3.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >10 cm
|
Cây
|
a
|
120.000
|
|
Đường kính từ 8 - 10 cm
|
Cây
|
b
|
90.000
|
|
Đường kính từ 6 - 7 cm
|
Cây
|
c
|
60.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
d
|
30.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
đ
|
15.000
|
13
|
Cây Táo (mật độ: 500 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
350.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
220.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
120.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
70.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
50.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
20.000
|
14
|
Cây Roi (mật độ: 600 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
250.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
220.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
170.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
110.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
60.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
20.000
|
15
|
Cây Xoài, Muỗm, Quéo (mật độ:
200 cây/ha)
|
|
|
|
Đường kính >30 cm
|
Cây
|
a
|
450.000
|
|
Đường kính từ 26 - 30 cm
|
Cây
|
b
|
400.000
|
|
Đường kính từ 21 - 25 cm
|
Cây
|
c
|
350.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
d
|
300.000
|
|
Đường kính từ 11 -15 cm
|
Cây
|
đ
|
230.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
e
|
200.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
f
|
70.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
g
|
30.000
|
16
|
Cây Lê (mật độ: 250 - 300
cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >25 cm
|
Cây
|
a
|
1.050.000
|
|
Đường kính từ 21 - 25 cm
|
Cây
|
b
|
785.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
c
|
520.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
d
|
250.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
đ
|
210.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
e
|
50.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
f
|
30.000
|
17
|
Cây Na, Lựu, Bơ (mật độ: 800
cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
400.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
330.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
240.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
150.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
70.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
25.000
|
18
|
Cây Cau (mật độ 2.500 cây/ha)
|
|
|
|
|
Cao >8 m
|
Cây
|
a
|
300.000
|
|
Cao 6,1 - 8 m
|
Cây
|
b
|
220.000
|
|
Cao 4,1 - 6 m
|
Cây
|
c
|
160.000
|
|
Cao 2,1 - 4 m
|
Cây
|
d
|
100.000
|
|
Cao 1,1 - 2 m
|
Cây
|
đ
|
50.000
|
|
Cao <1m
|
Cây
|
e
|
30.000
|
19
|
Cây Chay, Khế, Nhót
|
|
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
200.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
160.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
140.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
120.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
100.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
30.000
|
20
|
Dâu ăn quả
|
|
|
|
|
Đường kính thân >5 cm
|
Cây
|
a
|
75.000
|
|
Đường kính thân từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
b
|
50.000
|
|
Đường kính thân <3 cm
|
Cây
|
c
|
30.000
|
21
|
Dâu hái lá (mật độ 40.000
cây/ha)
|
|
|
|
|
Trồng khóm đơn lẻ (>7 cây/khóm)
|
Khóm
|
a
|
10.000
|
|
Trồng khóm đơn lẻ (<7 cây/khóm)
|
Khóm
|
b
|
9.000
|
|
Trồng theo luống,
đã thu hoạch
|
m2
|
c
|
8.000
|
|
Trồng theo luống, chưa thu hoạch
|
m2
|
d
|
6.000
|
22
|
Trám đen, Trám trắng, sấu (mật độ:
1.000 cây/ha)
