ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2016/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 08 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Công văn số 109/HĐND-VP
ngày 23/02/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất để thu
tiền thuê đất và thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 295/TTr-STC ngày 21/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Nhóm 1: Xác định giá thu tiền sử
dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử
dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử
dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
b) Nhóm 2:
- Xác định giá thu tiền sử dụng đất
đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
diện tích đất ở vượt
hạn mức được áp dụng trong trường hợp
diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định
đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình
thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo
quy định tại Khoản 2, Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn
giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định
tại Khoản 3, Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu
tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp
theo;
- Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất:
a) Hệ số điều chỉnh giá đất đối với
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được áp dụng theo nhóm đối tượng, khu vực
địa bàn xã, phường, thị trấn nêu tại khoản 2 Điều này, như
sau:
Khu
vực
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Biên Hòa
|
1,30
|
1,20
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Biên Hòa,
các phường thuộc thị xã Long Khánh
|
1,20
|
1,15
|
3
|
Các thị trấn thuộc các huyện, các
xã thuộc các huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom
|
1,15
|
1,10
|
4
|
Các xã còn lại
|
1,10
|
1,07
|
5
|
Các xã thuộc huyện Tân Phú, Định
Quán
|
1,05
|
1,00
|
b) Ngoài việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất nêu tại Điểm a, khoản 3, Điều này, trường
hợp thửa đất, khu đất là đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp tiếp giáp với hai
(02) mặt tiền đường trở lên (đường đã quy định tên trong bảng giá đất) tại các xã, phường thuộc thành phố Biên Hòa, các phường thuộc thị
xã Long Khánh, các thị trấn thuộc các
huyện thì hệ số điều chỉnh giá đất cộng thêm hệ số là 0,1.
Điều 2. Nguyên tắc xác định giá
các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất.
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 1 Quyết
định này được xác định bằng cách lấy
giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do UBND tỉnh
quy định nhân (x) với hệ số điều chỉnh
giá đất được quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Quyết
định này, cụ thể:
Giá đất tính theo
hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định
|
x
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất
|
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc
xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối
với các tổ chức và quản lý đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê
mặt nước theo quy định.
2. UBND các huyện, thị xã Long Khánh
và thành phố Biên Hòa chỉ đạo Chi cục Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác định và thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo đề
xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau
mười (10) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND
ngày 24/9/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban
hành Quyết định này.
Trường hợp hồ sơ
thực hiện nghĩa vụ tài chính mà thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất,
giá thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của
UBND tỉnh và các văn bản xử lý có liên quan tại thời điểm xác định giá thu tiền
sử dụng đất, giá thuê đất.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng
các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Sở Tư Pháp;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|