|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1206/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển nhà ở Lạng Sơn 2021 2025
Số hiệu:
|
1206/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1206/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/ 11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 /10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở
xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1071/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn phê duyệt Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số
1541/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 80/TTr-SXD ngày 11/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2021 - 2025 (Có nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; thường
xuyên theo dõi việc thực hiện; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(HVTr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1206/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của UBND tỉnh Lạng
Sơn)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở, số lượng quy mô dự án phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 -
2025;
- Xác định được tỷ lệ các loại
nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu
tư xây dựng; diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê trong giai đoạn
2021 - 2025;
- Xác định chỉ tiêu diện tích
nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn;
- Dự báo được diện tích đất cần
thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025;
- Dự báo được nguồn vốn cho
phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025.
2. Yêu cầu
Kế hoạch phát triển nhà ở phải
phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở; phù hợp với nhu cầu thực tế về nhà ở
của tỉnh trong giai đoạn triển khai kế hoạch; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà
ở và các quy định pháp luật khác có liên quan.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch phát triển nhà ở đến
năm 2025
1.1. Chỉ tiêu về phát triển nhà
ở
a) Về diện tích nhà ở đến
năm 2025
- Diện tích nhà ở bình quân
toàn tỉnh năm 2025 phấn đấu đạt 27 m2/người, trong đó tại khu vực đô
thị là 35,0 m2/người, khu vực nông thôn là 24,4 m2/người.
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối
thiểu đến năm 2025 đạt 10 m2 sàn/người.
- Tổng diện tích sàn cần đầu tư
xây dựng đến năm 2025: toàn tỉnh cần phát triển 3.982.243 m2 sàn nhà
ở, tương ứng 37.531 căn, trong đó:
+ Nhà ở thương mại: tổng diện
tích sàn hoàn thành là 561.500 m2, tương ứng khoảng 2.589 căn.
+ Nhà ở xã hội: tổng diện tích
sàn hoàn thành là 120.011 m2 tương ứng khoảng 2.000 căn, trong đó có
khoảng 20.000 m2 sàn nhà ở xã hội cho thuê tương ứng 400 căn (khoảng
20% diện tích nhà ở xã hội).
+ Diện tích sàn hoàn thành của
hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 3.300.732 m2 tương ứng khoảng
32.943 căn.
- Chất lượng nhà ở: phấn đấu
nâng cao chất lượng nhà ở kiên cố trên địa bàn tỉnh đạt 70%, trong đó: khu vực
đô thị đạt 80%, khu vực nông thôn đạt 50%; giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ xuống 1%,
trong đó không còn nhà ở đơn sơ khu vực đô thị, khu vực nông thôn dưới 1% nhà ở
đơn sơ.
b) Nhu cầu về diện tích đất
Tổng nhu cầu diện tích đất để
phát triển nhà ở là 457,1 ha, trong đó:
- Khu vực đô thị là 206 ha.
- Khu vực nông thôn là 251,1
ha.
c) Nguồn vốn để phát triển
nhà ở cho đến năm 2025
Tổng nhu cầu vốn dự kiến là
30.484,0 tỷ đồng, trong đó:
STT
|
Các loại nhà ở
|
Quy mô
|
Suất vốn đầu tư (triệu đồng)
|
Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2025 (tỷ đồng)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư
|
561.500
|
9,36
|
5.253
|
II
|
Nhà ở xã hội
|
120.011
|
8,64
|
1.037
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng
|
3.300.732
|
7,33
|
24.194
|
|
TỔNG CỘNG
|
3.982.243
|
|
30.484
|
1.2. Vị trí, khu vực phát triển
nhà ở
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
bao gồm:
- Vị trí của các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở đang thực hiện.
- Vị trí, khu vực dự kiến đầu
tư xây dựng nhà ở trong tương lai.
+ Bao gồm các vị trí tại Phụ lục
1, 2, 3, 4,5: Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trên
địa bàn tỉnh đến năm 2025.
+ Những vị trí, khu vực phát
triển nhà ở trên cơ sở các vị trí quy hoạch đất ở tại các quy hoạch phân khu đã
được phê duyệt và còn hiệu lực.
+ Những vị trí, khu vực do nhà
đầu tư “Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang làm đất ở” đề xuất thuộc
đất nhóm nhà ở hiện hữu theo quy hoạch phân khu được phê duyệt và còn hiệu lực.
- Hạn mức sử dụng đất ở toàn tỉnh
đến năm 2025 là 457,1 ha.
(Chi
tiết tại phụ lục 6 kèm theo)
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển
nhà ở; hướng dẫn, giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện;
báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền; thường
xuyên tổ chức kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đảm bảo
phù hợp với thực tiễn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh phê duyệt đề án hỗ trợ xây
dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình người có công với cách mạng và tổ chức triển
khai trên địa bàn tỉnh sau khi các cơ quan Trung ương có chủ trương thực hiện.
- Kiểm tra, thông báo nhà ở
hình thành trong tương lai tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đủ điều kiện được
bán, cho thuê mua. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND
các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra danh sách các đối tượng dự kiến được giải
quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh do chủ đầu tư dự án trình.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Trong quá trình lập quy hoạch
sử dụng đất cần giành quỹ đất phát triển nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở
được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh kiểm tra, xử
lý các dự án đầu tư xây dựng nhà ở không triển khai hoặc triển khai chậm theo
tiến độ được phê duyệt.
- Hướng dẫn, đôn đốc chủ đầu tư
các dự án đầu tư xây dựng nhà ở và UBND cấp huyện đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện
kiểm tra, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các chủ đầu tư thực
hiện không đúng quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của khách
hàng.
3.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và kiểm điểm kết quả thực hiện
theo định kỳ trình UBND tỉnh quyết định.
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng
và các sở, ngành, đơn vị có liên quan thẩm định, báo cáo UBND tỉnh việc chấp
thuận chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư và giấy chứng nhận đầu tư
các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh kiểm
tra, xử lý các dự án đầu tư xây dựng nhà ở không triển khai hoặc triển khai chậm
theo tiến độ được phê duyệt.
- Tham mưu đề xuất UBND tỉnh về
ban hành danh mục dự án thu hút đầu tư và trình tự, thủ tục đăng ký cấp chủ
trương, giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trên địa bàn tỉnh trong đó bao gồm
các dự án nhà ở, khu đô thị, khu dân cư.
2.4. Sở Tài chính
- Tham mưu, bố trí kinh phí cho
công tác lập kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và
các cơ quan liên quan thẩm định khung giá cho thuê nhà, thuê mua nhà ở xã hội, giá
cho thuê nhà ở công vụ theo quy định hiện hành.
2.5. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
- Phối hợp với Sở Xây dựng và
các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người
lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển
nhà ở dành cho công nhân KCN;
- Chủ trì thực hiện thủ tục chấp
thuận đầu tư các dự án nhà ở thuộc phạm vi khu công nghiệp, khu chế xuất trong
phạm vi quyền hạn được giao.
2.6. UBND các huyện, thành phố
Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế
hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn; thường
xuyên rà soát nhu cầu về nhà ở thực tế của địa phương để có đề xuất điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch phù hợp thực tiễn.
2.7. Các Sở, ngành và các đơn vị
khác có liên quan
Tăng cường thực thi nhiệm vụ quản
lý nhà nước theo phân công, phân cấp đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
trên địa bàn; hướng dẫn, yêu cầu chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện đúng quy định của pháp luật.
2.8. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Tập trung nguồn lực triển khai
các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, đúng quy định
của pháp luật; tổ chức bàn giao cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự
án cho chính quyền địa phương quản lý theo quy định./.
PHỤ LỤC 1.
