ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2013/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 11
tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công
ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ quy định bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ TCXD 13-1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng -
Nguyên tắc chung”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình xây dựng, vật
kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 02 năm 2008 và Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm
2009 của UBND tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
tm. Ủy ban nhân dân
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY
ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC (VKT) KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo QĐ số 12/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013 của
UBND tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
áp dụng: Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ cụ thể như sau:
Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá
nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước
ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất (gọi chung là người bị thu hồi
đất) và có đủ điều kiện bồi thường về đất thì được bồi thường về tài sản.
Điều 2. Phạm vi áp
dụng:
- Bồi thường nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc (VKT)
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế quy định
tại Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai, áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định thì được bồi thường theo
quy định tại Điều 4 chương I và Điều 7 chương III.
- Tài sản gắn liền với đất của các doanh nghiệp, tổ chức,
cơ quan nhà nước, nếu không có nguồn gốc từ vốn ngân sách Nhà nước thì được bồi
thường theo giá trị còn lại thực tế của công trình đó. Cách xác định giá trị
còn lại theo biểu số 02, 03, đơn giá xây dựng mới quy định tại mục D, E biểu số
01.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng.
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ và các Điều 10, 11, 13 Mục 2 Chương II
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 4. Quy định chung:
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia
đình, cá nhân được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có
tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá quy định tại biểu số 01.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều này thì được bồi thường bằng giá trị hiện có
của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo
giá trị hiện có của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
3. Việc phá dỡ nhà, công trình xây dựng hoặc hạng mục công
trình làm ảnh hưởng đến công trình khác mà những công trình, hạng mục công
trình này không thể sử dụng được theo yêu cầu sinh hoạt ban đầu thì tuỳ từng
trường hợp cụ thể được xem xét để bồi thường, hỗ trợ.
4. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần, mà phần còn
lại không sử dụng được do diện tích còn lại ≤15m2, hoặc chiều sâu
<3m, hoặc do không phù hợp với thực tế sử dụng thì được bồi thường cho toàn
bộ công trình.
5. Đối với nhà, công trình xây dựng trước ngày 01/7/2004
trên đất có đủ điều kiện được bồi thường theo Điều 8 của Nghị định
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ thì được bồi thường theo Điều 24
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và hướng dẫn tại Khoản
2 Điều 10 Mục 2 Chương II của Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình đối với người đang sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ và được quy định cụ thể như sau:
a. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê
hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì
người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép; trường hợp tự cải tạo, sửa chữa, nâng
cấp được coi là hợp pháp khi được cơ quan ra quyết định phân nhà hoặc cơ quan
quản lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại địa phương cho phép được bồi thường
100% chi phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp theo quy định.
b. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ
được thuê nhà tại nơi tái định cư; trường hợp không có nhà tái định cư để bố
trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới, mức hỗ trợ bằng 60% trị giá
đất và 60% trị giá nhà đang thuê; trường hợp có nhà tái định cư để bố trí mà
người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước không có nhu cầu thuê thì không
được hỗ trợ bằng tiền.
7. Bồi thường về di chuyển mồ mả.
Mức tiền bồi thường được tính cho chi phí về xiên thăm dò,
đào đất, bốc rửa và di chuyển, xây dựng lại (nếu có), chi phí hương hoa theo
tục lệ.
8. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đang
sử dụng thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có
tiêu chuẩn kỹ thuật cùng cấp do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành; nếu công
trình không còn sử dụng thì không được bồi thường.
9. Nhà, công trình khác xây dựng trên đất mà đất đó không
đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
197/2004/NĐ-CP của Chính phủ, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã
cắm mốc thì được hỗ trợ tối đa bằng 80% mức bồi thường quy định tại Điều 24
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ.
10. Nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc (VKT) gắn liền
với đất không được bồi thường trong các trường hợp sau:
a. Vi phạm Khoản 4 Điều 14 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ.
b. Xây dựng sau ngày 01/7/2004 mà tại thời điểm xây dựng đã
trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất được xét duyệt.
c. Nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc (VKT) làm mới
sau khi cắm mốc chỉ giới giao thông hoặc chỉ giới giải phóng mặt bằng thì không
được tính bồi thường. Người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự
tháo dỡ hoặc phải tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền
thực hiện phá dỡ.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Cách xác định độ cao, diện tích xây dựng, diện
tích sàn
1. Đơn giá trong bảng tính đã bao gồm toàn bộ mức chi phí
bình quân trọn gói, để hoàn thiện 1m2 xây dựng (XD) (đối với nhà cấp
4), 1m2 sàn (đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép từ 1 tầng trở
lên); đã bao gồm: móng, ít nhất là 4 bức tường xây 220 và các bức tường ngăn
(nếu có), một lớp cửa (gỗ hoặc sắt), ô văng cửa, tường đè mái xây 220 cao 60cm
(nếu cao hơn thì tính thêm theo khối lượng vật kiến trúc), lan can sắt hoặc ống
sứ, con tiện xi măng... Đối với nhà từ 2 tầng trở lên đã bao gồm hình chiếu
bằng của ô cầu thang trên diện tích sàn từng tầng và móng có xử lý bằng cọc
tre. Đối với nhà có công trình phụ khép kín đã bao gồm bể phốt ngầm (chưa có bể
nước trên mái).
2. Cách xác định độ cao và diện tích
a) Độ cao của nhà được tính như sau:
- Đối với nhà mái dốc: Chiều cao của nhà được tính từ mặt
nền đến phần bắt đầu thu hồi của mái.
