- Kinh phí thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường liên hệ với Sở Tài chính thẩm định kinh phí và ghi vốn,
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Tài chính thẩm định kinh
phí thực hiện nội dung Đề cương quy hoạch và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
thực hiện đúng nội dung Đề cương và thời gian hoàn thành báo cáo quy hoạch; tổ
chức lấy ý kiến các ngành liên quan và các huyện, thành phố về nội dung Báo cáo
Quy hoạch trình thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh và trình Bộ Tài nguyên và Môi
trường thẩm định theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia,
là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của sự sống, là
địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế - xã hội và an ninh - quốc
phòng. Do có nhiều chức năng, nên việc sử dụng đất đai luôn luôn nảy sinh và tồn
tại nhiều mâu thuẫn. Vì vậy, để điều hoà các lợi ích và giải quyết các mâu thuẫn
trong việc sử dụng đất đai thì công tác quy hoạch sử dụng đất đai là một trong
những công cụ quan trọng để thực hiện nhiệm vụ trên.
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992, chương II Điều 18 quy định “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất
đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài”.
Quy hoạch sử dụng đất đai là một trong mười ba nội
dung quản lý Nhà nước về đất đai được thể hiện tại Điều 6 của Luật Đất đai năm
2003, đặc biệt nhiệm vụ quy hoạch đã được Luật Đất đai cụ thể hoá về nội dung,
quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành trong
công tác xây dựng, xét duyệt tại các Điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29.
Quy hoạch sử dụng đất tạo ra những điều kiện cần
thiết để tổ chức sử dụng có hiệu quả cao. Quy hoạch đất đai có nhiệm vụ bố trí,
sắp xếp lại nền sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các công trình xây dựng cơ
bản, các khu dân cư và các công trình văn hoá phúc lợi một cách hợp lý hơn. Quy
hoạch đất đai là một hệ thống các biện pháp Nhà nước về tổ chức sử dụng đầy đủ,
hợp lý và có hiệu quả bảo vệ nguồn tài nguyên đất, sử dụng hợp lý các tư liệu sản
xuất khác có liên quan đến đất, phân bố hợp lý lao động trên lãnh thổ.
Bến Tre là một tỉnh đồng bằng, nằm cuối nguồn
sông Cửu Long và tiếp giáp với biển Đông. Do được bao bọc bởi các con sông lớn,
tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt mà đầu nhọn nằm phía thượng nguồn, các con sông lớn:
Tiền Giang, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên có tổng chiều dài 298km như các nan quạt
xoè rộng ra biển Đông chia địa hình của tỉnh thành 3 cù lao lớn: cù lao An Hoá
(gồm 2 huyện: Châu Thành và Bình Đại) cù lao Bảo (gồm thành phố Bến Tre và 2
huyện: Giồng Trôm và Ba Tri), cù lao Minh (gồm 4 huyện: Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ
Cày Nam và Thạnh Phú). Các sông cùng với những phụ lưu và kênh rạch chằng chịt
đã làm cho giao thông đường bộ trong tỉnh trở nên khó khăn, song lại thuận lợi
về đường thuỷ. Nhờ hệ thống đường thuỷ, Bến Tre có thể gắn kết kinh tế của mình
với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và đồng thời là cửa ngõ quan
trọng từ đồng bằng sông Cửu Long đi Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu - Phú Mỹ,
Đông Nam Bộ nói chung và ngược lại.
Tỉnh Bến Tre có tổng diện tích tự nhiên là
2.364,30km2, tỉnh có 9 đơn vị hành chính (08 huyện và 01 thành phố).
Dân số theo số liệu tổng điều tra tháng 4 năm 2009 là 1.254.589 người, mật độ
dân số là 532 người/km2.
Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 1995-2010 của tỉnh
Bến Tre đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1051/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 10 năm 1998 và việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Bến Tre được Chính phủ phê duyệt
tại Nghị quyết số 17/2006/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006. Đây là cơ sở pháp lý
trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, đáp ứng nhu cầu chuyển đổi kinh tế,
chuyển đổi cơ cấu sản suất của ngành nông nghiệp, nhu cầu phát triển đô thị, đất
ở, đất chuyên dùng… làm cơ sở cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất…
Đến nay phương án quy hoạch trên sắp đến thời hạn
kết thúc và cần được xây dựng Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre đến năm 2020,
kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) theo quy định Luật Đất đai năm
2003.
Ngày 17 tháng 8 năm 2009, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến
Tre có Công văn số 3358/UBND-KTN chỉ đạo về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015).
