ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2012/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 23 tháng 2 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định
69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giỏ đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư
14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 72/STC-GCS ngày 10/01/2012 đề nghị ban hành quy định
về về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường,
hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế cho Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 14/2/2011 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về đơn giá
bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi (nuôi
trồng thủy sản) và một số loại tài sản khác (gắn liền với đất) khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP
ngµy 03/12/2004, Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngµy 13/8/2009 của Chính phủ.
Điều 2.
1. Đối với
tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo
từng trường hợp cụ thể mà tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện (Hội đồng bồi
thường cấp huyện hoặc Trung tâm phát triển quỹ đất ở cấp huyện, sau đây gọi
chung là Tổ chức bồi thường cấp huyện) có thể trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ
trợ, mức hỗ trợ tối đa bằng 100% theo bảng giá của Quy định này.
2. Xử lý giá bồi thường, hỗ trợ
đối với các tài sản, vật kiến trúc, cây trồng không có trong danh mục
tại Phụ lục I, II, III của Quy định này:
Tổ chức bồi thường cấp huyện
tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời)
cho từng tài sản cụ thể, trình Sở Tài chính. Sở Tài chính chủ trì phối hợp
Sở quản lý chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường,
hỗ trợ đối với tài sản. Trong trường hợp Tổ chức bồi thường cấp huyện không
tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì Tổ chức bồi thường cấp huyện
phối hợp với chủ dự án thuê tổ chức tư vấn có chức năng để xác định
giá làm cơ sở để Tổ chức bồi thường cấp huyện lập phương án giá trình Sở Tài
chính. Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở quản lý chuyên ngành thẩm định và
trình UBND tỉnh phê duyệt mức giá bồi thường, hỗ trợ cho từng tài sản cụ
thể.
Trong trường hợp Sở Tài chính và
Sở quản lý chuyên ngành không thống nhất mức giá do tổ chức tư vấn xác định
giá thì Sở Tài chính báo cáo đề nghị UBND tỉnh chỉ định tổ chức tư vấn khác
xác định giá lại. Chi phí định giá, thẩm định giá do chủ dự án chịu, được hạch
toán vào chi phí của dự án.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CỤ THỂ
Điều 3.
Giá bồi thường nhà ở
1. Đơn giá bồi thường nhà ở
thực hiện theo quy định của UBND tỉnh Đồng Nai về đơn giá xây dựng nhà ở để
bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người
đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá
trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối với nhà tạm không
được xếp là nhà dưới cấp 4, giá bồi thường tối đa là 529.000đ/m2.
Điều 4.
Bồi thường vật kiến trúc
1. Giá bồi thường vật kiến
trúc áp dụng theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Giá bồi thường, hỗ trợ đối
với các tài sản, vật kiến trúc không có trong danh mục tại Phụ lục I
của Quy định này:
a) Đối với các tài sản,
vật kiến trúc có đặc điểm cá biệt, chuyên dụng:
- Tài sản, vật kiến trúc phục
vụ sản xuất kinh doanh hợp pháp thì được bồi thường. Đối với các tài sản này,
nếu khi giải tỏa có thể di dời được như hệ thống máy móc, thiết bị, nhà
tiền chế (lắp ghép)… thì chỉ bồi thường (hỗ trợ) phần móng của nhà xưởng hoặc
chân đế của máy móc đã xây dựng trên đất (nếu có); bồi thường (hỗ trợ) chi phí
tháo dỡ, di dời, hao hụt (sau đây gọi chung là chi phí di dời); không bồi thường,
hỗ trợ toàn bộ giá trị tài sản.
- Đối với những công trình
kiến trúc đặc biệt; các tài sản, vật kiến trúc khác như mộ xây quy
mô lớn có trang trí, đình chùa, miếu thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được
xác định cho từng tài sản cụ thể.
Đối với hai trường hợp nêu tại
Điểm a, Khoản 2 của điều này, Tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức giá
bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng tài sản
cụ thể, trình Sở Tài chính. Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở quản lý chuyên
ngành thẩm định thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ
đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời tài sản) có giá trị lớn
hơn 30.000.000 đồng.
