|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2013/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 22
tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ
HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP
ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng
6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày
07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
198/2004/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
380/TTr-STC ngày 07 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với diện tích vượt hạn
mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích
sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) không phải đất
ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm
Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Đạ Huoai có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục
Thuế và các phòng ban chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và bãi bỏ Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng
về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ
Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND huyện Đạ
Huoai; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 4;
- LĐ và CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định
số 13/2013/QĐ-UBND ngày 22/2/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số TT
|
Khu vực, đường,
đoạn đường
|
Đơn giá đất năm
2013
(1.000 đ/m2)
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (KTT)
|
A
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ:
|
|
|
I
|
Thị trấn Mađaguôi
|
|
|
|
* Quốc lộ 20:
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20 đoạn từ giáp ranh Đồng Nai đến Cầu Trắng
|
810
|
2,0
|
2
|
Quốc lộ 20 đoạn từ Cầu Trắng đến giáp Trung tâm
văn hóa thể thao
|
1.320
|
2,0
|
3
|
Quốc lộ 20 đoạn từ Trung tâm văn hóa đến cống gần
UBND thị trấn
|
1.750
|
2,0
|
4
|
Quốc lộ 20 đoạn từ cống UBND thị trấn đến cống trạm
biến thế
|
1.320
|
2,0
|
5
|
Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm biến thế đến km 84
|
675
|
2,0
|
6
|
Quốc lộ 20 từ km 84 đến ranh giới Hà Lâm
|
960
|
2,0
|
|
* Tỉnh lộ 721
|
|
|
7
|
Tỉnh lộ 721 đoạn từ ngã ba thị trấn Mađaguôi đến
ngã ba đi trường cấp 2
|
1.620
|
2,0
|
8
|
Tỉnh lộ 721 đoạn từ ngã ba đi trường cấp 2 đến cầu
1
|
1.320
|
2,0
|
|
* Khu vực chợ:
|
|
|
9
|
Mặt tiền đường A1, A2
|
1.800
|
3,0
|
10
|
Đường số 1 đoạn giáp đường số 2 đến đường số 5
|
700
|
3,0
|
11
|
Đường số 2 đến giáp đường số 3
|
500
|
3,0
|
12
|
Đường số 2 đoạn từ đường số 3 đến đường số 5
|
500
|
3,0
|
13
|
Đường số 3, số 4
|
700
|
3,0
|
14
|
Đường số 5
|
500
|
3,0
|
|
* Đường nhánh Quốc lộ, Tỉnh lộ
|
|
|
15
|
Đường từ Quốc lộ 20 đến cầu tổ DP 12
|
300
|
1,2
|
16
|
Đường từ Quốc lộ 20 đến cầu thôn 7 xã Mađaguôi
|
500
|
1,2
|
17
|
Đường vành đai phía đông TT Mađaguôi
|
300
|
1,2
|
18
|
Đường vành đai phía tây TT Mađaguôi
|
300
|
1,2
|
19
|
Đường từ cống bà Núi đến giáp đường 721 đi Phú An
|
400
|
1,2
|
20
|
Đường từ Ngân hàng NN đến giáp đường 721 đi Phú
An (hẻm 15)
|
500
|
1,2
|
21
|
Đường khu vực Huyện ủy cũ
|
700
|
1,2
|
22
|
Đoạn giữa TTVHTT - Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
700
|
1,2
|
23
|
Đường từ Quốc lộ 20 vào đến hết bệnh viện
|
800
|
1,2
|
24
|
Đường từ Quốc lộ 20 vào giáp đường vành đai phía
đông (hẻm 22)
|
455
|
1,2
|
24
|
Đường từ Quốc lộ 20 đến Trung tâm chính trị
|
455
|
1,2
|
26
|
Đường từ QL 20 vào Hồ thủy lợi Đạliông
|
260
|
1,2
|
27
|
Đường từ Tỉnh lộ 721 đến Ngã ba trường cấp 2
|
400
|
1,2
|
28
|
Đường từ Tỉnh lộ 721 đến giáp đường đi Phú An
