ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 12/2010/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 23
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2011.
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi
hành Luật đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định
số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị
định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa VII - Kỳ họp thứ 25 về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2011 trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
năm 2011.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2011.
Điều
3. Giao
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục Thuế Trà Vinh căn cứ
vào chức năng của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này.
Điều
4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh căn cứ Quyết
định này thi hành./.
Nơi nhận:
-
Cục KTVB-Bộ TP;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính;
- TT.TU-TT.HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh (3hệ);
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Viện Kiểm sát ND, Toà án ND tỉnh;
- Đài PTTH TV, Báo Trà Vinh;
- BLĐVP, các Phòng, Ban, TT thuộc VP;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ
TỊCH
Trần
Hoàn Kim
|
BẢNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT
TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh).
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2011 được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 và khoản 1 Điều 11 Nghị định
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
c) Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
f) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế
theo quy định tại Điều 39, Điều 40 Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
h) Tính tiền sử dụng
đất khi chuyển mục đích sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 36
Luật Đất đai năm 2003.
2. Trường hợp Nhà
nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo Bảng giá
các loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Bảng giá này không
áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi
thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất.
Điều
2. Phân loại đất
Theo quy định tại
Điều 13 Luật Đất đai năm 2003, đất đai chia thành 03 nhóm đất:
1. Nhóm đất nông
nghiệp: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản,
đất trồng rừng, đất làm muối.
2. Nhóm đất phi nông
nghiệp: Đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn; đất phi nông nghiệp (không phải
là đất ở).
3. Đất chưa sử dụng.
Điều
3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao
thông chung gồm có: Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ, đường rải đá, đường đất, đường
đất có làm đal bê tông (gọi tắt là đường đal). Trong khu vực đô thị còn có:
Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.
1. Đường phố là những
đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng
giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này).
2. Hẻm chính là các
hẻm nối trực tiếp vào đường phố.
3. Hẻm phụ là các hẻm
nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.
Điều
4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc
xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định
điểm 0 cụ thể như sau:
- Tính từ hành lang
bảo vệ an toàn giao thông (chỉ giới đường đỏ) đối với các tuyến đường có quy
định hành lang bảo vệ an toàn giao thông.
- Tính từ ranh giới
thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp
các tuyến đường không quy định hành lang bảo vệ an toàn giao thông.
+ Thửa đất tiếp giáp
sông, kênh, rạch.
Điều
5. Phân loại vị trí đất trồng lúa, cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm,
đất nuôi trồng thủy sản
1. Vị trí 1: Là vị
trí đất dọc theo Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ áp dụng các xã trong huyện và các
tuyến đường trong thị trấn, thành phố; có số đo từ 0 đến 30 mét.
2. Vị trí 2
- Là vị trí đất 30
mét tiếp theo vị trí 1 dọc theo Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ áp dụng các xã trong
huyện và các tuyến đường trong thị trấn, thành phố; có số đo từ trên 30 đến 60
mét.
- Là vị trí đất dọc
theo các đường giao thông còn lại (không phải Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các
tuyến đường trong thị trấn, thành phố); có số đo từ 0 đến 30 mét.
- Là vị trí đất dọc
theo sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét; có số đo
từ 0 đến 30 mét.
3. Vị trí 3
- Là vị trí đất 30
mét tiếp theo vị trí 2 dọc theo Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ áp dụng các xã trong
huyện; có số đo từ trên 60 đến 90 mét.
- Là vị trí đất còn
lại trong thị trấn, thành phố nằm ngoài phạm vi vị trí 1, vị trí 2 (có số đo từ
60 mét trở lên).
- Là vị trí đất thuộc
đường giao thông còn lại (không phải là Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các tuyến
đường trong thị trấn, thành phố); có số đo từ trên 30 đến 60 mét.
- Là vị trí đất dọc
theo sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét; có số đo
từ trên 30 đến 60 mét.