|
|
|
Đường kính >30 cm
|
Cây
|
a
|
490.000
|
|
Đường kính từ 26 - 30 cm
|
Cây
|
b
|
400.000
|
|
Đường kính từ 21 - 25 cm
|
Cây
|
c
|
350.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
d
|
300.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
đ
|
200.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
e
|
150.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
f
|
70.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
g
|
25.000
|
23
|
Cây Trẩu, Sở, Lai, Dọc, Bứa (mật độ: 1.000 cây/ha)
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
200.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
170.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
150.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
130.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
70.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
20.000
|
24
|
Cây Quế, Sơn ta (mật độ: 2.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >30 cm
|
Cây
|
a
|
300.000
|
|
Đường kính từ 26 - 30 cm
|
Cây
|
b
|
250.000
|
|
Đường kính từ 21 - 25 cm
|
Cây
|
c
|
220.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
d
|
190.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
đ
|
150.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
e
|
100.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
f
|
50.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
g
|
20.000
|
25
|
Cây Bồ kết, Tai chua
|
|
|
|
|
Đường kính >30 cm
|
Cây
|
a
|
300.000
|
|
Đường kính từ 26 - 30 cm
|
Cây
|
b
|
250.000
|
|
Đường kính từ 21 - 25 cm
|
Cây
|
c
|
190.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
d
|
150.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
đ
|
100.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
e
|
60.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
f
|
35.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
g
|
20.000
|
26
|
Cây Cà phê (mật độ 5.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
108.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
90.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
72.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
60.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
36.000
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
e
|
24.000
|
27
|
Cây Cọ lợp nhà (mật độ 500
cây/ha)
|
|
|
|
|
Cao >7 m
|
Cây
|
a
|
140.000
|
|
Cao từ 3,1 - 7 m
|
Cây
|
b
|
120.000
|
|
Cao từ 1,1 - 3 m
|
Cây
|
c
|
60.000
|
|
Cao <1m
|
Cây
|
d
|
30.000
|
28
|
Cây Chè công nghiệp (mật độ
20.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Chè năng suất búp >5 tấn/ha
|
m2
|
a
|
25.000
|
|
Chè năng suất búp 4,1 - 5 tấn/ha
|
m2
|
b
|
23.000
|
|
Chè năng suất búp 3,1 - 4 tấn/ha
|
m2
|
c
|
20.000
|
|
Chè năng suất búp 2,1 - 3 tấn/ha
|
m2
|
d
|
18.000
|
|
Chè KD N/S búp 1 - 2 tấn/ha
|
m2
|
đ
|
15.000
|
|
Chè cho búp 1 - 3 năm
|
m2
|
e
|
12.000
|
|
Chè trồng dưới 1 năm bằng cành
|
m2
|
f
|
9.000
|
|
Chè trồng dưới 1 năm bằng hạt
|
m2
|
g
|
3.000
|
29
|
Cây Chè cổ thụ (mật độ 3.000
cây/ha)
|
|
|
|
|
Đường kính gốc >45cm
|
Cây
|
a
|
720.000
|
|
Đường kính gốc từ 35-45cm
|
Cây
|
b
|
600.000
|
|
Đường kính gốc từ 25-35cm
|
Cây
|
c
|
540.000
|
|
Đường kính gốc từ 15-25cm
|
Cây
|
d
|
444.000
|
|
Đường kính gốc từ 5-15cm
|
Cây
|
đ
|
360.000
|
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Cây
|
e
|
180.000
|
30
|
Cây Cao su (mật độ 555 cây/ha)
|
|
|
|
|
Năm 1
|
Cây
|
a
|
188.000
|
|
Năm 2
|
Cây
|
b
|
258.000
|
|
Năm 3
|
Cây
|
c
|
301.000
|
|
Năm 4
|
Cây
|
d
|
344.000
|
|
Năm 5
|
Cây
|
e
|
378.000
|
|
Năm 6
|
Cây
|
f
|
407.000
|
|
Năm 7
|
Cây
|
g
|
433.000
|
|
