UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1179/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá,
ngày 26 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024, THÀNH PHỐ THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị quyết số của Quốc hội:
Số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021 về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm
2021-2025; số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng
cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số
giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất
lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/52014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-UBND ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt
quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường: Số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 về việc quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số
11/2021/TT-BTNMT ngày 06/8/2021 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết số của HĐND
tỉnh: Số 405/NQ-HĐND ngày 26/4/2021, số 23/NQ-HĐND ngày 17/7/2021, số 164/NQ-HĐND
ngày 11/10/2021, số 182/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 241/NQ-HĐND ngày 13/4/2022;
số 245/NQ-HĐND ngày 22/4/2022; số 285/NQ-HĐND ngày 13/7/2022; số 334/NQ-HĐND
ngày 11/12/2022; số 441/NQ- HĐND ngày 29/9/2023; số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023
về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu
hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh:
Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất
trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại
đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp
huyện; số 3065/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030, thành phố Thanh Hóa; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 và
số 214/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu
sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định số
2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh.
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 396/TTr- STNMT ngày 16/3/2024 (kèm theo hồ sơ có liên
quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024, thành phố Thanh Hóa với các chỉ tiêu chủ
yếu như sau:
1.
Phân
bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
TT
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện
tích (ha)
|
|
Tổng diện tích
|
|
14.534,59
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
5.651,29
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
8.682,18
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
201,12
|
(Chi tiết
theo Phụ biểu số I đính kèm)
2.
Kế
hoạch thu hồi các loại đất.
TT
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện
tích (ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
557,25
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
130,23
|
(Chi tiết
theo Phụ biểu số II đính kèm)
3.
Kế
hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
TT
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
592,34
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
401,63
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
392,14
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK/PNN
|
87,26
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN/PNN
|
44,22
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
NTS/PNN
|
50,53
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH/PNN
|
8,70
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
69,72
|
(Chi tiết
theo Phụ biểu số III đính kèm)
4.
Kế
hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
TT
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện
tích (ha)
|
|
Tổng cộng
|
|
3,14
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
0,35
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3,06
|
(Chi tiết theo Phụ biểu số IV đính
kèm)
5.
Danh
mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2024: Chi tiết theo Phụ biểu số V
đính kèm.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1.
Ủy
ban nhân dân thành phố Thanh Hóa.
-
Tổ
chức thực hiện và công bố, công khai hồ sơ kế hoạch sử dụng đất đến năm 2024,
thành phố Thanh Hóa; đảm bảo phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên
địa bàn.
-
Tăng
cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các
quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững.
-
Chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới, tính
chính xác và không gian sử dụng đất; công khai diện tích bảo vệ đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên (nếu có) đã được xác định
trong kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển
mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có rừng
tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo
thẩm quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.
-
Thực
hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai; quản lý, sử
dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; thường xuyên
kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng
đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
-
Chủ
động cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả kế hoạch sử
dụng đất của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục
tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt
chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo đúng kế hoạch sử dụng đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
-
Định
kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2.
Sở
Tài nguyên và Môi trường
-
Chịu
trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong tham mưu
quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; về tính chính xác, sự phù hợp
với hồ sơ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, với chỉ tiêu chuyển mục đích
sử dụng của từng loại đất trong năm kế hoạch sử dụng đất được thẩm định; chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát
quá trình triển khai, tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện; kiên
quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao
đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định
của pháp luật.
-
Tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ những hạn chế, khó khăn, đề
xuất được các biện pháp khắc phục trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm
cấp huyện theo quy định.
3.
Các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu
quả các nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm thành phố Thanh Hóa theo đúng
quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương,
Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công an
tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND thành phố Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3, Quyết định;
- Bộ Tài
nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Thường trực:
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Thành ủy,
HĐND thành phố Thanh Hóa (p/hợp c/đạo);
- Lưu: VT, NN.
(MC68.03.2024)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|