4. Vị trí 4: Là các
vị trí đất còn lại nằm ngoài phạm vi vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3.
5. Đối với các thị
trấn và thành phố Trà Vinh chỉ phân loại 03 vị trí.
Điều
6. Phân loại vị trí đất làm muối, đất rừng sản xuất
- Vị trí 1: Là vị trí
đất tiếp giáp với đường giao thông, trong khoảng có số đo từ 0 đến 60 mét.
- Vị trí 2: Là vị trí
đất còn lại.
Điều
7. Phân loại vị trí đất phi nông nghiệp
Đối với các thửa đất
thuộc nhóm đất phi nông nghiệp nêu tại Điều 2 Bảng giá này, tiếp giáp với đường
giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này được phân cấp và chia thành 04
loại vị trí: 1, 2, 3 và 4; cụ thể:
1. Đất phi nông
nghiệp nằm trong phạm vi phân loại vị trí
a) Vị trí 1: Là những
thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố, trong khoảng có số đo từ 0 đến 30 mét.
b) Vị trí 2
- Là vị trí đất 30
mét tiếp theo vị trí 1 đã nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, trong khoảng có số
đo từ trên 30 đến 60 mét.
- Là vị trí đất nêu
tại điểm a khoản 1 Điều này trong khoảng có số đo từ 0 đến 30 mét (không cùng
chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền), nhưng không có tiếp giáp với mặt
tiền đường.
- Là những thửa đất
tiếp giáp mặt tiền của hẻm chính (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá
này) có độ rộng từ 4,0 mét trở lên.
c) Vị trí 3:
- Là vị trí đất 30
mét tiếp theo vị trí 2 đã nêu tại điểm b khoản 1 Điều này, trong khoảng có số
đo từ trên 60 đến 90 mét.
- Là những thửa đất
tiếp giáp mặt tiền của hẻm chính (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá
này) có độ rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét.
- Là những thửa đất
tiếp giáp mặt tiền của hẻm phụ (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá
này) có độ rộng từ 2,5 mét trở lên.
d) Vị trí 4:
- Là vị trí đất 30
mét tiếp theo vị trí 3 đã nêu tại điểm c khoản 1 Điều này, trong khoảng có số
đo từ trên 90 đến 120 mét.
- Là những thửa đất
tiếp giáp mặt tiền của hẻm chính (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá
này) có độ rộng từ 1,5 đến dưới 2,0 mét.
- Là những thửa đất
tiếp giáp mặt tiền của hẻm phụ (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá
này) có độ rộng từ 1,5 đến dưới 2,5 mét.
2. Đất phi nông
nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
Là các vị trí đất còn
lại nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí đã nêu tại Điều 7 Bảng giá này.
Điều
8. Xác định giá đất ở trung bình khu vực thu hồi đất
Được xác định theo
nguyên tắc trung bình cộng các mức giá đất ở trong bảng giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành của khu vực thu hồi đất.
Trường hợp khu vực
thu hồi đất không có đất ở thì giá đất ở trung bình được xác định theo nguyên
tắc trung bình cộng các mức giá đất ở trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành của xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
Điều
9. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa
hợp lý
1. Giá đất nằm trong
phạm vi hành lang bảo vệ an toàn giao thông được tính bằng giá đất phân loại vị
trí cao nhất cùng loại liền kề.
2. Trường hợp giá đất
ở nằm trên các tuyến đường, đoạn đường có phân loại vị trí, nếu giá đất của vị
trí tiếp theo sau đó thấp hơn giá đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí, thì
mức giá đất ở được áp dụng bằng mức giá đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị
trí.
3. Trường hợp giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp xen trong các khu dân cư thuộc các tuyến
đường, đoạn đường có phân loại vị trí thấp hơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí thì giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp thuộc các tuyến đường, đoạn đường có phân loại vị trí được áp
dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi
phân loại vị trí.
