|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1341/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Hà Lan Anh
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1341/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số
07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD
ngày 15/02/2016;
Căn cứ Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2023/NQ-HĐND ngày 24/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về thông qua
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020, số 1584/QĐ-UBND ngày 27/7/2021, số 2768/QĐ-UBND
ngày 17/12/2021, số 2120/QĐ-UBND ngày 14/11/2022, số 2403/QĐ-UBND ngày
22/12/2022, số 2441/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê
duyệt, điều chỉnh bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025
và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021, 2022, 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số
982/QĐ-UBND ngày 17/5/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 47/TTr-SXD ngày 26/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm
giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam
Định.
(Có Kế hoạch phát triển nhà ở
05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Nam Định kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các
Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020, số 1584/QĐ-UBND ngày 27/7/2021, số
2768/QĐ-UBND ngày 17/12/2021, số 2120/QĐ-UBND ngày 14/11/2022, số 2403/QĐ-UBND
ngày 22/12/2022, số 2441/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (để b/c)
- TT HĐND tỉnh; (để b/c)
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Cụ thể hóa các định hướng,
mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam
Định giai đoạn 2021-2030 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, để tổ chức
triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 và năm 2023.
1.2. Triển khai thực hiện công
tác phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 và năm 2023, có kiểm soát phù hợp
với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
và các kế hoạch triển khai thực hiện do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát nội dung Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;
đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường về nhà ở trên địa bàn tỉnh.
2.2. Đáp ứng cơ bản về nhà ở
cho các đối tượng cần hỗ trợ về chính sách, đặc biệt là các đối tượng cán bộ,
công chức, viên chức và các đối tượng thuộc diện chính sách, thu nhập thấp,
thông qua việc sử dụng vốn xã hội hóa của doanh nghiệp để đầu tư xây dựng quỹ
nhà ở xã hội để bán, thuê mua, cho thuê.
2.3. Xác định các nội dung cụ thể
về phát triển nhà ở cho từng khu vực phát triển đô thị của tỉnh theo hướng:
- Tập trung đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh các khu vực phát triển nhà ở có cơ sở hạ tầng đã được đầu tư xây dựng.
- Khuyến khích phát triển các
khu vực nhà ở đã có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tương ứng đồng bộ.
- Phát triển dự án nhà ở mới đảm
bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
2.4. Xác lập danh mục vị trí
các dự án phát triển nhà ở, làm cơ sở cho việc theo dõi tiến độ và kết quả thực
hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở theo từng giai đoạn.
II. KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Chỉ
tiêu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân đến năm 2025
- Diện tích nhà ở bình quân đầu
người đến năm 2025 đạt 29,0 m2 sàn/người trong đó khu vực đô thị đạt
33,9 m2 sàn/người, khu vực nông thôn đạt 26,36 m2 sàn/người.
- Chỉ tiêu tiện tích nhà ở bình
quân đầu người tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2025 phấn đấu đạt khoảng 10 m2/người.
- Đến năm 2025, phấn đấu nâng
chất lượng nhà ở kiên cố đạt 100% không phát sinh nhà ở đơn sơ.
1.2. Chỉ tiêu diện tích của các
loại hình nhà ở tăng thêm trong giai đoạn 2021-2025
- Tổng diện tích sàn cần đầu tư
xây đến năm 2025: Toàn tỉnh cần phát triển khoảng 11.089.000 m² sàn nhà ở,
tương ứng khoảng 103.540 căn; trong đó:
+ Nhà ở thương mại: Hoàn thành
khoảng 60.000 m2 sàn tương ứng khoảng 300 căn.
+ Nhà ở xã hội: Hoàn thành khoảng
571.200 m2 sàn tương ứng khoảng 11.242 căn.
+ Nhà ở ở công vụ: Không.
+ Nhà ở theo chương trình mục
tiêu: Hoàn thành khoảng 8.003 căn tương ứng 400.200 m2 sàn.
+ Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng: Hoàn thành khoảng 10.057.600 m2 sàn tương ứng khoảng
83.813 căn.
1.3. Chỉ tiêu tỷ lệ các loại
nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025
Tỷ lệ nhà ở chung cư và nhà ở
riêng lẻ cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025 như sau:
- Phấn đấu đạt khoảng 571.200 m2
sàn nhà ở chung cư (chiếm khoảng 5,15% tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn
2021-2025).
- Phấn đấu đạt khoảng
10.517.800 m2 sàn nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh (chiếm 94,85%
trên tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021-2025).
2. Diện
tích đất để xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
Diện tích đất để kêu gọi đầu tư
phát triển mới trong giai đoạn 2021-2025 khoảng 916,54 ha, trong đó:
- Diện tích đất để xây dựng nhà
ở thương mại trong dự án khoảng 55,49 ha.
- Diện tích đất để xây dựng nhà
ở xã hội khoảng 49,07 ha.
- Diện tích đất do người dân tự
xây (tại các lô đất chuyển quyền sử dụng đất) khoảng 811,86 ha.
- Quỹ đất phát triển nhà ở giai
đoạn 2021-2025 theo từng đơn vị hành chính:
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Quỹ đất phát triển nhà ở (ha)
|
Tổng cộng
|
Nhà ở thương mại
|
Nhà ở xã hội
|
Nhà ở công vụ
|
Nhà ở do người dân tự xây dựng
|
1
|
Thành phố Nam Định
|
22,61
|
1,99
|
0,06
|
74,68
|
99,34
|
2
|
Huyện Mỹ Lộc
|
8,54
|
10,50
|
0,01
|
72,14
|
91,18
|
3
|
Huyện Vụ Bản
|
1,50
|
3,61
|
0,01
|
88,40
|
93,52
|
4
|
Huyện Ý Yên
|
6,03
|
4,51
|
0,01
|
105,32
|
115,87
|
5
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
1,50
|
6,93
|
0,01
|
94,15
|
102,58
|
6
|
Huyện Nam Trực
|
1,50
|
0,80
|
0,01
|
66,38
|
68,69
|
7
|
Huyện Trực Ninh
|
1,50
|
1,15
|
0,01
|
77,23
|
79,89
|
8
|
Huyện Xuân Trường
|
3,29
|
3,29
|
0,01
|
54,19
|
60,77
|
9
|
Huyện Giao Thủy
|
7,03
|
15,10
|
0,01
|
76,91
|
99,05
|
10
|
Huyện Hải Hậu
|
2,00
|
1,20
|
0,01
|
102,45
|
105,66
|
Tổng cộng
|
55,49
|
49,07
|
0,15
|
811,86
|
916,54
|
3. Nhu cầu
vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
- Nguồn vốn cần để phát triển
nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến khoảng 95.054 tỷ đồng, sử dụng nguồn
vốn xã hội hóa trong đó:
+ Nguồn vốn xây dựng nhà ở
thương mại: 580 tỷ đồng
+ Nguồn vốn xây dựng nhà ở xã hội:
3.743 tỷ đồng
+ Nguồn vốn xây dựng nhà ở theo
Chương trình mục tiêu: 1.708 tỷ đồng
+ Nguồn vốn xây dựng hộ gia
đình, cá nhân tự xây dựng: 89.024 tỷ đồng
4. Vị trí,
khu vực phát triển nhà ở
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
bao gồm:
- Vị trí của các dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư, Khu đô thị đã được chấp thuận chủ trương
đầu tư (chi tiết theo Phụ lục I.a, I.b, I.c).
- Vị trí khu vực phát triển dự
án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư, nhà ở xã hội dự kiến triển khai
giai đoạn 2023-2025 (chi tiết theo Phụ lục II).
III. KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023
1. Các chỉ tiêu phát triển
nhà ở trong năm 2023
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân
- Diện tích nhà ở bình quân đầu
người đến năm 2023 đạt 30,5 m2 sàn/người
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình
quân đầu người tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2023 phấn đấu đạt khoảng 10 m2/người.
1.2 Chỉ tiêu diện tích sàn hoàn
thành các loại hình nhà ở
Tổng diện tích nhà ở năm 2023
tăng khoảng 2.140.467 m2 sàn tương ứng 20.761 căn chủ yếu là nhà ở
do người dân tự xây dựng.
1.3. Chỉ tiêu tổng diện tích
sàn cần đầu tư xây dựng trong năm 2023
a) Kế hoạch phát triển nhà ở
thương mại
Tiếp tục kêu gọi đầu tư 60.000
m2 sàn nhà ở thương mại từ các dự án mới để hoàn thành mục tiêu đề
ra theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và Chương trình phát triển
nhà ở đến năm 2030.
b) Kế hoạch phát triển nhà ở xã
hội
Tiếp tục kêu gọi đầu tư 571.200
m2 sàn nhà ở xã hội để hoàn thành mục tiêu đề ra theo Kế hoạch phát
triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030.
c) Kế hoạch phát triển nhà ở
dân tự xây
Trong năm 2023 nhà ở dân tự đầu
tư xây dựng xây khoảng 2.140.467 m2 sàn tương ứng 20.761 căn.
2. Diện tích đất để xây dựng
nhà ở
Dự kiến nhu cầu quỹ đất để xây
dựng các loại hình nhà ở năm 2023 khoảng 201,11 ha.
3. Nhu cầu vốn
Nguồn vốn cần để phát triển nhà
ở trong năm 2023 dự kiến khoảng 22.048,82 tỷ đồng.
4. Vị trí, khu vực phát triển
nhà ở
Vị trí khu vực phát triển dự án
nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư, nhà ở xã hội dự kiến triển khai năm 2023
(chi tiết theo Phụ lục III).
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải
pháp hoàn thiện thể chế, chính sách
- Rà soát, đề xuất ban hành các
cơ chế chính sách ưu đãi trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút đầu tư, huy động các
nguồn lực tham gia phát triển nhà ở, hạ tầng đô thị, trong đó chú trọng xã hội
hóa đầu tư xây dựng trên địa bàn như: Ban hành cơ chế cho phép hỗ trợ một phần
kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào từ nguồn Ngân sách đối
với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có tỷ lệ từ 50% nhà ở cho thuê trở lên;
sử dụng nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các dự án nhà ở xã hội để cho
các đối tượng chính sách thuê, thuê mua,...