|
400
|
1,2
|
29
|
Đường từ Tỉnh lộ 721 vào đến cầu Lợi
|
400
|
1,2
|
|
* Các đường khác
|
|
|
30
|
Đường từ sau chùa Khánh Hỷ đến giáp đường số 1 chợ
Mađaguôi
|
210
|
1,2
|
31
|
Đường ngã ba giáp Bệnh viện đến giáp đường vành
đai tổ DP 6
|
400
|
1,2
|
32
|
Đường đi nghĩa trang vào đến hết nghĩa trang
Mađaguôi
|
300
|
1,2
|
33
|
Từ Ngã ba trường cấp 2 đến giáp đường vành đai tổ
DP 6
|
300
|
1,2
|
34
|
Hội trường tổ DP 6 đến cầu ông Lợi và đường vành
đai phía Tây
|
260
|
1,2
|
35
|
Đường rộng trên 2m tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ vào
đến 150m
|
350
|
1,2
|
36
|
Đường rộng đến 2m tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ vào
đến 150m
|
300
|
1,2
|
37
|
Đường rộng trên 2m tiếp giáp đường nhánh QL, TL
vào đến 150m
|
250
|
1,2
|
38
|
Đường rộng đến 2m tiếp giáp đường nhánh QL, TL
vào đến 150m
|
230
|
1,2
|
39
|
Các đoạn đường bê tông
|
200
|
1,2
|
II
|
Thị trấn Đạ M'ri
|
|
|
|
* QL 20
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20 đoạn từ ranh giới xã Hà Lâm đến hết
cây xăng số 16
|
800
|
1,5
|
2
|
Quốc lộ 20 đoạn từ cây xăng số 16 đến hết UBND TT
Đạ M’ri
|
1.500
|
1,5
|
3
|
Quốc lộ 20 đoạn từ UBND TT Đạ M’ri đến chân đèo Bảo
Lộc
|
1.200
|
1,5
|
|
* Tỉnh lộ 713
|
|
|
4
|
Từ ngã ba B'sa đến giáp đường phía đông
|
1.500
|
1,5
|
5
|
Tỉnh lộ 713 từ đường phía đông đến cống số 1
|
600
|
1,5
|
6
|
Từ cống Số 1 đến cầu Số 1
|
270
|
1,5
|
|
* Đường nhánh tiếp giáp QL 20:
|
|
|
7
|
Đường vành đai phía Đông
|
520
|
1,2
|
8
|
Đường vào xã Đạ M'ri
|
270
|
1,2
|
9
|
Đường liên khu 4-5
|
270
|
1,2
|
10
|
Đường liên khu 5-7 thị trấn Đạ M'ri
|
270
|
1,2
|
11
|
Đường vào Suối lạnh thị trấn Đạ M'ri đến 200m
|
270
|
1,2
|
12
|
Đường lô 3 thị trấn Đạ M'ri
|
260
|
1,2
|
|
* Các đường khác:
|
|
|
13
|
Đường rộng trên 2m tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ vào
đến 150m
|
350
|
1,2
|
14
|
Đường rộng đến 2m tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ vào
đến 150m
|
300
|
1,2
|
15
|
Đường rộng trên 2m tiếp giáp đường nhánh QL, TL
vào đến 150m
|
270
|
1,2
|
16
|
Đường rộng đến 2m tiếp giáp đường nhánh QL, TL
vào đến 150m
|
230
|
1,2
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC NÔNG
THÔN
|
|
|
I
|
Xã Mađaguôi
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 721 từ cầu 1 đến hết Trường cấp 1
|
840
|
1,3
|
2
|
Tỉnh lộ 721 từ hết Trường cấp 1 đến cầu 2
|
480
|
1,3
|
|
Khu vực 2
|
|
|
3
|
Tỉnh lộ 721 từ Cầu 2 đến giáp ranh xã Đạ Oai
|
130
|
1,2
|
4
|
Từ Tỉnh lộ 721 đi đến Đập thuỷ lợi
|
300
|
1,2
|
5
|
Từ ngã ba ĐT 721 đi Đạ Tồn đến hết nghĩa địa thôn
2
|
180
|
1,2
|
6
|
Đường nhựa thôn 5
|
100
|
1,2
|
7
|
Từ hết nghĩa địa thôn 2 đến giáp ranh Đạ Tồn
|
100
|
1,2
|
8
|
Từ cầu Thôn 7 đến kênh N1
|
200
|
1,2
|
9
|
Từ kênh N1 đến hết thôn 3
|
180
|
1,2
|
10
|
Từ Đập thuỷ lợi đến ngã ba đường thôn 6
|
200
|
1,2
|
11
|
Từ Đường thôn 6 đến Trường cấp 2
|
100
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
12
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
60
|
1,2
|
13
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
50
|
1,2
|
II
|
Xã Đạ Oai
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 721 từ giáp ranh xã Mađaguôi đến cây số 8
|
130
|
1,3
|
2
|
Tỉnh lộ 721 từ cây số 8 đến cây số 9
|
200
|
1,3
|
3
|
Từ cây số 9 đến cầu Đạ Oai
|
250
|
1,3
|
4
|
Từ cầu Đạ Oai đến giáp ranh Đạ Tẻh
|
200
|
1,3
|
|
Khu vực 2
|
|
|
5
|
Đường vào thôn 2 từ TL 721 vào đến cống nhà ông
Phương
|
110
|
1,2
|
6
|
Đường thôn 2 (từ cống nhà ông Phương vào đến cầu