4. Trường hợp giá đất
ở hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp
nhau trên cùng 01 trục đường chênh lệch trên 30% so đoạn đường có giá cao thì
giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn
được xử lý như sau:
- Các thửa đất trong
phạm vi 50 mét thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh chệch
giá giữa 02 đoạn đường.
- Các thửa đất trong
phạm vi từ trên 50 đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng
thêm 40% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Trường hợp tại vị
trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng
thêm 55% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Trường hợp tại vị
trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được
cộng thêm 20% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường.
í dụ:
Giá đất ở vị trí 1
của tuyến đường Phạm Ngũ Lão đoạn từ Ngã ba mũi tàu đến Ngã ba đuôi cá có mức
giá 2.640.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của tuyến đường Đường ra đền thờ Bác
đoạn từ Ngã ba đuôi cá đến Cầu Sóc Ruộng có mức giá 940.000 đồng/m2.
- Mức chênh lệch = 2.640.000
- 940.000 = 1.700.000 đồng.
- Tỷ lệ chênh lệch
=
|
1.700.000
|
x 100% = 64,4% (>30%)
|
2.640.000
|
- Các thửa đất trong
phạm vi 50 mét trên đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch,
mức giá được tính:
Mức giá = 940.000 +
1.700.000 x 70% = 2.130.000 đồng/m2.
- Các thửa đất trong
phạm vi từ trên 50 đến 100 mét trên đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40%
phần chênh lệch, mức giá được tính:
Mức giá = 940.000 +
1.700.000 x 40% = 1.620.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị
trí 50 mét thửa đất, sau khi xử lý thửa đất có 2 mức giá khác nhau sẽ được tính
bằng cách cộng thêm 55% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường, mức giá được
tính:
Mức giá = 940.000 +
1.700.000 x 55% = 1.875.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị
trí 100 mét thửa đất, sau khi xử lý thửa đất có 2 mức giá khác nhau sẽ được
tính bằng cách cộng thêm 20% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường, mức giá
được tính:
Mức giá = 940.000 +
1.700.000 x 20% = 1.280.000 đồng/m2.
5. Trường hợp thửa
đất có hai mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền
đường có mức giá cao nhất.
6. Trường hợp thửa
đất thuộc hẻm (hẻm không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo) nối trực tiếp
với 02 tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì xác định khoảng cách từ
thửa đất đến tuyến đường nào gần hơn lấy đường đó làm căn cứ tính giá.
Chương
II
GIÁ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
Mục
1. ĐẤT TRỒNG LÚA, TRỒNG CÂY HÀNG NĂM CÒN LẠI VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều
10. Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm còn lại
1. Thành phố Trà Vinh
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Các phường
|
1
|
130.000
|
2
|
84.000
|
3
|
58.000
|
Xã Long Đức
(trừ ấp Long Trị)
|
1
|
120.000
|
2
|
78.000
|
3
|
54.000
|
* Riêng ấp Long Trị,
xã Long Đức áp dụng theo mức giá 54.000 đồng/m2.
2. Huyện Trà Cú
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Trà Cú,
Định An
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã: Phước Hưng,
Tập Sơn, Tân Sơn, An Quãng Hữu, Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Thanh Sơn, Kim
Sơn, Hàm Giang, Hàm Tân, Đại An, Định An.
|
1
|
65.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
22.000
|
Các xã: Đôn Xuân,
Đôn Châu, Ngọc Biên, Tân Hiệp, Long Hiệp.
