|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1215/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất Sa Thầy Kon Tum
Số hiệu:
|
1215/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1215/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 31 tháng 10
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH (NĂM 2016) CỦA HUYỆN SA THẦY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai năm 2013;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày
17/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của UBND huyện Sa Thầy
tại Tờ trình 162/TTr-UBND ngày 23/8/2018 (kèm theo Công văn số 1598/UBND ngày
20/6/2018 của UBND tỉnh về phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 cấp tỉnh, Thông báo số 58/TB-HĐTĐ ngày 24/3/2017 của Hội đồng thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày
18/4/2017 của HĐND huyện Sa Thầy về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu điều chỉnh quy hoạch (năm 2016) của huyện
Sa Thầy và Thông báo số 17/TB-HĐND ngày 16/8/2018 của HĐND huyện Sa Thầy về kết
luận phiên họp Thường trực HĐND tháng 8 năm 2018 về việc điều chỉnh một số chỉ
tiêu sử dụng đất huyện Sa Thầy đến năm 2020) và Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 535/TTr-STNMT ngày 18/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Sa Thầy với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Diện tích cơ cấu các loại đất (chi
tiết tại biểu số 01 kèm theo).
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất (chi tiết tại biểu số 02 kèm theo).
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào
sử dụng cho các mục đích (chi tiết tại biểu số 03 kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng
đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch (năm 2016) của huyện Sa Thầy (đã thực hiện)
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ
trong năm kế hoạch (chi tiết tại biểu số 04 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất năm
2016 (chi tiết tại biểu số 05 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
năm 2016 (chi tiết tại biểu số 06 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng năm 2016 (chi tiết tại biểu số 07 kèm theo).
Điều 3. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được phê duyệt tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND huyện Sa
Thầy có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc công bố Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của huyện Sa Thầy để cho các tổ chức, cá nhân được biết và
nâng cao công tác giám sát thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều
tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa
các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực
bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi
phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng cường đầu
tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các
khu vực.
3. Tiếp tục xây dựng kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp
với điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh.
4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo
độ che phủ đối với diện tích rừng, duy trì, phát triển đất rừng, phòng chống
xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển
kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập
trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển
dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử
dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp
không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai.
8. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, gửi
báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo
quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Sa Thầy và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, NNTN1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