Trong trường hợp Tổ chức bồi thường
cấp huyện không tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì Tổ chức bồi thường
cấp huyện phối hợp với chủ dự án liên hệ với tổ chức tư vấn có chức
năng để xác định giá làm cơ sở để Tổ chức bồi thường cấp huyện trình Sở Tài
chính và Sở quản lý chuyên ngành thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt mức
giá bồi thường, hỗ trợ.
UBND cấp huyện được duyệt giá bồi
thường, hỗ trợ đối với tài sản (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) có giá
trị nhỏ hơn hoặc bằng 30.000.000 đồng.
b) Đối với các tài sản,
vật kiến trúc đã lắp đặt, nếu tháo gỡ thì hư hỏng không sử dụng lại được như
ống nhựa, ống nước… đã có mức giá công bố tại Bảng Thông báo giá vật
liệu xây dựng của Sở Tài chính - Sở Xây dựng, Tổ chức bồi thường cấp huyện
được lập, trình duyệt phương án bồi thường theo mức giá tại Bảng thông báo
giá của Liên Sở Tài chính - Xây dựng ở tháng gần nhất mà không phải
trình, UBND tỉnh phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản có giá trị nhỏ
hơn hoặc bằng 30.000.000 đồng.
c) Đối với tài sản, vật
kiến trúc là tài sản phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình cá nhân khi giải tỏa
có thể di dời được như cổng sắt, trụ điện, hàng rào (thép gai, lưới B40),…
không tái sử dụng lại được tại nơi tái định cư. UBND cấp huyện được duyệt giá bồi
thường, hỗ trợ đối với tài sản có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 5.000.000 đồng.
d) Đối với các tài sản,
vật kiến trúc như trụ cổng, móng đá chẻ kết cấu bê tông, xây gạch hoặc
đá… thuộc dạng hình khối thì Tổ chức bồi thường cấp huyện được phép quy ra
mét khối bằng bê tông hoặc bằng gạch xây để áp giá bồi thường theo mức giá
quy định tại Điểm 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
đ) Nhà cửa, vật kiến trúc
bị giải tỏa một phần thì bồi thường hoặc hỗ trợ phần bị giải tỏa
đó. Đối với nhà và các loại công trình, vật kiến trúc khác mà khi tháo dỡ phần
bị giải tỏa ảnh hưởng đến cấu trúc của phần còn lại thì tùy theo tính chất
hợp pháp của tài sản để được tính bồi thường, hỗ trợ (hoặc không hỗ trợ) phần ảnh
hưởng. Diện tích tính ảnh hưởng là diện tích tính từ vạch giải tỏa
đến mép trụ đỡ gần nhất (nếu phần còn lại có thể tự chống đỡ để
tồn tại được và sử dụng được); hoặc sau khi giải tỏa mà phần còn
lại quá chật chội và vì các lý do khác mà không thể sử dụng được;
hoặc phần còn lại không thể tự chống đỡ để tồn tại được.
e) Bồi thường hoặc bồi thường (hỗ
trợ) chi phí di dời tài sản là các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện,
hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống máy móc thiết bị hoặc bồi thường các tài sản
có tính chất đặc biệt, chuyên dùng, Tổ chức bồi thường cấp huyện thực hiện tuần
tự các bước công việc sau đây:
e.1) Tổ chức bồi thường cấp huyện
phối hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng (hoặc Phòng Quản lý đô thị) để xác định
là bồi thường tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hay chỉ là bồi thường (hỗ
trợ) chi phí di dời tài sản.
e.2) Tổ chức bồi thường cấp huyện
phối hợp với chủ dự án để thuê đơn vị tư vấn xác định giá bồi thường tài sản
(hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hoặc bồi thường (hỗ trợ) chi phí di dời tài sản.