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Dân số (người)
|
DTBQ (m2 sàn/người)
|
Tổng diện tích nhà ở (m2 sàn)
|
Số căn (căn)
|
Chất lượng nhà (**)
|
Kiên cố (i)
|
Bán kiên cố (ii)
|
Nhà ở thiếu kiên cố (iii)
|
Nhà ở đơn sơ (iv)
|
Diện tích (m2 sàn)
|
Số căn (căn)
|
Diện tích (m2 sàn)
|
Số căn (căn)
|
Diện tích (m2 sàn)
|
Số căn (căn)
|
Diện tích (m2 sàn)
|
Số căn (căn)
|
1
|
Thành
phố Lạng Sơn
|
105.057
|
33,20
|
3.487.892
|
27.049
|
3.063.374
|
20.422
|
388.087
|
5.544
|
36.431
|
1.082
|
-
|
-
|
2
|
Huyện
Tràng Định
|
60.178
|
20,50
|
1.233.649
|
15.910
|
620.241
|
6.529
|
553.049
|
7.901
|
54.475
|
908
|
5.884
|
573
|
3
|
Huyện
Bình Gia
|
52.964
|
23,80
|
1.260.543
|
13.378
|
613.478
|
4.719
|
524.746
|
6.559
|
116.781
|
1.946
|
5.538
|
153
|
4
|
Huyện
Văn Lãng
|
49.925
|
21,50
|
1.073.388
|
12.392
|
801.927
|
10.004
|
159.473
|
1.977
|
16.429
|
283
|
95.559
|
128
|
5
|
Huyện
Cao Lộc
|
80.722
|
22,00
|
1.775.884
|
20.300
|
867.395
|
6.196
|
804.094
|
11.487
|
86.316
|
2.158
|
18.080
|
459
|
6
|
Huyện
Văn Quan
|
54.499
|
21,64
|
1.179.610
|
13.964
|
566.470
|
4.259
|
543.232
|
7.989
|
58.557
|
1.464
|
11.351
|
252
|
7
|
Huyện
Bắc Sơn
|
72.745
|
24,50
|
1.782.253
|
17.040
|
786.771
|
4.276
|
938.558
|
11.732
|
42.418
|
771
|
14.505
|
261
|
8
|
Huyện
Hữu Lũng
|
122.880
|
22,50
|
2.764.800
|
33.877
|
1.280.786
|
9.148
|
1.310.248
|
20.158
|
144.478
|
3.612
|
29.288
|
959
|
9
|
Huyện
Chi Lăng
|
75.413
|
22,00
|
1.659.086
|
18.857
|
764.149
|
5.878
|
764.969
|
9.562
|
100.201
|
2.505
|
29.767
|
912
|
10
|
Huyện
Lộc Bình
|
85.467
|
19,04
|
1.627.475
|
21.087
|
742.734
|
4.952
|
734.144
|
12.236
|
126.340
|
3.159
|
24.256
|
741
|
11
|
Huyện
Đình Lập
|
28.856
|
18,45
|
532.270
|
7.427
|
219.657
|
1.830
|
247.025
|
4.117
|
65.588
|
1.479
|
-
|
-
|
|
Toàn tỉnh
|
788.706
|
23,3
|
18.376.850
|
201.281
|
10.326.982
|
78.214
|
6.967.625
|
99.261
|
848.014
|
19.368
|
234.228
|
4.438
|
|
Khu
vực đô thị
|
181.715
|
31,8
|
5.778.537
|
46.212
|
4.088.381
|
22.713
|
1.603.780
|
21.384
|
86.376
|
2.115
|
-
|
|
|
Khu
vực nông thôn
|
606.991
|
20,8
|
12.598.313
|
155.069
|
6.238.602
|
55.501
|
5.363.845
|
77.878
|
761.638
|
17.252
|
234.228
|
4.438
|
PHỤ LỤC 2:
NHU CẦU NHÀ Ở TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2025
STT
|
Đơn vị
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Tổng diện tích (m2sàn)
|
Dân số (người)
|
Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)
|
Tổng diện tích (m2sàn)
|
Dân số (người)
|
Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)
|
|
Toàn tỉnh
|
18.376.850
|
788.706
|
23,30
|
22.359.093
|
826.664
|
27,0
|
|
Đô thị
|
5.778.537
|
181.715
|
31,80
|
7.150.344
|
204.296
|
35,0
|
|
Nông thôn
|
12.598.313
|
606.991
|
20,76
|
15.208.748
|
622.369
|
24,4
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
3.487.892
|
105.057
|
33,20
|
4.484.624
|
114.558
|
39,1
|
2
|
Huyện Tràng Định
|
1.233.649
|
60.178
|
20,50
|
1.394.629
|
61.712
|
22,6
|
3
|
Huyện Bình Gia
|
1.260.543
|
52.964
|
23,80
|
1.402.101
|
54.313
|
25,8
|
4
|
Huyện Văn Lãng
|
1.073.388
|
49.925
|
21,50
|
1.206.814
|
51.197
|
23,6
|
5
|
Huyện Cao Lộc
|
1.775.884
|
80.722
|
22,00
|
2.126.041
|
84.060
|
25,3
|
6
|
Huyện Văn Quan
|
1.179.610
|
54.499
|
21,64
|
1.325.362
|
55.888
|
23,7
|
7
|
Huyện Bắc Sơn
|
1.782.253
|
72.745
|
24,50
|
2.173.383
|
76.473
|
28,4
|
8
|
Huyện Hữu Lũng
|
2.764.800
|
122.880
|
22,50
|
3.310.919
|
128.086
|
25,8
|
9
|
Huyện Chi Lăng
|
1.659.086
|
75.413
|
22,00
|
1.860.828
|
77.336
|
24,1
|
10
|
Huyện Lộc Bình
|
1.627.475
|
85.467
|
19,04
|
2.017.566
|
89.185
|
22,6
|
11
|
Huyện Đình Lập
|
532.270
|
28.856
|
18,45
|
1.056.826
|
33.856
|
31,2
|
PHỤ LỤC 3.
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN
2014-2020
1. Danh mục dự án nhà ở
thương mại, nhà ở xã hội
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích đất của dự án (ha)
|
Lô nền
|
Nhà ở riêng lẻ (**)
|
Nhà chung cư
|
Số lô
|
Diện tích xây dựng
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
|
|
0,58
|
|
|
69
|
27.600
|
|
|
|
Tổ
hợp Trung tâm thương mại, khách sạn
|
Tập đoàn Vingroup- CTCP
|
Phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn
|
0,58
|
|
|
69
|
27.600
|
|
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
|
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
ở xã hội tại khu đô thị phía Đông, khối 8, phường Đông Kinh, thành phố Lạng
Sơn
|
|
Phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn
|
0,37
|
|
|
94
|
6.426
|
|
|
2. Danh mục dự án phục vụ
tái định cư
STT
|
Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm
|
Quy mô Dự án
|
Tổng diện tích đất của dự án (ha)
|
Tổng diện tích đất ở của dự án (ha)
|
Số lô nền
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
|
|
0,21
|
0,1
|
12
|
12
|
824
|
|
Bãi xe và khu tái định cư phường
Tam Thanh (tại khu đất nhiệt điện cũ)
|
BQLDA thành phố Lạng Sơn
|
Phường Tam thanh
|
0,21
|
0,082
|
12
|
12
|
824,410
|
2
|
Huyện Tràng Định
|
|
|
19,97
|
1,699
|
40
|
|
|
|
Di dân lập bản mới giáp biên
Kéo Kèn, xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định
|
BQLDA huyện Tràng Định
|
Xã Quốc Khánh
|
0,82
|
0,8
|
20
|
|
|
|
Di dân lập bản mới giáp biên
Nặm Xà, xã Đội Cấn, huyện Tràng Định
|
BQLDA huyện Tràng Định
|
Xã Đội Cấn
|
19,15
|
0,899
|
20
|
|
|
3
|
Huyện Bình Gia
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Văn Lãng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Cao Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Văn Quan
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Hữu Lũng
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Chi Lăng
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện Lộc Bình
|
|
|
0,45
|
0,3
|
31,0
|
0,0
|
2.833,5
|
|
Mở rộng khu tái định cư huyện
đội, huyện Lộc Bình
|
BQLDA huyện Lộc Bình
|
Thị trấn Lộc Bình
|
0,45
|
0,283
|
31
|
|
2.833,5
|
11
|
Huyện Đình Lập
|
|
|
1,4
|
0,38
|
50
|
0
|
3.825
|
|
Khu tái định cư thuộc dự án đầu
tư nâng cấp đoạn Km47 đến Km 58 trên Quốc lộ 4B, Khu 7, thị trấn Đình Lập,
huyện Đình Lập
|
UBND huyện Đình Lập
|
Khu 7, TT Đình Lập
|
1,4
|
0,38
|
50
|
|
3.825
|
3. Danh mục dự án chia lô
đấu giá quyền sử dụng đất
STT
|
Vị trí khu vực phát triển
nhà ở theo từng loại hình
|
Địa điểm
|
Quy mô
|
Tổng diện tích đất của dự án (ha)
|
Lô nền
|
Số lô nền
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Tràng Định
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Bình Gia
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Văn Lãng
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Cao Lộc
|
|
0,38
|
|
|
|
Đấu giá đất ở (Thu hồi diện
tích đất Bách hóa tổng hợp)
|
Thị trấn Cao Lộc
|
0,03
|
|
|
|
Đấu giá đất ở (Thu hồi diện
tích đất Khách sạn Đồng Đăng)
|
Thị trấn Đồng Đăng
|
0,35
|
|
|
6
|
Huyện Văn Quan
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Bắc Sơn
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Hữu Lũng
|
|
0,79
|
79
|
|
|
Khu đất: tại thôn Làng Gia,
xã Đồng Tiến, huyện Hữu Lũng
|
Thôn Làng Quặng xã Đồng Tiến
|
0,03
|
1
|
|
|
Khu đất tại khu An Ninh, thị
trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng
|
Khu An Ninh, thị trấn Hữu Lũng
|
0,01
|
1
|
|
|
Công ty cổ phần hóa chất Vĩnh
Thịnh- Khu Tân Mỹ II, thị trấn Hữu Lũng
|
Khu Tân Mỹ II, thị trấn Hữu Lũng
|
0,17
|
12
|
|
|
Trạm y tế thị trấn (cũ), khu
An Ninh, thị trấn Hữu Lũng
|
Khu An Ninh, thị trấn Hữu Lũng
|
0,01
|
1
|
|
|
Khu Tân Mỹ II, thị trấn Hữu
Lũng
|
Khu Tân Mỹ II, thị trấn Hữu Lũng
|
0,01
|
1
|
|
|
Khu đất đầu cầu Mạ, cầu mười
|
Khu Cầu Mười, thị trấn Hữu Lũng
|
0,01
|
1
|
|
|
Khu đất chợ cũ xã Vân Nham
|
Thôn Phổng, xã Vân Nham
|
0,07
|
5
|
|
|
Khu đất Hợp tác xã Bến Lường,
Minh Sơn
|
Thôn Bến Lường, Minh Sơn
|
0,006
|
1
|
|
|
Khu đất thôn Ba Nàng, xã Cai
Kinh
|
Ba Nàng, xã Cai Kinh
|
0,01
|
1
|
|
|
Khu đất giáp chợ trung tâm thị
trấn Hữu Lũng
|
Khu Tân Mỹ I, thị trấn Hữu Lũng
|
0,15
|
18
|
|
|
Khu đất chợ và khu dân cư
trung tâm xã Vân Nham
|
Phổng, xã Vân Nham
|
0,06
|
8
|
|
|
Khu đất chợ và khu dân cư
trung tâm xã Vân Nham
|
Phổng, xã Vân Nham
|
0,11
|
15
|
|
|
Khu Ao thủy nông cũ, khu An Ninh
thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng
|
Khu An Ninh thị trấn Hữu Lũng
|
0,05
|
5
|
|
|
Khu Trạm Cơ điện cũ, thôn Dốc