- Đảm bảo phát triển dự án nhà ở
phù hợp với điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đảm bảo phát triển đồng
bộ và thống nhất tại các khu vực dự kiến phát triển nhà ở.
- Nghiên cứu, hoàn thiện mô
hình quản lý khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, nhà ở chung cư, phát huy vai
trò của cộng đồng dân cư, chủ sở hữu nhà ở trong việc sử dụng, bảo trì nhà ở nhằm
duy trì và xây dựng các cộng đồng dân cư đô thị, nông thôn bền vững.
2. Giải
pháp về quy hoạch, phát triển quỹ đất
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
chung xây dựng và quy hoạch phân khu, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất,
quỹ nhà ở để bố trí tái định cư và chủ động trong việc bồi thường, giải phóng mặt
bằng thực hiện các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị và
các công trình, dự án trọng điểm khác trên địa bàn.
- Trong quá trình lập quy hoạch
đô thị, thực hiện điều chỉnh, quy hoạch lại, tái thiết các khu dân cư hiện hữu
theo hướng giảm mật độ tập trung dân cư kết hợp mô hình nhà ở cao tầng hiện đại,
đảm bảo đồng bộ hạ tầng, hoặc có kế hoạch cải tạo, nâng cấp hạ tầng khu dân cư hiện
hữu; ưu tiên triển khai thực hiện các dự án nhà ở chung cư cao tầng tại các vị
trí tiếp cận thuận tiện với các trục giao thông công cộng lớn.
- Xây dựng, rà soát quy hoạch sử
dụng đất, trong đó chú trọng dành quỹ đất 20% tại các khu vực đô thị từ loại
III trở lên, hoặc các khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp để phát triển nhà
ở xã hội dành cho đối tượng người có thu nhập thấp, công nhân lao động tại các
khu công nghiệp. Xác định rõ vị trí và ưu tiên sử dụng quỹ đất sạch do địa
phương đang quản lý để thực hiện các dự án nhà ở xã hội.
- Tập trung khai thác có hiệu
quả nguồn lực về đất đai để huy động các thành phần kinh tế tham gia phát triển
nhà ở; tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên, địa hình để quy hoạch phát triển
nhà ở, khu dân cư, khu đô thị mới với các loại hình nhà ở phù hợp. Kết hợp đầu
tư kết cấu hạ tầng giao thông với khai thác tiềm năng đất đai, đấu giá quyền sử
dụng đất tại những vị trí tiếp cận thuận lợi các tuyến giao thông, vừa tăng được
nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, vừa đầu tư xây dựng được hệ thống hạ tầng
giao thông kết nối tại khu vực.
3. Nhóm
giải pháp về nguồn vốn và thuế
- Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu
tư phát triển nhà ở, các khu đô thị trên địa bàn.
- Sử dụng nguồn vốn ưu đãi của
Chính phủ thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để ưu tiên cho đối tượng
cán bộ công chức, viên chức, công nhân có nhu cầu về nhà ở xã hội vay để mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
- Khuyến khích các thành phần
kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp
pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, các khu đô thị mới, đặc biệt nhà ở xã hội.
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế bố
trí nguồn vốn từ ngân sách để hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật
trong phạm vi hàng rào đối với các dự án nhà ở xã hội.
- Lồng ghép với các chương
trình mục tiêu hỗ trợ nhà ở để xây dựng, cải tạo nhà ở cho các đối tượng có khó
khăn về nhà ở, nhằm tập trung nguồn lực, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các
Chương trình mục tiêu.
- Hướng dẫn thực hiện chính
sách ưu đãi về thuế liên quan đến phát triển xã hội như miễn, giảm thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các ưu đãi khác theo pháp luật về thuế
và pháp luật về nhà ở để khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển
nhà ở xã hội trên địa bàn.
4. Giải
pháp phát triển nhà ở cho các đối tượng xã hội
4.1. Đối với công nhân lao động
tại các khu công nghiệp, đối tượng người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị
- Tạo quỹ đất sạch, phát triển
nhà ở xã hội theo dự án tại các khu vực các đô thị phát triển và tập trung nhiều
khu công nghiệp, nhằm tăng khả năng tiếp cận nhà ở và các dịch vụ xã hội thiết
yếu của các đối tượng người có thu nhập thấp, công nhân làm việc tại các khu
công nghiệp.
- Khuyến khích phát triển loại
hình nhà ở thương mại giá thấp, nhà ở cho thuê, nhà lưu trú đáp ứng nhu cầu cho
đối tượng công nhân, thu nhập thấp trên địa bàn; khuyến khích, hỗ trợ các chủ đầu
tư xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công nhân lao động
tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp để ổn định chỗ ở cho các đối tượng này.
- Bố trí nguồn lực hợp lý để đầu
tư các cơ sở hạ tầng thiết yếu như: Trường học, nhà trẻ, cơ sở khám chữa bệnh,
sinh hoạt cộng đồng, văn hóa, thể dục, thể thao,... trong và ngoài các dự án
nhà ở xã hội, đặc biệt là tại các khu vực có đông công nhân và người lao động.
4.2. Đối với đối tượng người có
công cách mạng
Thực hiện các chính sách hỗ trợ
nhà ở cho người có công với cách mạng theo các cơ chế, chính sách Trung ương
ban hành; chủ động đề xuất, huy động nguồn vốn để hỗ trợ nhà ở cho người có
công với cách mạng trên địa bàn tỉnh.
4.3. Đối với đối tượng là người
nghèo khu vực nông thôn
Thực hiện chính sách hỗ trợ nhà
ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn theo các Chương trình mục tiêu quốc gia của
Chính phủ; kết hợp linh hoạt giữa các chính sách hỗ trợ của Nhà nước và kêu gọi
sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp, cá nhân thông
qua các hình thức như hỗ trợ kinh phí, vật liệu, nhân công trong xây dựng nhà ở
hoặc tặng nhà ở đại đoàn kết.
4.4. Các nhóm đối tượng còn lại
theo Điều 49 Luật Nhà ở
- Tiếp tục thực hiện đa dạng
hóa các phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho những đối tượng thuộc diện
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định, chủ yếu sử dụng vốn
ngoài ngân sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các nhà ở xã
hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê.
- Xem xét mở rộng chính sách hỗ
trợ cho vay ưu đãi đối với các hộ gia đình, cá nhân đã có nhà ở nhưng nhà ở bị
hư hỏng, dột nát hoặc có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong
hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định, được
vay vốn để sửa chữa, cải tạo nhà ở của mình.
- Đối với các hộ đặc biệt khó
khăn thì thực hiện theo nguyên tắc huy động nguồn lực cộng đồng, các tổ chức
kinh tế - xã hội xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương để hỗ trợ chỗ ở phù hợp.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển
nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá
trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với
trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh
tế - xã hội thực tế của tỉnh.
- Chủ trì, triển khai xây dựng
kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm theo quy định của pháp luật.
- Công bố công khai, minh bạch
Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, khu
đô thị, các dự án phát triển nhà ở, hướng dẫn việc triển khai, cơ chế chính
sách phát triển nhà ở, quỹ đất để phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử
của tỉnh và Sở Xây dựng.
- Tham mưu thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn thông qua tổ chức xây dựng và thực hiện
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở và phát triển có kiểm soát thị trường bất
động sản.
- Tham mưu tiếp tục đẩy mạnh việc
phân quyền, cải cách hành chính liên quan đến phát triển nhà ở.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh
việc quy hoạch, bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội, đưa dự án nhà chung
cư cũ vào Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch đô thị, quy hoạch khu công
nghiệp.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, rà soát lại quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư
xây dựng dự án phát triển nhà ở, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi những
dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực
hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng và UBND các huyện, thành phố Nam Định rà soát lại các quỹ đất đã giao cho
các chủ đầu tư xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện để cập nhật kế hoạch
sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu UBND tỉnh phê duyệt, chấp thuận chủ trương đầu tư các dự
án nhà ở; phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí nguồn vốn đối với các dự án
đầu tư xây dựng khu dân cư theo hình thức đầu tư công theo đúng quy định.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu cho UBND tỉnh về ngân sách nhà nước cấp (bao gồm cả Trung ương và vốn
địa phương) để hỗ trợ về nhà ở cho các đối thuộc diện được hưởng chính sách
thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở và thông qua việc xây dựng nhà ở
xã hội để cho thuê, cho thuê mua.
5. Ban Quản lý các khu công
nghiệp
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân,
người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai
các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
6. Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch nguồn vốn hàng năm
và quản lý việc sử dụng nguồn vốn cho vay phát triển nhà ở xã hội.
- Tiếp nhận, quản lý và sử dụng
nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác để cho vay đúng đối tượng, người vay dụng vốn
đúng mục đích, có hiệu quả; bảo đảm an toàn và phát triển nguồn vốn cho vay nói
chung và nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác nói riêng.
- Căn cứ nguồn vốn ngân sách tỉnh
ủy thác cho vay, chủ động tham mưu UBND tỉnh đề xuất Ngân hàng Chính sách Việt
Nam bổ sung từ nguồn vốn từ Trung ương để cho vay nhà ở xã hội đối với các đối
tượng thụ hưởng theo quy định để sớm hoàn thành mục tiêu phát triển nhà ở giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch này.
7. Các sở, ban, ngành khác
có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp,
cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong
quá trình triển khai thực hiện.
8. Trách nhiệm của UBND cấp
huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế
hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản
lý. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở
Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù
hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát
triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà
ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây
dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các
trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
- Thực hiện quản lý xây dựng
nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số
liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.
9. Trách nhiệm của chủ đầu
tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự
án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình
thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây
dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ
thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự
án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch
phát triển nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của
pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên
quan.
Quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp
thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
PHỤ LỤC I.A
CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên dự án
|
Loại hình
|
Quy mô đất ở (ha)
|
Quy mô đất dự án (ha)
|
Số lô, thửa
|
Quyết định chủ chương đầu tư
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
|
14,61
|
41,51
|
1.082
|
|
1
|
Khu đô thị Nguyễn Công Trứ tại
tổ 5-6 phường Lộc Vượng (nay tên dự án: Xây dựng khu đô thị đường Nguyễn Công
Trứ, Phường Lộc Vượng
|
KĐT
|
3,02
|
9,19
|
208
|
Số 72/NQ- HĐND ngày 8/12/2020
|
2
|
Khu đô thị phía Nam thành phố
tại thôn Vạn Diệp - xã Nam Phong (nay tên dự án: Xây dựng khu dân cư tập
trung Vạn Diệp, xã Nam Phong)
|
KDC
|
4,24
|
11,00
|
277
|
Số 75/NQ- HĐND ngày 2/12/2021; số 54/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
3
|
Khu ĐTM Nam Phong - Nam Vân
(Đồng Ngãi xã Nam Phong, Địch Lễ xã Nam Vân) nay tên dự án là: Xây dựng khu
dân cư tập trung Đông Phong - Địch Lễ, xã Nam Phong và xã Nam Vân).
|
KDC
|
3,75
|
10,90
|
241
|
Số 73/NQ- HĐND ngày 2/12/2021
|
4
|
Khu đô thị Lương Xá - Phường
Lộc Hòa (nay tên dự án: Xây dựng Khu dân cư tập trung Lương Xá, Phú Ốc, phường
Lộc Hòa)
|
KDC
|
3,60
|
10,42
|
356
|
Số 74/NQ- HĐND ngày 2/12/2021; số 55/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
II
|
Huyện Mỹ Lộc
|
|
4,56
|
10,54
|
361
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xóm 5 xã
Mỹ Hưng
|
KDC
|
0,93
|
2,00
|
81
|
Số 31/NQ- HĐND ngày 10/7/2020
|
2
|
Khu dân cư TT thôn 1 xã Mỹ Hà
|
KDC
|
0,61
|
1,22
|
59
|
Số 2452/QĐ- UBND ngày 11/11/2021
|
3
|
Khu dân cư tập trung thôn An
Cổ xã Mỹ thành
|
KDC
|
3,02
|
7,32
|
221
|
Số 86/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
III
|
Huyện Vụ Bản
|
|
0,89
|
2,40
|
74
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Tam
Thanh
|
KDC
|
0,89
|
2,40
|
74
|
Số 87/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
IV
|
Huyện Ý Yên
|
|
2,60
|
5,56
|
139
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung phía Bắc
thôn An Lộc thượng xã Yên Hồng
|
KDC
|
1,76
|
3,77
|
77
|
Số 22/NQ- HĐND ngày 23/4/2021
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Bình
|
KDC
|
0,84
|
1,79
|
62
|
Số 119/NQ- HĐND ngày 09/12/2022
|
V
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
|
2,04
|
4,98
|
156
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Quỹ Nhất
|
KDC
|
2,04
|
4,98
|
156
|
Số 12/NQ- HĐND tỉnh ngày 17/4/2020
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
|
4,60
|
9,82
|
378
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung thôn Thượng
xã Nam Cường
|
KDC
|
1,69
|
4,00
|
130
|
Số 09/NQ- HĐND ngày 18/3/2021
|
2
|
Khu dân cư tập trung Ao Lân
Tuyền, xã Nam Mỹ
|
KDC
|
0,10
|
0,20
|
10
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Đồng
Sơn
|
KDC
|
0,92
|
1,60
|
71
|
Số 10/NQ- HĐND ngày 18/3/2021
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thắng
|
KDC
|
1,01
|
2,02
|
88
|
Số 8/NQ- HĐND ngày 18/3/2021
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Hồng
|
KDC
|
0,89
|
2,00
|
79
|
Số 36/NQ- HĐND ngày 31/08/2021
|
VII
|
Huyện Trực Ninh
|
|
4,00
|
9,91
|
313
|
|
1
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Trực Hùng
|
KDC
|
2,15
|
4,95
|
185
|
Số 11/NQ- HĐND ngày 17/4/2020
|
2
|
Khu đô thị thị trấn Cát Thành,
huyện Trực Ninh
|
KĐT
|
1,85
|
4,96
|
128
|
Số 48/NQ- HĐND ngày 25/10/2021; số 63/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
VIII
|
Huyện Xuân Trường
|
|
0,00
|
0,00
|
0
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
IX
|
Huyện Giao Thủy
|
|
16,19
|
44,95
|
1.300
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Tiến
|
KDC
|
4,30
|
9,90
|
369
|
Số 14/NQ - HĐND ngày 18/3/2021
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Hồng
Thuận
|
KDC
|
3,87
|
8,93
|
300
|
Số 13/NQ- HĐND ngày 21/3/2021
|
3
|
Khu dân cư tập trung Nam Sông
Hồng, xã Giao Thiện
|
KDC
|
3,96
|
9,19
|
281
|
Số 80/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Long, huyện Giao Thủy
|
KDC
|
2,60
|
6,40
|
226
|
Số 81/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Hải, huyện Giao Thủy
|
KDC
|
1,46
|
3,34
|
124
|
Số 83/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Phong, huyện Giao Thủy
|
KDC
|
-
|
7,19
|
-
|
Số 84/NQ- HĐND ngày 2/12/2021
|
X
|
Huyện Hải Hậu
|
|
5,90
|
13,92
|
541
|
|
1
|
Khu tái định cư và khu dân cư
tập trung xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu
|
KDC
|
4,14
|
9,72
|
369
|
Số 47/NQ- HĐND ngày 25/10/2021
|
2
|
Khu tái định cư và khu dân cư
tập trung xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu
|
KDC
|
1,76
|
4,20
|
172
|
Số 23/NQ- HĐND ngày 17/7/2021
|
PHỤ LỤC I.B
CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên dự án
|
Loại hình
|
Quy mô đất ở (ha)
|
Quy mô đất dự án (ha)
|
Số lô, thửa
|
Quyết định chủ chương đầu tư
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
|
|
|
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Mỹ Lộc
|
|
0,78
|
2,08
|
72
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xóm 3 xã
Mỹ Trung
|
KDC
|
0,78
|
2,08
|
72
|
Số 42/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
III
|
Huyện Vụ Bản
|
|
12,86
|
30,38
|
1069
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Gôi
|
KDC
|
4,30
|
9,90
|
358
|
Số 34/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Kim
Thái
|
KDC
|
4,30
|
10,50
|
358
|
Số 35/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Cộng
Hòa
|
KDC
|
2,14
|
4,98
|
178
|
Số 36/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Vĩnh
Hào
|
KDC
|
2,12
|
5,00
|
175
|
Số 37/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
IV
|
Huyện Ý Yên
|
|
7,22
|
17,04
|
535
|
|
1
|
Khu tái định cư và khu dân cư
tập trung xã Yên Nhân
|
KDC + TDC
|
0,99
|
2,55
|
86
|
Số 49/NQ- HĐND ngày 26/04/2022
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Cường
|
KDC
|
2,35
|
5,50
|
173
|
Số 48/NQ- HĐND ngày 26/04/2022 và Số 57/NQ- HĐND ngày 24/04/2023
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phương
|
KDC
|
2,95
|
6,80
|
198
|
Số 47/NQ- HĐND ngày 26/04/2022 và Số 56/NQ- HĐND ngày 24/04/2023
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phú
|
KDC
|
0,93
|
2,19
|
78
|
Số 86/NQ- HĐND ngày 06/7/2022
|
V
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
|
13,84
|
36,47
|
1190
|
|
1
|
Khu tái định cư và dân cư tập
trung xã Nghĩa Sơn
|
KDC + TĐC
|
0,57
|
1,24
|
57
|
Số 04/NQ- HĐND huyện ngày 15/7/2022
|
2
|
Khu dân cư và tái định cư Bơn
Ngạn xã Nghĩa Sơn
|
KDC + TĐC
|
2,63
|
6,64
|
241
|
Số 44/NQ- HĐND tỉnh ngày 26/4/2022
|
3
|
Khu dân cư và tái định cư Đò
Mười xã Nghĩa Sơn
|
KDC + TĐC
|
2,67
|
6,21
|
250
|
Số 43/NQ- HĐND tỉnh ngày 26/4/2022
|
4
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư thôn Nguyên Lực xã Nghĩa Lạc
|
KDC + TĐC
|
1,96
|
5,10
|
171
|
Số 45/NQ- HĐND tỉnh ngày 26/4/2022
|
5
|
Khu dân cư tập trung Thiên
Bình xã Nghĩa Bình
|
KDC
|
2,37
|
7,04
|
167
|
Số 92/NQ- HĐND tỉnh ngày 02/12/2021
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Phúc
Thắng
|
KDC
|
3,48
|
9,90
|
290
|
Số 91/NQ- HĐND tỉnh ngày 02/12/2021
|
7
|
Khu tái định cư Rạng Đông 2
|
KDC
|
0,16
|
0,34
|
14
|
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
|
12,08
|
27,16
|
1140
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung, khu tái
định cư xã Nam Hoa (Khu dân cư tập trung xã Nam Hoa)
|
KDC + TĐC
|
2,00
|
3,89
|
176
|
Số 115/NQ- HĐND ngày 9/12/2022
|
2
|
Khu dân cư tập trung, khu tái
định cư xã Nam Toàn (Khu dân cư tập trung xã Nam Toàn)
|
KDC + TĐC
|
2,00
|
5,20
|
180
|
Số 118/NQ- HĐND ngày 9/12/2022
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Lợi
|
KDC
|
0,85
|
2,00
|
90
|
Số 38/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
4
|
Khu dân cư tập trung thôn Đô
Quan, xã Nam Lợi
|
KDC
|
0,70
|
1,35
|
60
|
Số 40/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thái
|
KDC
|
0,74
|
1,50
|
64
|
Số 94/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
6
|
Khu dân cư tập trung thôn Xối
Trì, xã Nam Thanh
|
KDC
|
0,45
|
1,17
|
46
|
Số 1627/QĐ- UBND ngày 30/8/2022
|
7
|
Khu dân cư tập trung thôn Đại
An, xã Nam Thắng
|
KDC
|
1,20
|
2,50
|
109
|
Số 38/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
8
|
Khu dân cư tập trung Nam
Quang, xã Hồng Quang
|
KDC
|
0,90
|
2,00
|
90
|
Số 41/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
9
|
khu dân cư tập trung Nội Bồi,
thôn Thị, xã Hồng Quang
|
KDC
|
0,42
|
1,02
|
42
|
Số 1627/QĐ- UBND ngày 30/8/2022
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Hải
|
KDC
|
0,71
|
2,00
|
73
|
Số 93/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
11
|
Khu dân cư tập trung xóm Hồng
Thượng, xã Nam Hồng
|
KDC
|
0,92
|
2,03
|
90
|
Số 117/NQ- HĐND ngày 19/12/2022
|
12
|
Khu dân cư tập trung thôn Cổ
Giả, xã Nam Tiến
|
KDC
|
1,20
|
2,50
|
120
|
Số 116/NQ- HĐND ngày 19/12/2022
|
VII
|
Huyện Trực Ninh
|
|
4,82
|
12,54
|
397
|
|
1
|
Khu tái định cư và khu dân cư
tập trung thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh
|
KDC
|
2,26
|
5,40
|
173
|
Số 46/NQ- HĐND ngày 26/4/2022; số 62/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
2
|
Xây dựng KDC tập trung xã Việt
Hùng (Xóm Đoài 2)
|
KDC
|
0,76
|
1,67
|
56
|
Số 90/NQ- HĐND ngày 2/12/2021
|
3
|
Xây dựng KDC tập trung xã Trực
Đạo
|
KDC
|
0,93
|
3,19
|
84
|
Số 88/NQ- HĐND ngày 2/12/2021
|
4
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Trực Nội
|
KDC
|
0,88
|
2,28
|
84
|
Số 89/NQ- HĐND ngày 2/12/2021
|
VIII
|
Huyện Xuân Trường
|
|
5,09
|
11,21
|
349
|
|
1
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Xuân Phương, huyện Xuân Trường
|
KDC
|
1,52
|
4,02
|
87
|
Số 77/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
2
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Xuân Trung, huyện Xuân Trường