e.3) Tổ chức bồi thường cấp huyện
báo cáo Sở chuyên ngành để thẩm định về mặt kỹ thuật đối với kết quả xác định của
đơn vị tư vấn. Đối với hạng mục hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện, hệ thống điện
chiếu sáng thì báo cáo Sở Công thương; hệ thống cầu đường giao thông báo cáo Sở
Giao thông Vận tải; hệ thống đường cáp viễn thông báo cáo Sở Thông tin Truyền
thông; hệ thống máy móc thiết bị báo cáo Sở Khoa học Công nghệ.
e.4) Tổ chức bồi thường cấp huyện
lập phương án giá bồi thường (hỗ trợ) gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính chủ trì phối
hợp Sở quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt giá bồi
thường (hỗ trợ) tài sản hoặc giá bồi thường (hỗ trợ) di dời tài sản có giá
trị lớn hơn 30.000.000 đồng. UBND cấp huyện được duyệt giá bồi thường, hỗ trợ
tài sản (hoặc chi phí di dời) có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 30.000.000 đồng.
f) Đối với giá bồi thường (hỗ trợ)
tài sản (hạng mục hạ tầng kỹ thuật) hoặc chi phí di dời tài sản có giá trị
lớn hơn hoặc bằng 200.000.000 đồng, Sở Tài chính chỉ định Tổ chức có chức năng
thẩm định giá để thẩm định giá bồi thường (hỗ trợ) được xác định tại Điểm a, Điểm
e, Khoản 2 của điều này. Chủ dự án có trách nhiệm thuê tổ chức tư vấn để thẩm
định giá. Chi phí thẩm định giá do Chủ dự án chịu, được hạch toán vào chi
phí của dự án.
g) Những trường hợp vướng
mắc khác về giá nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác mà Tổ chức bồi
thường cấp huyện không tự giải quyết được phải xin ý kiến Sở Xây dựng, Sở
Tài chính.
Điều 5. Giá
bồi thường tài sản khác
1. Quy định giá công đào ao cho
các loại ao, hầm chứa nước:
a) Quy định giá công đào cho ao
nuôi trồng thủy sản hoặc làm hầm chứa nước, mức giá bồi thường
15.600 đồng/m3.
b) Đối với ao do cải tạo từ
lòng suối, từ đầm phá, từ hố bom để thành ao nuôi trồng thuỷ sản
hoặc làm hầm chứa nước tưới, tùy theo mức độ đầu tư của chủ hộ mà
Tổ chức bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể để trình
cấp có thẩm quyền quyết định nhưng không lớn hơn 15.600 đồng/m3.
c) Đối với các huyện Tân Phú, Định
Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Trảng Bom, Thống Nhất, Long Thành và thị xã Long
Khánh, nếu ao đào hoặc ao cải tạo trên đất đồi, đất gò có đá (đất khó đào) thì
được tính theo mức giá quy định tại Điểm a, b Khoản 1 của điều này nhân (x) hệ
số 1,5.
2. Giá bồi thường lắp đặt
thủy điện kế, điện thoại:
Đồng hồ điện chính:
1.040.000 đồng/cái
Đồng hồ điện phụ: 520.000 đồng/cái
Đồng hồ nước chính: 520.000
đồng/cái
Đồng hồ nước phụ: 260.000 đồng/cái
Điện thoại bàn hữu tuyến thuê
bao: 1.560.000 đồng/cái
Bồi thường đồng hồ diện,
nước là đồng hồ chính có hợp đồng lắp đặt với điện lực, cấp nước
và chỉ bồi thường nếu đồng hồ phải di chuyển, tháo dỡ không còn sử
dụng được. Trường hợp chủ hộ có giấy tờ chứng minh đã lắp đặt
đồng hồ nước, điện kế, điện thoại có mức chi phí cao hơn mức trên
đây thì được bồi thường theo chi phí thực tế.
Nếu là đồng hồ phụ, được
bồi thường bằng 50% mức giá trên. Nếu dịch chuyển vị trí của đồng
hồ thì không được bồi thường 100% giá trị mà chỉ được bồi thường
công tháo dỡ lắp đặt, hao hụt vật liệu bằng 30% đến 40% mức bồi
thường nêu trên.
