|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1258/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1258/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 20
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 12
/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch
tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chỉ tiêu Quy
hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch
sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 -2025;
Thực hiện Kết luận họp UBND
tỉnh ngày 06/6/2022 tại Thông báo số 209/TB-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 1828/STNMT-ĐĐ25 ngày 30/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu
quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 cho các huyện, thành phố, thị xã
(chi tiết tại Biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu
quy hoạch sử dụng đất phân bổ tại Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là cấp huyện) thực hiện:
1. Hoàn thành việc lập quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030; các Sở, ngành hoàn thành việc
lập quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan có sử dụng đất bảo đảm tuân
thủ chỉ tiêu sử dụng đất, đồng bộ, thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện; rà soát các quy hoạch có sử dụng đất theo hướng bảo đảm phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; thực hiện việc xác định trên thực địa và khoanh
định trên bản đồ đối với các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ và các chỉ tiêu
sử dụng đất do địa phương xác định để làm cơ sở xây dựng cơ sở dữ liệu về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật; việc chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, tái định cư,
giải phóng mặt bằng phải có kế hoạch cụ thể phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai kế hoạch sử dụng đất phải dựa trên kế
hoạch huy động tài chính cho công tác thu hồi đất, tái định cư, thu hút các dự
án đầu tư, chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng đất, không để đất hoang hóa;
đảm bảo hiệu quả cả về kinh tế - xã hội và môi trường, phát triển bền vững.
Điều 3. Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất của quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt hàng năm theo quy định; Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện, tổng
hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu giữa các
địa phương chưa sử dụng, sử dụng chưa hiệu quả cho các địa phương có cơ hội thu
hút đầu tư, khai thác sử dụng tài nguyên đất hiệu quả, bền vững, đồng thời làm
cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ xem xét, điều chỉnh quy hoạch
tỉnh theo quy định của pháp luật đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP/UB (phụ trách);
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
Biểu 01
PHÂN
BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CẤP HUYỆN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Chỉ tiêu sử dụng theo phương án phân
bổ đất
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
(ha)
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
Thị xã Kỳ Anh
|
Huyện Nghi Xuân
|
Huyện Đức Thọ
|
Huyện Hương Sơn
|
Huyện Hương Khê
|
Huyện Vũ Quang
|
Huyện Can Lộc
|
Huyện Thạch Hà
|
Huyện Lộc Hà
|
Huyện Câm Xuyên
|
Huyện Kỳ Anh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (6) +…+ (18)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
486,380.02
|
480,468.56
|
1,658.98
|
2,934.39
|
14,158.14
|
14,270.44
|
13,633.95
|
100,530.44
|
115,997.91
|
54,912.37
|
20,779.77
|
22,434.96
|
7,085.42
|
49,501.96
|
62,569.82
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA
|
61,804.00
|
61,804.00
|
815.38
|
1,031.57
|
1,373.36
|
3,567.90
|
6,066.48
|
5,646.88
|
4,366.05
|
1,355.79
|
8,640.19
|
8,504.51
|
3,206.11
|
10,701.65
|
6,528.12
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
55,432.00
|
55,432.00
|
692.21
|
954.79
|
1,203.02
|
2,959.94
|
5,693.19
|
4,818.81
|
3,970.02
|
965.71
|
8,376.45
|
7,294.59
|
2,473.62
|
10,097.04
|
5,932.60
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN
|
43,715.45
|
46,071.45
|
251.84
|
158.23
|
1,456.08
|
