ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1333/QĐ-UBND
|
Cần
Giờ, ngày 08 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG KÈ KIÊN CỐ BẢO VỆ KHU DÂN CƯ ẤP AN
NGHĨA (ĐOẠN TỪ CẦU AN NGHĨA ĐẾN RẠCH NHÁNH) XÃ AN THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định vé giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 79/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi Điều 16 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về sửa đổi, bổ sung một số một số điều của các thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một
số điều của quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3129/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất năm 2021 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 4712/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ủy quyền
cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 855/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt dự án đầu
tư Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến
rạch Nhánh), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 7121/UBND-KT
ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý cấp bách,
khắc phục tình hình sạt lở bờ sông giai đoạn 2016 - 2018 và nhiệm vụ đến năm
2020 trên địa bàn huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 1211/UBND ngày
10 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thu hồi đất, điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trong dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp
An Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến rạch Nhánh), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ,
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1883/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thành lập Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Tổ Công tác giúp việc cho Hội đồng của dự án
Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến rạch
Nhánh), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về việc thay đổi
Thành viên Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Tổ Công tác giúp việc
cho Hội đồng của dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Nghĩa (đoạn
từ cầu An Nghĩa đến rạch Nhánh), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3187/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt phương án hệ
số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào
tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm của dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ
khu dân cư ấp An Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến rạch Nhánh), xã An Thới Đông,
huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Hội đồng bồi thường
dự án Xây dựng cầu Vàm Sát 2 tại xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ tại Tờ trình số
1023/TTr-HĐBT ngày 08 tháng 10 năm 2021 và đề xuất của Trưởng phòng Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 1522/TTr-TNMT ngày 25 tháng 10 năm 2021 về phê
duyệt Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực
hiện dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Nghĩa (đoạn từ cầu An
Nghĩa đến rạch Nhánh), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Duyệt Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An
Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến rạch Nhánh), xã An Thói Đông, huyện Cần Giờ,
Thành phố Hồ Chí Minh số 173/CS-HĐBT do Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng
dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến
rạch Nhánh), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh lập ngày 08
tháng 11 năm 2021.
(Đính kèm Chính sách bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư số 173/CS-HDBT ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng Bồi thường
dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến
rạch Nhánh), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh và Bảng dự
toán).
2. Duyệt tổng dự toán kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án (làm tròn) là: 6.361.145.000 đồng (Sáu tỷ, ba trăm sáu mươi mốt triệu một trăm bốn mươi lăm ngàn đồng).
Đơn vị
tính: đồng.
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
THÀNH
TIỀN
|
A
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư cho tổ chức, hộ dân (làm tròn)
|
5.669.470.000
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ về đất
|
3.551.208.432
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và
tìm kiếm việc làm
|
576.184.320
|
3
|
Bồi thường, hỗ trợ về nhà và vật kiến
trúc
|
1.041.087.065
|
4
|
Bồi thường tài sản khác
|
7.492.000
|
5
|
Bồi thường cây trồng
|
181.647.917
|
6
|
Các khoản hỗ trợ khác và hỗ trợ
thêm
|
311.850.000
|
B
|
Chi phí phục vụ công tác bồi thường
(A x 2%)
|
113.389.400
|
C
|
Chi phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất (B x 10%)
|
11.338.940
|
D
|
Dự phòng phí (A x 10%)
|
566.947.000
|
E
|
Tổng dự toán kinh phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư (A+B+C+D) làm tròn:
|
6.361.145.000
|
Điều 2. Giao Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng của
dự án tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải phóng
mặt bằng theo Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được Phòng Tài
nguyên và Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt. Hội đồng
Bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật về số
liệu kiểm kê, áp giá bồi thường và công tác chi trả cho cá nhân, tổ chức.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân huyện, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Tài chính - Kế
hoạch, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Kinh tế, Trưởng Ban Bồi thường
Giải phóng mặt bằng huyện, Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực
huyện, Giám đốc Kho bạc nhà nước huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Thới
Đông và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng (4b)
- VP: CVP/PCVP/TH;
- Lưu: VT, H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Tiến Triển
|