Đối với những hộ đóng góp
để làm bình hạ thế, đường điện mà có hồ sơ giấy tờ để chứng minh
thì được bồi thường theo mức đóng góp thực tế nếu người đó phải di
chuyển đi nơi khác không còn được thụ hưởng kết quả đóng góp này.
Điều 6. Giá
bồi thường cây lâu năm
1. Cây phân tán
a) Đơn giá bồi thường (hỗ trợ)
cây phân tán có quá trình sinh trưởng bình thường (không phải là cây
chiết, cây ghép):
a.1) Mức giá bồi thường (hỗ
trợ) cho cây loại A là cây ở thời kỳ cho thu hoạch cao nhất được áp
dụng theo quy định ở Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
Cây loại B là cây sắp thu hoạch
hoặc đã cho thu hoạch nhưng năng suất còn thấp, đạt trên 80% chu kỳ xây
dựng cơ bản, được tính bằng 50% đơn giá bồi thường (hỗ trợ) cây loại A.
Cây loại C là cây đạt từ 40%
đến 80% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 25% đơn giá bồi thường (hỗ
trợ) cây loại A.
Cây loại D là cây đạt từ 20%
đến 40% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 12,5% đơn giá bồi thường
(hỗ trợ) cây loại A.
Cây loại E là cây đạt dưới
20% chu kỳ xây dựng cơ bản, được tính bằng 6,25% đơn giá bồi thường (hỗ
trợ) giá cây loại A.
Việc phân loại A, B, C, D, E
do Tổ chức bồi thường cấp huyện xác định.
Người bị thu hồi đất được bồi
thường theo số lượng cây thực tế do Tổ chức bồi thường cấp huyện kiểm đếm được.
Nếu trong vườn cây có một hoặc nhiều loại cây mà tổng số cây vượt quá
mật độ quy định thì chỉ bồi thường số lượng cây nằm trong mật độ quy
định cho những loại cây có giá trị cao nhất, số lượng cây vượt quá
mật độ quy định không được bồi thường. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Tổ
chức bồi thường cấp huyện có thể trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ hoặc
không hỗ trợ cho số lượng cây vượt quá mật độ quy định. Nếu trong vườn cây có một
hoặc nhiều loại cây nhưng chưa đạt loại A thì được tính tăng mật độ lên 50% do
chưa phủ tán hoặc có thể tính thêm số lượng cây được xem là trồng xen.
Mật độ quy định như sau:
+ Tràm, bạch đàn: 5.000
cây/ha.
+ Tràm phèn: 10.000 cây/ha.
+ Teck: 3.750 cây/ha.
+ Sao, Gõ, Dầu, Bơ, Cau, Trầm
hương (Gió bầu), Cọ, Xoan, Bồ đề, Bằng lăng, Xà cừ, Đa, Si, Tùng, Xoan, Vên
vên, Cẩm lai, Thông, Bình linh, Gió đen, Gáo, Lộc vừng, Trường, Gừa, Lim, Muồng
đen, Giá tỵ, Đuôi công, Thúi và cây gỗ lớn khác: 832 cây/ha.
+ Cao su, Bưởi, Cam, Chôm chôm,
Mận, Lý, Quế, Tắc, Dâu da, ổi, Cóc, Mãng cầu: 770 cây/ha.
+ Cà phê, Chanh, Sứ, Mai, Vông,
Sơri, Bông giấy, Sa kê, Bình bát, Dâu tằm, Đu đủ, Thiên tuế, Thầu dầu, Trâm,
Đào tiên, Trứng cá, Lòng mứt, Tầm giuộc, Phát tài, Đinh lăng, Nhàu, Liểu, Gấc,
Gòn, Đinh hương, Thanh long, Thiên tuế, Anh đào và các loại cây thân nhỏ khác:
1.600 cây/ha.
+ Đước, sú vẹt: 7.500 cây/ha.
+ Tiêu nọc gỗ: 3.000 nọc/ha.