|
1
|
54.000
|
2
|
36.000
|
3
|
26.300
|
4
|
18.000
|
3. Huyện Cầu Ngang
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Cầu
Ngang, Mỹ Long
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
4. Huyện Châu Thành
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Châu Thành
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã
|
1
|
64.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
22.000
|
5. Huyện Duyên Hải
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Duyên Hải
|
1
|
90.000
|
2
|
60.000
|
3
|
40.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
6. Huyện Tiểu Cần
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Tiểu Cần
|
1
|
80.000
|
|
2
|
52.000
|
|
3
|
36.000
|
Thị trấn Cầu Quan
|
1
|
70.000
|
|
2
|
43.000
|
|
3
|
28.800
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
|
2
|
40.000
|
|
3
|
27.000
|
|
4
|
20.000
|
7. Huyện Cầu Kè
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Cầu Kè
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã
|
1
|
65.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
20.000
|
8. Huyện Càng Long
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Càng Long
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
Điều
11. Giá đất trồng cây lâu năm (Đơn vị tính:
đồng/m2)
1. Thành phố Trà Vinh
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Các phường
|
1
|
155.000
|
2
|
101.000
|
3
|
70.000
|
Xã Long Đức
|
1
|
150.000
|
2
|
98.000
|
3
|
68.000
|
* Riêng ấp Long Trị
của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 68.000 đ/m2.
2. Huyện Trà Cú
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Trà Cú,
Định An
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Các xã: Phước Hưng,
Tập Sơn, Tân Sơn, An Quãng Hữu, Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Thanh Sơn, Kim
Sơn, Hàm Giang, Hàm Tân, Đại An, Định An.
|
1
|
76.000
|
2
|
49.000
|
3
|
34.000
|
4
|
27.000
|
Các xã: Đôn Xuân,
Đôn Châu, Ngọc Biên, Tân Hiệp, Long Hiệp.
|
1
|
63.000
|
2
|
42.100
|
3
|
31.600
|
4
|
21.000
|
3. Huyện Cầu Ngang
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Cầu
Ngang, Mỹ Long
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Các xã
|
1
|
70.000
|
2
|
46.000
|
3
|
32.000
|
4
|
25.000
|
4. Huyện Châu Thành
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Châu Thành
|
1
|
110.000
|
2
|
71.000
|
3
|
50.000
|
Các xã
|
1
|
76.000
|
2
|
49.000
|
3
|
34.000
|
4
|
27.000
|
5. Huyện Duyên Hải
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Duyên Hải
|
1
|
115.000
|
2
|
75.000
|
3
|
46.000
|
Các xã
|
1
|
76.000
|
2
|
49.000
|
3
|
34.000
|
4
|
24.000
|
6. Huyện Tiểu Cần
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Tiểu Cần
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Thị trấn Cầu Quan
|
1
|
90.000
|
2
|
54.000
|
3
|
36.000
|
Các xã
|
1
|
70.000
|
2
|
46.000
|
3
|
32.000
|
4
|
25.000
|
7. Huyện Cầu Kè
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Cầu Kè
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Các xã
|
1
|
70.000
|
2
|
46.000
|
3
|
32.000
|
4
|
25.000
|
8. Huyện Càng Long
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Càng Long
|
1
|
100.000
|
2
|
65.000
|
3
|
45.000
|
Các xã
|
1
|
70.000
|
2
|
46.000
|
3
|
32.000
|
4
|
25.000
|
Mục
2. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều
12. Giá đất nuôi trồng thủy sản (đơn vị tính: đồng/m2)
1. Thành phố Trà Vinh
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Các phường
|
1
|
130.000
|
2
|
84.000
|
3
|
58.000
|
Xã Long Đức
|
1
|
120.000
|
2
|
78.000
|
3
|
54.000
|
* Riêng ấp Long Trị
của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 54.000 đ/m2.