|
KDC
|
0,77
|
1,60
|
77
|
Số 76/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
3
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường
|
KDC
|
2,02
|
3,42
|
110
|
Số 79/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
4
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Xuân Vinh, huyện Xuân Trường
|
KDC
|
0,78
|
2,17
|
75
|
Số 78/NQ- HĐND ngày 02/12/2021
|
IX
|
Huyện Giao Thủy
|
|
22,52
|
50,35
|
1566
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Châu, H.Giao Thủy
|
KDC
|
2,10
|
4,61
|
128
|
Số 82/NQ- HĐND ngày 02/12/2022
|
2
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Quất Lâm huyện Giao Thủy
|
KDC
|
2,86
|
7,00
|
178
|
Số 28/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Xuân huyện Giao Thủy
|
KDC
|
3,50
|
6,88
|
272
|
Số 29/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Bạch
Long huyện Giao Thủy
|
KDC
|
2,00
|
5,70
|
167
|
Số 33/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Thanh huyện Giao Thủy
|
KDC
|
2,12
|
5,40
|
128
|
Số 120/NQ- HĐND ngày 09/12/2022
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Lạc, huyện Giao Thủy
|
KDC
|
2,12
|
5,00
|
125
|
Số 27/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
7
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Ngô Đồng, huyện Giao Thủy
|
KDC
|
4,38
|
9,50
|
292
|
Số 32/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Hòa, huyện Giao Thủy
|
KDC
|
1,67
|
3,05
|
109
|
Số 30/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 của HĐND tỉnh
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Tân, huyện Giao Thủy
|
KDC
|
1,77
|
3,21
|
167
|
Số 26/NQ- HĐND ngày 26/4/2022
|
X
|
Huyện Hải Hậu
|
|
12,07
|
33,54
|
1202
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Lộc
|
KDC
|
2,15
|
4,84
|
189
|
Số 88/NQ- HĐND ngày 06/7/2022 (phê duyệt chủ trương); số 49/NQ- HĐND
ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương)
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Quang
|
KDC
|
2,04
|
4,90
|
158
|
Số 87/NQ- HĐND ngày 06/7/2022 (phê duyệt chủ trương); số 50/NQ- HĐND
ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương)
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Ninh
|
KDC
|
1,31
|
3,10
|
108
|
62/NQ- HĐND ngày 17/6/2022 (phê duyệt chủ trương); 48/NQ- HĐND ngày
24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương)
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Hải Bắc
|
KDC
|
1,80
|
4,50
|
165
|
Số 65/NQ- HĐND ngày 17/6/2022 (phê duyệt chủ trương); số 51/NQ- HĐND
ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương)
|
5
|
Khu dân cư tập trung Cánh Tây
xóm 9, xã Hải Nam
|
KDC
|
0,86
|
2,00
|
75
|
Số 85/NQ- HĐND ngày 06/7/2022
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Đông
|
KDC
|
2.23
|
5,00
|
173
|
Số 64/NQ- HĐND ngày 17/6/2022 (phê duyệt chủ trương); 52/NQ- HĐND ngày
24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương)
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Phương
|
KDC
|
1,65
|
4,20
|
134
|
Số 61/NQ- HĐND ngày 17/6/2022(phê duyệt chủ trương); số 47/NQ- HĐND
ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương)
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Chính
|
KDC
|
1,11
|
2,50
|
100
|
Số 63/NQ- HĐND ngày 17/6/2022
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Vân
|
KDC
|
1,15
|
2,50
|
100
|
Số 114/NQ- HĐND ngày 09/12/2022
|
PHỤ LỤC I.C
CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên dự án
|
Loại hình
|
Quy mô đất ở (ha)
|
Quy mô đất dự án (ha)
|
Quyết định chủ chương đầu tư
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
|
|
|
|
|
Chưa có
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Mỹ Lộc
|
|
|
|
|
|
Chưa có
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Vụ Bản
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Đại Thắng huyện Vụ Bản
|
KDC
|
1,22
|
2,96
|
Số 24/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
2
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Quang Trung, huyện Vụ Bản
|
KDC
|
1,35
|
2,99
|
Số 26/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
3
|
Khu dân cư tập trung Tứ Giáp
xã Liên Minh huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
|
KDC
|
1,57
|
3,79
|
Số 25/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Hợp
Hưng huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (Đồng Thuần Khả Chính, đồng Sóng Đồng Lạc)
|
KDC
|
1,18
|
2,7
|
Số 27/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Liên
Bảo huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (Thôn Đắc Lực)
|
KDC
|
1,29
|
3
|
Số 23/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
6
|
Dự án Xây dựng khu dân cư tập
trung Chằm Cả, xã Tân Khánh, huyện Vụ Bản
|
KDC
|
1,29
|
3
|
Số 28/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
IV
|
Huyện Ý Yên
|
|
|
|
|
|
Chưa có
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư và dân cư tập
trung đội 12 xã Nghĩa Phong
|
KDC +TĐC
|
0,44
|
0,92
|
Số 493/QĐ- UBND ngày 14/3/2023
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung, khu tái
định cư thôn Xối Tây xã Nam Thanh
|
KDC+T ĐC
|
0,9
|
1,9
|
Số 32/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
VII
|
Huyện Trực Ninh
|
|
|
|
|
|
Chưa có
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Xuân Trường
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Khu tái định cư, khu
dân cư tập trung Xuân Hòa
|
KDC+T ĐC
|
0,82
|
1,85
|
Số 31/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
1
|
Xây dựng Khu tái định cư, khu
dân cư tập trung Xuân Kiên
|
KDC+T ĐC
|
1,13
|
2,8
|
Số 30/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
IX
|
Huyện Giao Thủy
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xóm
Duyên Trường xã Giao Nhân, huyện Giao Thủy
|
KDC
|
1,26
|
3,8
|
Số 29/NQ- HĐND ngày 24/4/2023
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Thịnh, huyện Giao Thủy
|
KDC
|
1,45
|
4,33
|
Số 19/NQ- HĐND ngày 31/3/2023
|
X
|
Huyện Hải Hậu
|
|
|
|
|
|
Chưa có
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Vị trí, khu vực dự kiến thực hiện dự án
|
Loại hình
|
Quy mô đất ở (ha)
|
Quy mô đất dự án (ha)
|
|
Tổng
|
|
939,20
|
1.975,81
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
|
33,9
|
90,1
|
1
|
Phường Mỹ Xá
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
NOTM
|
0,59
|
1,01
|
|
Vị trí 2
|
NOXH
|
1,15
|
3,00
|
2
|
Phường Lộc Hòa
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KĐT
|
17,03
|
42,28
|
3
|
Phường Lộc Hòa, Lộc Vượng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,85
|
11,00
|
4
|
Phường Lộc Vượng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,99
|
10,50
|
5
|
Xã Nam Vân
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,37
|
10,50
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
2,00
|
4,27
|
6
|
Xã Nam Phong
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,50
|
7,00
|
7
|
Xã Lộc An
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
0,41
|
0,54
|
II
|
Huyện Mỹ Lộc
|
|
125,42
|
229,72
|
|
Khu dân cư, Khu tái định cư, khu
đô thị
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mỹ Lộc
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KĐT
|
5,94
|
9,90
|
|
Vị trí 2
|
KĐT
|
19,46
|
33,43
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
2,09
|
3,80
|
2
|
Xã Mỹ Thuận
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
0,27
|
0,50
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
2,31
|
4,20
|
3
|
Xã Mỹ Thịnh
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
0,77
|
1,40
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
0,70
|
1,28
|
4
|
Xã Mỹ Hưng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KĐT
|
2,40
|
4,00
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
5,94
|
9,90
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
0,93
|
2,00
|
|
Vị trí 4
|
KDC
|
0,44
|
0,80
|
|
Vị trí 5
|
KDC
|
3,00
|
5,00
|
5
|
Xã Mỹ Thành
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,03
|
7,32
|
6
|
Xã Mỹ Tiến
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
5,45
|
9,90
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
3,03
|
5,50
|
7
|
Xã Mỹ Hà
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
0,61
|
1,22
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
1,73
|
3,03
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
0,59
|
1,07
|
|
Vị trí 4
|
KDC
|
1,10
|
2,00
|
8
|
Xã Mỹ Thắng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,80
|
3,27
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
3,56
|
6,44
|
9
|
Xã Mỹ Trung
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,14
|
2,80
|
10
|
Xã Mỹ Phúc
|
|
|
|
|
Vị trí 1 (Khu đô thị Mỹ
Trung)
|
KĐT
|
7,94
|
13,23
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
3,00
|
5,50
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
0,80
|
1,45
|
|
Vị trí 4
|
KDC
|
2,47
|
4,49
|
11
|
Xã Mỹ Tân
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,12
|
3,86
|
12
|
Xã Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh
|
|
|
|
|
Vị trí 1 (Khu đô thị Thuận -
Thịnh)
|
KĐT
|
27,50
|
55,00
|
B
|
Dự án NOXH, NOTM
|
|
|
|
1
|
Xã Mỹ Thuận
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
NOXH
|
2,00
|
4,90
|
2
|
Xã Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
NOXH
|
11,00
|
20,00
|
3
|
Xã Mỹ Trung
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
NOXH
|
1,30
|
2,53
|
III
|
Huyện Vụ Bản
|
|
45,40
|
104,76
|
1
|
Xã Kim Thái
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
0,60
|
1,50
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
2,60
|
6,00
|
2
|
Xã Quang Trung
|
|
|
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
0,80
|
1,76
|
3
|
Xã Liên Bảo
|
|
|
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
2,60
|
6,00
|
4
|