+ Tiêu nọc xây: 1.600 nọc/ha.
+ Điều, dừa: 312 cây/ha.
+ Mít, xoài, vú sữa, nhãn,
Sâu riêng, Măng cụt : 500 cây/ha.
+ Điều, dừa: 312 cây/ha.
+ Điều, dừa: 312 cây/ha.
Mật độ các cây khác nếu có
phát sinh do Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Sở Tài chính
thông báo.
a.2) Đơn giá bồi thường (hỗ
trợ) cây phân tán có quá trình sinh trưởng bình thường (không phải là
cây chiết, cây ghép) cho năng suất cao hơn mức bình thường hoặc vườn cây
chuyên canh cây lấy quả cao sản thì được tính bằng mức giá quy định tại
tiết a.1, Điểm a, Khoản 1 của điều này nhân (x) hệ số 1,5.
a.3) Nếu vườn cây không cho
thu hoạch hoặc năng suất chỉ đạt dưới 50% năng suất bình quân của cây
cùng loại thì tính bằng mức giá được tính bằng mức giá quy định tại
tiết a.1, Điểm a, Khoản 1 của điều này nhân (x) hệ số 0,7.
Phương pháp tính giá được áp dụng
theo quy định tại tiết 1, Điểm a, Khoản 1 của Điều này.
a.4) Đối với cây lấy quả cao
sản cho năng suất cao đặc biệt hoặc cây cảnh có giá trị cao, Tổ chức
bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường cụ thể trình Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình
UBND tỉnh quyết định.
Phương pháp tính giá được áp dụng
theo quy định tại tiết a.1, Điểm a, Khoản 1 của điều này.
b) Đơn giá bồi thường (hỗ trợ)
cây phân tán là cây chiết, cây ghép được tính bằng mức giá quy định tại
tiết 1, Điểm a, Khoản 1 của điều này nhân (x) hệ số 0,7.
- Mật độ cây quy định bằng
mật độ quy định tại tiết a.1, Điểm a, Khoản 1 của điều này nhân (x) hệ số
1,5.
- Phương pháp tính giá được áp dụng
theo quy định tại tiết a.1, Điểm a, Khoản 1 của điều này.
2. Cây tập trung
Quy định giá bồi thường, hỗ trợ
cây tập trung áp dụng cho các loại cây tràm, bạch đàn, xoan, so đũa,
đước, sú, vẹt, bình bát, keo (lá tràm) trồng tập trung có diện tích
trồng lớn hơn hoặc bằng 1.000m2, được bồi thường bằng chi phí đầu tư
ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất cộng lãi 40%
tính trên chi phí đầu tư. Mức bồi thường như sau:
Năm
tuổi
|
Mức
giá bồi thường (đồng/ha)
|
1
|
22.563.000
|
2
|
31.574.000
|
3
|
38.464.000
|
4
|
39.536.000
|
5
|
40.607.000
|
6
|
41.675.000
|
Riêng cây tràm trên 05 năm
tuổi, cây bạch đàn trên 04 năm tuổi chưa khai thác lần nào thì được
tính thêm chi phí tái sinh bằng chi phí trồng của năm thứ nhất là
9.677.000 đồng/ha. Đối với cây tập trung trên 06 năm tuổi thì cứ 01 năm
tuổi được cộng thêm 1.069.000 đồng/ha.
Đối với cây tràm lai trồng
bằng dâm hom, mức bồi thường như sau:
Năm
tuổi
|
Mức
giá bồi thường (đồng/ha)
|
1
|
33.415.000
|
2
|
40.098.000
|
3
|
45.667.000
|
4
|
49.380.000
|
5
|
67.944.000
|
Năm thứ 5 chưa khai thác được
tính thêm chi phí tái sinh năm thứ nhất là 13.260.000 đồng/ha.
