|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1219/QĐ-UBND 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất Cư Mgar Đắk Lắk
Số hiệu:
|
1219/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Giang Gry Niê Knơng
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1219/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 31
tháng 05 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN
CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về
công tác quy hoạch kể từ khi luật quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ
201-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các cấp;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất
quốc gia 5 năm 2021-2025;
Xét đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Cư M’gar tại Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 20/5/2022; đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 141/TTr-STNMT ngày
25/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện
Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất (Chi tiết tại Phụ lục I);
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục II);
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục
III).
2. Vị trí, diện tích các
loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất
được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000;
Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Cư
M’gar do huyện lập và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2.
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Theo Quyết định số 822/QĐ-UBND
ngày 12/04/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất
năm 2021 huyện Cư M’gar và các quyết định bổ sung danh mục công trình, dự án
vào kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Cư M’gar của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3.
Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND
huyện Cư M’gar có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện;
2. Xác định vị trí, ranh giới
và công khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ (đất có
rừng tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết
là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát
triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng;
có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng
lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực;
3. Tổ chức lập Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của địa phương phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các
quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được
phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất;
4. Thường xuyên tuyên truyền,
phổ biến pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp
luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững;
5. Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất
để tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy mạnh
việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả,
khắc phục tình trạng bỏ hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý, giám
sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm
công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối
trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
6. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm
đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử
dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai và chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật;
7. Sau khi Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
UBND huyện Cư M’gar có trách nhiệm rà soát Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
huyện Cư M’gar đã được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội dung chưa phù hợp, mâu
thuẫn với quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều
chỉnh cho phù hợp với Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
8. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật;
9. Định kỳ trước ngày 15/12
hàng năm, UBND huyện Cư M’gar có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở
Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực
hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4.
Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng
Thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh
Đắk Lắk.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện Cư M’gar và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy (để biết);
- Thường trực HĐND tỉnh (để biết);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NNMT (TLC-07b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
|
PHỤ LỤC I
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN CƯ M'GAR, TỈNH
ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(8)=(6)+(7)
|
(9)
|
I
|
Tổng
diện tích tự nhiên
|
|
82,450.12
|
100.00
|
82,450.12
|
100.00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
74,116.07
|
89.89
|
69,700.55
|
84.54
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2,947.82
|
3.58
|
2,911.16
|
3.53
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
2,293.57
|
2.78
|
2,267.54
|
2.75
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
3,811.18
|
4.62
|
3,993.26
|
4.84
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
60,489.91
|
73.37
|
51,418.97
|
62.36
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
59.56
|
0.07
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
37.52
|
0.05
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
6,456.88
|
7.83
|
8,447.84
|
10.25
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
5,545.52
|
6.73
|
5,545.52
|
6.73
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
328.69
|
0.40
|
328.50
|
0.40
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
22.03
|
0.03
|
2,563.30
|
3.11
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
8,204.68
|
9.95
|
12,749.57
|
15.46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
128.07
|
0.16
|
292.39
|
0.35
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1,068.25
|
1.30
|
1,136.81
|
1.38
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
325.00
|
0.39
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
23.71
|
0.03
|
550.24
|
0.67
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
86.70
|
0.11
|
569.56
|
0.69
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
0.66
|
0.00
|
0.66
|
0.00
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
41.53
|
0.05
|
98.12
|
0.12
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
4,270.67
|
5.18
|
5,817.26
|
7.06
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
2,632.01
|
3.19
|
3,005.15
|
3.64
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
1,155.73
|
1.40
|
1,384.62
|
1.68
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
4.78
|
0.01
|
18.58
|
0.02
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7.76