Từ 8 - 20 năm
|
Cây
|
h
|
556.000
|
|
>21 năm
|
Cây
|
i
|
49.000
|
3. Đơn giá cây lâm nghiệp
(Cây trồng phân tán, nhỏ lẻ, rải
rác không thành rừng)
1
|
Mai, Luồng, Diễn
|
|
|
|
|
Đường kính >8cm
|
Cây
|
a
|
8.000
|
|
Đường kính 5 - 7cm
|
Cây
|
b
|
6.000
|
|
Đường kính <5cm
|
Cây
|
c
|
5.000
|
|
Măng non
|
Cây
|
d
|
2.000
|
2
|
Tre gai, Tre đỏ, Đằng ngà,
Bương, Lộc ngộc, Hóp
|
|
|
|
Đường kính >10cm
|
Cây
|
a
|
10.000
|
|
Đường kính 7 - 10cm
|
Cây
|
b
|
8.000
|
|
Đường kính <7 cm
|
Cây
|
c
|
6.000
|
|
Măng non
|
Cây
|
d
|
2.500
|
3
|
Vầu
|
|
|
|
|
Đường kính >10 cm
|
Cây
|
a
|
6.000
|
|
Đường kính 8 - 10 cm
|
Cây
|
b
|
5.000
|
|
Đường kính 5 - 7 cm
|
Cây
|
c
|
4.000
|
|
Đường kính <5 cm
|
Cây
|
d
|
3.000
|
|
Măng non
|
Cây
|
đ
|
1500
|
4
|
Tre Bát độ
|
|
|
|
|
Đang cho thu hoạch (khóm >7 cây)
|
Khóm
|
a
|
40.000
|
|
Sắp cho thu hoạch (khóm >7 cây)
|
Khóm
|
b
|
35.000
|
|
Đang sinh trưởng (khóm >5 cây)
|
Khóm
|
c
|
25.000
|
|
Mới trồng (khóm từ 3 đến 5 cây)
|
Khóm
|
d
|
20.000
|
|
Măng non
|
Cây
|
đ
|
1.500
|
5
|
Giang, Nứa
|
|
|
|
|
Đường kính >4 cm
|
Cây
|
a
|
1.000
|
|
Đường kính 3 - 4 cm
|
Cây
|
b
|
700
|
|
Đường kính <3 cm
|
Cây
|
c
|
500
|
|
Măng non
|
Cây
|
d
|
200
|
6
|
Cây lấy gỗ thuộc nhóm I+II (chu
vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Lát các loại, Muồng
đen, Pơ mu, Trầm hương, Đinh, Lim, Cẩm, Gụ, Nghiến, Trai lý, Mun, Sưa, Trắc,
Sến, Táu
|
|
- Đường kính >45 cm trở lên
|
Cây
|
a
|
270.000
|
|
- Đường kính từ 36 - 45 cm
|
Cây
|
b
|
220.000
|
|
- Đường kính từ 26 - 35 cm
|
Cây
|
c
|
170.000
|
|
- Đường kính từ 21 - 25 cm
|
Cây
|
d
|
120.000
|
|
- Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
đ
|
80.000
|
|
- Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
e
|
60.000
|
|
- Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
f
|
30.000
|
|
- Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
g
|
20.000
|
|
- Đường kính <3 cm
|
Cây
|
h
|
12.000
|
7
|
Cây lấy gỗ thuộc nhóm III+IV
(chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Dâu vàng, Tếch, Rổi,
Kháo tía. Kháo dầu, Long não, Mỡ,
Re xanh + đỏ, Re hương, Re rừng, Thông ba lá, Vàng tâm, Trò chỉ, Trò trai,
Kim giao
|
|
- Đường kính >45 cm trở lên
|
Cây
|
a
|
190.000
|
|
- Đường kính từ 36 - 45 cm
|
Cây
|
b
|
150.000
|
|
- Đường kính từ 26 - 35 cm
|
Cây
|
c
|
120.000
|
|
- Đường kính từ 21 - 25 cm
|
Cây
|
d
|
100.000
|
|
- Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
đ
|
60.000
|
|
- Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
e
|
40.000
|
|
- Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
f
|
30.000
|
|
- Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
g
|
20.000
|
|
- Đường kính <3 cm
|
Cây
|
h
|
10.000
|
8
|
Cây lấy gỗ và các loại cây lấy gỗ
còn lại (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Giẻ các loại,
Muồng các loại, Nhãn rừng, Phi lao,
Bạch đàn, Sa mộc, Sồi đá, Xà cừ, Thông,
Xoan, Gạo, Keo, Re bàu, Phay
|
|
- Đường kính >45 cm trở lên
|
Cây
|
a
|
135.000
|
|
- Đường kính từ 36 - 45 cm
|
Cây
|
b
|
100.000
|
|
- Đường kính từ 26 - 35 cm
|
Cây
|
c
|
80.000
|
|
- Đường kính từ 21 - 25 cm
|
Cây
|
d
|
60.000
|
|
- Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
đ
|
50.000
|
|
- Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
e
|
30.000
|
|
- Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
f
|
20.000
|
|
- Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
g
|
15.000
|
|
- Đường kính <3 cm
|
Cây
|
h
|
8.000
|
4. Nhóm cây trồng khác
1
|
Cây thảo quả, cây dược liệu thân
cỏ, cây bụi, dây leo, Đương quy, Bạch chỉ, Đại bi, Lá khôi, giảo cổ lam, Hà
thủ ô....