Mới 1, xã Sơn Hà, huyện Hữu Lũng
|
Thôn Dốc Mới 1, xã Sơn Hà
|
0,10
|
9
|
|
9
|
Huyện Chi Lăng
|
|
1,13
|
73
|
|
|
Khu dân cư Nà Sèn, xã Mai Sao
|
Xã Mai Sao
|
1,13
|
73
|
|
10
|
Huyện Lộc Bình
|
|
1,50
|
82
|
8.350
|
|
Mở rộng khu tái định cư Huyện
đội, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
|
Thị trấn Lộc Bình
|
0,45
|
31
|
2.830
|
|
Điểm dân cư khu Phiêng Quăn,
thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
|
Thị trấn Lộc Bình
|
0,18
|
11
|
960
|
|
San ủi mặt bằng, xây dựng cơ
sở hạ tầng khu 5B thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình
|
Thị trấn Lộc Bình
|
0,87
|
40
|
4.560
|
11
|
Huyện Đình Lập
|
|
4,95
|
190
|
16.954
|
|
Đấu giá quyền sử dụng đất khu
đất tái định cư khu 7, thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn
|
Khu 7, thị trấn Đình Lập
|
0,07
|
9
|
689
|
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
Phòng kinh tế - Hạ tầng huyện Đình Lập tại khu 3 thị trấn Đình Lập, huyện
Đình Lập (Đợt 1)
|
Khu 3, thị trấn Đình Lập
|
0,05
|
5
|
474
|
|
Đấu giá quyền sử dụng đất khu
đất Cửa hàng thương mại tại thôn Bản Piềng, xã Thái Bình,huyện Đình Lập, tỉnh
Lạng Sơn
|
Thôn Bản Piềng, xã Thái Bình
|
0,05
|
2
|
393
|
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đình Lập tại khu 3 thị trấn Đình Lập, huyện
Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn (đợt 2)
|
Khu 3, thị trấn Đình Lập
|
0,05
|
4
|
489
|
|
Đấu giá quyền sử dụng đất tại
khu đất Khu dân cư và Chợ trung tâm thị trấn Nông Trường Thái Bình, huyện
Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn
|
Khu Đoàn Kết, thị trấn Nông trường Thái Bình
|
3,70
|
109
|
9.977
|
|
Đấu giá quyền sử dụng tại khu
đất Vườn ươm Khu 6, thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn
|
Khu 6, thị trấn Đình Lập
|
1,04
|
61
|
4.934
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐANG TRIỂN KHAI
1. Danh mục dự án nhà ở thương
mại, khu đô thị, khu dân cư
STT
|
Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng
loại hình
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm
|
Tổng quy mô toàn dự án
|
Hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng diện tích đất của dự án (ha)
|
Diện tích đất ở của dự án (ha)
|
Các lô đất người dân tự xây dựng nhà ở
(*)
|
Nhà ở riêng lẻ (**)
|
Nhà chung cư
|
Nhà ở dân tự xây
|
Nhà ở thương mại
|
Số lô
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
TOÀN TỈNH
|
29
|
|
658,0
|
82,9
|
|
|
8.327
|
2.047.220
|
3.197
|
534.398
|
455
|
225.845
|
2.074
|
518.688
|
I
|
Thành phố Lạng Sơn
|
12
|
|
341,7
|
50,9
|
1.209
|
136.236
|
4.094
|
669.790
|
1.814
|
385.120
|
6
|
2.010
|
816
|
155.979
|
1
|
Dự
án Tổ hợp thương mại dịch vụ Shophouse và Biệt thự Lạng Sơn
|
Công ty Cổ phần Catalan
|
|
3,0
|
1,0
|
|
|
184
|
73.600
|
|
|
|
|
55
|
22.080
|
2
|
Khu
đô thị mới Mai Pha
|
Liên danh Công ty cổ phần Đầu tư Hải Phát
và Công ty TNHH Hà Sơn
|
Xã Mai Pha
|
91,7
|
37,1
|
|
|
2.845
|
329.400
|
1.360
|
329.400
|
|
|
285
|
32.940
|
3
|
Khu
ở mới sinh thái sông Kỳ Cùng, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn
|
Công ty cổ phần đầu tư Kỳ Cùng
|
Xã Mai Pha
|
9,7
|
1,6
|
|
|
58
|
15.900
|
|
|
|
|
29
|
7.950
|
4
|
Khu
đô thị mới Bến Bắc
|
Công ty TNHH Sản xuất, lắp ráp Tuấn Nghĩa
|
Phường Tam Thanh
|
9,9
|
8,1
|
|
|
342
|
80.710
|
454
|
55.720
|
|
|
239
|
40.929
|
5
|
Khu
đô thị thương mại, căn hộ và Shophouse Diamond Park (Nhà máy XM cũ)
|
Công ty cổ phần Đầu tư IDJ Việt Nam
|
Xã Mai Pha
|
5,5
|
3,0103
|
|
|
229
|
91600
|
|
|
|
|
69
|
27.480
|
6
|
Xây
dựng hạ tầng kĩ thuật và nhà ở chia ô liền kề tại tiểu khu tái định cư khối
9, phường Hoàng Văn Thụ
|
Công ty Cổ phần Hoàng Hà
|
Phường Hoàng Văn Thụ
|
0,3
|
0,1
|
|
|
16
|
3.200
|
|
|
|
|
16
|
3.200
|
7
|
Khu
dân cư khối 3, phường Hoàng Văn Thụ
|
Công ty TNHH Thảo Viên
|
Phường Hoàng Văn Thụ
|
1,4
|
|
61
|
10.050
|
6
|
990
|
|
|
6
|
2.010
|
6
|
990
|
8
|
Khu
dân cư xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn và xã Hợp Thành huyện Cao Lộc
|
Công ty TNHH Thắng Lợi
|
Xã Hoàng Đồng
|
0,6
|
|
|
|
145
|
23.925
|
|
|
|
|
44
|
7.178
|
9
|
Điều
chỉnh, mở rộng khu đô thị Nam Hoàng Đồng I
|
Công ty CP Sản xuất và Thương mại Lạng
Sơn
|
Xã Hoàng Đồng và phường Tam Thanh
|
25,7
|
|
1.148
|
126.186
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Khách
sạn sân golf Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn
|
Công ty Cổ phần Quốc tế Lạng Sơn
|
Xã Hoàng Đồng
|
192,9
|
|
|
|
240
|
48.000
|
|
|
|
|
60
|
12.000
|
11
|
Dự
án phát triển nhà ở khu dân cư tại khu đất Tinh Dầu khối 3
|
|
Phường Vĩnh Trại
|
0,4
|
|
|
|
29
|
2.465
|
|
|
|
|
15
|
1.233
|
12
|
Căn
hộ và Thương mại Apec Golden Palace
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình
Dương
|
Phường Đông Kinh
|
0,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
II
|
Huyện Tràng Định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Bình Gia
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Văn Lãng
|
1
|
|
8,9
|
-
|
18
|
2.700
|
430
|
86.000
|
-
|
-
|
18
|
2.700
|
430
|
86.000
|
1
|
Khu
2 thị trấn Na Sầm huyện Văn Lãng ( hiện nay là khu 1 )
|
Công ty Cổ phần Vận tải thương mại Bảo
Nguyên
|
Khu 1, thị trấn Na Sầm
|
8,9
|
|
18
|
2.700
|
430
|
86.000
|
|
|
18
|
2.700
|
430
|
86.000
|
V
|
Huyện Cao Lộc
|
9
|
|
153,3
|
1,0
|
252
|
382.018
|
3.439
|
1.153.800
|
-
|
-
|
87
|
188.039
|
736
|
244.406
|
1
|
Đầu
tư xây dựng phát triển nhà ở thương mại N16, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc
|
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Nhà
Tân Sơn Thành
|
Thị trấn Cao Lộc
|
2,1
|
1,0
|
99
|
9.900
|
122
|
10.980
|
-
|
-
|
10
|
990
|
37
|
3.294
|
2
|
Khu
dân cư tại xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn và xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc,
tỉnh Lạng Sơn
|
Công ty TNHH Thắng Lợi
|
Xã Hợp Thành
|
2,0
|
1,32
|
7
|
13.233
|
145
|
66.165
|
|
|
4
|
6.617
|
44
|
19.850
|
3
|
Khu
dân cư Hợp Thành
|
|
Xã Hợp Thành, TT Cao Lộc
|
81,6
|
12,92
|
17
|
116.334
|
921
|
349.002
|
|
|
9
|
58.167
|
184
|
69.800
|
4
|
Mở
rộng khu tái định cư Hoàng Văn Thụ
|
|
Xã Hồng Phong, TT Đồng Đăng
|
4,5
|
1,77
|
10
|
17.792
|
195
|
53.376
|
|
|
5
|
8.896
|
59
|
16.013
|
5
|
Khu
hành chính - Đô thị thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc
|
Công ty cổ phần May-Diêm Sài Gòn
|
Xã Phú Xá và thị trấn Đồng Đăng
|
21,6
|
7,15
|
51
|
71.597
|
715
|
214.791
|
|
|
26
|
35.799
|
143
|
42.958
|
6
|
Khu
dân cư Khối III, thị trấn Cao Lộc
|
|
Thị trấn Cao Lộc
|
17,5
|
9,42
|
27
|
56.846
|
483
|
170.538
|
|
|
14
|
28.423
|
97
|
34.108
|
7
|
Xây
dựng Khu dân cư N20 thị trấn Cao Lộc
|
Công ty cổ phần Đầu tư Bác Nguyên Lạng
Sơn
|
Thị trấn Cao Lộc
|
15,8
|
6,39
|
21
|
63.990
|
630
|
191.970
|
|
|
11
|
31.995
|
126
|
38.394
|
8
|
Khu
dân cư cụm công nghiệp Hợp Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
|
|
Thị trấn Cao Lộc
|
8,0
|
4,45
|
19
|
30.346
|
206
|
91.038
|
|
|
10
|
15.173
|
41
|
18.208
|
9
|
Khu
Tái định cư dự án Bến xe, Trạm trung chuyển hành khách - hàng hóa; điểm tập kết
kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị
|
|
Thị trấn Đồng Đăng
|
0,2
|
0,198
|
1
|
1980
|
22
|
5940
|
|
|
1
|
1.980
|
7
|
1.782
|
VI
|
Huyện Văn Quan
|
1
|
|
15,0
|
4,7
|
326
|
35.163
|
-
|
-
|
-
|
-
|
82
|
8.791
|
-
|
-
|
1
|
Khu
dân cư phố Đức Tâm II
|
Công ty cổ phần đầu tư INTRACOM
|
Thị trấn Văn Quan
|
15,0
|
4,7
|
326
|
35.163
|
|
|
|
|
82 8.791
|
-
|
-
|
VII
|
Huyện Bắc Sơn
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Hữu Lũng
|
3
|
|
56,3
|
21,0
|
242
|
22.750
|
26
|
10.148
|
1.383
|
149.278
|
61
|
5.688
|
13
|
5.074
|
1
|
Khu
dân cư trung tâm thị trấn Hữu Lũng
|
Công ty CP TVTK và ĐTXD SDN
|
Thị trấn Hữu Lũng
|
4,0
|
2,2
|
242
|
22.750
|
26
|
10.148
|
|
|
61
|
5.688
|
13
|
5.074
|
2
|
Khu
đô thị mới Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
|
Công ty CPTrường Thịnh Phát Lạng Sơn
|
Thị trấn Hữu Lũng
|
52,3
|
18,81
|
|
|
|
|
1.383
|
149.278
|
|
|
-
|
|
IX
|
Huyện Chi Lăng
|
2
|
|
67,9
|
|
1.492
|
133.682
|
303
|
121.707
|
-
|
-
|
149
|
13.368
|
61
|
24.341
|
1
|
Khu
đô thị phía Đông thị trấn Đồng Mỏ
|
Công ty cổ phần May - Diêm Sài Gòn
|
Thị trấn Đồng Mỏ
|
48,1
|
12,5
|
1.041
|
91.092
|
173
|
77.168
|
|
|
104
|
9.109
|
35
|
15.434
|
2
|
Khu
đô thị phía Đông Nam thị trấn Đồng Mỏ.