- Đối với nhà mái bằng: Độ cao được tính cho mỗi tầng là độ
cao từ mặt nền hoặc sàn đến mái.
b) Diện tích xây dựng (DTXD) quy định cho nhà tạm và
nhà cấp IV, được tính như sau: Toàn bộ diện tích mà công trình chiếm chỗ trên
đất (hết cả mái hiên). Giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với
mặt ngoài cột hiên và tường hậu tối đa là 0,3m.
c) Diện tích sàn (DTS) của 1 tầng: Là diện tích mặt bằng
xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về công
trình) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công.
Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của
các tầng trong nhà đó.
Quy định cách đo m2 sàn:
+ Tầng 1: Đo từ mép ngoài tường cổ móng trước đến mép ngoài
tường cổ móng sau và từ mép ngoài tường cổ móng bên đến mép ngoài tường cổ móng
đối diện.
+ Tầng 2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài
tường sau, từ mép ngoài tường bên đến mép ngoài tường đối diện và cộng thêm
diện tích ban công, lôgia (nếu có).
d) VKT bao gồm: Bể chứa nước, giếng khoan, giếng đào, sân,
trần, gác xép, tường rào, chòi cầu thang, di chuyển mồ mả...
Điều 6. Bồi thường nhà, công trình phục vụ sinh hoạt của
hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
1. Đối với nhà ở, công trình xây
dựng, vật kiến trúc phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất
quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
của Chính phủ được bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn
kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá (chương III).
Mức bồi thường nhà,
vật kiến trúc
|
=
|
Giá trị xây mới của
nhà và vật kiến trúc
|
+ (-)
|
Một khoản tiền bằng
tỷ lệ % trên giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc (nếu có)
|
2. Đối với nhà, công trình xây dựng, VKT khác với quy định
tại khoản 1 Điều này được bồi thường theo mức sau:
Mức bồi thường nhà,
vật kiến trúc
|
=
|
Giá trị hiện có của
nhà và vật kiến trúc
|
+ (-)
|
Một khoản tiền bằng
tỷ lệ % trên giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc (nếu có)
|
- Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc = DTXD hoặc
(DTS) x (nhân) đơn giá xây dựng mới tương ứng (áp dụng cho khoản 1 Điều này)
- Giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc = DTXD hoặc
(DTS) x (nhân) đơn giá xây dựng mới tương ứng x (nhân) tỷ lệ % giá trị còn lại của
nhà, vật kiến trúc (áp dụng cho Khoản 2 Điều này), tỷ lệ chất lượng còn lại của
nhà, công trình theo biểu số 03.
- Khoản cộng, trừ tỷ lệ % trên giá trị xây mới hoặc giá trị
hiện có của nhà, vật kiến trúc là khoản tăng, giảm khi áp dụng bảng giá nhà và vật
kiến trúc có một số điểm khác so với bảng giá áp dụng. Đơn giá có thể tăng hoặc
giảm từ 5% đến 10% so với mức giá quy định có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương.
- Tỷ lệ giá trị còn lại của nhà, vật kiến trúc và khoản
tiền cộng thêm (nếu có) được tính tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây mới của
nhà, vật kiến trúc có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, vật kiến trúc bị
thiệt hại (áp dụng cho Khoản 2 Điều này).
3. Công trình có điện và nước trong
nhà phải di chuyển toàn bộ thì được cộng thêm 6% giá trị công trình. Nếu chỉ có
điện thì được cộng thêm 3% giá trị công trình.
4. Nhà mái bằng gác panel thì đơn giá bồi thường được nhân
hệ số = 1,1 tương ứng với kết cấu nhà tại mục (III-B) trong biểu số 01.
5. Đối với nhà cấp IV có hiên mái bằng bê tông cốt thép thì
đơn giá bồi thường được nhân hệ số 1,05 trên toàn bộ diện tích bồi thường.
6. Đối với nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép mà có cầu
thang cố định bằng kết cấu bê tông cốt thép ở trong nhà thì đơn giá bồi thường
được nhân hệ số bằng 1,1. Nếu cầu thang ngoài nhà bằng bê tông cốt thép có tay
vịn hoàn chỉnh thì tính riêng diện tích cầu thang và đơn giá tính bằng 20% đơn
giá nhà (tính diện tích theo độ dốc của cầu thang). Nếu là nhà khung bê tông
cốt thép thì nhân hệ số =1,1.
7. Đối với nhà cấp IV hoặc nhà mái bằng có chiều cao của
một tầng hoặc từng tầng nhỏ hơn hoặc bằng 2,5m thì đơn giá nhân hệ số 0,8 tương
ứng với các tiêu chí của công trình trong bảng đơn giá.
8. Nhà, công trình tháo dỡ một phần do ảnh hưởng tháo dỡ
được tính bồi thường, hỗ trợ chi phí sửa chữa hoàn thiện lại nhà, công trình
đó. Chi phí này được tính bằng chiều sâu 2m liền kề sau chỉ giới GPMB nhân với
chiều rộng công trình.
9. Những nhà, công trình khi chỉ giới GPMB chỉ vào phần
hiên (hoặc sảnh) của nhà (phần mái đua), công trình thì không được áp dụng đơn
giá theo m2 xây dựng hoặc m2 sàn mà phải tính chi tiết
từng bộ phận công trình phải tháo dỡ.
10. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần:
a) Trường hợp phá dỡ một phần (dọc nhà hoặc ngang nhà) phần
còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần giá trị nhà,
công trình bị phá dỡ. Diện tích công trình phá dỡ được tính như sau:
+ Đối với nhà mái ngói, fibrôximăng: Nếu vào 1 phần gian
thì tính hết cả gian nhà.
+ Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép:
- Nếu chỉ giới GPMB cắt chéo hết chiều ngang của nhà thì
được tính đến dầm hoặc tường chịu lực gần nhất.
- Nếu chỉ giới GPMB cắt chéo không hết chiều ngang của nhà
thì tuỳ từng trường hợp xem xét cụ thể.
b) Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bộ kết cấu chịu lực
chính của nhà, công trình (công trình không còn khả năng chịu lực) thì được bồi
thường 100% diện tích nhà, công trình bị phá dỡ.
Đối với nhà, công trình mái dốc, kết cấu vì kèo thép, phá
dỡ dọc nhà: Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà xem xét hỗ trợ từ 60% đến 100% giá
trị phần diện tích còn lại cho phù hợp với kết cấu của công trình.
c) Trường hợp đối với nhà, công trình sau khi phá dỡ mà
công trình phụ, cầu thang, gác xép (cùng nằm trong ngôi nhà đó) ở ngay sau chỉ
giới GPMB, nằm phía trước công trình bắt buộc phải quy hoạch lại, thì tuỳ từng
trường hợp cụ thể có thể hỗ trợ từ 60% đến 100% giá trị xây mới có tiêu chuẩn
kỹ thuật tương đương với các công trình đó để sắp xếp lại mặt bằng công trình
cho phù hợp.
Trường hợp các công trình phụ trợ nằm ngoài liền kề với
công trình chính bị phá dỡ như: bể nước, bếp, nhà tắm, giếng khơi... không thể
sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban đầu, bắt buộc phải quy hoạch
lại thì được xem xét hỗ trợ 100% giá trị các công trình đó. Diện tích được xem
xét hỗ trợ tối đa không vượt quá diện tích của công trình chính bị phá dỡ.
Những quy định nêu tại điểm b, c của khoản này chỉ được
thanh toán nếu các hộ gia đình cam kết phá dỡ theo phương án và tiến độ GPMB
được duyệt.
11. Đối với nhà, công trình có kết cấu và đặc điểm như mục
B1 đến mục B4 tại biểu số 01 nhưng có công trình phụ khép kín liền kết cấu mái
và ốp lát gạch men thường thì đơn giá cộng thêm 300.000đ/m2 sàn; Từ
mục B5 đến mục B10 áp dụng đối với nhà các tầng đều có công trình phụ, nếu tầng
không có công trình phụ trong nhà thì đơn giá trừ đi 300.000đ/m2
sàn. Đơn giá nhà chưa tính khuôn cửa, nếu có khuôn cửa thì đo thực tế, nếu nhà
có 2 lớp cửa thì tính thêm 1 lớp và đơn giá được tính theo Công bố giá tháng
của Sở Xây dựng tại thời điểm bồi thường.
12. Đối với nhà công trình có kết cấu và đặc điểm như mục
từ B1 đến B10 tại biểu số 01 nhưng tường xây 110mm thì đơn giá nhân hệ số = 0,9.
13. Dung tích bể được tính là m3 chứa nước của
bể (kích thước trong lòng bể)
14. Nếu chiều cao nhà khác với quy định trong bảng giá thì
có thể cộng hoặc trừ 25.000đ/m2 sàn hoặc m2 xây dựng
tương ứng với độ cao 10cm.
15. Đối với trường hợp trong khuôn viên đất có nhiều loại
công trình có kết cấu hoặc chiều cao khác nhau, khi tính diện tích phải tách
riêng từng nhà và khi đó có những nhà sẽ không đủ 4 bức tường (nhà nọ dựa tường
vào nhà kia) thì đơn giá nhà có 2÷3 bức tường phải giảm từ 25÷15% đơn giá nhà
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
16. Đối với di chuyển mồ mả:
a) Mộ có chủ: Chi phí bao gồm: Xiên thăm dò, đào, bốc rửa,
mua tiểu sành, di chuyển đến nơi mới, chôn cất hoàn chỉnh, hương hoa theo tục
lệ; được tính lệ phí đất (nếu có).
b) Đối với mộ đã xây: Phải tính đầy đủ các chi phí xây dựng
lại ngôi mộ đó theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
c) Mộ vô chủ: Từ 10 ngôi trở lên phải tính dự toán chi tiết
cho công việc xiên thăm dò, đào, bốc rửa, di chuyển, chôn cất, cự ly di chuyển
từ nơi cũ đến nơi mới, chi phí giải phóng mặt bằng (nếu có),... trình duyệt
theo quy định.
d) Đối với mộ hung táng:
- Nếu đủ thời gian cải táng theo tục lệ thì được tính theo
đơn giá quy định.