treo thôn 2)
|
80
|
1,2
|
7
|
Đường thôn 1 từ tỉnh lộ 721 vào đến cầu Đạ Sọ
|
100
|
1,2
|
8
|
Từ cầu Đa Sọ vào đến đồi đá trắng
|
70
|
1,2
|
9
|
Đường từ Tỉnh lộ 721 đi Nam Cát Tiên -Tân Phú-Đồng
Nai
|
100
|
1,2
|
10
|
Đường vào khu Tái định cư cụm CN Đạ Oai
|
100
|
1,2
|
11
|
Đường từ tỉnh lộ 721 đi Phú An-Tân Phú-Đồng Nai
|
80
|
1,2
|
12
|
Đường Thôn 7 từ tỉnh lộ 721 vào đến ranh giới xã
Đạ Tồn
|
80
|
1,2
|
13
|
Đường Thôn 4 (đường bê tông)
|
80
|
1,2
|
14
|
Đường Bình Thạnh thôn 3 (đoạn bê tông)
|
80
|
1,2
|
15
|
Đường vào nhà Ông Luyện (bê tông)
|
80
|
1,2
|
16
|
Đường xóm 12 hộ (bê tông)
|
80
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
17
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
60
|
1,2
|
18
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
50
|
1,2
|
III
|
Xã Đạ Tồn
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Đường khu dân cư Thôn 2 (đường nhựa)
|
100
|
1,2
|
2
|
Đường từ trường cấp I vào đến hết trạm y tế
|
85
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
3
|
Đường từ Trạm y tế đến nhà ông Minh
|
70
|
1,2
|
4
|
Đường khu dân cư Thôn 1 (đường nhựa)
|
70
|
1,2
|
5
|
Đường từ cầu treo đi Dốc Kiến (đường đất)
|
60
|
1,2
|
6
|
Đường từ Cầu Treo đi suối Đạ Tràng (đường đất)
|
50
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
7
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
45
|
1,2
|
8
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
35
|
1,2
|
IV
|
Xã Đạm ri
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Từ cầu suối xã Đam ri đến hết trường cấp 1 và hết
sân bóng
|
130
|
1,3
|
2
|
Từ sân bóng đến cầu thôn 2
|
110
|
1,3
|
3
|
Từ cầu Thôn 2 đến hết ngã ba đi Thôn 1
|
100
|
1,3
|
|
Khu vực 2
|
|
|
4
|
Từ ngã ba đi Thôn 1 đến cầu Thôn 1
|
90
|
1,2
|
5
|
Từ cầu thôn 1 đến giáp ranh xã Hà Lâm
|
80
|
1,2
|
6
|
Các đoạn đường nhựa còn lại
|
80
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
7
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
60
|
1,2
|
8
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
50
|
1,2
|
V
|
Xã Hà Lâm
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Đoạn từ ranh giới TT Mađaguôi đến cầu Đắc Lơ
|
400
|
1,4
|
2
|
Đoạn từ cầu Đắc Lơ đến cầu Đại Quay
|
600
|
1,4
|
3
|
Đoạn từ cầu Đại Quay đến đường vào UB xã cũ
|
500
|
1,4
|
4
|
Đoạn từ đường vào UB xã cũ đến giáp ranh TT Đạm
ri
|
700
|
1,5
|
5
|
Đường Đông Anh vào đến 200m
|
400
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
6
|
Đường từ Quốc lộ 20 đến cầu Ba vì
|
375
|
1,2
|
7
|
Từ cầu Ba vì đến ngã 3 Đạm ri Phước Lộc
|
270
|
1,2
|
8
|
Từ ngã 3 Đạm ri Phước Lộc đến giáp ranh xã Đạm
ri, xã Phước Lộc
|
115
|
1,2
|
9
|
Đường vào UBND xã củ đến ngã 3 đập tràn
|
130
|
1,2
|
10
|
Đường từ cụm công nghiệp đến đường đi xã Phước Lộc
|
130
|
1,2
|
11
|
Quốc lộ 20 vào cầu treo thôn 1
|
115
|
1,2
|
12
|
Đường Văn Đức vào đến hết đường nhựa
|
115
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
13
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
85
|
1,2
|
14
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
60
|
1,2
|
VI
|
Xã Đam Ploa
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Từ cầu số 1 đến cầu số 2
|
160
|
1,2
|
2
|
Từ cầu số 2 đến cầu số 3
|
130
|
1,2
|
3
|
Từ cầu số 3 đến đường đi đá bàn
|
165
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
4
|
Từ đường đi đá bàn đến giáp ranh xã Đoàn Kết
|
55
|
1,2
|
5
|
Đường Thôn 2
|
45
|
1,2
|
6
|
Đường Thôn 3
|
45
|
1,2
|
7
|
Đường Thôn 4
|
45
|
1,2
|
8
|
Đường Thôn 5
|
45
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