Xã Đại Thắng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,30
|
3,00
|
5
|
Xã Trung Thành
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,70
|
4,00
|
6
|
Xã Minh Thuận
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,20
|
5,00
|
7
|
Xã Hiển Khánh
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,30
|
10,00
|
8
|
Xã Hợp Hưng
|
|
|
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
1,50
|
3,50
|
9
|
Thị trấn Gôi
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
NƠTM
|
10,10
|
23,60
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
0,60
|
1,40
|
10
|
Xã Đại An
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,30
|
10,00
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
0,60
|
1,50
|
11
|
Xã Thành Lợi
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,70
|
4,00
|
12
|
Xã Cộng Hòa
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,20
|
5,00
|
13
|
Xã Tân Thành
|
|
|
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
1,10
|
2,50
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
2,20
|
5,00
|
14
|
Xã Minh Tân
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,60
|
6,00
|
15
|
Xã Tam Thanh
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
0,90
|
2,00
|
16
|
Khu nhà ở xã hội tại xã Liên
Bảo
|
NOXH
|
1,50
|
3,00
|
IV
|
Huyện Ý Yên
|
|
70,37
|
159,77
|
1
|
Xã Yên Lương
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,25
|
5,00
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
0,90
|
2,00
|
2
|
Xã Yên Thành
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,10
|
2,45
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
0,47
|
1,05
|
3
|
Xã Yên Thắng
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
0,90
|
2,00
|
4
|
Xã Yên Mỹ
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
0,90
|
2,00
|
5
|
Xã Yên Bình
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
2,16
|
4,80
|
6
|
Xã Yên Lợi
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
0,99
|
2,20
|
7
|
Xã Yên Khang
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,71
|
3,80
|
8
|
Xã Yên Bằng
|
|
|
|
|
Vị trí 1 - Cầu Cổ (thuộc OM9)
|
KDC + TDC
|
2,46
|
6,00
|
|
Vị trí 2 - Cầu Cổ (thuộc OM9
(giai đoạn 2)
|
KDC
|
3,51
|
7,80
|
|
Vị trí 3 OM5 (Xã Yên Bằng)
|
KDC
|
2,60
|
6,20
|
9
|
Xã Yên Khánh
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,60
|
3,55
|
10
|
Xã Yên Tân
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,05
|
4,55
|
11
|
Xã Yên Hồng
|
|
|
|
|
Vị trí 1 - OM48
|
KDC
|
1,39
|
3,30
|
|
Vị trí 2 - OM46
|
KDC
|
0,67
|
1,60
|
12
|
Xã Yên Thọ
|
KDC
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,41
|
5,35
|
13
|
Xã Yên Tiến
|
|
|
|
|
Vị trí 1 - OM64
|
KDC
|
1,81
|
4,30
|
14
|
Xã Yên Phong
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,28
|
9,50
|
15
|
Xã Yên Nghĩa
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
0,56
|
1,25
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
0,45
|
1,00
|
16
|
Xã Yên Trị
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
0,64
|
1,43
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
1,28
|
2,85
|
|
Vị trí 3:
|
KDC
|
1,08
|
2,40
|
17
|
Khu dân cư tập trung OM34 (
Xã Yên Quang)
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,62
|
3,60
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phúc
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,62
|
3,60
|
19
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Đồng
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,26
|
2,80
|
20
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Hưng
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
2,48
|
5,50
|
21
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Trung
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,71
|
3,80
|
22
|
Thị trấn Lâm
|
|
|
|
|
Vị trí 1 - OM1
|
KĐT
|
3,79
|
9,48
|
|
Vị trí 2 - OM16
|
NƠTM
|
5,56
|
13,89
|
23
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Minh
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
0,60
|
1,34
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
0,63
|
1,40
|
24
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Lộc
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
0,63
|
1,40
|
25
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nhân
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,35
|
3,00
|
26
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Ninh
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
2,07
|
4,60
|
27
|
xã Yên Dương
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,49
|
3,30
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
1,13
|
2,52
|
28
|
Khu tái định cư dự án đường kết
nối đê tả đáy
|
TDC
|
0,36
|
0,36
|
B
|
Nhà ở xã hội
|
|
|
|
|
Khu nhà ở công nhân KCN Hồng
Tiến
|
NOXH
|
1,50
|
3,00
|
|
Khu nhà ở công nhân KCN Trung
Thành
|
NOXH
|
4,40
|
9,80
|
V
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
|
39,82
|
81,30
|
1
|
Xã Nghĩa Thịnh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Đại Hải
xã Nghĩa Thịnh
|
KDC
|
0,70
|
1,50
|
2
|
Xã Nghĩa Thái
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Thái
|
KDC
|
0,50
|
1,00
|
3
|
Xã Nghĩa Trung
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm 2 xã
Nghĩa Trung
|
KDC
|
1,08
|
2,20
|
|
Khu dân cư tập trung xóm 9 xã
Nghĩa Trung
|
KDC
|
1,80
|
3,60
|
4
|
Xã Nghĩa Lạc
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Đồng
Ninh xã Nghĩa Lạc
|
KDC
|
2,30
|
4,60
|
5
|
Xã Nghĩa Tân
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm 5 xã
Nghĩa Tân
|
KDC
|
0,85
|
2,00
|
6
|
Xã Nghĩa Hải
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm 1,
xóm 2 Phú Thọ xã Nghĩa Hải
|
KDC
|
1,80
|
4,00
|
7
|
Xã Nghĩa Bình
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung số 1 xã
Nghĩa Bình
|
KDC
|
0,59
|
1,20
|
8
|
Xã Nam Diền
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm 1 xã
Nam Điền
|
KDC
|
1,90
|
4,00
|
9
|
Xã Nghĩa Minh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Minh
|
KDC
|
2,30
|
4,60
|
10
|
Xã Nghĩa Phú
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Phú
|
KDC
|
1,60
|
3,20
|
11
|
Xã Nghĩa Lợi
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm Nam
Điền xã Nghĩa Lợi
|
KDC
|
0,60
|
1,20
|
12
|
Xã Nghĩa Hồng
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm Đồng
Quỹ xã Nghĩa Hồng
|
KDC
|
1,30
|
2,60
|
13
|
Xã Nghĩa Lâm
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Lâm
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
14
|
Xã Nghĩa Hùng
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội
Bắc xã Nghĩa Hùng
|
KDC
|
1,30
|
2,60
|
15
|
TT Liễu Đề
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung phố Đoài
TT Liễu Đề
|
KDC
|
1,30
|
2,60
|
|
Khu dân cư tập trung phố Bắc
TT Liễu Đề
|
KDC
|
2,00
|
4,00
|
16
|
TT Rạng Đông
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung tổ dân
phố 10 TT Rạng Đông
|
KDC
|
0,50
|
1,00
|
|
Khu dân cư tập trung tổ dân
phố 8 TT Rạng Đông
|
KDC
|
4,00
|
8,00
|
|
Khu nhà ở công nhân Khu công
nghiệp dệt may Rạng Đông
|
KDC
|
3,00
|
6,00
|
17
|
Xã Hoàng Nam
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hoàng
Nam
|
KDC
|
1,70
|
3,40
|
18
|
Xã Nghĩa Hải
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Hải
|
KDC
|
1,20
|
2,50
|
19
|
Xã Nghĩa Phong
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung thôn
Thành An xã Nghĩa Phong
|
KDC
|
3,50
|
7,00
|
20
|
TT Quỹ Nhất
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung TT Quỹ
Nhất
|
KDC
|
2,50
|
5,50
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
|
37,75
|
75,39
|
1
|
Xã Bình Minh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Minh
|
KDC
|
0,60
|
1,19
|
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Minh 2
|
KDC
|
1,00
|
2,00
|
|
Khu dân cư tập trung xã Mình
Minh 3
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
2
|
Xã Nam Hồng
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung thôn Hồng
Thượng, xã Nam Hồng
|
KDC
|
1,00
|
2,03
|
|
Khu dân cư tập trung thôn Phú
Thịnh xã Nam Hồng (2,8ha)
|
KDC
|
1,40
|
2,80
|
3
|
Xã Nam Mỹ
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Ao Lò
Ngói, xóm Đồng Ích, xã Nam Mỹ
|
KDC
|
0,40
|
0,80
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Mỹ
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
4
|
Xã Tân Thịnh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung thôn Đồng
Lư, xã Tân Thịnh
|
KDC
|
0,40
|
0,72
|
|
Khu dân cư tập trung xã Tân
Thịnh 2
|
KDC
|
1,80
|
3,70
|
5
|
Xã Nam Hoa
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Hoa 2
|
KDC
|
1,80
|
3,60
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Hoa 3
|
KDC
|
1,20
|
2,40
|
6
|
Xã Nam Thanh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Thôn Nội,
xã Nam Thanh (mở rộng)
|
KDC
|
1,00
|
2,00
|
7
|
Xã Nam Cường
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung phía
Đông sông Châu Thành xã Nam Cường
|
KDC
|
1,25
|
2,50
|
8
|
Xã Nghĩa An
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
An
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
9
|
Xã Đồng Sơn
|
|
|
|
|
Khu dân cư Khu vực bắc thôn
Tây Lạc (Nam đường 487B)
|
KDC
|
4,30
|
8,60
|
|
Khu dân cư tập trung xã Đồng
Sơn 2 (3,6ha)
|
KDC
|
1,80
|
3,60
|
10
|
Thị trấn Nam Giang
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Nam Giang
|
KDC
|
2,80
|
5,50
|
11
|
xã Nam Hải
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Hải
2 (2 ha)
|
KDC
|
1,00
|
2,00
|
12
|
Xã Nam Thái
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thái 2
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thái 3
|
KDC
|
1,00
|
2,00
|
13
|
Xã Hồng Quang
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hồng
Quang (7,35 ha)
|
KDC
|
3,70
|
7,35
|
14
|
Xã Nam Dương
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Dương