- Nếu chưa đủ thời gian cải táng thì Hội đồng bồi thường
giải phóng mặt bằng lập phương án cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
17. Đối với nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc, di
chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá hoặc đơn giá không phù hợp với quy mô
của công trình cần phá dỡ thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ
vào đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá
cho phù hợp. Trường hợp đặc thù riêng không thể vận dụng được thì tiến hành
khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán theo quy định hiện
hành để xác định giá trị bồi thường, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
Chương III
BẢNG
ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VKT
Điều 7. Đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng, vật
kiến trúc
1. Bảng giá bồi thường nhà, công trình xây dựng, vật kiến
trúc tại tỉnh Nam Định được quy định cụ thể như sau: (Có bảng đơn giá kèm theo
tại biểu số 01)
2. Quy định áp dụng đơn giá:
Bảng đơn giá này áp dụng cho các huyện Vụ Bản, Ý Yên, Nam
Trực, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Xuân Trường, Giao Thuỷ. Riêng thành phố
Nam Định và huyện Mỹ Lộc được nhân với hệ số 1,04.
3. Quy định phân cấp nhà (theo TCXD 13-1991 “Phân cấp nhà
và công trình dân dụng - Nguyên tắc chung”). Cụ thể như sau:
a) Nhà tạm:
Vật liệu chủ yếu tranh tre, luồng nứa, gỗ không chống cháy
được, không thu hồi được vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ tiền, không trát và
niên hạn sử dụng dưới 5 năm.
b) Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: Thấp ( bậc IV)
- Chất lượng xây dựng công trình: + Niên hạn sử dụng < 20
năm (bậc IV)
+ Bậc chịu lửa bậc V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam hợp. Độ cao trung bình
của móng từ 0,7m đến 1,2m, chiều rộng đáy móng từ 0,6m đến 0,8m, chiều rộng
đỉnh móng 0,33m.
- Tường xây gạch 220, vữa tam hợp
- Nền láng vữa xi măng, hoặc lát gạch chỉ, gạch hoa xi
măng...
- Cửa gỗ nhóm V
- Trần cót ép hoặc không có trần
- Mái lợp ngói hoặc lợp Fibrôximăng
- Công trình không chống cháy được.
c) Nhà cấp III - cấp II:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 20 năm và trên 50 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV, bậc III
- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát
- Móng xây bằng gạch đặc, vữa XM hoặc BTCT; chiều cao đáy
móng (H) từ 1m đến 1,5m, chiều rộng đáy móng (B) từ 0,8m đến 1,2m, chiều rộng
đỉnh móng b=0,33m.
- Tường xây gạch 220, vữa XM, kết hợp với khung BTCT.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (nếu là nhà cấp II hệ thống
cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được
d) Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: Cao (bậc I)
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng trở lên (bậc I)
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II
- Nền xử lý bằng cọc BTCT, Móng BTCT
- Nhà khung BTCT chịu lực, tường xây gạch 220, vữa XM.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có khuôn.
- Sàn mái bằng BTCT, trần bằng vật liệu không cháy
- Công trình có hệ thống chống cháy
- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử lý một số vấn đề phát sinh.
1. Đối với các dự án đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư trước ngày quy định này có hiệu lực thì không áp dụng theo
quy định này.
2. Đối với dự án, hạng mục dự án đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện
chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt
trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã
được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của các cấp, các ngành.
1. Các cấp, các ngành, các đơn vị có liên quan có trách
nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì phát sinh
hoặc vướng mắc các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân
có liên quan cần phản ánh kịp thời với UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét
sửa đổi, bổ sung.
Điều 10. Quy định chuyển tiếp. (em sửa)
Những nội dung không đề cập trong quy định này được thực
hiện theo quy định hiện hành./.
Biểu số 01
BẢNG ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI
THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VKT
A- Nhà cấp IV, nhà tạm và
các công trình độc lập khác:
TT
|
Loại công trình,
đặc điểm xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
A1
|
Nhà cột gỗ, vì kèo đòn tay
tre, vách toóc xi, mái lợp lá gồi hoặc rơm rạ cao ≤3m
|
đ/m2 XD
|
330.800
|
A2
|
Nhà cột kèo gỗ, đòn tay
tre, tường xây gạch chỉ thủ công 110, mái lá gồi hoặc rơm rạ cao ≤ 3m
|
đ/m2 XD
|
521.000
|
A3
|
a- Lán không có tường bao
che, cột bê tông, mái bằng vôi xỉ hoặc Fibrôximăng chiều cao >2,5m
|
đ/m2 XD
|
349.800
|
|
b- Lán có 2 bên tường, một
mặt áp vào nhà chính, lợp ngói, cao > 2,5m
