ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC
CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 23
tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số mức chi phục vụ
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án,
công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định một số mức chi phục vụ công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án, công
trình trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử
dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Mức chi cụ thể
1. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho các thành viên
Hội đồng và Tổ công tác:
a) Chủ tịch Hội đồng (hoặc Trưởng ban): 700.000
đồng/người/tháng.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Trưởng Ban) và
thành viên Hội đồng (hoặc Ban): 600.000 đồng/người/tháng.
c) Tổ trưởng, tổ phó và thành viên tổ công tác:
500.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp các thành viên Hội đồng và Tổ công tác
kiêm nhiệm nhiều dự án thì mức phụ cấp kiêm nhiệm được tính theo thời gian làm việc
thực tế của từng dự án, với tổng mức phụ cấp kiêm nhiệm không vượt quá quy định
tại điểm a, b, c Khoản này.
2. Mức chi bồi dưỡng đi hiện trường (ngoài mức phụ
cấp kiêm nhiệm tại Khoản 1):
a) Đối với những ngày làm việc theo chế độ: 80.000 đồng/người/ngày.
b) Đối với những ngày làm việc ngoài giờ (làm đêm,
thứ bảy, chủ nhật và những ngày lễ): 160.000 đồng/người/ngày.
Mức chi bồi dưỡng nêu trên được tính cho những ngày
di làm việc thực tế tại hiện trường phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại
kê khai, kiểm đếm, kiểm kê tài sản, đo đạc, ... để xác định giá trị lập phương
án bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Đối với các công trình, dự án phải tổ chức cưỡng
chế để giải phóng mặt bằng, thì các thành viên thuộc Hội đồng; Ban chỉ đạo, tổ công
tác và các lực lượng khác cùng tham gia công tác cưỡng chế được bồi dưỡng như
sau:
a) Đối với những ngày làm việc theo chế độ: 140.000
đồng/người/ngày.
b) Đối với những ngày làm việc ngoài giờ (làm đêm,
thứ bảy, chủ nhật và những ngày lễ): 280.000 đồng/người/ngày.
4. Chi bồi dưỡng cho thành viên trực tiếp tham gia công
tác giám sát, nghiệm thu bốc mộ, giám sát công tác vệ sinh môi trường trong và
sau bốc mộ: 40.000 đồng/mộ.
5. Chi bồi dưỡng cho cán bộ xã, phường, thị trấn
(không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tác) thực hiện công tác điều tra
xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở, đất nông lâm nghiệp:
a) Chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc
nhà ở, đất ở: 130.000 đồng/hộ.
b) Chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc
đất nông nghiệp, lâm nghiệp: 300.000 đồng/ha.
Riêng đối với phần xác nhận nguồn gốc đất của các
tổ chức được nhà nước giao đất không thực hiện chi bồi dưỡng cho công tác xác
nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
6. Chi bồi dưỡng cho cán bộ thôn, xóm, khu vực,
bản, làng (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tác) ở địa phương cùng
tham gia công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo giấy mời của tổ chức
thực hiện bồi thường là: 120.000 đồng/người/ngày.
7. Chi phí nước uống: 15.000 đồng/người/ngày.
8. Chi bồi dưỡng cho các thành viên Hội đồng và Tổ
công tác tham gia các cuộc họp thông qua phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng;
họp để giải quyết các công việc liên quan đến bồi thường, giải phóng mặt bằng
và tái định cư: 120.000 đồng/người/buổi.
9. Chi phục vụ kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính
sách bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường: 80.000 đồng/người/ngày.
10. Các nội dung chi phí khác còn lại liên quan
trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa quy
định tại quyết định này và chưa có quy định cụ thể của Nhà nước về tiêu chuẩn,
chế độ, định mức thì được tính theo nhu cầu sử dụng thực tế của từng dự án
nhưng phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
11. Chi phí thẩm định phương án bồi thường, chi phí
thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ được
tính 0,2% trên tổng giá trị kinh phí bồi thường, hỗ trợ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và được phân bổ cụ thể như sau:
a) Chi phí thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
được hưởng 70%.
b) Chi phí thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí
phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ được hưởng 30%.
c) Nội dung chi của chi phí thẩm định được hưởng nêu
trên do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thẩm
định quyết định cụ thể phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị mình theo
đúng quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng 4 năm 2023.
2. Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc quy định mức chi phục vụ công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng đối với các dự án, công
trình trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu VT, K16.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|