3 (3,5ha)
|
KDC
|
1,75
|
3,50
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Dương 4 (1,1ha)
|
KDC
|
0,55
|
1,10
|
15
|
Xã Điền xá
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Điền
Xá
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
16
|
Xã Nam Hùng
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Hùng
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
VII
|
Huyện Trực Ninh
|
|
52,41
|
129,37
|
1
|
Xã Trực Chính
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,32
|
5,80
|
2
|
Xã Phương Định
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,40
|
3,50
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
2,00
|
5,00
|
3
|
Xã Trung Đông
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
5,98
|
14,96
|
4
|
Xã Liêm Hải
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
TĐC+KDC
|
1,80
|
4,50
|
|
Vị trí 2
|
TĐC+KDC
|
0,79
|
0,79
|
|
Vị trí 3
|
NOXH
|
1,17
|
1,95
|
5
|
Xã Trực Tuấn
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,08
|
5,20
|
|
Vị trí 2
|
TĐC+KDC
|
1,68
|
4,20
|
|
Vị trí 3
|
TĐC+KDC
|
1,20
|
3,00
|
|
Vị trí 4
|
TĐC+KDC
|
0,60
|
1,50
|
6
|
Xã Việt Hùng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
TĐC+KDC
|
2,00
|
5,00
|
|
Vị trí 2
|
TĐC+KDC
|
2,88
|
7,20
|
|
Vị trí 3
|
TĐC+KDC
|
2,16
|
5,40
|
7
|
Xã Trực Đạo
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,80
|
12,00
|
8
|
Xã Trực Thanh
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
TĐC+KDC
|
2,00
|
5,00
|
9
|
Xã Trực Hưng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,20
|
3,00
|
10
|
Xã Trực Mỹ
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
TĐC+KDC
|
0,88
|
2,20
|
11
|
Xã Trực Khang
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,04
|
5,10
|
12
|
Xã Trực Thuận
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
3,40
|
8,50
|
13
|
Xã Trực Hùng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
TĐC+KDC
|
1,68
|
4,20
|
14
|
Thị trấn Ninh Cường
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
0,64
|
1,60
|
15
|
Xã Trực Cường
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,20
|
3,00
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
3,20
|
8,00
|
16
|
Xã Trực Thắng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
3,31
|
8,77
|
VIII
|
Huyện Xuân Trường
|
|
92,00
|
152,93
|
1
|
Xã Xuân Trung
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
0,90
|
1,42
|
2
|
Xã Xuân Ngọc
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
9,40
|
15,70
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
1,10
|
1,90
|
3
|
Xã Xuân Đài
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
3,60
|
6,00
|
4
|
Xã Xuân Thành
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,40
|
2,26
|
5
|
Xã Xuân Thủy
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
3,90
|
6,50
|
6
|
Xã Xuân Vinh
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
6,00
|
10,00
|
7
|
Xã Xuân Bắc
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,90
|
3,10
|
8
|
Xã Xuân Phong
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
3,30
|
5,42
|
9
|
Xã Xuân Tân
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
2,40
|
4,00
|
10
|
Xã Xuân Phú
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
4,60
|
7,70
|
11
|
Xã Thọ Nghiệp
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
2,70
|
4,58
|
12
|
Xã Xuân Ninh
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,80
|
3,00
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
1,00
|
1,60
|
13
|
Xã Xuân Hòa
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
4,20
|
7,00
|
14
|
Xã Xuân Kiên
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
1,80
|
2,95
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
4,80
|
8,00
|
15
|
Xã Xuân Thượng
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
9,50
|
15,90
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
2,10
|
3,50
|
16
|
Xã Xuân Hồng
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
3,60
|
6,00
|
17
|
Xã Xuân Châu
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
2,30
|
3,80
|
18
|
Xã Xuân Tiến
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
3,10
|
5,20
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
2,40
|
4,00
|
|
Vị trí 3:
|
KDC
|
1,00
|
1,70
|
19
|
Xã Xuân Phương
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
2,30
|
3,80
|
20
|
Thị trấn Xuân Trường
|
|
|
|
|
Vị trí 1:
|
KDC
|
2,80
|
4,60
|
|
Vị trí 2:
|
KDC
|
1,40
|
2,30
|
|
Vị trí 3:
|
KDC
|
4,10
|
6,80
|
|
Vị trí 4:
|
KDC
|
0,50
|
0,80
|
|
Vị trí 5:
|
KDC
|
1,00
|
1,60
|
|
Vị trí 6:
|
KDC
|
0,70
|
1,10
|
|
Vị trí 7:
|
KDC
|
0,40
|
0,70
|
IX
|
Huyện Giao Thủy
|
|
363,77
|
820,31
|
1
|
Xã Giao Thiện
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
3,10
|
7,03
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
1,55
|
3,44
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
2,10
|
4,11
|
|
Vị trí 4
|
KDC
|
3,40
|
6,76
|
|
Vị trí 5
|
NOTM
|
2,70
|
5,33
|
2
|
Xã Giao An
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
2,50
|
5,50
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
0,60
|
1,20
|
|
Vị trí 4
|
KDC
|
2,00
|
4,00
|
|
Vị trí 5
|
NOTM
|
4,23
|
9,40
|
3
|
Xã Giao Thanh
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,20
|
5,40
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
3,55
|
7,88
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
1,82
|
4,05
|
4
|
Xã Giao Hương
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,90
|
6,44
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
2,30
|
4,55
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
2,00
|
4,02
|
|
Vị trí 4
|
KDC
|
1,20
|
2,60
|
|
Vị trí 5
|
NOTM
|
2,00
|
4,10
|
5
|
Xã Giao Lạc
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,25
|
5,00
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
4,00
|
8,00
|
|
Vị trí 3
|
NOTM
|
0,70
|
1,50
|
|
Vị trí 4
|
NOXH
|
4,00
|
9,50
|
6
|
Xã Giao Xuân
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
3,10
|
6,88
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
4,60
|
9,20
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
9,50
|
19,00
|
|
Vị trí 4
|
NOTM
|
0,70
|
1,50
|
7
|
Xã Giao Hải
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,50
|
3,34
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
3,80
|
7,67
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
4,50
|
9,90
|
|
Vị trí 4
|
KĐT
|
11,00
|
21,40
|
8
|
Xã Giao Long
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,70
|
6,40
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
5,00
|
9,80
|
|
Vị trí 3
|
NOTM
|
1,00
|
2,00
|
|
Vị trí 4
|
NOXH
|
10,00
|
23,00
|
9
|
Xã Giao Hà
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,90
|
4,80
|
10
|
Xã Bình Hoà
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,00
|
8,00
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
1,20
|
2,30
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
1,30
|
2,60
|
|
Vị trí 4
|
KDC
|
5,50
|
11,10
|
|
Vị trí 5
|
NOTM
|
1,70
|
3,50
|
11
|
Xã Giao Tiến
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,00
|
9,95
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
0,80
|
1,64
|
|
Vị trí 3
|
NOTM
|
2,50
|
4,95
|
12
|
Xã Hoành Sơn
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,60
|
6,00
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
1,20
|
2,00
|
|
Vị trí 3
|
KĐT
|
10,80
|
22,00
|
|
Vị trí 4
|
NOTM
|
2,50
|
4,90
|
13
|
Xã Giao Nhân
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,26
|
3,80
|
14
|
Xã Giao Châu
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,10
|
4,56
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
4,00
|
8,15
|
15
|
Xã Giao Yến
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,50
|
9,00
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
4,80
|
9,60
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
2,70
|
5,40
|
|
Vị trí 4
|
NOTM
|
4,50
|
9,00
|
|
Vị trí 5
|
KĐT
|
22,00
|
43,00
|
16
|
Xã Giao Tân
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,77
|
3,20
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
|
Vị trí 3
|
NOXH
|
4,00
|
9,90
|
17
|
Xã Bạch Long
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,05
|
5,70
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
1,80
|
3,91
|
|
Vị trí 3
|
NOTM
|
1,58
|
3,49
|
18
|
TT. Ngô Đồng
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
4,38
|
9,50
|
19
|
Thị trấn Quất Lâm
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
3,60
|
8,00
|
|
Vị trí 2
|
KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng
|
11,00
|
20,00
|
|
Vị trí 3
|
NOTM
|
2,50
|
5,00
|
|
Vị trí 4
|
NOTM
|
2,50
|
5,00
|
|
Vị trí 5
|
KĐT
|
12,00
|
25,00
|
20
|
Xã Giao Thịnh
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
1,45
|
4,36
|
|
Vị trí 2
|
KĐT
|
18,80
|
42,00
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
5,00
|
10,30
|
|
Vị trí 4
|
KDC
|
2,60
|
5,20
|
|
Vị trí 5
|
NOTM
|
2,50
|
5,00
|
|
Vị trí 6
|
NOTM
|
2,50
|
5,00
|
|
Vị trí 7
|
KDC+TĐC
|
1,20
|
2,50
|
|
Vị trí 8
|
KDC+TĐC
|
1,00
|
2,00
|
21
|
Xã Giao Phong
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
2,58
|
7,20
|
|
Vị trí 2
|
KDC
|
5,50
|
11,00
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
3,00
|
6,00
|
|
Vị trí 4
|
NOTM
|
2,30
|
4,50
|
|
Vị trí 5
|
NOTM
|
2,30
|
4,50
|
|
Vị trí 6
|
KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng
|
9,00
|
80,00
|
|
Vị trí 7
|
KDC+TĐC
|
1,50
|
3,00
|
22
|
Xã Hồng Thuận
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
KDC
|
16,00
|
33,00
|
|
Vị trí 2
|
KĐT
|
32,00
|
64,00
|
|
Vị trí 3
|
KDC
|
2,00
|
4,00
|
|
Vị trí 4
|
KDC
|
4,50
|
9,00
|
|
Vị trí 5
|
KDC
|
3,50
|
6,90
|
X
|
Huyện Hải Hậu
|
|
78,37
|
132,16
|
1
|
Xã Hải Lý
|
|
|
|
|
Khu tái định cư, khu dân cư tập