|
đ/m2 XD
|
388.800
|
A4
|
Lán không tường, cột kèo
luồng, mái Fibrôximăng cao > 2,0m
|
đ/m2 XD
|
224.800
|
A5
|
Lán không tường, cột kèo
luồng, mái ngói cao >2m
|
đ/m2 XD
|
243.800
|
A6
|
Nhà xây tường gạch bi
(gạch xỉ vôi) chiều cao nhà <3m, cửa gỗ ván ghép
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ
tre luồng, nền vôi xỉ
|
-
|
920.400
|
|
- nt nền láng vữa xi măng
|
nt
|
928.300
|
|
- nt nền lát gạch XM hoa
|
-
|
975.800
|
|
b) Mái ngói, kèo, xà gồ
tre luồng, nền vôi xỉ
|
-
|
920.400
|
|
- nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
928.300
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
973.800
|
|
c) Mái ngói, kèo sắt, nền
vôi xỉ
|
-
|
984.700
|
|
- nt nền láng vữa xi măng
|
nt
|
992.600
|
|
- nt nền lát gạch XM hoa
|
-
|
1.040.100
|
|
d) Mái Fibrôximăng, kèo,
xà gồ gỗ, nền láng vữa xi măng
|
-
|
948.600
|
|
- nt kèo tre, luồng, nền
láng vữa xi măng
|
-
|
889.200
|
A7
|
Nhà xây tường 110, gạch
chỉ cao <3m, cửa gỗ nhóm 5
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, kèo, xà gồ
tre luồng, nền vôi xỉ
|
-
|
1.314.700
|
|
_ nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
1.322.600
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
1.368.100
|
|
- nt nền lát gạch XM hoa
|
-
|
1.370.100
|
|
b) Mái vôi xỉ, kèo, xà gồ
tre, luồng, nền vôi xỉ
|
-
|
1.245.400
|
|
_ nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
1.253.300
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
1.298.800
|
|
- nt nền lát gạch XM hoa
|
-
|
1.300.800
|
|
c) Mái Fibrôximăng, kèo,
xà gồ tre, luồng, nền vôi xỉ
|
-
|
1.275.600
|
|
_ nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
1.283.500
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
1.329.000
|
|
- nt nền lát gạch XM hoa
|
-
|
1.331.000
|
|
d) Mái Fibrôximăng, kèo,
xà gồ gỗ, nền vôi xỉ
|
-
|
1.340.900
|
|
_ nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
1.348.800
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
1.394.300
|
|
- nd nền lát gạch XM hoa
|
-
|
1.396.300
|
|
e) Mái rơm rạ, lá gồi,
phên nứa, nền vôi xỉ
|
-
|
1.241.400
|
|
_ nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
1.249.300
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
1.294.800
|
|
f) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ
tre luồng nền vôi xỉ
|
-
|
1.380.000
|
|
_ nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
1.387.900
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
1.433.400
|
|
- nt nền lát gạch xi măng
hoa
|
-
|
1.435.400
|
|
- nt nền lát gạch Trung
Quốc
|
-
|
1.455.200
|
|
- nt nền lát gạch liên
doanh
|
-
|
1.494.800
|
A8
|
Nhà xây tường 220 gạch
chỉ, chiều cao ≤ 3,3m, tường quét vôi.
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ
cầu phong li tô tre luồng, cửa gỗ nhóm 5, nền vôi xỉ
|
-
|
1.659.200
|
|
- nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
1.667.100
|
|
- nt nền lát gạch hoa xi
măng
|
-
|
1.712.600
|
|
- nt nền lát gạch Trung
Quốc
|
-
|
1.732.400
|
|
- nt nền lát gạch men liên
doanh
|
-
|
1.772.000
|
|
b) Mái ngói 22v/m2
kèo gỗ, xà gồ cầu phong li tô gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ
|
-
|
2.040.900
|
|
- nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
2.048.800
|
|
- nt nền lát gạch hoa xi
măng
|
-
|
2.096.300
|
|
- nt nền lát gạch Trung
Quốc
|
-
|
2.116.100
|
|
- nt nền lát gạch men liên
doanh
|
-
|
2.155.700
|
A9
|
Nhà xây tường 220 gạch
chỉ, chiều cao nhà > 3,3m trở lên, tường quét vôi
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà
gồ, cầu phong li tô tre luồng, cửa gỗ nhóm 5, nền vôi xỉ
|
-
|
1.732.200
|
|
- nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
1.740.100
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
1.785.600
|
|
- nt nền lát gạch XM hoa
|
-
|
1.787.600
|
|
- nt nền lát gạch men
Trung Quốc
|
-
|
1.807.400
|
|
- nt nền lát gạch men liên
doanh
|
-
|
1.847.000
|
|
b) Mái ngói, kèo, xà gồ,
cầu phong li tô gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ
|
-
|
2.170.900
|
|
- nt nền láng vữa xi măng
|
-
|
2.178.800
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
2.224.300
|
|
- nt nền lát gạch XM hoa
|
-
|
2.226.300
|
|
- nt nền lát gạch men
Trung Quốc
|
-
|
2.246.100
|
|
- nt nền lát gạch men liên
doanh
|
-
|
2.285.700
|
|
c) Mái ngói, kèo sắt, xà
gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4 nền vôi xỉ
|
-
|
2.235.200
|
|
- nt nền láng vữa xi măng.
|
-
|
2.243.100
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
2.288.600
|
|
- nt nền lát gạch XM hoa
|
-
|
2.290.600
|
|
- nt nền lát gạch men
Trung Quốc
|
-
|
2.310.400
|
A10
|
Mái Fibrôximăng, tường 220
cao >3,3m; kèo, xà gồ gỗ; cửa gỗ nhóm 5; nền láng vữa xi măng.
|
đ/m2 XD
|
1.777.200
|
A11
|
Bán mái lợp Fibrôximăng,
tường 220 cao ≤3m, cửa gỗ nhóm 5, nền láng vữa xi măng.