Các loại cây được quy định bồi
thường tại Khoản 2 của điều này (bồi thường cây tập trung) thì không áp giá
tính toán bồi thường theo quy định và bảng giá cây phân tán. Nếu vườn cây trồng
tập trung nhưng không đủ mật độ qui định tại Khoản 1, điều này thì giá trị
bồi thường giảm theo tỷ lệ số lượng cây không đủ mật độ quy định tương ứng.
3. Đối với cây cổ thụ, cây cảnh
có giá trị cao, các cây khác nếu có phát sinh không nằm trong bảng giá
quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III của Quy định này thì thực hiện theo quy định
tại Điểm 2, Điều 2 của Quy định này.
Điều 7. Giá
bồi thường cây hàng năm
Mức giá bồi thường (hỗ trợ)
được áp dụng theo quy định ở Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
Cây chuối, đu đủ, thơm (dứa)
cũng được tính phân loại A, B, C, D, E như quy định tại Khoản 1, Điều 6 của
Quy định này.
Điều 8. Giá
bồi thường vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)
1. Bồi thường thiệt hại ngừng sản
xuất đối với ao tôm:
- Ao quảng canh cải tiến là
19.500.000 đồng/ha/vụ, ao thâm canh là 26.000.000 đồng/ha/vụ.
2. Bồi thường thiệt hại ngừng sản
xuất đối với ao cá:
- Ao quảng canh cải tiến là
15.600.000 đồng/ha/vụ, ao thâm canh là 22.100.000 đồng/ha/vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tổ chức thực hiện đúng Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có vấn
đề vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên
tài sản
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Giếng nước Ф0,8 – 1m, sâu
10m)
- Giếng đào thủ công (đất
dễ đào)
- Giếng đào thủ công (đất
khó đào)
- Giếng đào thủ công (đất
khó đào, có đá)
- Giếng sâu trên 11m thì
mét thứ 11 trở đi
trở đi được tính thêm 50%
mức giá trên.
|
đ/m
”
”
|
111.000
163.000
221.000
|
2
|
- Nền ciment dày 5cm,
- Nền lát gạch tàu
- Nền ciment đá dăm dày
10cm.
- Nền lát gạch ceramic.
|
đ/m2
”
”
“
|
47.000
90.000
94.000
117.000
|
3
|
Giếng thả ống ciment (kể
cả lắp đặt)
- ống 1m Ф1,2m
- ống 1m Ф1m
- ống 1m Ф0,8m
|
đ/c
”
”
|
281.000
250.000
205.000
|
4
|
Giếng khoan thủ công Ф60
Giếng khoan thủ công Ф90
Giếng khoan công nghiệp (có
dàn khoan):
- ống nhựa, ông sắt 49 - 60
- ống nhựa, ống sắt 90 -
110
|
đ/m
”
”
”
|
56.000
- 94.000
112.000
225.000
375.000
|
5
|
Bể nước xây gạch, tô
ciment, có tấm đan nắp đậy, xây nổi.
|
đ/m3
|
320.000
- 468.000
|
6
|
Hồ chứa (hố phân, hầm
cầu...) xây gạch, lát đáy.
|
đ/m3
|
150.000
- 312.000
|
7
|
Mái che, mái hiên
|
đ/m2
|
150.000
- 337.000
|
8
|
Tường xây cao trên 2m, trang
trí đẹp (không tính phần lưới B40 hoặc kẽm gai phía trên):
- Tường xây cao 1,6m - 2m
- Tường xây cao dưới 1,6m
|
đ/m2
”
”
|
375.000
281.000
187.000
|
9
|
Trụ cổng, bờ kè và các loại tài
sản khác có kết cấu:
- bằng bê tông không có cốt
thép.
- bằng bê tông cốt thép.