|
Công ty TNHH Thành Đô Lạng Sơn
|
Thị trấn Đồng Mỏ
|
19,8
|
9,2
|
451
|
42.590
|
130
|
44.539
|
|
|
45
|
4.259
|
26
|
8.908
|
X
|
Huyện Lộc Bình
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
XI
|
Huyện Đình Lập
|
1,0
|
|
14,8
|
5,3
|
528,0
|
52.499,0
|
35,0
|
5.775,0
|
-
|
-
|
52,8
|
5.249,9
|
17,5
|
2.887,5
|
1
|
Khu
đô thị phía Đông thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn
|
Công ty cổ phần bất động sản Mỹ
|
Thị trấn Đình Lập, xã Đình Lập
|
14,8
|
5,3
|
528
|
52.499
|
35
|
5.775
|
|
|
53
|
5.250
|
18
|
2.888
|
2. Danh mục dự án hoàn trả
BT để thực hiện các dự án phục vụ tái định cư
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án (ha)
|
Quy mô đất ở (ha)
|
1
|
Khu dân cư Hợp Thành (Dự án hoàn
trả BT thuộc Dự án Xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Hợp Thành 1, Hợp Thành 2
và khu tái định cư Hợp Thành, theo hình thức đối tác công tư (PPP)
|
Phường Đông Kinh, thành phố Lạng
Sơn
|
53,27
|
28,40
|
2
|
Dự án phia Tây đường Bà Triệu
( Dự án hoàn trả BT thuộc Dự án Khu tái định cư, dân cư Nam Nguyễn Đình Chiểu,
thành phố Lạng Sơn
|
Xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc
|
10,30
|
2,54
|
3
|
Dự án hoàn trả BT Dự án Xây dựng
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu tái định cư và dân cư nông thôn xã Hữu
Khánh, huyện Lộc Bình
|
xã Lục Thôn, thị trấn Lộc
Bình
|
15,15
|
8,90
|
4
|
Dự án hoàn trả BT Dự án Cầu Lộc
Bình số 1, đường giao thông và Khu tái định cư xã Lục Thôn, huyện Lộc Bình
|
Xã Hữu Khánh, huyện Lộc Bình
|
49,85
|
17,95
|
3. Danh mục dự án chia lô
đấu giá quyền sử dụng đất
STT
|
Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm
|
Quy mô
|
Tổng diện tích đất của dự án (ha)
|
Tổng diện tích đất ở dự án (ha)
|
Lô nền
|
Số lô nền
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
|
|
1,01
|
0,43
|
53
|
0
|
|
Xây dựng khu dân cư và cải tạo
hệ thống thoát nước từ đường Đèo Giang đến cầu Ba Toa
|
Ban QLDA ĐTXD TP
|
Phường chi Lăng
|
1,01
|
0,4
|
53
|
0
|
2
|
Huyện Tràng Định
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Bình Gia
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Văn Lãng
|
|
|
1,47
|
0,0
|
32
|
2.880
|
|
Khu đất ao thủy nông khu 1 thị
trấn Na Sầm
|
BQL dự án ĐTXD huyện
|
Thị trấn Na Sầm
|
0,14
|
|
10
|
900
|
|
Khu đất ao cạn khu 3 TT Na Sầm
|
BQL dự án ĐTXD huyện
|
Thị trấn Na Sầm
|
1,33
|
|
22
|
1.980
|
5
|
Huyện Cao Lộc
|
|
|
0,13
|
-
|
-
|
-
|
|
Đấu giá đất ở (Thu hồi diện tích
đất trung tâm Dịch vụ nông nghiệp cũ)
|
|
Thị trấn Cao Lộc
|
0,08
|
|
|
|
|
Đấu giá đất ở Nhà trụ sở tiếp
dân và cấp CMND (UBND TT Cao Lộc)
|
|
Thị trấn Cao Lộc
|
0,02
|
|
|
|
|
Đấu giá đất ở Khu Ga
|
|
Thị trấn Đồng Đăng
|
0,03
|
|
|
|
6
|
Huyện Văn Quan
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Bắc Sơn
|
|
|
0,05
|
|
5
|
515
|
|
Khu đất Ao Trạm giống cũ
|
UBND huyện
|
Thị trấn Bắc Sơn
|
0,05
|
|
5
|
515
|
8
|
Huyện Hữu Lũng
|
|
|
3,36
|
-
|
142
|
13.000
|
1
|
Khu dân cư Tân Mỹ 1
|
|
Thị trấn Hữu Lũng
|
0,4
|
|
22
|
2.200
|
2
|
Khu dân cư mới xã Yên Bình
|
|
Xã Yên Bình
|
3,0
|
|
120
|
10.800
|
9
|
Huyện Chi Lăng
|
|
|
3,79
|
-
|
212
|
20.570
|
|
Chợ nông sản và khu dân cư thị
trấn Chi Lăng, huyện Chi Lăng (giai đoạn 2)
|
|
Thị trấn Chi Lăng
|
3,79
|
|
212
|
20.570
|
10
|
Huyện Lộc Bình
|
|
|
-
|
0,0
|
-
|
|
|
Cầu Lộc Bình số 1, đường giao
thông khu tái định cư xã Lục Thôn
|
Ban Quản lý DA ĐTXD tỉnh Lạng Sơn
|
Xã Lục Thôn, thị trấn Lộc Bình
|
|
|
|
|
11
|
Huyện Đình Lập
|
|
|
7,20
|
2,2
|
244
|
21.652
|
|
Khu trung tâm văn hóa, thể
thao và khu dân cư huyện Đình Lập
|
UBND huyện Đình Lập
|
Khu 7 và 8, thị trấn Đình Lập
|
7,20
|
2,16
|
244
|
21.652
|
4. Danh mục dự án phục vụ
tái định cư
STT
|
Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm
|
Quy mô Dự án
|
Tổng diện tích đất của dự án (ha)
|
Tổng diện tích đất ở của dự án (ha)
|
Số lô nền
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
|
Toàn tỉnh
|
26
|
0
|
278,4
|
50,7
|
3.861
|
466.239
|
I
|
DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ THEO
HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
|
4
|
|
179,8
|
18,2
|
1.322
|
159.994
|
1
|
Khu tái định cư và dân cư Nam
Nguyễn Đình Chiểu, thành phố Lạng Sơn
|
UBND thành phố Lạng Sơn
|
Phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn
|
19,8
|
2,8
|
195
|
27.616
|
2
|
Dự án Xây dựng hạ tầng Cụm
công nghiệp Hợp Thành 1, Hợp Thành 2 và khu tái định cư Hợp Thành, theo hình
thức đối tác công tư (PPP)
|
Công ty Cổ phần đầu tư Bác Nguyên
|
Xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc
|
53,3
|
3,9
|
393
|
39.300
|
3
|
Dự án Cầu Lộc Bình số 1, đường
giao thông và Khu tái định cư xã Lục Thôn, huyện Lộc Bình
|
Công ty Cổ phần xây dựng Xuân Quang
|
xã Lục Thôn, thị trấn Lộc Bình
|
57,9
|
8,1
|
393
|
59.000
|
4
|
Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội khu tái định cư và dân cư nông thôn xã Hữu Khánh, huyện Lộc
Bình
|
Liên danh công ty Cổ phần Xây dựng Thành Sơn và Công ty TNHH Hà Sơn
|
Xã Hữu Khánh, huyện Lộc Bình
|
48,84
|
3,41
|
341
|
34.078
|
II
|
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở PHỤC
VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
|
|
|
98,6
|
32,5
|
2.539
|
306.245
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
7
|
|
40,9
|
9,5
|
432
|
67.477
|
1.1
|
Tiểu khu tái định cư khối 9,
phường Vĩnh Trại
|
Ban QLDA ĐTXD TP
|
Phường Vĩnh Trại
|
2,0
|
1,1
|
113
|
8.528
|
1.2
|
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định
cư và dân cư Mỹ Sơn
|
Ban QLDA ĐTXD TPLS
|
Phường Vĩnh Trại
|
3,1
|
0,9
|
111
|
8.728
|
1.3
|
Khu tái định cư Phú Lộc IV -
điểm tái định cư tiếp giáp nút giao thông số 4
|
Ban QLDA ĐTXD TPLS
|
Phường Hoàng Văn Thụ
|
1,9
|
0,5
|
60
|
5.036
|
1.4
|
Hạ tầng khu dân cư khối 8, phường
Đông Kinh
|
Ban QLDA ĐTXD TPLS
|
Phường Đông Kinh
|
1,5
|
0,6
|
71
|
5.598
|
1.5
|
Hạ tầng khu dân cư khối 9,
phường Vĩnh Trại ( Khu Ao Cạn - Bãi Than)
|
Ban QLDA ĐTXD TPLS
|
Phường Vĩnh Trại
|
3,3
|
1,7
|
19
|
2
|
1.6
|
Trục đường đối ngoại và hạ tầng
kỹ thuật khu tái định cư thuộc dự án Trụ sở làm việc Công an tỉnh
|
UBND thành phố Lạng Sơn
|
Xã Mai Pha
|
2,8
|
0,6
|
58
|
5.804
|
1.7
|
Đường Lý Thái Tổ kéo dài và
khu dân cư, tái định cư thành phố Lạng Sơn
|
Ban QLDA ĐTXD TPLS
|
P. ĐK
|
26,3
|
4,2
|
455
|
33.782
|
2
|
Huyện Tràng Định
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Bình Gia
|
1
|
|
0,4
|
0,4
|
123
|
12.300
|
3.1
|
Khu Tái định cư đường 19/4
|
Ban QLDA huyện
|
thị trấn Bình Gia
|
0,4
|
0,4
|
123
|
12.300
|
4
|
Huyện Văn Lãng
|
1
|
|
5,0
|
2,3
|
-
|
-
|
|
Dự án Đầu tư xây dựng Khu tái
định cư để phục vụ dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và nhà xưởng Phúc
Khang tại khu phi thuế quan, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
|
BQL dự án ĐT huyện Văn Lãng
|
xã Tân Mỹ
|
5,0
|
2,3
|
|
|
5
|
Huyện Cao Lộc
|
4
|
|
16,1
|
6,5
|
738
|
65.777
|
5.1
|
Mở rộng khu tái định cư Hoàng
Văn Thụ thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện
|
Xã Hồng Phong và TT Đồng Đăng
|
4,5
|
1,78
|
195
|
17.792
|
5.2
|
Khu tái định cư của dự án: Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn, thuộc thôn Đại Sơn, xã Hợp thành, huyện Cao Lộc
(số 1 và số 2)
|
Sở Y Tế
|
Xã Hợp Thành
|
3,7
|
1,4
|
208
|
14.760
|
5.3
|
Khu tái định cư và khu dân cư
Khu chế xuất 1