|
đ/m2 XD
|
1.689.000
|
A12
|
Mái sang gạch, tường 220
cao ≤ 3,3m, cửa gỗ nhóm 5, nền láng vữa xi măng
|
đ/m2 XD
|
1.719.700
|
A13
|
Nhà xây tường 220 cao >3,3m,
mái ngói, kèo, xà gồ cầu phong, li tô gỗ, lót ngói màn, cửa gỗ lim, nền lát
gạch liên doanh
|
đ/m2 XD
|
2.410.000
|
A14
|
Chuồng lợn xây tường 110,
gạch chỉ, cao >2,0m
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, xà gồ tre
luồng, nền láng vữa xi măng
|
-
|
612.400
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
657.900
|
|
b) Mái bằng sang gạch nền
láng vữa xi măng
|
-
|
766.200
|
|
c) Mái bằng BTCT nền láng
xi măng
|
-
|
892.800
|
A15
|
Chuồng lợn xây tường 220,
gạch chỉ, cao > 2m
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, xà gồ tre
luồng, nền láng vữa xi măng
|
-
|
685.500
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
-
|
731.000
|
|
b) Mái bằng sang gạch nền
láng vữa xi măng
|
-
|
852.000
|
|
c) Mái bằng BTCT nền láng
vữa xi măng
|
-
|
992.000
|
A16
|
a) Bếp xây tường 220, gạch
chỉ, mái ngói cao >2m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ tạp
|
-
|
972.000
|
|
b) Bếp xây tường 110 gạch
chỉ, mái ngói cao >2m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ tạp
|
-
|
874.800
|
|
c) Bếp xây tường 220 gạch
chỉ, mái bằng BTCT cao > 2,5m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ tạp
|
-
|
1.287.000
|
A17
|
Nhà xí tiểu thường
xây 220, gạch chỉ, mái ngói
|
-
|
1.085.000
|
A18
|
Nhà xí tự hoại xây
tường 220 gạch chỉ, mái ngói
|
-
|
1.720.000
|
A19
|
Nhà xí 2 ngăn xây
tường 220, gạch chỉ, mái ngói
|
-
|
1.520.000
|
A20
|
Nhà xí tự hoại xây tường
220, gạch chỉ, mái bằng BTCT, có ốp lát, cao ≤ 2,5m
|
-
|
2.065.000
|
A21
|
Nhà tắm xây tường 110,
gạch chỉ, mái bằng BTCT, nền láng vữa xi măng
|
-
|
713.700
|
|
- Nhà tắm xây tường 220,
gạch chỉ, mái bằng BTCT nền láng vữa xi măng
|
-
|
785.200
|
B- Nhà cấp I, cấp II, cấp III và các loại nhà thông dụng
khác:
TT
|
Loại công trình,
đặc điểm xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
B1
|
Nhà ở 1 tầng, xây tường
220 gạch tuynel mái bằng bê tông cốt thép, tường quét vôi; không có: khung bê
tông cốt thép, khu phụ, cầu thang hoặc cầu thang tạm lên mái
|
đ/m2 sàn
|
|
|
a) Chiều cao < 3,3m
|
-
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.322.800
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa pa
nô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.368.300
|
|
- Nền lát gạch xi măng
hoa, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.370.300
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.390.100
|
|
- Nền lát gạch men Liên
doanh cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.429.700
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.477.100
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
2.522.600
|
|
- Nền lát gạch xi măng
hoa, cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.524.600
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.544.400
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.584.000
|
|
b) Chiều cao nhà từ 3,3m ÷
3,6m (cấp III)
|
-
|
|
|
- Nền láng xi măng, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.397.800
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.443.300
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.599.600
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.465.100
|
|
- Nền lát gạch men Liên
doanh cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.504.700
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.552.100
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
2.597.600
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
2.599.600
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.619.400
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.659.000
|
|
c) Chiều cao nhà từ 3,7m ÷
4,5m (cấp III)
|
-
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.547.800
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.593.300
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.595.300
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.615.100
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.654.700
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.702.100
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
2.747.600
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
2.749.600
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.769.400
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.809.000
|
|
d) Chiều cao nhà từ 4,5
trở lên (cấp III)
|
-
|
|
|
- Nền láng vữa XM, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.647.800
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.619.300
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.695.300
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.715.100
|
|
- Nền lát gạch men Liên
doanh, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
2.754.700
|
|
- Nền láng vữa XM, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
2.802.100
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
2.847.600
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
2.849.600
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.869.400
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ lim
|
-
|
2.909.000
|
B2
|
Nhà ở 2 tầng xây tường
220, gạch tuynel, không có khung bê tông cốt thép chiều cao 1 tầng từ 3,3m
đến 3,6m, tường quét vôi (cấp II, III).
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.110.800
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.158.300
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.178.100
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ nhóm 4
|
|
3.217.700
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ lim
|
-
|
3.265.100
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
3.312.600
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ lim
|
-
|
3.332.400
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ lim
|
-
|
3.372.000
|
B3
|
Nhà ở 2 tầng xây tường
220, gạch tuynel, không có khung bê tông cốt thép, tầng 2 dốc BTCT dán ngói,
chiều cao mỗi tầng >3,6m, tường quét vôi
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.279.800
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.327.300
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.347.100
|
|
- Nền lát gạch men Liên
doanh, cửa panô gỗ nhóm 4
|
|
3.386.700
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ lim
|
-
|
3.434.100
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
3.481.600
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ lim
|
-
|
3.501.400
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ lim
|
-
|
3.541.000
|
B4
|
Nhà ở mái bằng 2 tầng, xây
tường 220 gạch tuynel, không có khung BTCT chiều cao 1 tầng từ 3,7m ÷ 4,5m,
tường quét vôi (cấp II, III).