Biểu số 01: DIỆN TÍCH CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích cấp tỉnh phân bổ
|
Diện tích cấp huyện xác định, bổ sung
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Sa Thầy
|
Rờ Kơi
|
Sa Nhơn
|
Hơ
Moong
|
Mô Rai
|
Sa Sơn
|
Sa Nghĩa
|
Sa Bình
|
Ya Xiêr
|
Ya
Tăng
|
Ya Ly
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
143.172,86
|
-
|
143.172,86
|
1.393,14
|
29.815,54
|
5.846,20
|
6.258,60
|
58.380,69
|
6.549,57
|
3.724,18
|
4.035,36
|
4.768,68
|
18.422,13
|
3.842,33
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
133.164,08
|
112,95
|
133.277,03
|
940,30
|
29.230,43
|
5.436,97
|
4.558,22
|
57.276,61
|
6.181,27
|
2.819,07
|
3.197,78
|
4.088,81
|
17.057,20
|
2.490,37
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.148,85
|
-
|
1.148,85
|
104,32
|
157,77
|
143,20
|
100,80
|
74,38
|
145,94
|
74,42
|
78,03
|
138,51
|
44,51
|
86,97
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
474,21
|
-
|
474,21
|
66,82
|
-
|
98,00
|
20,.13
|
18,35
|
52,41
|
23,97
|
60,13
|
96,14
|
29,25
|
9,01
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
8.390,55
|
112,95
|
8.503,50
|
92,62
|
646,60
|
323,96
|
999,11
|
748,89
|
294,93
|
329,03
|
973,35
|
1.968,79
|
1.019,24
|
1.106,98
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
17.879,13
|
-
|
17.879,13
|
390,54
|
2.136,18
|
1.363,20
|
1.210,63
|
5.656,82
|
1.527,90
|
1.278,45
|
768,08
|
1.497,53
|
761,61
|
1.288,19
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
15.274,50
|
-
|
15.274,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.859,40
|
-
|
-
|
-
|
477,67
|
8.937,43
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
44.138,47
|
-
|
44.138,47
|
73,26
|
21.348,59
|
1.538,22
|
-
|
18.699,72
|
2.478,68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX
|
45.769,38
|
-
|
45.769,38
|
263,19
|
4.925,36
|
2.052,75
|
2.240,58
|
25.784,20
|
1.714,05
|
1.124,32
|
1.372,87
|
-
|
6.292,06
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
111,01
|
-
|
111,01
|
14,18
|
15,93
|
15,64
|
7,10
|
3,20
|
19,77
|
12,85
|
5,45
|
6,31
|
2,35
|
8,23
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
-
|
452,19
|
452,19
|
2,19
|
-
|
-
|
-
|
450,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất
phi nông nghiệp
|
PNN
|
9.872,34
|
-112,95
|
9.759,39
|
452,84
|
585,11
|
409,23
|
1.700,38
|
1.104,08
|
368,30
|
905,11
|
837,58
|
679,87
|
1.364,93
|
1.351,96
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
395,91
|
-15,42
|
380,49
|
15,79
|
37,15
|
100,00
|
201,00
|
26,55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2,63
|
-
|
2,63
|
2,63
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất khu
công nghiệp
|
SKK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất khu chế
xuất
|
SKT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
25,00
|
-
|
25,00
|
25,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.6
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
41,90
|
-
|
41,90
|
0,75
|
1,50
|
3,00
|
-
|
6,85
|
25,00
|
-
|
2,80
|
2,00
|
-
|
-
|
2.7
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
264,85
|
-
|
264,85
|
26,60
|
17,11
|
45,59
|
18,68
|
18,75
|
16,90
|
20,11
|
49,20
|
17,90
|
17,66
|
16,35
|
2.8
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
34,76
|
-7.06
|
27,70
|
-
|
-
|
-
|
10,00
|
10,00
|
-
|
-
|
7,70
|
-
|
-
|
-
|
2.9
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
6.358,67
|
68,10
|
6.426,77
|
175,84
|
298,29
|
96,28
|
1.103,44
|
647,46
|
89,69
|
740,88
|
581,95
|
384,45
|
1.095,89
|
1.212,60
|
2.10
|
Đất có di tích
lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
20,90
|
-
|
20,90
|
4,00
|
0,16
|
-
|
-
|
6,74
|
-
|
-
|
-
|
10,00
|
-
|
-
|
2.11
|
Đất danh
lam thắng cảnh
|
DDL
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.12
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
DRA
|
15,93
|
12,57
|
28,50
|
0,93
|
2,00
|
2,17
|
2,50
|
5,00
|
7,20
|
1,80
|
1,90
|