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện
|
Xã Hồng Phong
|
5,6
|
2,1
|
208
|
20.841
|
5.4
|
Dự án khu tái định cư Quốc lộ
4B
|
Trung tâm phát triển quỹ đất huyện
|
Xã Gia Cát
|
2,3
|
1,2
|
127
|
12.384
|
6
|
Huyện Văn Quan
|
1
|
|
0,2
|
0,2
|
20
|
2.000
|
6.1
|
Dự án Chợ Trung tâm thị trấn
Văn Quan (hạng mục tái định cư)
|
UBND huyện
|
thị trấn Văn Quan
|
0,2
|
0,2
|
20
|
2.000
|
7
|
Huyện Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Hữu Lũng
|
2
|
|
25,2
|
10,1
|
796
|
102.840
|
8.1
|
Khu tái định cư, dân cư xã Hồ
Sơn và xã Hòa Thắng
|
Ban QLDA huyện HL
|
Xã Hồ Sơn và xã Hòa Thắng
|
22,2
|
8,8
|
668
|
86.840
|
8.2
|
Khu tái định cư, dân cư xã Đồng
Tân
|
Ban QLDA huyện HL
|
Xã Đồng tân
|
3,0
|
1,3
|
128
|
16.000
|
9
|
Huyện Chi Lăng
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện Lộc Bình
|
5
|
|
4,7
|
1,4
|
353
|
40.451
|
10.1
|
Mở rộng khu tái định cư Huyện
đội, huyện Lộc Bình
|
Ban Quản lý dự án đấu tư xây dựng huyện Lộc Bình
|
Thị trấn Lộc Bình
|
0,5
|
|
31
|
2.830
|
10.2
|
Điểm dân cư khu Phiêng Quăn,
thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Bình
|
Thị trấn Lộc Bình
|
0,2
|
0,1
|
11
|
960
|
10.3
|
San ủi mặt bằng, xây dựng cơ
sở hạ tầng khu 5B thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình
|
Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện
|
Thị trấn Lộc Bình
|
0,9
|
0,5
|
40
|
4.561
|
10.4
|
Dự án: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật khu định cư và dân cư bệnh viện huyện Lộc Bình
|
Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện
|
Thị trấn Lộc Bình
|
4,61
|
2,32
|
242
|
23.200
|
10.5
|
Xây dựng hạ tầng khu tái định
cư thuộc hạng mục giải phóng mặt bằng dự án Cải tạo, nâng cấp QL.4B (đoạn
Km3+700 đến Km18)
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện lộc Bình
|
Xã Khánh Xuân, huyện Lộc Bình
|
3,2
|
0,9
|
40
|
8.900
|
11
|
Huyện Đình Lập
|
1
|
|
6,1
|
2,0
|
77
|
15.400
|
|
Nhà nước giao đất tái định cư
tại Khu tái định cư thôn Pò Háng, xã Bính Xá, huyện Đình Lập thuộc dự án Hồ chứa
nước Bản Lải giai đoạn 1.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Thôn Pò Háng, xã Bính Xá
|
6,1
|
2,0
|
77
|
15.400
|
5. Danh mục dự án nhà ở
xã hội
STT
|
Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng
loại hình
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm
|
Quy mô
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng diện tích đất của dự án (ha)
|
Diện tích đất ở của dự án (ha)
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Nhà chung cư
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Diện tích
|
Số Căn
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
0
|
-
|
41
|
14.181
|
796
|
48.954
|
63.135
|
837
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
|
|
0
|
-
|
41
|
14.181
|
796
|
48.954
|
63.135
|
837
|
1
|
Nhà
ở xã hội số 2 thành phố Lạng Sơn
|
Liên
danh công ty cổ phần đầu tư NNP và công ty cổ phần CDC Hà Nội
|
Khu đô thị phía đông, khối 8, phường Đông
Kinh
|
1,847
|
9.570,2
|
41
|
14.181
|
796
|
48.954
|
63.135
|
837
|
PHỤ LỤC 5.
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI
1. Danh mục dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị, khu dân cư
STT
|
Vị trí, khu vực dự kiến (*)
|
Địa điểm
|
Quy mô nghiên cứu
|
Tổng diện tích đất toàn dự án (ha)
|
Diện tích đất ở (ha)
|
I
|
Thành phố Lạng Sơn
|
|
1.354,5
|
379,0
|
1
|
Khu đô thị mới Đông Kinh
|
Khối 8, phường Đông Kinh
|
17,8
|
7,0
|
2
|
Khu đô thị mới Nghỉ dưỡng và
vui chơi giải trí Mai Pha, thành phố Lạng Sơn (39,86 ha)- Yên Trạch, huyện
Cao Lộc
|
Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc
|
45,4
|
6,6
|
3
|
Khu đô thị sinh thái Nà
Chuông - Bình Cằm
|
Xã Hợp Thành, Gia Cát, Yên Trạch huyện Cao Lộc, xã Mai Pha, phường Đông
Kinh, thành phố Lạng Sơn
|
822,0
|
250
|
4
|
Khu dân cư mới Quảng Lạc
|
Xã Quảng Lạc
|
14,5
|
5,1
|
5
|
Khu dân cư mới Hoàng Đồng
|
Xã Hoàng Đồng
|
10,1
|
3,6
|
6
|
Khu đô thị Hoàng Đồng
|
Xã Hoàng Đồng
|
79,8
|
31,5
|
7
|
Khu đô thị Mỹ Sơn, thành phố
Lạng Sơn (3,89ha) và huyện Cao Lộc (33,1ha)
|
Thành phố Lạng Sơn và huyện Cao Lộc
|
37,0
|
2,0
|
8
|
Công viên trung tâm mới gắn với
Trung tâm hội chợ, quảng cáo và Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng thành phố Lạng
Sơn
|
Xã Hoàng Đồng
|
190,2
|
38,0
|
9
|
Khu đô thị Green Garden tại
xã Mai Pha thành phố Lạng Sơn (25,48 ha) và huyện Cao Lộc (12,23ha)
|
Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc
|
37,7
|
15,2
|
10
|
Khu biệt lập sinh thái và dịch
vụ Văn Vỉ, thành phố Lạng Sơn
|
Phường Chi Lăng - Xã Mai Pha - Xã Quảng Lạc
|
100,0
|
20,0
|
II
|
Huyện Bắc Sơn
|
|
146,5
|
67,4
|
1
|
Dự án Khu đô thị Hữu Vĩnh thị
trấn Bắc Sơn
|
Thị trấn Bắc Sơn
|
16,4
|
8,1
|
2
|
Dự án Khu đô thị phía Tây thị
trấn Bắc Sơn
|
Thị trấn Bắc Sơn
|
15,5
|
7,2
|
3
|
Dự án Khu đô thị phía Bắc thị
trấn Bắc Sơn
|
Thị trấn Bắc Sơn
|
39,0
|
14,9
|
4
|
Dự án Khu đô thị phía Nam thị
trấn Bắc Sơn
|
Thị trấn Bắc Sơn
|
40,4
|
18,2
|
5
|
Khu dân cư Long Hưng, xã Long
Đống
|
Xã Long Đống
|
4,9
|
3,0
|
6
|
Dự án Khu dân cư thôn Ngả Hai
xã Vũ Lễ
|
Xã Vũ Lễ
|
9,5
|
5,0
|
7
|
Dự án Khu dân cư thôn Vũ Lâm
xã Vũ Lễ
|
Xã Vũ Lễ
|
9,5
|
5,0
|
8
|
Dự án đầu tư hạ tầng Khu đô
thị mới Mỏ Nhài
|
Xã Hưng Vũ
|
9,0
|
4,5
|
9
|
Dự án Long Hưng Park thuộc Khu
dân cư Long Hưng tại xã Long Đống, huyện Bắc Sơn
|
|
2,3
|
1,5
|
III
|
Huyện Bình Gia
|
|
31,7
|
13,1
|
1
|
Khu đô thị mới trung tâm Thị
trấn Bình Gia
|
Khối phố Tòng Chu, thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia
|
13,2
|
5,6
|
2
|
Khu đô thị mới phía Nam Thị
trấn Bình Gia
|
Khối phố Ngã Tư, thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia
|
10,4
|
4,3
|
3
|
Khu dân cư, trụ sở các cơ
quan (Pò Nà Dèn)
|
Thôn Thuần Như 1, xã Hoàng Văn Thụ, huyện Bình Gia
|
8,1
|
3,2
|
IV
|
Huyện Cao Lộc
|
|
671,9
|
266,8
|
1
|
Khu đô thị mới và tái định cư
khối 1 thị trấn Cao Lộc
|
Thị trấn Cao Lộc
|
8,5
|
3,4
|
2
|
Khu đô thị mới nghỉ dưỡng và
vui chơi giải trí Mai Pha - Yên Trạch
|
Xã Yên Trạch
|
5,0
|
2,0
|
3
|
Khu đô thị sinh thái Yên Trạch
|
Xã Yên Trạch
|
64,0
|
25,6
|
4
|
Khu tái định cư và dân cư dự
án Khu trung chuyển hành hóa thuộc khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Xã Phú xá
|
19,9
|
8,0
|
5
|
Khu tái định cư và dân cư Khu
chế xuất 1 khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Xã Hồng Phong
|
5,6
|
2,2
|
6
|
Khu đô thị Mỹ Sơn, thành phố
Lạng Sơn và huyện Cao Lộc
|
Xã Hợp Thành và thị trấn Cao Lộc
|
37,0
|
12,8
|
7
|
Khu đô thị mới Cao Lộc tại thị
trấn Cao Lộc và Hợp Thành
|
Xã Hợp Thành và thị trấn Cao Lộc
|
30,0
|
12,0
|
8
|
Khu đô thị và du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng Hồ Phai Luông tại xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc
|
Xã Hợp Thành
|
60,0
|
24,0
|
9
|
Khu đô thị Thụy Hùng 1
|
Xã Thụy Hùng
|
13,0
|
5,2
|
10
|
Khu đô thị Thụy Hùng 2
|
Xã Thụy Hùng
|
50,0
|
20,0
|
11
|
Khu đô thị Thụy Hùng 3
|
Xã Thụy Hùng
|
11,1
|
4,4
|
12
|
Khu đô thị Green Garden
|
Xã Yên Trạch
|
9,5
|
3,8
|
13
|
khu nhà ở mới tại khối 6, thị
trấn Cao Lộc
|
Thị trấn Cao Lộc
|
6,0
|
2,4
|
14
|
Khu đô thị sinh thái Tây Mẫu
Sơn
|
Xã Công Sơn
|
50,0
|
20,0
|
15
|
Khu đô thị - Thương mại dịch
vụ Tây Đồng Đăng
|
Xã Hồng Phong
|
46,2
|
18,5
|
16
|
Khu nhà ở hành chính Cao Lộc
tại thị trấn Đồng Đăng
|
Xã Hồng Phong
|
10,8
|
4,3
|
17
|
Khu dân cư Đồng Đăng
|