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng,
cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.249.800
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.297.300
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.317.100
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ nhóm 4
|
-
|
3.356.700
|
|
- Nền láng vữa XM, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
3.404.100
|
|
- Nền lát gạch XM hoa, cửa
panô gỗ lim
|
-
|
3.451.600
|
|
- Nền lát gạch men Trung
Quốc, cửa panô gỗ lim
|
-
|
3.471.400
|
|
- Nền lát gạch men liên
doanh, cửa panô gỗ lim
|
-
|
3.511.000
|
B5
|
Nhà ở mái bằng 2 tầng xây
tường 220 gạch tuynel có kết cấu khung BTCT, công trình phụ liền kết cấu với
khung nhà, bếp, xí, tắm đều ốp gạch men sứ Trung Quốc, lát nền gạch Trung
Quốc tường quét vôi, cửa panô gỗ lim (cấp II, III).
|
đ/m2 sàn
|
4.064.000
|
B6
|
Công trình như (mục B5)
nhưng tường sơn
|
đ/m2 sàn
|
4.192.000
|
B7
|
Công trình như (mục B6)
nhưng ốp gạch men Trung Quốc, lát nền gạch liên doanh
|
đ/m2 sàn
|
4.231.600
|
B8
|
Công trình như (mục B6)
nhưng ốp lát gạch men liên doanh
|
đ/m2 sàn
|
4.271.200
|
B9
|
Nhà mái bằng BTCT từ 3
tầng trở lên có kết cấu khung BTCT chịu lực, xây tường 220 gạch tuynel; tường
sơn, nền lát gạch liên doanh cửa gỗ lim; công trình phụ liền kết cấu với
khung nhà, ốp lát gạch men liên doanh (cấp II, III)
|
đ/m2 sàn
|
4.484.000
|
B10
|
Nhà kết cấu khung BTCT
chịu lực 4 tầng trở lên có xây tường 220 gạch tuynel, tường sơn, nền lát gạch
liên doanh, cửa gỗ lim công trình phụ liền kết cấu với khung nhà, ốp lát gạch
men liên doanh cao cấp hoặc gạch granít (tương đương với cấp I)
|
đ/m2 sàn
|
4.619.000
|
C- Vật kiến trúc:
TT
|
Loại công trình,
đặc điểm xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
C1
|
a) Bể chứa nước xây gạch
tường 220 có nắp, đáy BTCT, dung tích từ 20m3 trở lên
|
đ/m3
dung tích
|
1.552.700
|
|
b) Bể như trên dung tích
từ 10 ÷ 20m3
|
-
|
1.415.000
|
|
c) Bể chứa nước dung tích
đến 10m3 xây gạch tường 110 có nắp và đáy bê tông cốt thép
|
-
|
1.290.000
|
|
d) Bể chứa nước dung tích
đến 10m3 xây gạch tường 110 không có nắp bê tông cốt thép
|
-
|
1.091.000
|
|
e) Bể nước dung tích
<10m3 xây 220 không nắp
|
-
|
1.239.000
|
|
f) Bể nước dung tích
<10m3 xây 220 có nắp và đáy bê tông cốt thép
|
-
|
1.433.000
|
C2
|
Sân lối đi
|
đ/m2
|
|
|
- Sân lát gạch chỉ
|
-
|
95.900
|
|
- Sân bê tông gạch
vỡ vữa TH 25# dày 10 cm, láng xi măng dày 3cm
|
-
|
89.700
|
|
- Sân vôi xỉ dày 10cm
|
-
|
57.700
|
C3
|
Cổng, tường rào
|
đ/m2
|
|
|
Tường rào xây gạch chỉ 110
cao < 2m, trát tường vữa XM 50# (chưa tính trụ và cổng sắt)
|
-
|
472.000
|
|
Cổng trụ gạch, tường rào
xây gạch xỉ vôi vữa XM 50# cao < 2m (không trát)
|
-
|
357.000
|
|
Cổng trụ gạch, cánh gỗ,
tường rào xây gạch chỉ 110, không trát cao < 2m
|
-
|
403.000
|
C4
|
Giếng nước có đường kính
< 2m
|
đ/m sâu
|
540.000
|
|
Giếng nước có đường kính
> 2m
|
-
|
900.900
|
C5
|
Các vật kiến trúc khác
tính bình quân chung cho 1 m3 xây gạch chỉ vữa xi măng mác 50#
|
đ/m3
|
1.303.000
|
C6
|
Bê tông cốt thép mác 200
đổ tại chỗ tính bình quân chung cho các loại kết cấu khác
|
-
|
2.887.600
|
C7
|
Bê tông không có cốt thép
|
-
|
1.140.000
|
C8
|
Giếng Unisef bao gồm cả
cần bơm sâu ≤ 30m
|
đ/cái
|
1.584.000
|
|
Cứ sâu thêm 1m thì được
cộng
|
đ/m
|
30.000
|
C9
|
a) Cống thoát nước rộng
0,3, sâu 0,3 có nắp
|
đ/m
|
339.000
|
|
b) Cống thoát nước KT 0,3
x 0,3 không nắp
|
-
|
233.000
|
|
c) Cống thoát nước bằng
ống bê tông Φ20-Φ30
|
-
|
220.000
|
C10
|
Ốp mặt tiền bằng gạch men
Trung Quốc
|
đ/ m2
|
218.000
|
C11
|
Ốp mặt tiền bằng đá chẻ
|
-
|
303.000
|
C12
|
Ốp mặt tiền gạch liên doanh
|
-
|
255.400
|
C13
|
Làm trần cót ép
|
-
|
133.000
|
C14
|
Làm trần nhựa
|
-
|
140.000
|
C15
|
Lót cót ép
|
-
|
19.800
|
C16
|
Gác xép gỗ nhóm 4 (kể cả
dầm và lan can)
|
-
|
539.100
|
C17
|
Gác xép BTCT lát gạch liên
doanh (kể cả lan can).