- bằng gạch xây tô, xây đá
|
đ/m3
”
”
|
1.300.000
2.600.000
1.040.000
|
10
|
Chuồng heo, chuồng bò, gà, vịt:
- Xây gạch cao 1m, nền bê
tông kiên cố, lợp ngói hoặc tole fibro ciment
- Xây cao 1m, bán kiên cố,
lợp ngói hoặc tole fibro ciment
- Chuồng heo, bò lợp lá,
bán kiên cố
- Chuồng gà, vịt thô sơ
- Khung cây, mái lá, nền đất
- Khung cây, mái tôn, nền đất
|
đ/m2
”
”
”
|
556.000
346.000
150.000
- 346.000
80.000
- 150.000
195.000
293.000
|
11
|
Đất san nền
|
đ/m3
|
39.000
|
12
|
Mồ mả:
- Mộ đất
- Mộ đá ong
- Mộ xây đơn giản
- Miếu thờ dọc đường, bàn
thiên
|
đ/cái
”
”
”
|
4.108.000
5.980.000
6.916.000
- 8.788.000
320.000
- 562.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY LÂU NĂM
(
CÂY PHÂN TÁN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Cây tiêu nọc cây
Cây tiêu nọc xây gạch
|
đ/nọc
“
|
260.000
390.000
|
2
|
Cây điều cao sản có đường
kính gốc >25cm
Cây điều thường có đường
kính gốc >25cm
|
đ/cây
“
|
455.000
390.000
|
3
|
Cà phê, ca cao có đường kính
gốc >10cm
|
“
|
156.000
|
4
|
Cao su
có đường kính gốc >25cm
|
“
|
260.000
|
5
|
Ổi thường có đường kính gốc
>10cm
|
“
|
20.000
|
6
|
Ổi xá lị có đường kính gốc
>7cm
|
“
|
42.000
|
7
|
Ngũ trảo, Nhàu.
|
“
|
91.000
|
8
|
Dừa, Thiên tuế có đường kính
gốc >25cm; Cọ, Kè Wasington, Chà là cảnh có đường kính gốc >35cm
|
“
|
286.000
|
9
|
Nhãn, Vải thiều, Đào ăn quả,
Mũ trôm có đường kính gốc >15cm; Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta có đường
kính gốc >10cm; Quế, Chay có đường kính gốc >25cm;
|
“
|
260.000
|
10
|
Chanh, Tắc có đường kính gốc
>10cm
|
“
|
130.000
|
11
|
Xoài cát Hoà Lộc có đường
kính gốc >20cm
Các loại xoài khác có đường
kính gốc >25cm
|
“
|
585.000
585.000
|
12
|
Mít thường có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
260.000
|
13
|
Mít tố nữ, hoa Ngọc lan có
đường kính gốc >20cm
|
“
|
325.000
|
14
|
Chôm chôm có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
650.000
|
15
|
Táo các loại có đường kính
gốc >10cm
|
“
|
98.000
|
16
|
Sầu riêng có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
1.170.000
|
17
|
Dâu da có đường kính gốc
>15cm
|
“
|
260.000
|
18
|
Vú sữa, Móng bò có đường
kính gốc >25cm, Quế có đường kính gốc >15cm, Lựu có đường kính gốc
>15cm, Sơ ri có đường kính gốc >10cm; Cò ke có đường kính gốc >20cm
|
“
|
390.000
|
19
|
Cam, Quýt, Ôliu, Mù u, Hoa sữa
có đường kính gốc >15cm, Cây Sơn có đường kính gốc >15cm
|
“
|
208.000
|
20
|
Mận, Lý, Sa kê, Sung, Trâm,
Trâm bầu có đường kính gốc >15cm
|
“
|
156.000
|
21
|
- Bơ, Cau, Cau kiểng, Cau bầu,
Dừa kiểng, Sứ kiểng, Ngâu, Liễu, Đủng đỉnh, Chuỗi ngọc lớn, Hoàng anh, Hoàng