|
|
|
|
|
Đang thu hoạch
|
m2
|
a
|
45.000
|
|
Chưa cho thu hoạch
|
m2
|
b
|
37.000
|
2
|
Nhóm cây thân dược liệu thân gỗ:
Đỗ trọng, Hồi, Hồ đào....
|
|
|
|
|
Đường kính >20 cm
|
Cây
|
a
|
150.000
|
|
Đường kính từ 16 - 20 cm
|
Cây
|
b
|
130.000
|
|
Đường kính từ 11 - 15 cm
|
Cây
|
c
|
120.000
|
|
Đường kính từ 6 - 10 cm
|
Cây
|
d
|
90.000
|
|
Đường kính từ 3 - 5 cm
|
Cây
|
đ
|
60.000
|
|
Đường kính < 3 cm
|
Cây
|
e
|
20.000
|
3
|
Hàng rào cây xanh
|
|
|
|
|
Cao >1m
|
m
|
a
|
25.000
|
|
Cao từ 0,5 - 1 m
|
m
|
b
|
18.000
|
|
Cao <0,5m
|
m
|
c
|
12.000
|
4
|
Hàng rào tre, nứa
|
|
|
|
|
Hàng rào cao từ 1,5m trở lên
|
m
|
a
|
10.000
|
|
Hàng rào cao từ 1 - 1,4m
|
m
|
b
|
7.000
|
|
Hàng rào cao dưới 1,0m
|
m
|
c
|
4.500
|
5
|
Cây cảnh trồng dưới đất
|
|
|
|
|
Chiều cao <0,5m
|
Cây
|
a
|
14.400
|
|
Chiều cao từ 0,5 đến 1 m
|
Cây
|
b
|
21.600
|
|
Chiều cao >1m trở lên
|
Cây
|
c
|
32.400
|
6
|
Cây cảnh trồng trong chậu
|
|
|
|
|
Chiều cao <0,5m
|
Chậu
|
a
|
5.400
|
|
Chiều cao từ 0,5 đến 1m
|
Chậu
|
b
|
9.000
|
|
Chiều cao >1m
|
Chậu
|
c
|
12.000
|
7
|
Vườn hoa các loại
|
|
|
|
|
Đang cho thu hoạch
|
m2
|
a
|
22.000
|
|
Sắp cho thu hoạch
|
m2
|
b
|
30.000
|
|
Đang phát triển tốt
|
m2
|
c
|
22.000
|
|
Mới trồng
|
m2
|
d
|
15.000
|
8
|
Cây chàm nhuộm vải
|
|
|
|
|
Đang cho thu hoạch
|
m2
|
a
|
3.000
|
|
Sắp cho thu hoạch
|
m2
|
b
|
2.500
|
|
Đang sinh trưởng, phát triển
|
m2
|
c
|
2.000
|
|
Mới trồng
|
m2
|
d
|
1.000
|
9
|
Cây lá cơm đỏ, cơm tím
|
|
|
|
|
Đang cho thu hoạch
|
m2
|
a
|
3.000
|
|
Sắp cho thu hoạch
|
m2
|
b
|
2.500
|
|
Đang sinh trưởng, phát triển
|
m2
|
c
|
2.000
|
|
Mới trồng
|
m2
|
d
|
1.000
|
10
|
Cây song, mây
|
|
|
|
|
Sắp cho thu hoạch
|
Khóm
|
a
|
15.000
|
|
Mới trồng
|
Khóm
|
b
|
10.000
|
11
|
Cây chít
|
|
|
|
|
Sắp cho thu hoạch
|
Khóm
|
a
|
12.000
|
|
Mới trồng
|
Khóm
|
b
|
7.000
|
12
|
Cây Thanh long
|
|
|
|
|
Trồng dưới 1 năm
|
Khóm
|
a
|
100.000
|
|
Đang cho quả
|
Khóm
|
b
|
318.000
|
13
|
Cây khoai môn, khoai sọ, Củ từ,
Củ mài, Dong lấy củ (các loại)
|
|
|
|
|