|
0.01
|
28.34
|
0.03
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
96.90
|
0.12
|
120.52
|
0.15
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
42.62
|
0.05
|
135.17
|
0.16
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
132.36
|
0.16
|
849.83
|
1.03
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
0.90
|
0.00
|
1.65
|
0.00
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
|
DDT
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
6.45
|
0.01
|
26.61
|
0.03
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
7.20
|
0.01
|
12.71
|
0.02
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
175.56
|
0.21
|
222.56
|
0.27
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội
|
DXH
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
8.41
|
0.01
|
11.53
|
0.01
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
35.84
|
0.04
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
25.07
|
0.03
|
32.06
|
0.04
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
|
DKV
|
2.89
|
0.00
|
149.35
|
0.18
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1,144.16
|
1.39
|
2,097.65
|
2.54
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
249.00
|
0.30
|
422.86
|
0.51
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
16.11
|
0.02
|
44.31
|
0.05
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
2.24
|
0.00
|
10.20
|
0.01
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
0.10
|
0.00
|
0.10
|
0.00
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
1,108.24
|
1.34
|
1,107.59
|
1.34
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
37.27
|
0.05
|
37.27
|
0.05
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
22.29
|
0.03
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
129.37
|
0.16
|
0.00
|
0.00
|
II
|
KHU
CHỨC NĂNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
KDT
|
|
|
5,056
|
6.13
|
2
|
Khu sản xuất nông nghiệp
(khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
|
KNN
|
|
|
49,805
|
60.41
|
3
|
Khu lâm nghiệp (khu vực
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
|
|
5,565
|
6.75
|
4
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
2,394
|
2.90
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học
|
KBT
|
|
|
7
|
0.01
|
5
|
Khu phát triển công
nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
KPC
|
|
|
345
|
0.42
|
6
|
Khu đô thị (trong đó có
khu đô thị mới)
|
DTC
|
|
|
5,203
|
6.31
|
7
|
Khu đô thị - thương mại
- dịch vụ
|
KDV
|
|
|
5,632
|
6.83
|
8
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
|
669
|
0.81
|
9
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
9,505
|
11.53
|
10
|
Khu ở, làng nghề, sản
xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
KON
|
|
|
2,846
|
3.45
|
Ghi chú: Khu chức năng không
tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
2021-2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN CƯ M'GAR, TỈNH ĐẮK
LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Ea Pốk
|
TT Quảng Phú
|
Xã Quảng Tiến
|
Xã Ea Kuếh
|
Xã Ea Kiết
|
Xã Ea Tar
|
Xã Cư Dliê M'nông
|
Xã Ea H'đinh
|
Xã Ea Tul
|
Xã Ea Kpam
|
Xã Ea M'droh
|
Xã Quảng Hiệp
|
Xã Cư M'gar
|
Xã Ea D'rơng
|
Xã Ea M'nang
|
Xã Cư Suê
|
Xã Cuôr Đăng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (5)+...+(21)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
4.537,15
|
337,73
|
339,87
|
125,57
|
232,81
|
129,90
|
296,12
|
162,35
|
124,05
|
201,98
|
418,87
|
295,30
|
68,18
|
185,41
|
791,48
|
153,99
|
279,53
|
394,00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
31,34
|
4,81
|
|
0,07
|
|
3,20
|
1,68
|
|
|
7,95
|
|
|
2,86
|
4,33
|
|
0,02
|
2,21
|
4,21
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
26,03
|
5,21
|
|
0,07
|
|
|
1,68
|
|
|
7,95
|
|
|
2,86
|
2,83
|
|
0,02
|
2,21
|
3,20
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK/PNN
|
132,85
|
0,41
|
0,85
|
3,74
|
8,87
|
5,56
|
2,00
|
9,46
|
0,23
|
13,68
|
17,53
|
62,47
|
0,50
|
1,13
|
1,46
|
3,29
|
1,67
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN/PNN
|
4.338,84
|
329,08
|
316,54
|
121,46
|
223,94
|
114,25
|
292,44
|
152,89
|
123,82
|
180,35
|
401,34
|
232,83
|
64,26
|
179,95
|
790,02
|
150,29
|
275,58
|
389,79
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
22,04
|
|
22,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
6,69
|
|
|
|
|
6,69
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS/PNN
|
5,39
|
3,43
|
0,44
|
0,30
|
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
0,56
|
|
|
0,39
|
0,07
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
5,32
|
|
|
|
|
|
5,32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
5,32
|
|
|
|
|
|
5,32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
5,38
|
0,09
|
|
|
|
1,37
|
|
|
|
|
|
|
1,92
|
|
0,17
|
1,54
|
|
0,30
|
Ghi chú:
- (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY
HOẠCH 2021 -2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN CƯ M'GAR,
TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Ea Pốk
|
TT Quảng Phú
|
Xã Quảng Tiến
|
Xã Ea Kuếh
|
Xã Ea Kiết
|
Xã EaTar
|
Xã Cư Dliê M’nông
|
Xã Ea H’đinh
|
Xã Ea Tul
|
Xã Ea Kpam
|
Xã Ea M’droh
|
Xã Quảng Hiệp
|
Xã Cư M’gar
|
Xã Ea D’rơng
|
Xã Ea M’nang
|
Xã Cư Suê
|
Xã Cuôr Đăng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (5)+...+(21)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
121,62
|
5,60
|
|
|
48,01
|
52,39
|
|
0,18
|
1,78
|
1,18
|
|
|
1,84
|
|
|
|
8,50
|
2,12
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
121,62
|
5,60
|
|
|
48,01
|
52,39
|
|
0,18
|
1,78
|
1,18
|
|
|
1,84
|
|
|
|
8,50
|
2,12
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
7,75
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
|
3,00
|
0,22
|
|
|
|
|
|
0,95
|
2,38
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,10
|
2.3
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
0,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,40
|
2.4
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
3,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
0,75
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,75
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
DYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất công trình năng
lượng
|
DNL
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
|
DKV
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1,13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,13
|
2.7
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1,20
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0,95
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,95
|
|
Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1219/QĐ-UBND ngày 31/05/2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
3.452
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|