9
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
40
|
1,2
|
10
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
35
|
1,2
|
VII
|
Xã Đoàn Kết
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Đoạn từ cầu số 4 đến cầu số 5
|
130
|
1,2
|
2
|
Đoạn từ cầu số 5 đến đỉnh dốc Ông Kia
|
70
|
1,2
|
3
|
Đoạn từ đỉnh dốc Ông Kia đến cầu số 6
|
180
|
1,2
|
4
|
Đoạn từ cầu số 6 đến giáp Tánh Linh
|
110
|
1,2
|
5
|
Đoạn cầu treo đến giáp Tỉnh lộ
|
70
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
6
|
Đường vào Thôn 2
|
45
|
1,2
|
7
|
Đường Thôn 3 đi Đá Bàn
|
45
|
1,2
|
8
|
Đường Thôn 3 đi Thôn 2
|
45
|
1,2
|
9
|
Đường đi nghĩa trang Thôn 1
|
45
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
10
|
Đường Thôn 1 đi Thôn 2
|
40
|
1,2
|
11
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
40
|
1,2
|
12
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
35
|
1,2
|
VIII
|
Xã Phước Lộc
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Từ ranh giới Hà Lâm đến giáp Cống Hộp
|
60
|
1,2
|
2
|
Từ Cống Hộp đến giáp suối nghĩa địa
|
70
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
3
|
Từ suối nghĩa địa đến hết thôn Suối Heo
|
50
|
1,2
|
4
|
Đường nội bộ khu trung tâm cụm xã
|
50
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
5
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
40
|
1,2
|
6
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
35
|
1,2
|
C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Được xác định theo 3 khu vực và 3 vị trí như sau:
- Khu vực I: Thị trấn Mađaguôi, thị
trấn Đạm ri.
- Khu vực II: Các xã Mađaguôi, Đạ Oai, Đạ Tồn,
Đạm ri, Hà Lâm.
- Khu vực III: Các xã Đạm Ploa, Đoàn Kết,
Phước Lộc.
- Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách gần
nhất từ lô đất đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã
trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách gần
nhất từ lô đất đến lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã
trong phạm vi trên 500m đến 1.000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Khoảng cách để xác định vị trí thửa đất (lô đất) được
xác định theo đường đi, lối đi vào đến thửa đất (lô đất).
I. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
Số TT
|
Khu vực
|
Đơn giá, Hệ số
điều chỉnh giá đất (Ktt)
|
Vị trí 1
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (Ktt)
|
Vị trí 2
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (Ktt)
|
Vị trí 3
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (Ktt)
|
1
|
Khu vực I
|
19
|
1,20
|
15
|
1,20
|
10
|
1,20
|
2
|
Khu vực II
|
15
|
1,20
|
12
|
1,20
|
8
|
1,20
|
3
|
Khu vực III
|
10
|
1,20
|
8
|
1,20
|
5
|
1,20
|
II. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
Số TT
|
Khu vực
|
Đơn giá, Hệ số
điều chỉnh giá đất (Ktt)
|
Vị trí 1
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (Ktt)
|
Vị trí 2
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (Ktt)
|
Vị trí 3
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (Ktt)
|
1
|
Khu vực I
|
15
|
1,20
|
12
|
1,20
|
8
|
1,20
|
2
|
Khu vực II
|
12
|
1,20
|
10
|
1,20
|
6
|
1,20
|
3
|
Khu vực III
|
8
|
1,20
|
6
|
1,20
|
4
|
1,20
|
III. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
Số TT
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (Ktt)
|
1
|
Vị trí 1
|
11
|
1,00
|
2
|
Vị trí 2
|
9
|
1,00
|
3
|
Vị trí 3
|
6
|
1,00
|
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ngày 22/02/2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
4.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|