Thị trấn Đồng Đăng
|
12,0
|
4,8
|
18
|
Khu nhà ở thương mại Hồng
Phong
|
Xã Hồng Phong
|
13,8
|
5,5
|
19
|
Khu đô thị tại thị trấn Đồng
Đăng
|
Thị trấn Đồng Đăng
|
20,0
|
8,0
|
20
|
Khu nhà ở Việt Trung - Land 1
|
Xã Hợp Thành
|
42,9
|
17,2
|
21
|
Khu nhà ở Việt Trung - Land 2
|
Xã Hợp Thành
|
19,6
|
7,8
|
22
|
Khu dân cư, khu trung tâm xã
Hợp Thành
|
Xã Hợp Thành
|
11,0
|
4,4
|
23
|
Khu dân cư, khu trung tâm xã
Xuất Lễ
|
Xã Xuất Lễ
|
42,0
|
16,8
|
24
|
Khu đô thị Nà Chuông - Bình Cằm
(Bao gồm khu đô thị sinh thái Bình Cằm, Khu đô thị sinh thái Nà Chuông, Khu
đô thị sinh thái Ven Sông Kỳ Cùng, Khu trung tâm thể thao, văn hóa đa năng và
giáo dục đào tạo 54 ha, Khu liên hiệp thể thao thành phố Lạng Sơn 48 ha)
|
Xã Yên Trạch, Xã Gia Cát
|
65,7
|
26,3
|
25
|
Dự án khu dân cư khối III
|
Thị trấn Cao Lộc
|
11,8
|
4,7
|
26
|
Dự án Khu dân cư Cụm CN Hợp Thành
|
|
6,4
|
2,5
|
V
|
Huyện Chi Lăng
|
|
73,7
|
29,5
|
1
|
Khu đô thị mới phía Tây Nam
thị trấn Đồng Mỏ
|
Thị trấn Đồng Mỏ
|
54,9
|
22,0
|
2
|
Phát triển khu dân cư tập
trung Lân Bông TT Chi Lăng
|
Thị trấn Chi Lăng
|
7,8
|
3,1
|
3
|
Khu dân cư tập trung tại thôn
Lạng Giai A, xã Nhân Lý
|
Xã Nhân Lý
|
11,0
|
4,4
|
VI
|
Huyện Đình Lập
|
|
23,0
|
13,8
|
1
|
Khu dân cư ven sông thị trấn
nông trường Thái Bình
|
Thị trấn Nông trường Thái Bình
|
5,0
|
3,0
|
2
|
Khu đô thị phía Đông mở rộng
|
Xã Đình Lập
|
18,0
|
10,8
|
VII
|
Huyện Hữu Lũng
|
|
386,0
|
150,5
|
1
|
Dự án khu dân cư phía nam thị
trấn Hữu Lũng
|
Xã Sơn Hà
|
14,3
|
6,0
|
2
|
Khu dân cư mới Sơn Hà
|
Xã Sơn Hà
|
12,5
|
5,0
|
3
|
Dự án Khu dân cư mới Bắc Hữu
Lũng
|
Xã Đồng Tân
|
5,1
|
2,2
|
4
|
Khu dân cư Hồ Sơn 3
|
Xã Hồ Sơn
|
40,0
|
14,5
|
5
|
Khu dân cư Hồ Sơn 2
|
Xã Hồ Sơn, xã Cai Kinh
|
50,0
|
20,0
|
6
|
Khu dân cư Hồ Sơn 1
|
Xã Hồ Sơn
|
31,6
|
12,6
|
7
|
Khu dân cư mới, tái định cư
xã Hòa Sơn (hạng mục khu dân cư)
|
Xã Hòa Sơn
|
20,6
|
8,2
|
8
|
Khu dân cư mới xã Vân Nham
|
Xã Vân Nham
|
3,6
|
1,5
|
9
|
Khu dân cư (Dự án khu dịch vụ,
thương mại, kết hợp dân cư tại xã Đồng Tân, huyện Hữu Lũng)
|
Xã Đồng Tân
|
16,2
|
3,55
|
10
|
Khu đô thị sinh thái sông
Thương
|
Xã Đồng Tân
|
32,7
|
13,1
|
11
|
Khu dân cư xã Minh Sơn (giáp
cụm công nghiệp Minh Sơn)
|
Xã Minh Sơn
|
11,0
|
4,4
|
12
|
Khu dân cư mới tại thôn Na
Hoa
|
Xã Sơn Hà
|
27,9
|
11,2
|
13
|
Khu dân cư thôn Nhất Hà 1
|
Xã Hồ Sơn
|
18,6
|
7,4
|
14
|
Khu dân cư mới Na Hoa 1
|
Xã Hồ Sơn
|
20,0
|
8,0
|
15
|
Khu dân cư mới Sơn Hồ
|
Xã Hồ Sơn
|
10,0
|
4,0
|
16
|
Khu dân cư tại thôn Đồng Gia
|
Xã Hồ Sơn
|
35,0
|
14,0
|
17
|
Khu dân cư thôn Nhất Hà
|
Xã Hồ Sơn
|
36,9
|
14,8
|
VIII
|
Huyện Tràng Định
|
|
79,8
|
35,4
|
1
|
Khu đô thị mới Nam thị trấn
Thất Khê
|
Thị trấn Thất Khê, xã Đại Đồng
|
33,8
|
16,1
|
2
|
Khu dân cư mới Hang Đông
|
Thị trấn Thất Khê, xã Chí Lăng
|
14,6
|
6,3
|
3
|
Khu dân cư Nà Nghiều
|
Xã Đại Đồng
|
7,1
|
2,4
|
4
|
Khu dân cư thôn Pác Luồng
|
Xã Đề Thám
|
4,3
|
2,6
|
5
|
Khu đô thị Đại Đồng
|
Xã Đại Đồng
|
20,0
|
8,0
|
IX
|
Huyện Văn Lãng
|
|
1.439,5
|
322,1
|
1
|
Dự án xây dựng khu đô thị
phía Nam thị trấn Na Sầm
|
Khu 5,6,7, thị trấn Nam Sầm
|
20,0
|
7,9
|
2
|
Khu đô thị sinh thái Thủy Vân
Sơn
|
Thị trấn Na Sầm, xã Bắc Việt, Bắc Hùng
|
450,0
|
43,4
|
3
|
Dự án cải tạo tuyến đường ĐH
13 và khu dân cư biệt thự Du lịch sinh thái
|
Xã Bắc La, xã tân Tác, xã Bắc Việt
|
210,0
|
21,2
|
4
|
Khu du lịch nhà ở Xứ Lạng Thủy
Vân Sơn
|
Xã Bắc La
|
420,0
|
11,4
|
5
|
Dự án xây dựng khu dân cư mới
khu II thị trấn Na Sầm (GĐ1 + GĐ2)
|
Thị trấn Na Sầm
|
20,5
|
13,1
|
6
|
Dự án khu dân cư mới Lũng Hỏa
|
Thị trấn Na Sầm
|
11,5
|
7,4
|
7
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
Nà Mò
|
Xã Tân Mỹ
|
60,0
|
50,0
|
8
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Tân Mỹ
|
16,0
|
10,0
|
Xã Tân Mỹ
|
22,5
|
14,3
|
9
|
Dự án xây dựng khu dân cư Tân
Thanh (Khu I)
|
Xã Tân Thanh
|
16,0
|
10,2
|
10
|
Dự án xây dựng khu dân cư Tân
Thanh (Khu II)
|
Xã Tân Thanh
|
11,0
|
7,0
|
11
|
Dự án khu đô thị mới khu 8 (vị
trí 1)
|
Thị trấn Na Sầm
|
24,0
|
15,0
|
12
|
Dự án xây dựng khu dân cư mới
|
Xã Tân Mỹ
|
6,0
|
3,6
|
13
|
Khu dân cư Hoàng Việt
|
Thị trấn Na Sầm, xã Hoàng Việt
|
50,0
|
43,0
|
14
|
Dự án khu dân cư mới thôn Tân
Lập (2 vị trí)
|
Xã Bắc La
|
4,5
|
3,0
|
Xã Bắc La
|
8,0
|
5,0
|
15
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Tân Mỹ
|
8,0
|
5,2
|
16
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Tân Mỹ
|
3,5
|
2,2
|
17
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Tân Mỹ
|
8,0
|
5,0
|
18
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Hoàng Việt
|
0,5
|
0,2
|
19
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Hoàng Việt
|
8,0
|
5,0
|
20
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Nhạc Kỳ
|
8,0
|
5,0
|
21
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Tân Thanh
|
9,5
|
6,0
|
22
|
Dự án khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Hoàng Văn Thụ
|
15,0
|
9,6
|
23
|
Dự án khu đô thị mới khu 8 (vị
trí 2)
|
Thị trấn Na Sầm
|
12,5
|
8,0
|
24
|
Dự án xây dựng khu dân cư
(theo quy hoạch chi tiết cửa khẩu Tân Thanh)
|
Xã Tân Thanh
|
16,5
|
10,5
|
X
|
Huyện Văn Quan
|
|
-
|
-
|
XI
|
Huyện Lộc Bình
|
|
128,0
|
51,8
|
1
|
Khu đô thị sinh thái ven sông
Kỳ Cùng, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
|
Thị trấn Lộc Bình
|
12,26
|
3,1
|
2
|
Khu đô thị sinh thái và dịch
vụ điểm đến chân núi Mẫu Sơn
|
Xã Khánh Xuân, Đồng Bục
|
60,5
|
22,1
|
3
|
Khu đô thị sinh thái Mẫu Sơn
|
Xã Khánh Xuân
|
16,7
|
6,3
|
4
|
Khu đô thị thị trấn Na Dương
|
Thị trấn Na Dương
|
19,7
|
7,9
|
5
|
Khu nghỉ dưỡng sinh thái và
dân cư hồ Nà Dầy
|
Thị trấn Na Dương
|
7,0
|
2,8
|
6
|
Khu nghỉ dưỡng sinh thái và
dân cư hồ Nà Cáy
|
Thị trấn Lộc Bình
|
15,6
|
6,2
|
7
|
Khu tổ hợp dịch vụ và dân cư
Phiêng Quăn
|
Thị trấn Lộc Bình
|
4,3
|
1,7
|
8
|
Khu tổ hợp dịch vụ và dân cư
Pò Lọi
|
Thị trấn Lộc Bình
|
4,2
|
1,7
|
2. Dự án nhà ở xã hội
STT
|
Vị trí, khu vực dự kiến (*)
|
Địa điểm
|
Diện tích đất (ha)
|
I
|
Dự án nhà ở xã hội độc lập
|
|
0,71
|
1
|
Nhà ở xã hội thị trấn Hữu
Lũng
|
Khu Na Đâu, thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng
|
0,17
|
2
|
Nhà ở xã hội thị trấn Văn
Quan
|
Thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan
|
0,54
|
II
|
Dự án nhà ở xã hội thuộc
quỹ đất 20% trong dự án nhà ở thương mại
|
|
24,53
|
1
|
Khu đô thị Green Garden
|
Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn và xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc
|
2,90
|
2
|
Khu đô thị mới và tái định cư
khối 1
|
Khối 1, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc
|
0,57
|
3
|
Khu tái định cư và dân cư dự
án Khu trung chuyển hàng hóa thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Xã Phú Xá, huyện Cao Lộc
|
0,47
|
4
|
Khu đô thị Mỹ Sơn
|
Thành phố Lạng Sơn và huyện Cao Lộc
|
2,49
|
5
|
Khu đô thị sinh thái Yên Trạch
|
Xã Yên Trạch, Huyện Cao Lộc
|
3,89
|
6
|
Khu đô thị mới Nghỉ dưỡng và
vui chơi giải trí Mai Pha, tp Lạng Sơn (39,86 ha)- Yên Trạch, huyện Cao Lộc
|
Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn và xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc,
|
1,40
|
7
|
Khu đô thị mới Mai Pha
|
Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn
|
6,81
|
8
|
Khu đô thị Hoàng Đồng
|
Phường Tam Thanh và xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn.
