ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
128/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU DI DÂN ĐỀN LỪ III VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TỶ LỆ 1/500 THUỘC PHƯỜNG
HOÀNG VĂN THỤ VÀ PHƯỜNG THỊNH LIỆT, QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 127/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu di dân Đền Lừ III và đấu
giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây
dựng theo Quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất,
tỷ lệ 1/500.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy
hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất,
Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều III;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các PVP, TH, XD, Xn;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DI DÂN ĐỀN LỪ
III VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TỶ LỆ 1/500; ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ
VÀ PHƯỜNG THỊNH LIỆT, QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 128/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu
giá quyền sử dụng đất tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2.
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng Quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất,
tỷ lệ 1/500 còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3.
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải
được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4.
Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Giám đốc Sở Quy hoạch
Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố
về việc quản lý xây dựng tại khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất,
tỷ lệ 1/500 theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5.
Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:
Vị trí: Khu vực lập quy hoạch nằm
về phía Nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận phường Hoàng Văn Thụ và phường Thịnh
Liệt, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
Ranh giới:
- Phía Bắc giáp đường quy hoạch
40m (đường vành đai 2,5) và khu đô thị Đền Lừ I, II.
- Phía Nam giáp khu đô thị mới
Thịnh Liệt và khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ
- Phía Đông giáp chợ đầu mối
phía Nam.
- Phía Tây giáp khu dân cư phường
Tân Mai.
Điều 6.
Tổng diện tích đất nghiên cứu khoảng: 86.937 m2
(8,6937 ha). Bao gồm:
1. Đất xây dựng công trình công
cộng và hỗn hợp Thành phố: 10.628 m2.
2. Đất xây dựng nhà ở: 38.492 m2
- Đất xây dựng nhà cao tầng:
28.239 m2
- Đất xây dựng nhà vườn: 10.253
m2
3. Đất xây dựng bãi đỗ xe: 2.326
m2
4. Đất xây dựng đường, hạ tầng kỹ
thuật: 17179 m2
Toàn bộ diện tích đất xây dựng
trong phạm vi nghiên cứu được chia thành 10 lô đất với các chức năng như sau:
- Đất xây dựng công cộng, hỗn hợp
Thành phố (có ký hiệu ĐCCTP+HH)
- Đất xây dựng nhà ở cao tầng
bao gồm 5 ô đất (có ký hiệu ĐCT1, ĐCT2, ĐCT3, ĐCT4, ĐCT5).
- Đất xây dựng nhà vườn bao gồm
3 ô đất (có ký hiệu ĐNV1, ĐNV2, ĐNV3).
- Đất xây dựng bãi đỗ xe lô đất
số 10 (có ký hiệu BĐX)
Điều 7.
Đất xây dựng công trình công cộng và hỗn hợp Thành phố:
Lô
đất
|
Ký
hiệu
|
Chức
năng lô đất
|
Diện
tích đất
|
Mật
độ XD
|
Hệ
số SDD
|
Tầng
cao
|
(Số)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
1
|
ĐCCTP
và HH
|
Đất công cộng và hỗn hợp Thành
phố
|
10628
|
24,3
|
2,6
|
10,8
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình phải
tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Công trình công cộng và hỗn hợp,
tầng hầm được thiết kế dành để xe máy, ô tô, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ
công cộng kết hợp chỗ để xe.
+ Hình thức kiến trúc các công
trình được nghiên cứu với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, màu sắc hài hòa,
phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp
với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước… đảm bảo yêu cầu sử dụng.
Điều 8.