2,00
|
1,50
|
1,50
|
2.13
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
800,15
|
80,56
|
880,71
|
-
|
58,56
|
56,90
|
101,18
|
138,50
|
53,54
|
54,50
|
99,39
|
179,57
|
64,72
|
73,85
|
2.14
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
111,30
|
-
|
111,30
|
111,30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.15
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
33,31
|
-
|
33,31
|
15,16
|
1,14
|
2,18
|
1,31
|
5,39
|
1,33
|
1,44
|
1,41
|
1,66
|
1,38
|
0,91
|
2.16
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
1,00
|
-
|
1,00
|
1,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.17
|
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.18
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
TON
|
9,34
|
-
|
9,34
|
1,53
|
0,60
|
-
|
4,58
|
-
|
0,50
|
0,50
|
0,23
|
0,80
|
0,30
|
0,30
|
2.19
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
132,86
|
37,50
|
170,36
|
7,51
|
8,45
|
14,18
|
5,55
|
26,68
|
31,80
|
7,00
|
34,36
|
15,81
|
8,75
|
10,27
|
2.20
|
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng
|
SKX
|
-
|
203,18
|
203,18
|
10,00
|
17,74
|
2,70
|
27,20
|
77,10
|
11,40
|
16,84
|
22,25
|
16,95
|
1,00
|
-
|
2.21
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
-
|
17,21
|
17,21
|
1,26
|
3,00
|
0,31
|
2,44
|
2,27
|
0,53
|
0,90
|
1,96
|
1,57
|
1,98
|
0,99
|
2.22
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
-
|
23,57
|
23,57
|
21,57
|
-
|
-
|
-
|
2,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.23
|
Đất cơ sở
tín ngưỡng
|
TIN
|
-
|
1,45
|
1,45
|
1,02
|
0,16
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,03
|
0,24
|
-
|
2.24
|
Đất sông, suối
|
SON
|
-
|
1.031,26
|
1.031,26
|
28,42
|
139,25
|
84,33
|
205,84
|
120,25
|
127,72
|
61,14
|
34,43
|
24,40
|
171,51
|
33,97
|
2.25
|
Đất có mặt
nước chuyên dùng
|
MNC
|
-
|
57,49
|
57,49
|
2,06
|
-
|
1,59
|
16,66
|
10,54
|
2,69
|
-
|
-
|
22,73
|
-
|
1,22
|
2.26
|
Đất phi
nông nghiệp khác
|
PNK
|
-
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
136,44
|
-
|
136,44
|
-
|
13,25
|
-
|
-
|
11,10
|
-
|
13,82
|
-
|
-
|
98,27
|
-
|
Biểu số 02: DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Sa Thầy
|
Rờ Kơi
|
Sa Nhơn
|
Hơ Moong
|
Mô Rai
|
Sa Sơn
|
Sa Nghĩa
|
Sa Bình
|
Ya Xiêr
|
Ya Tăng
|
Ya Ly
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1.905,09
|
172,02
|
96,89
|
158,68
|
299,01
|
342,66
|
91,72
|
190,08
|
138,12
|
173,25
|
178,71
|
63,95
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
56,16
|
3,60
|
3,00
|
2,27
|
0,5
|
26,36
|
2,00
|
8,11
|
0,32
|
10,00
|
-
|
-
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
53,16
|
3,60
|
-
|
2,27
|
0,5
|
26,36
|
2,00
|
8,11
|
0,32
|
10,00
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
750,41
|
54,54
|
40,23
|
60,57
|
62,43
|
90,77
|
34,95
|
95,17
|
71,48
|
101,85
|
103,58
|
34,84
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
736,03
|
113,70
|
36,44
|
76,52
|
31,48
|
160,77
|
51,89
|
85,90
|
65,29
|
61,40
|
23,53
|
29,11
|
1.4
|
Đất rừng phòng
hộ
|
RPH/PNN
|
22,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22,10
|
-
|
1.5
|
Đất rừng sản
xuất
|
RSX/PNN
|
339,96
|
0,18
|
17,22
|
19,32
|
204,60
|
64,76
|
2,88
|
0,90
|
0,60
|
-
|
29,50
|
-
|
1.6
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS/PNN
|
0,43
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,43
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
15,07
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
15,07
|
2,80
|
1,00
|
0,87
|
2,40
|
1,30
|
1,20
|
0,70
|
0,80
|
1,50
|
1,50
|
1,00
|
2.2
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
11,21
|
11,06
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,15
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú:
Đối với diện tích đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ chỉ được
thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép.