1,693.74
|
2,406.25
|
5,964.51
|
11,798.96
|
2,845.07
|
3,587.54
|
3,193.20
|
764.93
|
4,748.04
|
7,203.06
|
1.4
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH
|
115,859.00
|
115,859.00
|
93.21
|
1,335.99
|
5,541.91
|
4,547.98
|
92.14
|
32,258.07
|
32,602.72
|
4,061.82
|
3,077.68
|
2,746.92
|
996.32
|
13,720.06
|
14,784.17
|
1.5
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD
|
74,501.00
|
74,501.00
|
|
|
|
|
|
9,325.91
|
17,300.99
|
31,998.28
|
|
|
|
11,917.41
|
3,958.41
|
1.6
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX
|
149,456.00
|
146,980.72
|
|
287.68
|
3,593.35
|
1,747.13
|
2,723.58
|
42,970.20
|
45,319.81
|
12,954.83
|
3,529.78
|
4,592.09
|
745.04
|
3,004.04
|
25,513.18
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
59,131.00
|
59,131.00
|
|
|
242.99
|
|
136.88
|
27,069.98
|
20,906.00
|
3,039.77
|
8.49
|
259.47
|
50.98
|
1,089.52
|
6,326.93
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
109,317.00
|
115,228.46
|
3,981.38
|
2,951.44
|
14,004.78
|
7,666.94
|
6,569.18
|
8,652.14
|
9,706.76
|
8,502.69
|
9,067.08
|
12,622.27
|
4,490.32
|
13,894.73
|
13,118.77
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
quốc phòng
|
CQP
|
4,108.00
|
4,108.00
|
15.94
|
57.31
|
275.15
|
115.52
|
120.12
|
238.02
|
766.74
|
286.96
|
970.13
|
447.25
|
173.95
|
206.72
|
434.19
|
2.2
|
Đất
an ninh
|
CAN
|
252.00
|
252.00
|
28.35
|
3.21
|
9.76
|
6.98
|
3.70
|
8.83
|
4.43
|
5.82
|
4.47
|
112.33
|
3.56
|
55.11
|
5.45
|
2.3
|
Đất
khu công nghiệp
|
SKK
|
6,025.00
|
6,025.00
|
|
268.88
|
4,634.45
|
300.00
|
|
103.03
|
|
|
100.00
|
618.64
|
|
|
|
2.4
|
Đất
cụm công nghiệp
|
SKN
|
1,891.83
|
1,891.83
|
4.52
|
281.39
|
112.40
|
63.10
|
253.28
|
130.00
|
156.07
|
42.17
|
190.00
|
164.52
|
105.33
|
209.05
|
180.00
|
2.5
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
4,223.13
|
4,237.66
|
227.54
|
165.61
|
755.77
|
606.87
|
170.09
|
248.55
|
212.17
|
78.37
|
151.67
|
517.44
|
300.16
|
516.75
|
286.67
|
2.6
|
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1,743.61
|
1,743.61
|
17.00
|
98.05
|
510.06
|
115.55
|
80.58
|
71.11
|
208.18
|
21.53
|
63.59
|
177.43
|
65.36
|
102.87
|
212.29
|
2.7
|
Đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
656.85
|
656.85
|
|
4.50
|
1.65
|
2.38
|
30.75
|
40.65
|
5.63
|
34.45
|
9.35
|
489.20
|
|
19.54
|
18.76
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
47,919.73
|
48,106.34
|
1,605.89
|
1,077.87
|
4,705.20
|
3,101.92
|
3,016.59
|
4,736.06
|
4,317.15
|
2,042.89
|
4,104.88
|
5,635.78
|
2,198.25
|
5,954.28
|
5,609.60
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
giao thông
|
DGT
|
26,798.96
|
26,841.85
|
1,019.54
|
701.24
|
2,423.62
|
1,809.89
|
1,878.45
|
2,629.37
|
2,389.76
|
1,064.15
|
2,388.40
|
3,105.80
|
1,235.08
|
3,197.29
|
2,999.25
|
-
|
Đất
thủy lợi
|
DTL
|
10,273.58
|
10,348.69
|
184.47
|
120.41
|
1,145.15
|
398.02
|
579.32
|
907.78
|
1,108.54
|
529.71
|
919.78
|
1,375.77
|
435.94
|
1,323.32
|
1,320.48
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
127.88
|
127.88
|
23.51
|
6.08
|
7.91
|
4.76
|
2.40
|
11.05
|
1.41
|
3.70
|
14.57
|
4.51
|
32.56
|
6.12
|
9.30
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
178.23
|
178.23
|
36.48
|
13.63
|
10.80
|
10.91
|
9.68
|
12.62
|
19.34
|
6.30
|
9.09
|
8.84
|
9.12
|
20.59
|
10.83
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
1,173.34
|
1,173.34
|
147.80
|
33.93
|
96.00
|
71.82
|
77.26
|
86.03
|
71.55
|
31.37
|
82.80
|
132.29
|
45.55
|
182.29
|
114.64
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
1,503.64
|
1,519.02
|
60.72
|
23.23
|
130.75
|
100.33
|
60.32
|
99.13
|
72.15
|
134.27
|
88.53
|
274.01
|
126.97
|
254.04
|
94.57
|
-
|
Đất
công trình năng lượng
|
DNL
|
1,410.72
|
1,410.71
|
5.11
|
25.40
|
465.56
|
4.36
|
23.21
|
288.28
|
6.66
|
56.22
|
9.18
|
31.99
|
73.07
|
86.58
|
335.11
|
-
|
Đất
công trình bưu chính, viến thông
|
DBV
|
51.00
|
51.00
|
2.52
|
0.98
|
2.43
|
1.95
|
3.98
|
6.69
|
4.68
|
2.17
|
6.71
|
4.52
|
2.74
|
4.21
|
7.43
|
-
|
Đất
xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
225.64
|
225.64
|
2.74
|
14.60
|
4.92
|
15.53
|
12.30
|
12.30