Đất xây dựng nhà ở cao tầng có tổng diện tích: 28.239
m2 bao gồm 5 ô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được
quy định cụ thể như sau:
Lô
đất
|
Ký
hiệu
|
Chức
năng lô đất
|
Diện
tích đất
|
DT
XD
|
DT
sàn
|
Mật
độ XD
|
Hệ
số SDĐ
|
Tầng
cao
|
Số
người
|
(Số)
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
1
|
ĐCT1
|
Nhà ở cao tầng
|
5551
|
1998
|
16983
|
36
|
3,05
|
8,5
|
679
|
2
|
ĐCT2
|
Nhà ở cao tầng
|
5551
|
1998
|
18981
|
36
|
3,41
|
9,5
|
759
|
3
|
ĐCT3
|
Nhà ở cao tầng
|
6629
|
2386
|
22667
|
36
|
3,41
|
9,5
|
906
|
4
|
ĐCT4
|
Nhà ở cao tầng
|
4529
|
1630
|
13855
|
36
|
3,05
|
8,5
|
554
|
5
|
ĐCT5
|
Nhà ở cao tầng
|
5979
|
2152
|
21520
|
36
|
3,6
|
10
|
860
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình phải
tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng,
tầng hầm được thiết kế dành để xe máy, ô tô, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ
công cộng kết hợp chỗ để xe.
+ Hình thức kiến trúc các công
trình được nghiên cứu với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, màu sắc hài hòa,
phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp
với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước… đảm bảo yêu cầu sử dụng.
+ Để bảo đảm đủ diện tích để xe
cho bản thân công trình, có lối đi riêng cho người tàn tật.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ và
chẩy vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến
khu xử lý rác thải Thành phố. Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất
rồi chảy vào hệ thống cống bố trí tại các trục đường giao thông. Nguồn cấp nước
cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính thông qua trạm
bơm bể chứa.
Điều 9.
Đất xây dựng nhà vườn có tổng diện tích: 10253 m2,
bao gồm 3 lô đất
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được
quy định cụ thể như sau:
Lô
đất
|
Ký
hiệu
|
Chức
năng lô đất
|
Diện
tích đất
|
Mật
độ XD
|
Hệ
số SDĐ
|
Tầng
cao
|
(Số)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
7
|
ĐNV1
|
Đất nhà vườn
|
3262
|
60
|
2,40
|
4
|
8
|
ĐNV2
|
Đất nhà vườn
|
3262
|
60
|
2,40
|
4
|
9
|
ĐNV3
|
Đất nhà vườn
|
3729
|
60
|
2,40
|
4
|
Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi tiến hành xây dựng phải đảm
bảo các chỉ tiêu theo quy hoạch được duyệt, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
cũng như đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
- Hình thức kiến trúc các công
trình được nghiên cứu với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, màu sắc hài hòa,
phù hợp với kiến trúc chung của khu vực.
- Nước thải được xử lý sơ bộ và
chảy vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến
khu xử lý rác thải Thành phố. Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất
rồi chảy vào hệ thống cống bố trí tại các trục đường giao thông. Nguồn cấp nước
cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính thông qua trạm
bơm bể chứa. Nguồn cấp điện cho công trình được lấy từ mạng điện phân phối qua
trạm biến thế của dự án.
Điều 10.
Đất xây dựng bãi đỗ xe có diện tích: 2326 m2,
bao gồm 1 lô đất
Lô
đất
|
Ký
hiệu
|
Chức
năng lô đất
|
Diện
tích đất
|
Mật
độ XD
|
Hệ
số SDĐ
|
Tầng
cao
|
(Số)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
10
|
BĐX
|
Bãi để xe
|
2326
|
5
|
0,005
|
1
|
Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi xây dựng bãi đỗ xe tập trung
theo yêu cầu thực tế phải đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường
và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Bố trí nơi đỗ xe, lối ra vào
thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt.
Điều 11.