Ngày 16 tháng 11 năm 2009, Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bến Tre đã có Kế hoạch số 4889/KH-UBND về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của các cấp tỉnh,
huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Trên cơ sở đó, Sở Tài nguyên và Môi trường lập Đề
cương Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) tỉnh Bến Tre.
Nội dung và phương pháp thực hiện theo Thông tư
số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
Dự án bao gồm 2 nội dung cơ bản:
- Lập quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre đến năm
2020.
- Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015).
- Cơ quan chủ quản, quyết định đầu tư: Uỷ
ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Cơ quan quản lý trực tiếp dự án: Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị thực hiện: thực hiện đấu thầu (hoặc chỉ
định thầu, giao nhiệm vụ) theo quy định.
- Thời gian thực hiện: từ tháng 3/2010 đến tháng
12/2010.
- Tên dự án: “Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến Tre”.
- Tổng dự toán: 1.862.890.701 đồng (một tỷ, tám
trăm sáu mươi hai triệu, tám trăm chín mươi ngàn, bảy trăm lẻ một đồng chẵn).
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Nhà nước năm
2010-2011.
Phần II
CĂN CỨ PHÁP LÝ, CÁC BƯỚC
CÔNG VIỆC VÀ NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM
2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015)
A. CĂN
CỨ PHÁP LÝ
Luật Đất đai năm 2003 quy định tại Mục 2 từ Điều
21 đến Điều 29 về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp.
Nghị Định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm
2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11
năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh
và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Công văn số 3358/UBND-KTN ngày 17 tháng 8 năm
2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015).
Kế hoạch số 4889/KH-UBND ngày 16 tháng 11 năm
2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của các cấp tỉnh,
huyện xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH BẾN TRE ĐẾN 2020
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt pháp lý
và biện pháp tổ chức để triển khai công tác điều tra lập quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến Tre.
Cụ thể:
1. Lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ
trương thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm
kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến Tre.
2. Lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề
cương và dự toán kinh phí Dự án lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến Tre.
Bước 1
ĐIỀU TRA, THU THẬP
CÁC THÔNG TIN DỮ LIỆU VÀ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
Điều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất của tỉnh
đã được xét duyệt và thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần thiết
có liên quan phục vụ việc lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến Tre.
II. SẢN PHẨM
1. Các thông tin, tài liệu, số liệu có
liên quan đến các yếu tố làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất của tỉnh đã được xét duyệt.
2. Các thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ có liên quan phục vụ việc lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến Tre.
Bước 2
PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU; CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT
I. MỤC TIÊU
Phân tích, đánh giá đặc điểm và xác định những lợi
thế, hạn chế về điều kiện tự nhiên (đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu,
thuỷ văn, thổ nhưỡng,…), các nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường; thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc khai thác sử dụng đất.
II. SẢN PHẨM
1. Báo cáo đánh giá điều kiện tự nhiên
kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, bảng
biểu, số liệu phân tích và tài liệu khác có liên quan).
2. Các sơ đồ, bản đồ chuyên đề có liên quan (về phân
bố các đơn vị hành chính, thổ nhưỡng,
độ dốc, úng ngập, khô hạn, cơ sở hạ tầng giao thông, thuỷ lợi,…).
Bước 3
PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT, BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT, KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC VÀ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
I. MỤC TIÊU
Phân tích, đánh giá về tình hình thực hiện công
tác quản lý Nhà nước về đất đai, hiện trạng sử dụng đất (đất nông nghiệp, lâm
nghiệp, đất đô thị, đất du lịch, đất chuyên dùng, đất chưa sử dụng…) biến động
sử dụng đất qua các thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xác định những nguyên nhân và tồn tại cần được giải
quyết để lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015).
II. SẢN PHẨM
1. Báo cáo đánh giá tình hình quản lý, sử
dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tiềm năng đất
đai.
2. Các bảng biểu số liệu phân tích kèm
theo báo cáo.
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2010.
Bước 4
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. MỤC TIÊU
Xác định định hướng dài hạn về sử dụng đất, xây
dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) phù hợp với phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
II. SẢN PHẨM
1. Báo cáo phương án quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015).
2. Hệ
thống bảng biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020.
4. Sưu tầm, biên tập các bản đồ chuyên đề
có liên quan.
Bước 5
XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2015) phù hợp với phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. SẢN PHẨM
1. Báo
cáo kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015).
2. Hệ
thống bảng biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
Bước 6
XÂY DỰNG BÁO CÁO THUYẾT
MINH TỔNG HỢP, HOÀN CHỈNH TÀI LIỆU QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÌNH THÔNG
QUA, XÉT DUYỆT VÀ CÔNG BỐ QUY HOẠCH
I. MỤC TIÊU
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh
tài liệu quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất
5 năm kỳ đầu (2011-2015); lập hồ sơ trình thông qua, xét duyệt, bàn giao sản phẩm
và công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
II. SẢN PHẨM
1. Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh
Bến Tre.
2. Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến
Tre (kèm theo bản đồ, sơ đồ thu nhỏ, bảng biểu số liệu phân tích).
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2010.
4. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020.
5. Báo cáo tóm tắt, các bản đồ chuyên đề
có liên quan.
6. Đĩa CD lưu trữ tất cả các dữ liệu sản
phẩm giao nộp.
Hồ sơ sau khi được xét duyệt, sản phẩm quy hoạch
giao nộp làm thành 5 bộ lưu trữ tại các cơ quan:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường hai (02) bộ.
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh một (01) bộ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường một (01) bộ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư một (01) bộ.
C. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU
(2011-2015)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự cần thiết và yêu cầu công tác lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến
Tre.
Phần I. ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý.
1.2. Địa hình, địa mạo.
1.3. Khí hậu.
1.4. Thuỷ văn.
2. Phân tích, đánh giá đặc điểm các nguồn tài
nguyên
2.1. Tài nguyên đất.
2.2. Tài nguyên nước.
2.3. Tài nguyên rừng.
2.4. Tài nguyên biển.
2.5. Tài nguyên khoáng sản.
2.6. Tài nguyên nhân văn.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường
và các hệ sinh thái
3.1. Khái quát về cảnh quan và các hệ sinh thái:
đặc điểm cảnh quan, danh lam thắng cảnh, các hệ sinh thái đặc trưng;
3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường (nước, không
khí, chất thải rắn…) và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường; thực trạng về các
giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
3.3. Đánh giá khái quát các lợi thế, hạn chế về
điều kiện cảnh quan, môi trường trong việc phát triển kinh tế, đời sống dân
sinh.
4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường trong việc khai thác sử dụng đất
4.1. Tổng hợp và đánh giá các lợi thế, hạn chế về
điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên trong việc khai thác sử dụng đất;
4.2. So sánh các lợi thế, hạn chế với tỉnh và
các khu vực trong tỉnh;
4.3. Đề xuất khái quát về việc sử dụng đất nhằm
khai thác các lợi thế, khắc phục các hạn chế.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI
1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
1.1. Tăng trưởng kinh tế: phân tích theo các chỉ
tiêu tốc độ phát triển chung, theo ngành, lãnh thổ, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn
(GDP chung, GDP bình quân đầu người);
1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành,
lĩnh vực, địa bàn lãnh thổ;
1.3. Đánh giá khái quát thực trạng phát triển
kinh tế tác động đến việc sử dụng đất;
1.4. Xây dựng phụ biểu về một số chỉ tiêu kinh tế
- xã hội của kỳ trước năm quy hoạch: tốc độ tăng trưởng kinh tế, giá trị tổng sản
phẩm, cơ cấu kinh tế, dân số, tỷ lệ phát triển dân số, bình quân thu nhập đầu
người, bình quân lương thực đầu người, tỷ lệ đói, nghèo.
2. Phân tích, đánh giá khái quát thực trạng
phát triển các ngành kinh tế
2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp;
2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp;
2.3. Khu vực kinh tế dịch vụ.
3. Phân tích, đánh giá tình hình dân số,
lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất
4. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đô thị
và các khu dân cư nông thôn
5. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển
cơ sở hạ tầng
5.1. Giao thông (đường bộ, đường thuỷ);
5.2. Thuỷ lợi (đê điều, hồ chứa nước, kênh
mương, công trình đầu mối);
5.3. Năng lượng;
5.4. Bưu chính viễn thông;
5.5. Cơ sở văn hoá;
5.6. Cơ sở y
tế;
5.7. Cơ sở giáo dục - đào tạo;
5.8. Cơ sở thể dục - thể thao;
5.9. Cơ sở nghiên cứu khoa học;
5.10. Cơ sở dịch vụ về xã hội;
5.11. Hệ thống chợ, khu thương mại;
5.12. Hệ thống công trình cấp nước sinh hoạt.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
Phần II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ
SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
I. TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Khái quát tình hình thực hiện công tác quản lý
Nhà nước về đất đai liên quan đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
1. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn thi
hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
2. Việc xác định địa giới hành chính, lập
và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.
3. Thực hiện công tác khảo sát, đo đạc; lập bản đồ
địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Việc quản lý quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch sử dụng đất.
5. Thực hiện quản lý việc giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất,
lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất
đai.
8. Công tác thanh tra, kiểm tra chấp hành
pháp luật về đất đai.