2. Huyện Trà Cú
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Trà Cú,
Định An
|
1
|
70.000
|
2
|
43.000
|
3
|
28.800
|
Các xã
|
1
|
54.000
|
2
|
36.000
|
3
|
26.300
|
|
4
|
18.000
|
3. Huyện Cầu Ngang
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn: Cầu
Ngang, Mỹ Long
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Các xã: Hiệp Mỹ
Đông, Hiệp Mỹ Tây, Mỹ Long Nam
|
1
|
69.000
|
2
|
45.000
|
3
|
31.000
|
4
|
25.000
|
Các xã: Long Sơn,
Mỹ Hoà, Thạnh Hoà Sơn, Thuận Hoà, Vinh Kim
|
1
|
65.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
23.000
|
Các xã: Kim Hoà, Mỹ
Long Bắc, Nhị Trường, Trường Thọ, Hiệp Hoà
|
1
|
60.000
|
2
|
39.000
|
3
|
27.000
|
4
|
21.000
|
4. Huyện Châu Thành
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Châu Thành
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã
|
1
|
64.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
22.000
|
5. Huyện Duyên Hải
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Duyên Hải
|
1
|
90.000
|
2
|
60.000
|
3
|
40.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
6. Huyện Tiểu Cần
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Tiểu Cần
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Thị trấn Cầu Quan
|
1
|
70.000
|
2
|
43.000
|
3
|
28.800
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
7. Huyện Cầu Kè
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Cầu Kè
|
1
|
84.000
|
2
|
55.000
|
3
|
38.000
|
Các xã
|
1
|
65.000
|
2
|
42.000
|
3
|
29.000
|
4
|
20.000
|
8. Huyện Càng Long
Đơn vị hành chính
|
Vị trí
|
Đơn giá
|
Thị trấn Càng Long
|
1
|
80.000
|
2
|
52.000
|
3
|
36.000
|
Các xã
|
1
|
60.000
|
2
|
40.000
|
3
|
27.000
|
4
|
20.000
|
Mục
3. GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT LÀM MUỐI
Điều
13. Giá đất rừng sản xuất
(Đơn vị tính:
đồng/m2)
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
14.500
|
2
|
11.500
|
Điều
14. Giá đất làm muối
(Đơn vị tính:
đồng/m2)
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
36.000
|
2
|
27.000
|
Chương
III
GIÁ ĐẤT
Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Mục
1. ĐẤT Ở
Điều
15. Giá đất ở có phân loại vị trí (quy định tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này).
- Giá đất ở quy định
tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này là giá đất quy định cho vị trí 1, giá đất ở
cho các vị trí 2, 3, 4 được xác định theo nguyên tắc sau đây:
+ Vị trí 2: bằng 60%
Vị trí 1.
+ Vị trí 3: bằng 40%
Vị trí 1.
+ Vị trí 4: bằng 30%
Vị trí 1.
- Giá đất các hẻm
chính, hẻm phụ được áp dụng theo hệ số sau:
+ Hẻm mặt rải nhựa,
bê tông, hệ số: 1,0
+ Hẻm mặt rải đá, hệ
số: 0,7
+ Hẻm mặt đất, hệ số:
0,5
Điều
16. Giá đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
(Đơn vị tính:
đồng/m2)
Khu vực
|
Đơn giá
|
Thành phố
|
300.000
|
Thị trấn Duyên Hải
|
210.000
|
Thị trấn: Châu
Thành, Càng Long
|
200.000
|
Các thị trấn còn
lại
|
180.000
|
Nông thôn
|
100.000
|
* Riêng ấp Long Trị
của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 100.000 đồng/m2.
Mục
2. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Điều
17. Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm trong phạm vi
phân loại vị trí
Vị trí thửa đất nằm
xen trong các khu dân cư thuộc các tuyến đường giao thông, đường phố quy định
tại Điều 15 của Bảng giá này, thì giá đất được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị
trí và loại đường tương ứng.
Điều
18. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị
trí
Đối với vị trí thửa
đất nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí đất đã nêu tại Điều 17 Bảng giá này:
(Đơn vị tính:
đồng/m2)
Khu vực
|
Đơn giá
|
Thành phố
|
180.000
|
Thị trấn
|
110.000
|
Nông thôn
|
75.000
|
* Riêng ấp Long Trị,
xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 75.000 đồng/m2./.
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|