Biểu số 03: DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH
(Kèm
theo Quyết định số 1215/QĐ-VBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Sa Thầy
|
Rờ Kơi
|
Sa Nhơn
|
Hơ Moong
|
Mô Rai
|
Sa Sơn
|
Sa Nghĩa
|
Sa Bình
|
Ya Xiêr
|
Ya Tăng
|
Ya Ly
|
|
|
Tổng
|
3.584,60
|
3,59
|
1.406,27
|
42,17
|
186,50
|
1.203,70
|
19,12
|
30,51
|
14,41
|
202,19
|
476,14
|
-
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
3.233,42
|
-
|
1.325,59
|
-
|
178,50
|
1.150,79
|
-
|
28,00
|
14,41
|
146,79
|
474,44
|
-
|
1.1
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
575,00
|
-
|
142,25
|
-
|
144,96
|
41,00
|
-
|
-
|
-
|
146,79
|
100,00
|
-
|
1.2
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
340,94
|
-
|
-
|
-
|
33,54
|
-
|
-
|
28,00
|
14,41
|
-
|
264,99
|
-
|
1.3
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
587,56
|
-
|
-
|
-
|
-
|
563,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
24,35
|
-
|
1.4
|
Đất rừng
đặc dụng
|
RDD
|
1.729,92
|
-
|
1.183,34
|
-
|
-
|
546,58
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.5
|
Đất rừng
sản xuất
|
RSX
|
85,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
85,10
|
-
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
266,08
|
3,59
|
80,68
|
42,17
|
8,00
|
52,91
|
19,12
|
2,51
|
-
|
55,40
|
1,70
|
-
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
CQP
|
53,12
|
-
|
20,00
|
33,12
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
18,32
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18,32
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
8,00
|
-
|
-
|
-
|
8,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
158,10
|
2,00
|
52,28
|
8,00
|
-
|
41,91
|
-
|
2,01
|
-
|
51,40
|
0,50
|
-
|
2.5
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
DRA
|
5,85
|
-
|
-
|
0,85
|
-
|
2,50
|
0,80
|
0,50
|
-
|
-
|
1,20
|
-
|
2.6
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
0,40
|
-
|
0,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.7
|
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng
|
SKX
|
22,29
|
1,59
|
8,00
|
0,20
|
-
|
8,50
|
-
|
-
|
-
|
4,00
|
-
|
-
|
Biểu số 04: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ TRONG NĂM KẾ HOẠCH (ĐÃ THỰC
HIỆN)
(Kèm
theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
Diện tích phần theo đơn vị hành chính
|
TT Sa Thầy
|
Rờ Kơi
|
Sa Nhơn
|
Hơ Moong
|
Mô Rai
|
Sa Sơn
|
Sa Nghĩa
|
Sa Bình
|
Ya Xiêr
|
Ya Tăng
|
Ya Ly
|
|
Tổng diện
tích tự nhiên
|
|
143.172,86
|
1.393,14
|
29.828,79
|
5.846,20
|
6.258,60
|
58.391,79
|
6.549,57
|
3.738,00
|
4.035,36
|
4.768,68
|
18.520,40
|
3.842,33
|
1
|
Đất
nông nghiệp
|
NNP
|
131.551,93
|
1.055,50
|
27.963,96
|
5.592,98
|
4.656,49
|
56.386,16
|
6.263,99
|
2.978.85
|
3.307,71
|
4.033,90
|
16.759,72
|
2.552,67
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
1.213,61
|
109,07
|
162,12
|
146,67
|
102,40
|
102,10
|
148,91
|
83,81
|
79,77
|
145,01
|
45,63
|
88,12
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
775,42
|
109,07
|
-
|
146,67
|
42,43
|
68,87
|
78,88
|
52,93
|
79,77
|
140,04
|
44,20
|
12,56
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
14.039,85
|
138,90
|
2.193,95
|
405,54
|
2.170,27
|
971,32
|
576,53
|
608,00
|
1.687,13
|
2.169,94
|
1.668,60
|
1.449,67
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
24.192,45
|
717,07
|
2.415,61
|
2.126,51
|
1.387,65
|
9.749,00
|
2.123,93
|
1.581,30
|
1.153,46
|
1.238,17
|
690,90
|
1.008,85
|
1.4
|
Đất rừng
phòng hộ
|
RPH
|
11.961,17
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.773,89
|
-
|
-
|
-
|
477,67
|
7.709,61
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
41.694,78
|
73,26
|
20.144,00
|
1.538,22
|
-
|
17.460,62
|
2.478,68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
38.365,42
|
4,64
|
3.034,75
|
1.362,57
|
992,17
|
24.329,03
|
918,27
|
694,79
|
384,77
|
-
|
6.644,43
|
-
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
82,46
|
10,37
|
13,53
|
13,47