trung xóm Tây Cát xã Hải Lý
|
KDC
|
0,70
|
0,98
|
|
Khu dân cư tập trung xóm B xã
Hải Lý
|
KDC
|
2,32
|
3,86
|
2
|
Xã Hải Cường
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Cường
|
KDC
|
4,58
|
7,64
|
3
|
Xã Hải Giang
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Giang
|
KDC
|
1,50
|
2,50
|
4
|
Xã Hải Anh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Anh
|
KDC
|
0,75
|
1,25
|
|
Khu dân cư tập trung số 2 xã
Hải Anh
|
KDC
|
5,40
|
9,00
|
5
|
Xã Hải Hà
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Hà
|
KDC
|
4,50
|
7,50
|
6
|
Xã Hải Châu
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Châu
|
KDC
|
2,00
|
3,60
|
7
|
Xã Hải Thanh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm Nguyễn
Chẩm
|
KDC
|
2,59
|
4,31
|
8
|
Xã Hải Vân
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung số 2 xã
Hải Vân
|
KDC
|
1,50
|
2,50
|
9
|
Xã Hải Trung
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Trung
|
KDC
|
5,28
|
8,80
|
10
|
Xã Hải Sơn
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Sơn
|
KDC
|
2,50
|
4,80
|
11
|
Xã Hải Đường
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Đường
|
KDC
|
0,78
|
1,30
|
12
|
Xã Hải Phong
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Phong
|
KDC
|
4,80
|
8,00
|
13
|
Xã Hải Phúc
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Phúc
|
KDC
|
3,60
|
6,50
|
14
|
Xã Hải Tây
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Tây
|
KDC
|
5,33
|
8,89
|
15
|
Xã Hải Minh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Minh
|
KDC
|
1,62
|
2,70
|
16
|
Xã Hải Triều
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Triều
|
KDC
|
4,00
|
7,00
|
17
|
Xã Hải Tân
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Tân
|
KDC
|
1,50
|
2,50
|
18
|
Xã Hải Hưng
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm 16
xã Hải Hưng
|
KDC
|
1,20
|
2,00
|
|
Khu dân cư tập trung đường trục
trung tâm huyện
|
KDC
|
18,00
|
30,00
|
19
|
Xã Hải Long
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Long
|
KDC
|
3,92
|
6,53
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Vị trí, khu vực dự kiến thực hiện dự án
|
Loại hình
|
Quy mô đất ở (ha)
|
Quy mô đất dự án (ha)
|
|
|
|
346,13
|
771,78
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
|
33,9
|
90,1
|
1
|
Phường Mỹ Xá
|
|
|
|
|
Khu nhà ở thương mại thuộc
khu TĐC Phúc Tân (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
NOTM
|
0,59
|
1,01
|
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu
Bãi Viên, phường Mỹ Xá (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
NOXH
|
1,15
|
3,00
|
2
|
Phường Lộc Hòa
|
|
|
|
|
Xây dựng Khu ĐTM Phú Ốc
(tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KĐT
|
17,03
|
42,28
|
3
|
Phường Lộc Hoà, phường Lộc Vượng
|
|
|
|
|
Xây dựng Khu dân cư tập trung
phường Lộc Hòa + Phường Lộc Vượng (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,85
|
11,00
|
4
|
Phường Lộc Vượng
|
|
|
|
|
Khu dân cư Lộc Vượng, phường
Lộc Vượng (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
4,99
|
10,50
|
5
|
Xã Nam Vân
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Vân (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,37
|
10,50
|
|
Khu dân cư tập trung Địch Lễ,
xã Nam Vân (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,00
|
4,27
|
6
|
Xã Nam Phong
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Hùng Vương,
xã Nam Phong (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,50
|
7,00
|
7
|
Xã Lộc An
|
|
|
|
|
Lô đất CL17 và CL29 khu TĐC Đồng
Quýt (thuộc dự án xây dựng HTKT lô đất CL17 và CL29 khu TĐC Đồng Quýt TP Nam
Định) (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,41
|
0,54
|
II
|
Huyện Mỹ Lộc
|
|
77,08
|
137,45
|
1
|
Xã Mỹ Hưng
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ
Hưng (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
5,94
|
9,90
|
|
Khu dân cư tập trung Ao tư liệu
xã Mỹ Hưng, huyện Mỹ Lộc (tương ứng Vị trí 4 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,44
|
0,80
|
|
Khu Đô thị Phú Ốc (tương ứng
Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KĐT
|
2,40
|
4,00
|
2
|
Thị trấn Mỹ Lộc
|
|
|
|
|
Khu đô thị Đặng xá, thị trấn
Mỹ Lộc (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KĐT
|
5,94
|
9,90
|
|
Khu dân cư tập trung Đông Trung
Quyên, Tây Hào Quang, thị trấn Mỹ Lộc (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,09
|
3,80
|
3
|
Xã Mỹ Thịnh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm Đình
xã Mỹ Thịnh (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,70
|
1,28
|
4
|
Xã Mỹ Tiến
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung thôn La
Chợ xã Mỹ Tiến, huyện Mỹ Lộc (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
3,03
|
5.5
|
5
|
Xã Mỹ Thắng
|
|
|
|
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Mỹ Thắng (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,80
|
3,27
|
6
|
Xã Mỹ Phúc
|
|
|
|
|
Khu đô Thị Mỹ Trung (Khu C)
(tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
7,94
|
13,23
|
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
thôn Đệ Tam (tương ứng Vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,80
|
1,45
|
7
|
Xã Mỹ Hà
|
|
|
|
|
Xây dựng Khu dân cư TT xã Mỹ Hà
(GĐ2) (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,73
|
3,03
|
8
|
Xã Mỹ Tân
|
|
|
|
|
Xây dựng Khu dân cư tập trung
xã Mỹ Tân (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,20
|
3,86
|
9
|
Xã Mỹ Thuận
|
|
|
|
|
Khu DCTT thôn Lê Hồng Phong xã
Mỹ Thuận (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,27
|
0,50
|
10
|
Xã Mỹ Thuận Mỹ Thịnh
|
|
|
|
|
Khu đô thị Thuận Thịnh (tương
ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KĐT
|
27,50
|
55,00
|
*
|
Nhà ở XH, NOTM
|
|
|
|
1
|
Xã Mỹ Thuận
|
|
|
|
|
Khu Nhà ở công nhân Khu công nghiệp
Mỹ Thuận (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) (Khu thiết chế công đoàn)
|
NOXH
|
2,00
|
4,90
|
2
|
Xã Mỹ Trung
|
|
|
|
|
Khu Nhà ở công nhân Khu công
nghiệp Mỹ Trung (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
NOXH
|
1,30
|
2,53
|
3
|
Xã Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh
|
|
|
|
|
Khu Nhà ở công nhân Khu công
nghiệp Mỹ Thuận (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
NOXH
|
11,00
|
20,00
|
III
|
Huyện Vụ Bản
|
|
8,52
|
19,70
|
1
|
Xã Kim Thái
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Xóm Pheo
xã Kim Thái huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,58
|
1,20
|
|
Khu dân cư tập trung Đồng Ngạch
xóm 1 xã Kim Thái huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục
II)
|
KDC
|
2,60
|
6,00
|
2
|
Xã Minh Tân
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Mả Vũ,
Hà Kiệu (Thôn Hạ) xã Minh Tân huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (tương ứng Vị trí 1
trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,29
|
3,00
|
3
|
Xã Hiển Khánh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Cầu Đìa,
Đống Trúc - Liên Phú xã hiển Khánh huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (tương ứng Vị
trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,15
|
5,00
|
4
|
Xã Minh Thuận
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Minh
Thuận huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (Cửa Đường Thôn Phú Lão) (tương ứng Vị trí
1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,90
|
4,50
|
IV
|
Huyện Ý Yên
|
|
13,59
|
33,28
|
1
|
Khu Tái định cư và khu dân cư
tập trung Cầu Cổ (Thuộc OM9) xã Yên Bằng (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục
II)
|
KDC + TĐC
|
2,40
|
6,00
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Tân (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,82
|
4,55
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Thắng
(tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,80
|
2,00
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Mỹ
(tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,80
|
2,00
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Hưng (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,48
|
5,50
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Khánh 1 (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,42
|
3,55
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Trung (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,52
|
3,80
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Trị 1 (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,57
|
1,43
|
9
|
Khu dân cư tập trung Thôn Thuỵ
Quang, Xã Yên Lương (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,80
|
2,00
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Thành
|
KDC
|
0,98
|
2,45
|
V
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
|
23,05
|
46,50
|
1
|
Khu dân cư tập trung Đồng
Ninh xã Nghĩa Lạc
|
KDC
|
2,30
|
4,60
|
2
|
Khu dân cư tập trung đội 5 xã
Nghĩa Tân
|
KDC
|
0,85
|
1,90
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Hải
|
KDC
|
1,20
|
2,40
|
4
|
Khu dân cư tập trung xóm 1 xã
Nam Điền
|
KDC
|
1,90
|
4,00
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Minh
|
KDC
|
2,30
|
4,60
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Phú
|
KDC
|
1,60
|
3,20
|
7
|
Khu dân cư tập trung xóm Nam
Điền xã Nghĩa Lợi
|
KDC
|
0,60
|
1,20
|
8
|
Khu dân cư tập trung xóm Đồng
Quỹ xã Nghĩa Hồng
|
KDC
|
1,30
|
2,60
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Lâm
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
10
|
Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội
Bắc xã Nghĩa Hùng
|
KDC
|
1,30
|
2,60
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Hoàng
Nam
|
KDC
|
3,00
|
6,00
|
12
|
Khu nhà ở công nhân Khu công
nghiệp dệt may Rạng Đông
|
NOXH
|
1,70
|
3,40
|
13
|
Khu dân cư tập trung thôn
Thành An xã Nghĩa Phong