Hệ thống giao thông:
- Mạng lưới đường:
+ Đường khu vực ở phía Bắc ô đất
có mặt cắt ngang B=40,0m gồm 2 lòng đường rộng 11,25m, dải phân cách giữa rộng
3,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
+ Đường phân khu vực phía Tây có
mặt cắt ngang B=30,0m gồm lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
+ Đường trục không gian cây xanh
cắt qua khu quy hoạch có mặt cắt ngang B=37,0m gồm 2 lòng đường rộng 7,5m, dải
cây xanh vườn hoa rộng 10,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m là tuyến đường có kết hợp
với giải xanh nối khu quy hoạch với công viên hồ Yên Sở, kết hợp trục đi bộ
chính của khu vực.
+ Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng
13,5m-17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0m-5,0m.
+ Đường vào nhà có mặt cắt ngang
rộng 11,5m gồm lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0m.
- Bãi đỗ xe:
+ Trong khu vực nghiên cứu dự kiến
bố trí 01 bãi đỗ xe tập trung với diện tích khoảng 2326m2. Bãi đỗ xe cần được tổ
chức lối ra vào hợp lý, không ảnh hưởng đến giao thông của khu vực đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật và tuân thủ các quy định hiện hành.
+ Đối với khu nhà vườn có bố trí
ga ra trong công trình, các công trình công cộng, nhà ở cao tầng khi thiết kế
phải đảm bảo đủ diện tích đỗ xe cho bản thân công trình và có thể đáp ứng một
phần nhu cầu công cộng.
Điều 12.
Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ của tuyến đường
trong phạm vi nghiên cứu được xác định căn cứ vào tọa độ của các điểm xác định
tim đường hoặc làm cơ sở xác định tim đường, kết hợp với các mặt cắt ngang từng
cấp hạng đường và các thông số kỹ thuật ghi trong bản vẽ. Trường hợp có điều chỉnh
cần báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép trước khi tiến hành xây dựng.
- Chỉ giới xây dựng được xác định
tuân thủ theo quy chuẩn hiện hành và sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn
phê duyệt tổng mặt bằng và phương án kiến trúc.
Điều 13.
San nền thoát nước mưa
a. San nền:
- Các ô đất được san tạo mái dốc
i ≥0,004 ra các tuyến đường bao quanh có bố trí hệ thống thoát nước mưa. Khi
san đắp nền cần có giải pháp đảm bảo không gây úng ngập cho khu vực và lưu ý
phù hợp với các dự án xây dựng theo quy hoạch lân cận.
- Đối với tuyến đường giáp phía
Bắc và phía Đông một phần đã được thi công. Do đó, trong giai đoạn lập dự án và
thiết kế kỹ thuật cần khảo sát kỹ để có biện pháp xử lý cho phù hợp trên cơ sở
đảm bảo yêu cầu kinh tế kỹ thuật.
b. Hệ thống thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống cống thoát
nước mưa có tiết diện D400mm-D1000mm bố trí dọc theo đường quy hoạch.
- Trong quá trình lập dự án cần
điều tra khảo sát cao độ, tiết diện tuyến cống hiện có trên đường giáp phía Bắc
và phía Đông khu đất để có biện pháp xử lý đấu nối cho phù hợp, phối hợp với
các dự án liên quan để giải quyết thoát nước tránh chồng chéo.
Điều 14.
Hệ thống cấp nước:
- Được cấp nước từ hệ thống cấp
nước chung của Thành phố thông qua tuyến ống truyền dẫn D600 dự kiến xây dựng dọc
tuyến đường quy hoạch giáp phía Bắc. Cụ thể sẽ do cơ quan quản lý ngành nước
xem xét giải quyết.
- Mạng ống phân phối chính có đường
kính D160mm-D225mm tạo thành mạng vòng khép kín đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và
liên tục.
- Các công trình thấp tầng được
cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ có đường kính D50mm. Các công trình
cao tầng áp lực nước không đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp nước gián tiếp thông qua
trạm bơm bể chứa.
- Các họng cứu hỏa được xây dựng
theo quy chuẩn, tiêu chuẩn đảm bảo phục vụ cho công tác cứu hỏa khi cần thiết.