|
4,00
|
0,20
|
17,67
|
10,95
|
2,58
|
3,11
|
0,55
|
6,03
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.9
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH
|
2,19
|
2,19
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
8.012,20
|
334,45
|
456,53
|
211,05
|
1.415,61
|
841,02
|
266,46
|
714,82
|
713,24
|
583,09
|
1.186,27
|
1.289,66
|
2.1
|
Đất quốc
phòng
|
CQP
|
78,41
|
34,71
|
17,15
|
-
|
-
|
26,55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,78
|
0,78
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3
|
Đất khu
công nghiệp
|
SKN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
2,00
|
2,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.6
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.7
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
55,40
|
1,92
|
0,61
|
18,78
|
2,99
|
3,97
|
0,32
|
0,41
|
26,40
|
-
|
-
|
-
|
2.8
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.9
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
5.683,90
|
123,79
|
231,56
|
44,88
|
1.091,99
|
479,63
|
61,15
|
588,37
|
542,05
|
352,58
|
962,45
|
1.205,45
|
2.10
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
4,24
|
-
|
0,16
|
-
|
-
|
0,74
|
-
|
-
|
-
|
3,34
|
-
|
-
|
2.11
|
Đất danh
lam thắng cảnh
|
DDL
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.12
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
DRA
|
0,93
|
0,93
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.13
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
664,11
|
-
|
53,15
|
40,58
|
72,98
|
108,19
|
35,49
|
46,44
|
55,18
|
164,30
|
43,86
|
43,94
|
2.14
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
95,78
|
95,78
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.15
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
28,02
|
15,16
|
1,14
|
0,92
|
0,59
|
5,39
|
1,33
|
0,30
|
0,56
|
0,34
|
1,38
|
0,91
|
2.16
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0,60
|
0,60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.17
|
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.18
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
TON
|
6,32
|
1,53
|
-
|
-
|
4,31
|
-
|
-
|
0,25
|
0,23
|
-
|
-
|
-
|
2.19
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
124,62
|
7,51
|
6,05
|
12,18
|
5,55
|
10,18
|
29,80
|
5,40
|
33,86
|
7,81
|
3,25
|
3,03
|
2.20
|
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng
|
SKX
|
47,42
|
0,98
|
-
|
-
|
12,10
|
21,00
|
-
|
4,14
|
7,25
|
1,95
|
-
|
-
|
2.21
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
11,85
|
1,26
|
0,49
|
0,11
|
2,24
|
1,27
|
0,43
|
0,90
|
1,73
|
1,55
|
1,38
|
0,49
|
2.22
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
7,54
|
7,54
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.23
|
Đất cơ sở
tín ngưỡng
|
TIN
|
1,45
|
1,02
|
0,16
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,03
|
0,24
|
-
|
2.24
|
Đất sông,
suối
|
SON
|
1.141,34
|
36,88
|
146,06
|
92,01
|
206,20
|
173,56
|
135,25
|
68,61
|
45,98
|
28,46
|
173,71
|
34,62
|
2.25
|
Đất có mặt
nước chuyên dùng
|
MNC
|
57,49
|
2,06
|
-
|
1,59
|
16,66
|
10,54
|
2,69
|
-
|
-
|
22,73
|
-
|
1,22
|
2.26
|
Đất phi
nông nghiệp khác
|
PNK
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Đất chưa
sử dụng
|
CSD
|
3.608,73
|
3,19
|
1.408,30
|
42,17
|
186,50
|
1.164,61
|
19,12
|
44,33
|
14,41
|
151,69
|
574,41
|
-
|
Biểu số 05: KẾ HOẠCH THU HỒI CÁC LOẠI ĐẤT (ĐÃ THỰC HIỆN)
(Kèm
theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
Diện tích phần theo đơn vị hành chính
|
TT Sa Thầy
|
Sa Sơn
|
Sa Nghĩa
|
Sa Bình
|
Ya Ly
|
Ya Tăng
|
Sa Nhơn
|
Ya Xiêr
|
Rờ Kơi
|
Hơ Moong
|
Mô Rai
|
|
Tổng
|
|
451,90
|
51,09
|
9,35
|
0,90
|
12,13
|
0,12
|
1,45
|
3,91
|
133,65
|
70,44
|
21,52
|
147,34
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
327,25
|
46,96
|
7,65
|
0,85
|
12,13
|
-
|
-
|
1,00
|
79,81
|
36,03
|
20,88
|
121,94
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
124,36
|
