UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1231/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 25 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN ĐIỀU TRA THOÁI HOÁ ĐẤT KỲ ĐẦU TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
39/2008/QĐ-TTg, ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đấu
thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-TTg, ngày 02
tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đổi mới đồng
bộ hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg, ngày
02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia;
Căn cứ Thông tư 14/2012/TT-BTNMT, ngày
26/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật điều tra
thoái hoá đất;
Căn cứ Thông tư 15/2012/TT-BTNMT, ngày
26/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
điều tra thoái hoá đất;
Căn cứ Thông tư số 105/2008/TT-BTC ngày
13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 712/TTr-STNMT, ngày 20 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề cương dự án điều
tra thoái hoá đất kỳ đầu tỉnh Vĩnh Long phục vụ xây dựng chỉ tiêu thống kê diện
tích đất bị thoái hoá thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia” cụ thể như sau:
1. Mục tiêu và nội dung thực hiện dự án:
1.1. Mục tiêu:
- Phục vụ xây dựng chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh về
“Diện tích đất bị thoái hoá” theo loại hình thoái hoá và loại đất thoái hoá
thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, đồng thời kết quả của dự án là cơ sở
nền dữ liệu ban đầu phục vụ công tác điều tra thoái hoá đất bổ sung kỳ sau.
- Xác định được diện tích đất bị thoái hoá theo
loại hình thoái hoá và loại đất thoái hoá trên địa bàn các huyện, thị xã, thành
phố của tỉnh Vĩnh Long.
- Đề xuất các biện pháp quản lý, khai thác, sử
dụng đất bền vững.
1.2. Nội dung thực hiện:
- Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của
dự án, đánh giá, lựa chọn các thông tin thu thập; xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các
loại bản đồ chuyên đề.
- Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực
địa phục vụ chỉnh lý bản đồ đất và xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất, xây
dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp.
- Điều tra xác định các loại hình thoái hoá đất,
tình hình sử dụng đất nông nghiệp, tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu điều tra.
- Đánh giá thoái hoá đất kỳ đầu, xây dựng các
loại bản đồ thoái hoá đất kỳ đầu, xây dựng báo cáo thuyết minh và trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Vĩnh Long.
3. Thời gian thực hiện: 19 tháng (kể từ
ngày phê duyệt dự án).
4. Kinh phí thực hiện dự án:
- Tổng dự toán: 3.527.965.883 đồng, trong đó:
a) Chi phí trong đơn giá: 2.728.893.746 đồng.
b) Chi phí khác ngoài đơn giá: 478.347.966 đồng.
c) Thuế giá trị gia tăng (10%): 320.724.171 đồng.
- Làm tròn số: 3.527.965.000 đồng (ba tỷ, năm
trăm hai mươi bảy triệu, chín trăm sáu mươi lăm ngàn đồng), trong đó:
+ Kinh phí thực hiện năm 2013: 2.075.382.000
đồng;
+ Kinh phí thực hiện năm 2014: 1.452.583.000
đồng.
5. Nguồn kinh phí: Bố trí từ vốn sự
nghiệp môi trường thuộc ngân sách nhà nước cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Hình thức thực hiện dự án:
- Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước;
- Cơ quan được chỉ định thực hiện dự án: Trung
tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Vĩnh Long;
- Lý do chỉ định tư vấn: Phù hợp theo quy định
tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg, ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ và cơ
sở đề xuất chỉ định đơn vị tư vấn theo Tờ trình số 712/TTr-STNMT, ngày 20 tháng
5 năm 2013 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với thủ trưởng các ngành có liên
quan tổ chức, triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long, thủ trưởng
các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|