Điều 15.
Hệ thống cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch
được lấy từ trạm biến áp 110/35/22/6 KV Mai Động hiện có ở phía Đông Bắc khu đất.
- Các tuyến cáp trung thế 22KV cấp
nguồn cho các trạm biến thế đi bằng cáp ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch.
Cụ thể sẽ do ngành điện xem xét giải quyết.
- Vị trí các trạm biến thế lựa
chọn gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường
giao thông để thuận tiện thi công đảm bảo cấp điện cho khu vực quy hoạch. Để đảm
bảo an toàn và mỹ quan, các trạm biến thế được xây kín.
- Các lộ hạ thế 0,4KV đi ngầm đến
cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường phố.
- Mạng lưới đường giao thông được
chiếu sáng bằng đèn thủy ngân cao áp.
Điều 16.
Hệ thống thông tin bưu điện:
- Theo quy hoạch, phục vụ các
thuê bao của khu vực quy hoạch là tổng đài vệ tinh 7000 số dự kiến sẽ xây dựng ở
phía Tây Nam khu đất. Từ tổng đài có các tuyến cáp gốc (đi ngầm) tới từng tủ.
Trước mắt tổng đài này chưa xây dựng, các thuê bao của khu vực được phục vụ từ
tổng đài hiện có ở lân cận.
- Hệ thống thông tin bưu điện sẽ
do cơ quan chuyên ngành giải quyết.
Điều 17.
Hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Theo quy hoạch, hệ thống thoát
nước bẩn là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Nước bẩn từ các công
trình được thu gom vào hệ thống thoát nước bẩn bố trí dọc theo các tuyến đường
quy hoạch bao quanh các ô đất, sau đó đưa về trạm bơm khu vực rồi về trạm xử lý
tập trung của Thành phố.
- Trước mắt, khi trạm bơm khu vực
và trạm xử lý tập trung của Thành phố chưa được xây dựng, nước bẩn cần được xử
lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong các công trình hoặc trong từng ô đất trước
khi thoát ra hệ thống thoát nước bẩn và cống thoát nước bẩn được đấu tạm vào hệ
thống thoát nước mưa tại một số điểm. Sau này khi hệ thống thoát nước bẩn của
khu vực được xây dựng hoàn chỉnh sẽ xây dựng tiếp đoạn cống nối ra hệ thống bên
ngoài theo quy hoạch.
- Cống thoát nước bẩn sử dụng cống
BTCT có đường kính D300. Dọc theo các tuyến cống thoát nước bẩn bố trí các giếng
thăm với khoảng cách giữa các giếng thăm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn,
quy phạm.
- Rác thải sinh hoạt được thu
gom bằng xe đẩy theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và Công-ten-nơ
kín và do đơn vị dịch vụ công cộng có chức năng vận chuyển tới khu xử lý của
Thành phố. Các công trình công cộng và nhà ở cao tầng được thu gom theo cách thức
riêng.
- Đối với Khu vực nghĩa trang Ao
Đường:
+ Trước mắt UBND quận Hoàng Mai
cần chỉ đạo UBND phường Hoàng Văn Thụ vận động nhân dân không sử dụng tiếp khu
nghĩa trang Ao Đường và dần dần di chuyển “mộ khô” tới nghĩa trang chung của
Thành phố. UBND quận Hoàng Mai, Ban QLDA quận, UBND phường Hoàng Văn Thụ cần có
biện pháp quản lý chống lấn chiếm phần đất trống chưa được xây dựng theo quy hoạch.
+ Tương lai khu mộ được di chuyển
hết, khu vực này sẽ được triển khai xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18.
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 19.
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20.
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ
án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện
xây dựng theo quy hoạch và quy định hiện hành.
Điều 21.
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu di dân Đền Lừ III và đấu
giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ
quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên, Môi trường và
Nhà đất
- Ủy ban nhân dân quận Hoàng
Mai.