Trồng dưới 1 tháng tuổi
|
Khóm
|
a
|
15.000
|
|
Đang cho thu hoạch
|
Khóm
|
b
|
25.000
|
5. Hỗ trợ thủy sản
5.1. Đơn giá bồi thường thủy sản
thương phẩm (tính cho 01 ha)
TT
|
Loại
hình nuôi
|
Mật
độ nuôi (con/m2)
|
Sản
lượng thu hoạch (kg/ha)
|
Đơn giá bình quân (đồng/kg)
|
Mức
bồi thường
|
Thời
gian nuôi từ 01 ngày - 03 tháng
|
Thời
gian nuôi từ 04 - 06 tháng
|
Tỷ
lệ hỗ trợ %
|
Thành
tiền (đồng)
|
Tỷ
lệ hỗ trợ %
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Cá
Rôphi
|
2
|
5.000
|
50.000
|
30
|
75.000.000
|
20
|
50.000.000
|
2
|
Ghép
trắm cỏ là chính (50%)
|
2,5
|
10.000
|
70.000
|
30
|
210.000.000
|
20
|
140.000.000
|
3
|
Ghép
Rôphi là chính (50%)
|
3
|
8.000
|
50.000
|
30
|
120.000.000
|
20
|
80.000.000
|
4
|
Ghép
cá chép V1 là chính (50%)
|
3
|
8.000
|
60.000
|
30
|
144.000.000
|
20
|
96.000.000
|
5
|
Cá
Chim trắng
|
2
|
11.000
|
35.000
|
30
|
115.500.000
|
20
|
77.000.000
|
6
|
Cá
Quả
|
10
|
35.000
|
80.000
|
30
|
840.000.000
|
20
|
560.000.000
|
7
|
Cá Bỗng
|
2
|
32.000
|
200.000
|
30
|
1.920.000.000
|
20
|
1.280.000.000
|
8
|
Cá
Trôi
|
2
|
10.000
|
60.000
|
30
|
180.000.000
|
20
|
120.000.000
|
9
|
Tôm
càng xanh
|
10
|
1.500
|
150.000
|
30
|
67.500.000
|
20
|
45.000.000
|
10
|
Ba
ba
|
2
|
16.000
|
300.000
|
30
|
1.440.000.000
|
20
|
960.000.000
|
11
|
Ếch
|
60
|
70.000
|
100.000
|
30
|
2.100.000.000
|
20
|
1.400.000.000
|
5.2. Đơn giá bồi thường ao nuôi cá
bột lên cá hương (tính cho 01ha)
Số
TT
|
Loài
ương nuôi
|
Sản
lượng thu hoạch (con/ha)
|
Đơn
giá bình quân (đồng/ con)
|
Mức
bồi thường
|
Thời gian nuôi từ 0 - 10 ngày tuổi
|
Thời gian nuôi từ 11 - 25 ngày tuổi
|
Tỷ
lệ hỗ trợ %
|
Thành
tiền (đồng)
|
Tỷ
lệ hỗ trợ %
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Trắm cỏ
|
1.800.000
|
150
|
20
|
54.000.000
|
30
|
81.000.000
|
2
|
Mè
|
1.800.000
|
100
|
20
|
36.000.000
|
30
|
54.000.000
|
3
|
Trôi
|
1.500.000
|
120
|
20
|
36.000.000
|
30
|
54.000.000
|
4
|
Rôphi
|
750.000
|
350
|
20
|
52.500.000
|
30
|
78.750.000
|
5
|
Chép
|
600.000
|
350
|
20
|
42.000.000
|
30
|
63.000.000
|
6
|