nam, Mai chiếu thủy, Nguyệt quế, Mai nhật (Bò cạp vàng, Osaka); Mai có đường
kính gốc >3cm; Đười ươi, Sò do cam, Long não có đường kính gốc >15cm
|
“
|
130.000
|
22
|
Bưởi có đường kính gốc
>25cm
|
“
|
260.000
|
23
|
Bưởi Tân Triều (trồng tại
xã Tân Bình) có đường kính gốc >25cm
|
“
|
1.300.000
|
24
|
Me có đường kính gốc >25cm
|
“
|
156.000
|
25
|
Gấc
|
đ/gốc
|
117.000
|
26
|
Măng cụt có đường kính gốc
>25cm
|
đ/cây
|
780.000
|
27
|
Bòn bon
|
“
|
312.000
|
28
|
Hồng quân có đường kính gốc
>20cm
|
“
|
130.000
|
29
|
Sapoche có đường kính gốc
>15cm
|
“
|
156.000
|
30
|
Thanh long
|
đ/nọc
|
195.000
|
31
|
Cây Cóc có đường kính gốc
>25cm; Tầm giuộc có đường kính gốc >15cm; Cây Sung có đường kính gốc
>25cm; Cây Sa kê có đường kính gốc >15cm
|
đ/cây
|
156.000
|
32
|
Đa đọt đỏ có đường kính gốc
>15cm
|
“
|
104.000
|
33
|
Khế, Gòn, Lekima, Bàng, Bã
đậu, Phượng, Bông lài, Chè, Lòng mứt, Đào tiên, Ômôi, Trứng cá, Đinh
hương, Phi lao có đường kính gốc >20cm
|
“
|
60.000
|
34
|
- Sao, Gõ, Dầu, Vên vên, Cẩm
lai, Trầm hương (Gió bầu), Thông, Tùng, Đa, Bình linh, Gió đen, Si, Gáo, Lộc
vừng, Trường, Gừa, Bồ đề, Bằng lăng, Lim, Muồng đen, Giá tỵ, Đuôi công, Thúi
có đường kính gốc >25cm;
- Xà cừ có đường kính gốc
>30cm.
|
“
|
588.000
|
35
|
Cây vông có đường kính gốc
>15cm, Dâu tằm có đường kính gốc >5cm.
|
“
|
20.000
|
36
|
Điệp, Đinh lăng, Anh đào,
Bông giấy, Phát tài, Cua đồng, Bướm bạc.
|
“
|
40.000
|
37
|
Cây trúc
|
“
|
1.000
|
38
|
Tre (làm VLXD) có đường kính
gốc >12cm; Xương rồng, Bông giấy làm hàng rào
|
“
|
5.000
|
39
|
Tràm, Bạch đàn, Xoan, So đũa,
Bình bát, Cây keo (lá tràm), Điệp rừng, Lá cách, Chòi mòi, Dừng, Bần có đường
kính gốc >20cm.
|
“
|
26.000
|
40
|
Càri
|
“
|
156.000
|
41
|
Hàng rào cây xanh
|
đ/m
|
13.000
|
42
|
Dừa nước
|
đ/m2
|
9.000
|
43
|
Thầu dầu
|
đ/cây
|
33.000
|
44
|
Cây kiểng các loại, Tre tàu
|
“
|
7.000
|
45
|
Chuỗi ngọc nhỏ
|
đ/m2
|
124.000
|
46
|
Bông trang.
|
“
|
146.000
|
47
|
Cỏ đậu.
|
“
|
33.000
|
48
|
Cây Óc ó.
|
“
|
46.000
|
49
|
Cỏ lá gừng.
|
“
|
9.000
|
50
|
Dền đỏ.
|
“
|
18.000
|
51
|
Cây tầm vông có đường kính gốc
>5cm
|
đ/cây
|
4.000
|
52
|
Đại soái
|
đ/cây
|
90.000
|
53
|
Cây bàng Đài loan có đường
kính gốc >12cm
|
đ/cây
|
50.000
|
54
|
Cây Viết có đường kính gốc
> 4cm
|
đ/cây
|
78.000
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Lúa, Bắp, Khoai mì, Đậu và
rau các loại, Cỏ (phục vụ chăn nuôi bò)
Mía cây
Thuốc lá
Thơm (dứa thường)
Cây Đu đủ
Cây chuối các loại
Dứa Cayen (giống nhập
khẩu)
|
đ/m2
“
“
“
đ/c
“
đ/c
|
3.000
4.000
4.000
3.000
33.000
20.000
4.000
|