|
29.55
|
1.85
|
89.96
|
20.39
|
1.32
|
14.27
|
5.92
|
-
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
358.00
|
404.08
|
22.55
|
21.57
|
47.68
|
25.13
|
19.73
|
42.91
|
16.35
|
13.70
|
13.19
|
69.84
|
9.04
|
38.19
|
64.19
|
-
|
Đất
cơ sở tôn giáo
|
TON
|
437.71
|
437.71
|
20.39
|
23.26
|
23.45
|
128.25
|
19.76
|
27.00
|
56.10
|
18.88
|
36.91
|
30.44
|
20.54
|
17.52
|
15.23
|
-
|
Đất
làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
5,168.69
|
5,184.21
|
56.92
|
91.95
|
341.36
|
470.37
|
319.95
|
599.20
|
521.89
|
177.80
|
436.70
|
560.00
|
195.33
|
792.24
|
620.48
|
2.10
|
Đất
danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
54.09
|
54.09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52.19
|
|
1.90
|
|
|
2.13
|
Đất
ở tại nông thôn
|
ONT
|
13,919.95
|
13,960.19
|
559.18
|
92.06
|
442.85
|
939.81
|
1,074.78
|
1,247.24
|
1,116.75
|
421.89
|
1,356.49
|
2,384.38
|
889.23
|
1,960.98
|
1,474.55
|
2.14
|
Đất
ở tại đô thị
|
ODT
|
4,270.12
|
4,270.12
|
790.50
|
496.92
|
1,019.76
|
422.89
|
172.36
|
133.49
|
127.62
|
67.39
|
266.01
|
227.46
|
195.54
|
242.95
|
107.23
|
2.15
|
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
460.47
|
465.00
|
49.98
|
15.30
|
62.99
|
30.48
|
28.65
|
29.59
|
22.63
|
9.37
|
19.05
|
62.50
|
19.61
|
84.23
|
30.62
|
2.16
|
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
110.07
|
110.08
|
6.30
|
2.05
|
2.32
|
1.27
|
2.43
|
9.86
|
5.77
|
62.55
|
3.82
|
6.99
|
1.29
|
0.38
|
5.04
|
2.17
|
Đất
xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
3,748.00
|
3,748.00
|
14.62
|
11.47
|
391.02
|
313.71
|
146.73
|
496.95
|
589.23
|
351.28
|
365.80
|
299.48
|
121.58
|
306.84
|
339.30
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất
khu công nghệ cao
|
KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất
khu kinh tế
|
KKT
|
79,466.00
|
79,412.58
|
|
|
23,324.37
|
|
|
56,088.21
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất
đô thị
|
KDT
|
52,577.00
|
52,577.00
|
2,496.98
|
5,897.30
|
18,211.37
|
4,833.34
|
996.19
|
879.54
|
5,699.78
|
3,798.28
|
3,702.15
|
1,493.37
|
195.54
|
2,979.59
|
1,393.58
|
4
|
Khu
sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây
công nghiệp lâu năm)
|
KNN
|
82,068.60
|
84,101.64
|
882.71
|
1,030.66
|
1,546.31
|
3,617.09
|
4,664.18
|
10,783.33
|
10,672.41
|
1,008.77
|
12,213.48
|
14,292.04
|
2,479.63
|
9,379.05
|
11,531.97
|
5
|
Khu
lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
256,530.80
|
282,026.10
|
93.21
|
1,581.26
|
9,531.75
|
6,256.55
|
2,631.62
|
75,228.27
|
76,997.54
|
18,410.56
|
7,355.89
|
7,339.01
|
1,741.36
|
30,302.29
|
44,556.80
|
6
|
Khu
du lịch
|
KDL
|
1,912.45
|
1,912.45
|
|
98.08
|
|
452.00
|
|
416.88
|
157.93
|
|
|
152.07
|
402.12
|
233.37
|
|
7
|
Khu
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
92,764.41
|
92,764.41
|
|
|
|
|
|
9,325.25
|
17,432.34
|
35,559.63
|
|
|
|
26,488.78
|
3,958.41
|
8
|
Khu
phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
KPC
|
8,194.42
|
8,194.42
|
4.52
|
550.27
|
4,990.88
|
363.10
|
266.36
|
233.03
|
156.07
|
42.17
|
305.70
|
783.16
|
105.33
|
213.83
|
180.00
|
9
|
Khu
đô thị (trong đó có khu đô thị mới)
|
DTC
|
12,026.35
|
12,026.34
|
2,327.43
|
1,661.50
|
2,349.94
|
902.96
|
319.72
|
1,582.43
|
309.81
|
495.66
|
273.31
|
592.04
|
95.00
|
526.15
|
590.40
|
10
|
Khu
thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
3,296.91
|
3,444.21
|
190.10
|
148.33
|
941.65
|
210.00
|
39.86
|
248.55
|
72.90
|
79.00
|
209.01
|
250.00
|
297.30
|
465.11
|
292.40
|
11
|
Khu
dân cư nông thôn
|
DNT
|
56,213.86
|
56,213.86
|
1,293.32
|
|
1,130.45
|
3,298.11
|
3,655.34
|
2,830.90
|
9,689.19
|
3,357.60
|
4,606.78
|
10,119.45
|
1,585.92
|
7,471.11
|
7,175.69
|
Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2022 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, giai đoạn 2021-2030 cho các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1258/QĐ-UBND ngày 20/06/2022 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, giai đoạn 2021-2030 cho các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh
21
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|