Bỗng
|
1.200.000
|
500
|
20
|
120.000.000
|
30
|
180.000.000
|
5.3. Đơn giá bồi thường ao nuôi cá
hương lên cá giống (tính cho 01 ha)
TT
|
Loài
ương nuôi
|
Sản
lượng thu hoạch (con/ha)
|
Đơn
giá bình quân (đồng/con)
|
Mức
bồi thường
|
Thời gian nuôi từ 01 - 03 tháng tuổi
|
Thời gian nuôi > 03 tháng tuổi
|
Tỷ
lệ hỗ trợ %
|
Thành
tiền (đồng)
|
Tỷ
lệ hỗ trợ %
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Trắm cỏ
|
340.000
|
800
|
30
|
81.600.000
|
20
|
54.400.000
|
2
|
Mè
|
340.000
|
500
|
30
|
51.000.000
|
20
|
34.000.000
|
3
|
Trôi
|
175.000
|
800
|
30
|
42.000.000
|
20
|
28.000.000
|
4
|
Rôphi
|
140.000
|
500
|
30
|
21.000.000
|
20
|
14.000.000
|
5
|
Chép
|
75.000
|
750
|
30
|
16.875.000
|
20
|
11.250.000
|
6
|
Bỗng
|
150.000
|
8.000
|
30
|
360.000.000
|
20
|
240.000.000
|
5.4. Hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ
(tính cho 01 ha)
TT
|
Loài
cá
|
Mật
độ nuôi (kg/ 100 m2)
|
Tổng
khối lượng cá bố mẹ (tấn)
|
Nước
ngọt (tấn)
|
Tổng
khối lượng vận chuyển (tấn)
|
Chi
phí vận chuyển cho 01 ha
|
Túi
vận chuyển (đồng)
|
Ôxy
(đồng)
|
Công
đánh bắt cá bố mẹ đóng ôxy (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Trắm
cỏ
|
20
|
2,0
|
10
|
12
|
4.000.000
|
700.000
|
1.000.000
|
5.700.000
|
2
|
Mè
|
10
|
1,0
|
5
|
6
|
2.000.000
|
350.000
|
500.000
|
2.850.000
|
3
|
Trôi
|
15
|
1,5
|
7,5
|
9
|
3.000.000
|
525.000
|
750.000
|
4.275.000
|
4
|
Rôphi
|
50
|
5,0
|
25
|
30
|
10.000.000
|
1.750.000
|
2.500.000
|
14.250.000
|
5
|
Chép
|
10
|
1,0
|
5
|
6
|
2.000.000
|
350.000
|
500.000
|
2.850.000
|
6
|
Bỗng
|
20
|
2,0
|
10
|
12
|
4.000.000
|
700.000
|
1.000.000
|
5.700.000
|
Ghi chú:
- Mức bồi thường chi phí vận chuyển
trên chưa tính giá cước vận chuyển.
- Giá cước vận chuyển tính theo tấn/km
cho từng loại đường theo quy định của UBND tỉnh và các quy định hiện hành khác
tại thời điểm vận chuyển.
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1354/QĐ-UBND ngày 10/07/2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
5.969
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|