10,71
|
-
|
0,60
|
2,00
|
-
|
-
|
-
|
52,55
|
8,00
|
13,30
|
37,20
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
119,34
|
36,25
|
7,65
|
0,25
|
10,13
|
-
|
-
|
1,00
|
22,26
|
13,03
|
7,58
|
21,19
|
1.4
|
Đất rừng đặc
dụng
|
RDD
|
2513,99
|
113,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
168,30
|
-
|
986,83
|
-
|
1245,36
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
78,55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15,00
|
-
|
63,55
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
124,65
|
4,13
|
1,70
|
0,05
|
-
|
0,12
|
1,45
|
2,91
|
53,84
|
34,41
|
0,64
|
25,40
|
2.9
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
68,08
|
1,40
|
1,70
|
0,05
|
-
|
0,12
|
1,45
|
2,01
|
7,30
|
34,41
|
0,64
|
19,00
|
2.13
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
8,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,90
|
1,09
|
-
|
-
|
6,10
|
2.14
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
2,15
|
2,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.24
|
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
46,33
|
0,58
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
45,45
|
-
|
-
|
0,30
|
Ghi chú: Đối với diện tích đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng chỉ được thực hiện thu hồi đất khi được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép.
Biểu số 06: KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT (ĐÃ THỰC HIỆN)
(Kèm
theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TTSa Thầy
|
Rờ Kơi
|
Sa Nhơn
|
Hơ Moong
|
Mô Rai
|
Sa Sơn
|
Sa Nghĩa
|
Sa Bình
|
Ya Xiêr
|
Ya
Tăng
|
Ya Ly
|
1
|
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
339,25
|
48,96
|
37,03
|
2,00
|
21,88
|
122,94
|
8,65
|
5,35
|
9,63
|
80,81
|
1,00
|
1,00
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
-
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
5,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,00
|
-
|
-
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
124,36
|
10,71
|
8,00
|
|
13,30
|
37,20
|
-
|
2,60
|
-
|
52,55
|
-
|
-
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
CLN/PNN
|
131,34
|
38,25
|
14,03
|
2,00
|
8,58
|
22,19
|
8,65
|
2,75
|
9,63
|
23,26
|
1,00
|
1,00
|
1.4
|
Đất rừng
sản xuất
|
RSX/PNN
|
78,55
|
-
|
15,00
|
-
|
-
|
63,55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
1,87
|
0,20
|
0,30
|
0,17
|
0,26
|
0,08
|
-
|
0,25
|
0,25
|
0,36
|
-
|
-
|
|
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
1,87
|
0,20
|
0,30
|
0,17
|
0,26
|
0,08
|
-
|
0,25
|
0,25
|
0,36
|
-
|
-
|
Ghi chú: Đối với diện tích đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên chỉ được thực hiện
chuyển mục đích sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Biểu số 07: KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG (ĐÃ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Sa Thầy
|
Sa Sơn
|
Sa Nghĩa
|
Sa Bình
|
Ya Ly
|
Ya Tăng
|
Sa Nhơn
|
Ya Xiêr
|
Rờ Kơi
|
Hơ Moong
|
Mô Rai
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
41,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
41,00
|
1
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
41,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
41,00
|
2
|
Đất
phi nông nghiệp
|
PNN
|
71,31
|
0,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50,50
|
11,22
|
-
|
9,19
|
2.1
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
69,71
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50,00
|
11,22
|
-
|
8,49
|
2.2
|
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
1,60
|
0,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,50
|
-
|
-
|
0,70
|
Quyết định 1215/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (năm 2016) huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1215/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (năm 2016) huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
1.332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|