UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
12/2010/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 01 tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2009/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2009 CỦA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định
số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban
hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
354/TTr-STNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến
Tre năm 2010 (ban hành kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12
năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) cụ thể như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 6 như sau:
a) Các điểm a, b, c, d, đ, e được
sửa đổi thành các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6.
b) Bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Trường hợp thửa đất nằm vị
trí 1 nhưng nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì tính
theo giá đất vị trí 2”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1:
- Các điểm b, b, b được sửa đổi
thành các điểm b, c, d.
- Bổ sung điểm đ như sau:
“đ) Ngoài các vị trí quy định tại
điểm a, b, c, d được tính theo giá đất ở vùng nông thôn”.
Sửa đổi tiêu đề của khoản 2 như
sau:
“ Đối với đất ở nằm ven các đường
huyện, đường xã có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên không thuộc các khu vực đã
được quy định tại Điều 4 của Quy định này được xác định như sau:”.
3. Sửa đổi
Điều 11 như sau:
“ Điều 11. Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng”.
4. Bãi bỏ
cụm từ “đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp” trong Điều 12.
5. Sửa đổi
tiêu đề khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Các xã còn lại của thành phố
Bến Tre, các ấp của thị trấn và các xã của các huyện”.
6. Sửa đổi
khoản 1 và khoản 3 Điều 15 như sau:
a) Bãi bỏ cụm từ “ khu dân cư
nông thôn” trong khoản 1.
b) Sửa đổi tiêu đề của khoản 3
như sau:
“3. Các xã còn lại của thành phố
Bến Tre, các ấp của thị trấn và các xã của các huyện.”
7. Sửa đổi
khoản 3 Điều 16 như sau:
“3. Đối với các đường giao thông
còn lại (đường xã, liên xã, đường nông thôn là đường có bề rộng mặt đường từ 3
mét trở lên): giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường
tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng”.
8. Sửa đổi,
bổ sung Điều 23 như sau:
“ Điều 23. Quy định khác đối với
đất nông nghiệp
1. Giá đất đất vườn, ao trong
cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp
trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch và được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt nằm trong các ấp của thị trấn, các xã của
các huyện, thành phố được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng
vùng, cùng khu vực.
2. Giá đất nông nghiệp (đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản) nằm trong địa giới
hành chính phường, khu phố các thị trấn được tính nhu sau:
a) Vị trí 1: tính bằng 2 lần giá
đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.
b) Vị trí 2: tính bằng 1,4 lần
giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.
c) Vị trí 3: tính bằng 1,2 lần
giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.
d) Vị trí 4: tính bằng 1,1 lần
giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.
đ) Ngoài các vị trí trên: tính bằng
giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.”
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà)
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Xây
|