|
-
|
685.000
|
C18
|
Lót ngói màn
|
-
|
52.000
|
C19
|
Các VKT xây gạch xỉ nằm
|
đ/m3
|
650.000
|
C20
|
Các VKT xây gạch xỉ nghiêng
|
đ/m3
|
585.000
|
C21
|
Sơn tường trong nhà
|
đ/m2
|
33.300
|
C22
|
Sơn tường ngoài nhà
|
-
|
50.000
|
C23
|
Trát tường vữa XM 50#
|
-
|
47.800
|
C24
|
Chòi cầu thang xây tường
220, mái BTCT>2,5m
|
-
|
1.492.900
|
C25
|
Chòi cầu thang xây tường
220, mái ngói > 2m
|
-
|
978.100
|
C26
|
Giàn leo BTCT
|
đ/m3
|
4.207.500
|
C27
|
Mái tôn liên doanh chống
nóng, cột thép ống Φ76 không xây tường, cao trên 3m
|
đ/m2XD
|
|
|
- Nhà 2 mái
|
-
|
360.000
|
|
- Nhà bán mái
|
-
|
280.000
|
C28
|
Lán bán mái, tôn liên
doanh, cột thép ống Φ76 không xây tường, nền láng xi măng
|
đ/m2XD
|
330.000
|
C29
|
Lát gạch rỗng chống nóng
mái
|
đ/m2
|
92.000
|
C30
|
Hàng rào sắt vuông đặc
12x12
|
đ/m2
|
350.000
|
C31
|
Hàng rào lưới B40 khung
sắt góc 40x40x4
|
đ/m2
|
148.500
|
C32
|
???ng giao th?ng (n?n c?p
ph?i ?? d?m d?y 25 cm, m?t l?ng nh?a 3 l?p d?y 4,5cm, nh?a 5kg/mĐường giao
thông (nền cấp phối đá dăm dày 25 cm, mặt láng nhựa 3 lớp dày 4,5cm, nhựa
5kg/m2
|
đ/m2
|
253.000
|
C33
|
Mồ mả
|
|
|
|
- Mả cát táng : + Có chủ
|
đ/ mộ
|
3.350.000
|
|
+ Vô chủ
|
-
|
2.400.000
|
|
- Mả hung táng : + Có chủ
|
-
|
4.800.000
|
|
+ Vô chủ
|
-
|
3.350.000
|
D- Công trình phục vụ giáo dục, công cộng:
TT
|
Loại công trình,
đặc điểm xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
D1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
|
a
|
Nhà mái ngói tường xây
gạch 220 cao > 3m
|
đ/m2 XD
|
1.683.000
|
b
|
Nhà mái bằng bê tông cốt
thép xây gạch 1 tầng, phần hoàn thiện đơn giản không có ốp lát
|
đ/m2 sàn
|
2.583.000
|
c
|
Nhà mái bằng BTCT từ 2
tầng trở lên, phần hoàn thiện và vệ sinh trong nhà có ốp lát
|
đ/m2 sàn
|
3.294.000
|
D2
|
Trường học
|
|
|
a
|
Nhà mái ngói, xây gạch 1
tầng
|
đ/m2 XD
|
1.683.000
|
b
|
Nhà mái bằng BTCT xây gạch
1 tầng
|
đ/m2 sàn
|
2.583.000
|
c
|
Nhà mái bằng bê tông cốt
thép 2 tầng không có khung BTCT, vệ sinh trong nhà có ốp lát
|
đ/m2 sàn
|
2.959.000
|
d
|
Nhà mái bằng BTCT từ 2
tầng trở lên kết hợp khung chịu lực và tường xây gạch, vệ sinh trong nhà có
ốp lát
|
đ/m2 sàn
|
3.254.900
|
D3
|
Trạm Y tế
|
|
|
a
|
Nhà 2 tầng xây gạch mái
bằng BTCT.
|
đ/m2 sàn
|
2.826.000
|
b
|
Nhà 2 tầng xây gạch mái
bằng BTCT, kết hợp khung chịu lực và tường xây gạch, phần hoàn thiện và vệ
sinh trong nhà có ốp lát
|
đ/m2 sàn
|
3.330.000
|
E- Nhà khung kết cấu thép:
TT
|
Loại công trình,
đặc điểm xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
E1
|
Nhà khung: Cột vì kèo và
xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 9m, mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông,
cao > 6m
|
đ/m2 XD
|
2.560.000
|
E2
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và
xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông,
cao > 6m
|
đ/m2 XD
|
2.850.000
|
E3
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và
xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 18m, mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông,
cao > 6m
|
đ/m2 XD
|
3.192.000
|
F- Hỗ trợ chi phí san lấp bằng cát đen
|
đ/m3
|
94.000
|
Biểu số 02
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT
|
Chất lượng còn lại
của công trình bồi thường
|
Mức giảm chi phí
bồi thường (%)
|
Hệ số tính
bồi thường
|
1
|
Từ dưới 60 %
|
40
|
0,60
|
2
|
Từ 61-70 %
|
30
|
0,70
|
3
|
Từ 71-80 %
|
20
|
0,80
|
4
|
Từ 81 - 90%
|
10
|
0,90
|
5
|
> 90 % và công trình
mới XD
|
|
1,00
|