|
5,18
|
9
|
Quy hoạch chi tiết phường Đông
Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỷ lệ 1/500 (Khu đô thị mới Đông Kinh)
|
Khu vực khối 8, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn
|
0,82
|
3. Dự án chia lô đấu giá
quyền sử dụng đất
STT
|
Vị trí, khu vực dự kiến (*)
|
Địa điểm
|
Quy mô nghiên cứu
|
Tổng diện tích đất toàn dự án (ha)
|
Diện tích đất ở (ha)
|
I
|
Huyện Cao Lộc
|
|
2,67
|
1,07
|
1
|
Khu đất vườn cây ăn quả tại
thị trấn Cao Lộc
|
Thị trấn Cao Lộc
|
2,67
|
1,07
|
II
|
Huyện Đình Lập
|
|
43,87
|
16,24
|
1
|
Đấu giá khu đất thôn Bình
Thái
|
Xã Thái Bình
|
0,10
|
0,08
|
2
|
Đấu giá đất ở vùng phụ cận Bến
xe huyện Đình Lập
|
Xã Đình Lập
|
1,54
|
0,924
|
3
|
Đấu giá đất ở khu đất sân vận
động huyện
|
Thị trấn Đình Lập
|
0,40
|
0,32
|
4
|
Đấu giá khu đất Công ty Lâm
nghiệp trả lại địa phương tại khu 2
|
Thị trấn Đình Lập
|
1,00
|
0,8
|
5
|
Đấu giá khu đất ở khu vực phụ
cận bến xe thị trấn Nông trường Thái Bình
|
Thị trấn Nông trường Thái Bình
|
0,45
|
0,36
|
6
|
Dự án đường nội thị kéo dài
(Km55+240 - Km57+230/QL4B) và Khu đô thị phía Đông 2
|
Xã Đình Lập
|
20,71
|
9,45
|
7
|
Khu dân cư tại vị trí Hậu cứ
2/Đồn BP Bắc Xa
|
Xã Bắc Xa
|
12,00
|
0,40
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Cường
Lợi tại thôn Quang Hòa
|
Xã Cường Lợi
|
3,40
|
2,04
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Châu
Sơn tại thôn Háng Ý
|
Xã Châu Sơn
|
2,27
|
1,36
|
10
|
Khu đô thị khu 1 (đất ở 0,50ha,
đất vườn 0,75ha, đất hạ tầng 0,75ha)
|
Thị trấn Nông trường Thái Bình
|
2,00
|
0,50
|
III
|
Huyện Hữu Lũng
|
|
19,88
|
3,07
|
1
|
Khu dân cư mới xã Yên Bình
|
Xã Yên Bình
|
3,00
|
1,20
|
2
|
Khu dân cư mới xã Cai Kinh
|
Xã Cai Kinh
|
2,00
|
0,80
|
3
|
Khu đất Trạm Y tế xã Minh Hòa
cũ
|
Xã Minh Hòa
|
0,11
|
0,04
|
4
|
Khu dân cư (Tại trạm thuế cũ)
|
Xã Yên Bình
|
0,02
|
0,01
|
5
|
Đấu giá quyền SDĐ kho Lương
Thực
|
Xã Yên Bình
|
0,06
|
0,02
|
6
|
Đấu giá quyền SDĐ Cửa hàng Vật
tư nông nghiệp cũ
|
Xã Vân Nham
|
0,01
|
0,00
|
7
|
Đấu giá đất công ty thuốc lá
Thăng Long
|
Xã Vân Nham
|
0,02
|
0,01
|
8
|
Đấu giá quyền SDĐ trường mầm
Non Lâm Trường
|
Thị trấn Hữu Lũng
|
0,23
|
0,09
|
9
|
Khu dân cư (nhà văn hóa Tân Lập
cũ)
|
Thị trấn Hữu Lũng
|
0,07
|
0,03
|
10
|
Khu dân cư (Phân trường tiểu
học Chín Tư cũ)
|
Xã Hòa Lạc
|
0,09
|
0,04
|
11
|
Khu dân cư (Khu chợ cũ tại
thôn Sơn Đông)
|
Xã Yên Vượng
|
0,17
|
0,07
|
12
|
Khu dân cư (Trạm quản lý Thủy
lợi tại thôn Sơn Đông)
|
Xã Yên Vượng
|
0,05
|
0,02
|
13
|
Khu dân cư (Nhà thuế tại thôn
Sơn Đông)
|
Xã Yên Vượng
|
0,01
|
0,00
|
14
|
Khu dân cư (Trạm y tế cũ tại thôn
Ao Sen)
|
Xã Yên Vượng
|
0,05
|
0,02
|
15
|
Khu dân cư (Phân trường Tiểu
học tại thôn Cây Hồng Mỏ Tối)
|
Xã Yên Vượng
|
0,09
|
0,04
|
16
|
Khu dân cư (Phân trường MN
Hòa Bình)
|
Xã Hòa Bình
|
0,11
|
0,04
|
17
|
Khu dân cư (Trạm y tế cũ tại
thôn Chim)
|
Xã Minh Hòa
|
0,11
|
0,04
|
18
|
Khu dân cư (tại khu Trại Lợn-
Đoàn Kết)
|
Xã Nhật Tiến
|
0,04
|
0,02
|
19
|
Khu dân cư chợ cũ thôn Bắc Lệ
|
Xã Tân Thành
|
0,14
|
0,06
|
20
|
Khu dân cư (Tại kho lương thực
cũ)
|
Xã Yên Bình
|
0,06
|
0,02
|
21
|
Khu dân cư (Tại trạm thuế cũ)
|
Xã Yên Bình
|
0,02
|
0,01
|
22
|
Khu dân cư (UBND xã Cai Kinh)
|
Xã Cai Kinh
|
0,19
|
0,08
|
23
|
Khu đất ở (Trại chăn nuôi cũ)
|
Xã Minh Sơn
|
0,20
|
0,08
|
24
|
Khu đất ở (Thôn Bến Lường)
|
Xã Minh Sơn
|
0,38
|
0,15
|
25
|
Khu đất ở (Lót Bồ Các)
|
Xã Minh Sơn
|
0,45
|
0,18
|
26
|
Khu dân cư xã Đồng Tiến
|
Xã Đồng Tiến
|
3,00
|
1,20
|
27
|
Quy hoạch Khu dân cư xã Quyết
Thắng
|
Xã Quyết Thắng
|
3,20
|
1,28
|
28
|
Khu dân cư mới xã Yên Thịnh
|
Xã Yên Thịnh
|
3,00
|
1,20
|
29
|
Khu dân cư Hòa Sơn
|
Xã Hòa Sơn
|
3,00
|
1,20
|
IV
|
Huyện Văn Lãng
|
|
3,10
|
1,65
|
1
|
Đấu giá khu 3 (Ao cạn)
|
Thị trấn Na Sầm
|
1,33
|
1,33
|
2
|
Đấu giá đất ở (điểm trường Nà
Khách)
|
Thị trấn Na Sầm
|
0,03
|
0,03
|
3
|
Đấu giá đất ở (Khu đất ao thủy
nông)
|
Thị trấn Na Sầm
|
0,14
|
0,14
|
4
|
Đất đấu giá nhà bán hàng Tân
Thanh
|
Xã Tân Thanh
|
0,01
|
0,01
|
Xã Tân Thanh
|
0,06
|
0,06
|
Xã Tân Thanh
|
0,05
|
0,05
|
5
|
Đất đấu giá nhà bán hàng
Hoàng Văn Thụ
|
Xã Hoàng Văn Thụ
|
0,01
|
0,01
|
6
|
Đấu giá đất ở
|
Xã Trùng Khánh
|
0,07
|
0,01
|
7
|
Đấu giá đất ở
|
Xã Bắc Hùng
|
1,40
|
0,01
|
V
|
Huyện Văn Quan
|
|
55,62
|
37,92
|
1
|
Đấu giá đất ở đô thị phố Tâm
An
|
Thị trấn Văn Quan
|
0,42
|
0,42
|
2
|
Khu l Hồ Bản Quyền
|
Thị trấn Văn Quan
|
30,00
|
18,50
|
3
|
Khu dân cư phố Điềm He
|
Xã Điềm He
|
2,80
|
1,60
|
4
|
Khu dân cư chợ Bãi
|
Xã Yên Phúc
|
9,60
|
6,70
|
5
|
Khu dân cư xã Đồng Giáp (nằm
trong đấu giá sd quyền sd đất trên địa bàn các xã)
|
Xã Đồng Giáp
|
1,40
|
1,40
|
6
|
Khu tái định cư và đô thị phố
Tâm An - Tân Sơn, thị trấn Văn Quan
|
Thị trấn Văn Quan
|
5,90
|
4,80
|
7
|
Khu dân cư xã Tân Đoàn
|
Xã Tân Đoàn
|
1,50
|
1,50
|
8
|
Khu dân cư Bản Lản
|
Xã Điềm He
|
4,00
|
3,00
|
VI
|
Huyện Chi Lăng
|
|
43,74
|
17,50
|
1
|
Khu dân cư tập trung xóm Hoàng
Sơn, thôn Phố Cũ
|
Xã Vạn linh
|
6,00
|
2,40
|
2
|
Khu dân cư tập trung thôn Xóm
Mới và thôn Ga xã Chi Lăng
|
Xã Chi Lăng
|
6,00
|
2,40
|
3
|
Khu dân cư tập trung thôn Ga,
Quán Bầu, xã Chi Lăng
|
Xã Chi Lăng
|
6,00
|
2,40
|
4
|
Khu dân cư Tập trung xã Nhân
Lý
|
Xã Nhân Lý
|
2,00
|
0,80
|
5
|
Phát triển khu dân cư Đoàn Kết
|
Thị trấn Đồng Mỏ
|
5,00
|
2,00
|
6
|
Phát triển khu dân cư Tiền
Phong
|
Thị trấn Đồng Mỏ
|
5,00
|
2,00