|
KDC
|
3,50
|
7,00
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
|
26,05
|
51,96
|
1
|
Xã Bình Minh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Minh
|
KDC
|
0,60
|
1,19
|
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Minh 2
|
KDC
|
1,00
|
2,00
|
2
|
Xã Nam Hồng
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung thôn Phú
Thịnh xã Nam Hồng (2,8ha)
|
KDC
|
1,40
|
2,80
|
3
|
Xã Nam Mỹ
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Ao Lò Ngói,
xóm Đồng Ích, xã Nam Mỹ
|
KDC
|
0,40
|
0,80
|
4
|
Xã Tân Thịnh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung thôn Đồng
Lư, xã Tân Thịnh
|
KDC
|
0,40
|
0,72
|
|
Khu dân cư tập trung xã Tân
Thịnh 2
|
KDC
|
1,80
|
3,70
|
5
|
Xã Nam Hoa
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Hoa 2
|
KDC
|
1,80
|
3,60
|
6
|
Xã Nam Cường
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung phía
Đông sông Châu Thành xã Nam Cường
|
KDC
|
1,25
|
2,50
|
7
|
Xã Đồng Sơn
|
|
|
|
|
Khu dân cư Khu vực bắc thôn
Tây Lạc (Nam đường 487B)
|
KDC
|
4,30
|
8,60
|
|
Khu dân cư tập trung xã Đồng
Sơn 2 (3,6ha)
|
KDC
|
1,80
|
3,60
|
8
|
Thị trấn Nam Giang
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Nam Giang
|
KDC
|
2,80
|
5,50
|
9
|
Xã Nam Hải
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Hải
2 (2 ha)
|
KDC
|
1,00
|
2,00
|
10
|
Xã Nam Thái
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thái 2
|
KDC
|
1,50
|
3,00
|
11
|
Xã Hồng Quang
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hồng
Quang (7,35 ha)
|
KDC
|
3,70
|
7,35
|
12
|
Xã Nam Dương
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Dương 3 (3,5ha)
|
KDC
|
1,75
|
3,50
|
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Dương 4 (1,1ha)
|
KDC
|
0,55
|
1,10
|
VII
|
Huyện Trực Ninh
|
|
24,68
|
59,54
|
1
|
Xã Trực Tuấn
|
|
|
|
|
Khu dân cư thôn Nam Lạng
(tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,08
|
5,20
|
|
Khu tái định cư và khu dân cư
thôn Văn lãng Nam (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC + TĐC
|
1,68
|
4,20
|
|
Khu tái định cư và khu dân cư
thôn Thượng Đồng Văn (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
KDC + TDC
|
1,20
|
3,00
|
|
Khu tái định cư và khu dân cư
thôn Nam Lạng Đông (tương ứng vị trí 4 trong Phụ lục II)
|
KDC + TDC
|
0,60
|
1,50
|
2
|
Xã Trực Cường
|
|
|
|
|
Khu dân cư xóm An Khang (tương
ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
3,20
|
8,00
|
3
|
Xã Trực Hùng
|
|
|
|
|
Khu dân cư và tái định cư xóm
Lác Môn 3 xã Trực Hùng (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
TĐC + KDC
|
1,68
|
4,20
|
4
|
Xã Liêm Hải
|
|
|
|
|
Khu dân cư và tái định cư thôn
Phúc Hưng I (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
TĐC + KDC
|
1,80
|
4,50
|
|
Khu dân cư và tái định cư
thôn Lịch Đông (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
TĐC + KDC
|
0,79
|
0,79
|
|
Xây dựng nhà ở xã hội tại xã
Liêm Hải (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
NOXH
|
1,17
|
1,95
|
5
|
Xã Phương Định
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung thôn
Phương Hạ (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,40
|
3,50
|
6
|
Xã Việt Hùng
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm Đoài
2 xã Việt Hùng (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,00
|
5,00
|
|
Khu tái định cư và dân cư tập
trung xóm Nam (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
TĐC + KDC
|
2,88
|
7,20
|
|
Khu tái định cư và khu dân cư
tập trung xóm chín (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
TĐC + KDC
|
2,16
|
5,40
|
7
|
Xã Trực Khang
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm 7
(tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,04
|
5,10
|
VIII
|
Huyện Xuân Trường
|
|
28,50
|
47,44
|
1
|
Xã Xuân Thành
|
|
|
|
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Xuân Thành, huyện Xuân Trường (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,40
|
2,26
|
2
|
Xã Xuân Tiến
|
|
|
|
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Xuân Tiến, huyện Xuân Trường (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
3,10
|
5,20
|
3
|
Xã Xuân Đài
|
|
|
|
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Xuân Đài, huyện Xuân Trường (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
3,60
|
6,00
|
4
|
Xã Xuân Bắc
|
|
|
|
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Xuân Bắc, huyện Xuân Trường (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,90
|
3,10
|
5
|
Xã Xuân Phương
|
|
|
|
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xóm Nam xã Xuân Phương (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,30
|
3,80
|
6
|
Xã Xuân Ngọc
|
|
|
|
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Xuân Ngọc (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
9,40
|
15,70
|
7
|
Xã Thọ Nghiệp
|
|
|
|
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
xã Thọ Nghiệp (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,70
|
4,58
|
8
|
Thị trấn Xuân Trường
|
|
|
|
|
Khu Đô thị thị trấn Xuân Trường
(tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
4,10
|
6,80
|
IX
|
Huyện Giao Thủy
|
|
83,43
|
241,25
|
1
|
Xã Giao Xuân
|
|
|
|
|
KDC tập trung xóm Xuân Hoành,
Xã Giao Xuân (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
3,10
|
6,88
|
2
|
Xã Giao Thiện
|
|
|
|
|
KDC tập trung xóm 4 xã Giao
Thiện (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
3,16
|
7,03
|
3
|
Xã Giao An
|
|
|
|
|
KDC tập trung xóm Thiện Xuân,
xã Giao An (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,50
|
5,50
|
|
KDC tập trung xóm 4 xã Giao
An (Giai đoạn 2) (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
0,60
|
1,20
|
4
|
Xã Giao Châu
|
|
|
|
|
KDC tập trung xóm Lạc Thuần,
xã Giao Châu (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
4,00
|
8,15
|
5
|
Xã Giao Thanh
|
|
|
|
|
KDC tập trung xóm Thanh Long,
xã Giao Thanh (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
3,55
|
7,88
|
|
KDC tập trung xóm Thanh Lâm, xã
Giao Thanh (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,82
|
4,05
|
6
|
Xã Giao Hương
|
|
|
|
|
KDC tập trung xóm Thanh Hà,
xã Giao Hương (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,90
|
6,44
|
|
Khu dân cư tập trung xã Giao Hương
(tương ứng vị trí 4 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,20
|
2,60
|
7
|
Xã Bạch Long
|
|
|
|
|
KDC tập trung xóm Xuân Ninh,
xã Bạch Long (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,80
|
3,91
|
8
|
Xã Giao Hải
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm Hải Giang
xã Giao Hải (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
4,50
|
9,90
|
9
|
Xã Giao Long
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Hoàng
Long xã Giao Long (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
5,00
|
9,80
|
|
Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp
Hải Long (tương ứng vị trí 4 trong Phụ lục II)
|
NOXH
|
10,00
|
23,00
|
10
|
Xã Giao Tiến
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung Hoành
Nha xã Giao Tiến (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
3,80
|
9,95
|
11
|
Xã Giao Phong
|
|
|
|
|
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng
Giao Thủy (tương ứng vị trí 6 trong Phụ lục II)
|
KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng
|
9,00
|
80,00
|
|
Khu dân cư, tái định cư xã
Giao Phong (tương ứng vị trí 7 trong Phụ lục II)
|
KDC+TĐ C
|
1,50
|
3,00
|
12
|
Thị trấn Quất Lâm
|
|
|
|
|
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng
Giao Thủy (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng
|
11,00
|
20,00
|
13
|
Xã Hoành Sơn
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xóm 4 xã
Hoành Sơn (mở rộng), huyện Giao Thủy (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
2,60
|
6,00
|
|
Khu dân cư tập trung xóm 14
xã Hoành Sơn (giai đoạn 2) (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,20
|
2,00
|
14
|
Xã Giao Tân
|
|
|
|
|
Khu nhà ở công nhân KCN Thịnh
Tân (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II)
|
NOXH
|
4,00
|
9,90
|
15
|
Xã Giao Lạc
|
|
|
|
|
Khu nhà ở công nhân KCN Lạc
Xuân (tương ứng vị trí 4 trong Phụ lục II)
|
NOXH
|
4,00
|
9,50
|
16
|
Xã Giao Thịnh
|
|
|
|
|
Khu dân cư, tái định cư xã
Giao Thịnh 1 (tương ứng vị trí 7 trong Phụ lục II)
|
KDC
|
1,20
|
2,56
|
|
Khu dân cư, tái định cư xã Giao
Thịnh 2 (tương ứng vị trí 8 trong Phụ lục II)
|
|
1,00
|
2,00
|
X
|
Huyện Hải Hậu
|
|
27,33
|
44,56
|
1
|
Xã Hải Lý
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư xóm Tây Cát xã Hải Lý
|
KDC
|
0,70
|
0,98
|
2
|
Xã Hải Cường
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Cường
|
KDC
|
4,58
|
5,20
|
3
|
Xã Hải Giang
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Giang
|
KDC
|
1,20
|
2,50
|
4
|
Xã Hải Anh
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Anh
|
KDC
|
0,75
|
1,25
|
5
|
Xã Hải Hà
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Hà
|
KDC
|
4,50
|
7,50
|
6
|
Xã Hải Đường
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Đường
|
KDC
|
0,78
|
1,30
|
7
|
Xã Hải Sơn
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Sơn
|
KDC
|
2,50
|
4,80
|
8
|
Xã Hải Phong
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Phong
|
KDC
|
4,80
|
8,00
|
9
|
Xã Hải Phúc
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Phúc
|
KDC
|
3,60
|
6,50
|
10
|
Xã Hải Long
|
|
|
|
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Long
|
KDC
|
3,92
|
6,53
|
Quyết định 1341/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1341/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở ngày 07/07/2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
1.308
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|