|
7
|
Phát triển khu dân cư Hữu Nghị
|
Thị trấn Đồng Mỏ
|
5,00
|
2,00
|
8
|
Đấu giá QSDĐ ở tại thôn Lạng
Nắc
|
Xã Mai Sao
|
0,20
|
0,08
|
9
|
Đấu giá QSDĐ + Giao đất có
thu tiền sử dụng đất Khu đất Quốc phòng (cũ)
|
Xã Mai Sao
|
0,16
|
0,06
|
10
|
Điểm dân cư số 11 Mạn Đường A
|
Xã Mai Sao
|
3,00
|
1,20
|
11
|
Điểm dân cư thôn Hà Nam
|
Xã Lâm Sơn
|
2,20
|
0,88
|
12
|
Điểm dân cư thôn (Quán
Hàng,Làng Nong)
|
Xã Thượng Cường
|
1,00
|
0,40
|
13
|
Đấu giá quyền sử dụng đất ở tại
đô thị, thị trấn Chi Lăng:
|
Thị trấn Chi Lăng
|
0,68
|
0,27
|
14
|
Điểm dân cư chợ Đồng Bành cũ
|
Thị trấn Chi Lăng
|
0,35
|
0,14
|
15
|
Đấu giá đất ở tại nông thôn
|
Thôn Làng Giông xã Vân An
|
0,75
|
0,30
|
16
|
Điểm dân cư đường cũ đầu cầu
phía Tây cầu sông Hóa
|
Thị trấn Chi Lăng
|
0,40
|
0,16
|
4. Danh mục dự án phục vụ
tái định cư
STT
|
Vị trí, khu vực dự kiến (*)
|
Địa điểm
|
Quy mô nghiên cứu
|
Tổng diện tích đất toàn dự án (ha)
|
Diện tích đất ở (ha)
|
I
|
Huyện Cao Lộc
|
|
12,66
|
5,82
|
1
|
Dự án Khu trung chuyển hành
hóa thuộc khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn (Khu tái định cư)
|
Xã Phú xá
|
5,8
|
2,32
|
2
|
Khu tái định cư và dân cư Khu
chế xuất 1 khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Xã Hồng Phong
|
5,60
|
2,24
|
3
|
Khu đô thị mới và tái định cư
khối 1
|
Thị trấn Cao Lộc
|
0,34
|
0,34
|
4
|
Khu đô thị sinh thái Yên Trạch,
huyện Cao Lộc
|
Xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc
|
0,92
|
0,92
|
II
|
Huyện Đình Lập
|
|
|
|
III
|
Huyện Văn Lãng
|
|
81,00
|
52,03
|
1
|
Dự án di dân thành lập bản mới
giáp biên Nà Ngòa (hạng mục quy hoạch đất ở)
|
Xã Tân Thanh
|
24,00
|
15,00
|
2
|
Dự án di dân thành lập thôn mới
giáp biên Pò Lục
|
Xã Thụy Hùng
|
30,00
|
20,00
|
3
|
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư Khu 5, thị trấn Na Sầm
|
Thị trấn Na Sầm
|
7,00
|
4,50
|
4
|
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư Khu 7, thị trấn Na Sầm
|
Thị trấn Na Sầm
|
8,00
|
5,00
|
5
|
Khu tái định cư phục vụ dự án
đầu tư xã Tân Mỹ
|
Xã Tân Mỹ
|
8,00
|
5,03
|
6
|
Khu tái định cư dự án Phúc
Khang
|
Xã Tân Mỹ
|
4,00
|
2,50
|
IV
|
Huyện Văn Quan
|
|
0,42
|
0,42
|
1
|
Dự án Mở rộng khuôn viên tượng
đài Lương Văn Tri (hạng mục tái định cư)
|
Thị trấn Văn Quan
|
0,42
|
0,42
|
V
|
Huyện Chi Lăng
|
|
1,50
|
0,90
|
1
|
Phát triển khu dân cư Pha Lác
TT Chi Lăng
|
Thị trấn Chi Lăng
|
1,50
|
0,90
|
VI
|
Huyện Hữu Lũng
|
|
34,11
|
13,64
|
1
|
Khu dân cư mới, tái định cư
xã Hòa Sơn (hạng mục tái định cư)
|
Xã Hòa Sơn
|
6,87
|
2,75
|
2
|
Khu tái định cư, dân cư xã Hồ
Sơn và xã Hòa Thắng, huyện Hữu Lũng
|
Xã Hồ Sơn
|
11,21
|
4,48
|
Xã Hòa Thắng
|
11,03
|
4,41
|
3
|
Khu tái định cư, dân cư xã Đồng
Tân
|
Xã Đồng Tân
|
3,00
|
1,20
|
4
|
Quy hoạch khu dân cư đối diện
UBND mới
|
Xã Cai Kinh
|
2,00
|
0,80
|
VII
|
Huyện Bình Gia
|
|
34,00
|
13,60
|
1
|
Khu dân cư và tái định cư dọc
tuyến tránh ĐT.226 đoạn qua thị trấn Bình Gia
|
Các khối phố Ngọc Quyến, Ngọc Trí, Pác Nàng, thị trấn Bình Gia, huyện Bình
Gia
|
34,00
|
13,60
|
VIII
|
Huyện Tràng Định
|
|
6,24
|
3,74
|
1
|
Khu tái định cư dự án công
trình đường cao tốc Trà Lĩnh-Đồng Đăng
|
Xã Đề Thám, Chi Lăng, Chí Minh
|
6,24
|
3,74
|
IX
|
Huyện Lộc Bình
|
|
|
|
1
|
Dự án Xây dựng khu tái định cư
và dân cư xã Khánh Xuân, huyện Lộc Bình
|
Xã Khánh Xuân
|
25,00
|
|
PHỤ LỤC 6.
QUY MÔ HẠN MỨC SỬ DỤNG ĐẤT Ở TOÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
STT
|
Khu vực
|
Hiện trạng 2020 (ha)
|
Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2025 (ha)
|
Diện tích đất ở tăng thêm giai đoạn 2021-2025 (ha)
|
|
Toàn tỉnh
|
9.245,5
|
9.702,6
|
457,1
|
|
Khu vực đô thị
|
7.958,7
|
8.164,7
|
206,0
|
|
Khu vực nông thôn
|
1.286,8
|
1.537,9
|
251,1
|
1
|
Thành phố Lạng Sơn
|
660,0
|
757,8
|
97,8
|
|
Khu vực nông thôn
|
258,8
|
282,7
|
23,8
|
|
Khu vực đô thị
|
401,2
|
475,1
|
74,0
|
2
|
Huyện Tràng Định
|
678,9
|
696,8
|
17,9
|
|
Khu vực nông thôn
|
656,9
|
669,0
|
12,1
|
|
Khu vực đô thị
|
22,0
|
27,8
|
5,8
|
3
|
Huyện Bình Gia
|
702,3
|
735,7
|
33,5
|
|
Khu vực nông thôn
|
609,2
|
630,2
|
21,1
|
|
Khu vực đô thị
|
93,1
|
105,5
|
12,4
|
4
|
Huyện Văn Lãng
|
468,4
|
518,2
|
49,8
|
|
Khu vực nông thôn
|
430,1
|
463,5
|
33,4
|
|
Khu vực đô thị
|
38,3
|
54,7
|
16,4
|
5
|
Huyện Cao Lộc
|
881,3
|
929,6
|
48,4
|
|
Khu vực nông thôn
|
732,5
|
756,7
|
24,3
|
|
Khu vực đô thị
|
148,8
|
172,9
|
24,1
|
6
|
Huyện Văn Quan
|
676,6
|
708,0
|
31,4
|
|
Khu vực nông thôn
|
619,0
|
629,2
|
10,2
|
|
Khu vực đô thị
|
57,6
|
78,8
|
21,2
|
7
|
Huyện Bắc Sơn
|
1.045,8
|
1.069,2
|
23,4
|
|
Khu vực nông thôn
|
983,2
|
997,3
|
14,1
|
|
Khu vực đô thị
|
62,6
|
71,9
|
9,3
|
8
|
Huyện Hữu Lũng
|
1.824,9
|
1.862,4
|
37,5
|
|
Khu vực nông thôn
|
1.757,4
|
1.776,1
|
18,7
|
|
Khu vực đô thị
|
67,5
|
86,3
|
18,8
|
9
|
Huyện Chi Lăng
|
865,8
|
906,1
|
40,3
|
|
Khu vực nông thôn
|
680,8
|
698,0
|
17,2
|
|
Khu vực đô thị
|
185,0
|
208,1
|
23,1
|
10
|
Huyện Lộc Bình
|
1.108,2
|
1.161,5
|
53,3
|
|
Khu vực nông thôn
|
940,6
|
967,1
|
26,5
|
|
Khu vực đô thị
|
167,6
|
194,4
|
26,8
|
11
|
Huyện Đình Lập
|
333,4
|
357,4
|
24,0
|
|
Khu vực nông thôn
|
290,3
|
295,1
|
4,8
|
|
Khu vực đô thị
|
43,1
|
62,3
|
19,2
|
Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 19/07/2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
2.788
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|