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG
LOẠI ĐẤT ĐẾN THỜI ĐIỂM LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại
đất
2. Phân tích, đánh giá
biến động các loại đất theo các mục đích sử dụng đối
với giai đoạn mười (10) năm trước gồm:
2.1. Nhóm đất nông nghiệp, đánh
giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất khu bảo tồn thiên nhiên, đất trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất và đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung.
2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp,
đánh giá cụ thể đối với đất quốc phòng, đất an ninh, đất đô thị, đất khu công
nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp), đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại;
đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp cấp tỉnh; đất phát triển hạ tầng
có tầm quan trọng quốc gia và cấp tỉnh; đất
cho hoạt động khoáng sản; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa
do cấp tỉnh quản lý; đất di tích danh thắng và đất khu du lịch.
2.3. Nhóm đất chưa sử dụng, đánh
giá cụ thể đối với đất bằng chưa sử dụng.
3. Đánh giá hiệu quả kinh tế,
xã hội, môi trường, tính hợp lý và những tồn tại trong việc sử dụng đất
3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã
hội, môi trường của việc sử dụng đất.
3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất.
3.2.1. Cơ cấu sử dụng đất;
3.2.2. Mức độ thích hợp của từng loại đất so với
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
3.2.3. Tình hình đầu tư về vốn, vật tư, khoa học
kỹ thuật trong sử dụng.
4. Những tồn tại trong việc sử dụng đất
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN XÉT DUYỆT, GỒM:
1. Chỉ
tiêu do cấp quốc gia phân bổ.
2. Chỉ
tiêu do cấp tỉnh xác định.
3.
Đánh giá mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện
quy hoạch sử dụng đất.
IV. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Phần III. ĐÁNH GIÁ TIỀM
NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT2.4.
Đánh giá kết quả thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và đánh giá các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư;2.5. Phân tích, đánh giá nguyên nhân của những tồn
tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.3. Xác định và đánh giá
phần chỉ tiêu chưa thực hiện được3.1. Xác định và đánh giá các chỉ tiêu có khả
năng tiếp tục thực hiện3.2. Xác định và đánh giá các chỉ tiêu cần điều chỉnh3.3.
Xác định và đánh giá các chỉ không có khả năng thực hiện
I. ĐÁNH
GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
1. Đánh giá tiềm năng đất
đai để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp.
2.
Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, đô thị,
xây dựng khu dân cư nông thôn.
3.
Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển du lịch.
4. Đánh giá tiềm năng đất
đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng.
5.
Đánh giá, khái quát chung về tiềm năng đất đai ở địa phương.
II. ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN
SỬ DỤNG ĐẤT
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội cho giai đoạn 20 năm tới và giai đoạn tiếp theo.
2. Quan điểm sử dụng đất cho giai đoạn hai mươi (20) năm tới và giai
đoạn tiếp theo.
3. Định hướng sử dụng đất cho giai đoạn 20
năm tới và giai đoạn tiếp theo.
Phần IV. XÂY
DỰNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Chỉ
tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
2. Chỉ
tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế.
2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp;
2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp;
2.3. Khu vực kinh tế dịch vụ.
3. Chỉ
tiêu dân số, lao động, việc làm và thu nhập.
4. Chỉ
tiêu phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn.
5. Chỉ
tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
II. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.
Tổng hợp, dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
của các đơn vị hành chính cấp huyện và của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh;
trong đó làm rõ nhu cầu sử dụng đất phục vụ các mục tiêu công ích, chính sách
xã hội và tái định cư.
2. Xác định cụ thể diện
tích các loại đất trên địa bàn tỉnh đã được cấp quốc gia phân bổ.
3. Xác định khả năng đáp ứng về số lượng, chất
lượng đất đai cho các nhu cầu sử dụng đất.
4. Diện
tích phân bổ quỹ đất cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh của tỉnh, phương án quy hoạch sử dụng đất cần xác định cụ thể diện tích đất
nông nghiệp, trong đó làm rõ đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi
trồng thuỷ sản tập trung; đất phi nông nghiệp, trong đó
làm rõ đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất cụm công nghiệp,
đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại, đất cho hoạt động khoáng sản, đất
tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa do tỉnh quản lý, đất di tích
danh thắng, đất khu du lịch và đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh.
4.1. Diện tích các loại đất đã được
cấp trên phân bổ;
(Nêu và luận
chứng diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng, diện
tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong kỳ quy hoạch).
4.2. Diện tích đất để phân bổ cho
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
(Nêu và luận
chứng diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng, diện
tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong kỳ quy hoạch).
5. Diện
tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ quy hoạch.
6. Diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch.
III. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ -
XÃ HỘI
1.
Đánh giá tác động về kinh tế.
2.
Đánh giá tác động về xã hội.
V.
PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Phân kỳ các chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất thành 2 kỳ kế hoạch 5 năm: kỳ đầu và kỳ cuối):
1.
Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích.
2.
Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng.
3.
Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
VI. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU
1. Chỉ
tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm.
1.1.
Diện tích các loại đất đã được cấp trên phân bổ;
(Nêu và luận
chứng diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng, diện
tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong kỳ kế hoạch);
1.2. Diện tích đất để phân bổ cho
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
(Nêu và luận
chứng diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng, diện
tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong kỳ kế hoạch).
2. Diện
tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm kế hoạch.
3. Diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng theo từng năm kế hoạch.
4.
Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch.
(Bao gồm các công trình, dự án của kế hoạch sử dụng đất cấp trên phân bổ và các công
trình, dự án của cấp lập quy hoạch, kế hoạch).
5. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất
đai trong kỳ kế hoạch.
VII. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC
THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Giải pháp về chính sách.
2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu
tư.
3. Giải pháp về khoa học - công
nghệ.
4. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất
và bảo vệ môi trường.
5. Giải pháp về tổ chức thực hiện.
Phần V. KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phần III
DỰ TOÁN KINH PHÍ
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ
ĐẦU (2011-2015)
I. CĂN CỨ LẬP
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số
06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Công văn số 1765/STC-BVG ngày 04 tháng 7 năm
2007 của Sở Tài chính Bến Tre về việc thống nhất đơn giá vật tư và nguyên giá
thiết bị phục vụ lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã;
Công văn số 500/BHXH-PT ngày 30 tháng 12 năm
2009 của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bến Tre về việc điều chỉnh mức tiền lương, tiền
công làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp;
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Bến
Tre, với các thông số: tổng diện tích tự nhiên, dân số trung bình và mật độ dân
số, GDP bình quân, tốc độ tăng trưởng kinh tế, số đơn vị hành chính của tỉnh
như sau:
Đơn vị
|
Diện tích
(ha)
|
Dân số 2009
(người)
|
Mật độ dân số
(người/km2)
|
GDP bình quân/người
(triệu đồng)
|
Tốc độ tăng
trưởng kinh tế (%)
|
Đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Tỉnh Bến Tre
|
236.020
|
1.254.589
|
532
|
7.106.000
|
7,23
|
9
|
II. DỰ TOÁN KINH PHÍ
1. Đơn giá dự toán
Đơn giá dự toán
|
=
|
Chi phí trực tiếp
|
+
|
Chi phí chung
|
+
|
Chi phí khảo
sát, thiết kế lập dự toán
|
+
|
Chi phí thẩm định
xét duyệt, công bố QH
|
+
|
Thu nhập chịu
thuế tính trước 5.5%
|
Trong đó:
1.1. Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp
|
=
|
Chi phí nhân
công
|
+
|
Chi phí vật liệu
|
+
|
Chi phí công cụ
dụng cụ
|
+
|
Chi phí khấu
hao thiết bị
|
+
|
Chi phí năng lượng
|
1.2. Chi phí chung
Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Nhóm III
|
20%
|
15%
|
1.3. Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán
Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Nhóm III
|
3%
|
1,86 %
|
1.4. Chi phí thẩm định xét duyệt, công bố QH
Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Nhóm III
|
5%
|
4%
|
1.5. Thu nhập chịu thuế tính trước 5.5%
Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
|
Ngoại nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Nhóm III
|
B x 5,5%
|
B x 5,5%
|
Tổng hợp đơn giá dự toán cho 1 tỉnh trung bình:
STT
|
Khoản mục
|
Thành tiền
(đ)
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Đơn giá sản phẩm
( A = A1 + A2)
|
2.138.988.540
|
1.801.158.737
|
337.829.802
|
Đơn giá sản phẩm
cho 1 tỉnh trung bình
|
A1
|
Chi phí trực tiếp
|
1.847.749.824
|
1.566.224.989
|
281.524.835
|
|
1
|
Chi phí nhân công
|
1.570.652.315
|
1.430.374.574
|
140.277.740
|
Chi tiết biểu 2
|
2
|
Vật liệu
|
11.026.476
|
10.760.364
|
266.112
|
Chi tiết biểu 3
|
3
|
Công cụ, dụng cụ
|
67.881.227
|
67.112.286
|
768.941
|
Chi tiết biểu 4
|
4
|
Khấu hao thiết bị
|
42.144.604
|
3.524.312
|
38.620.292
|
Chi tiết biểu 5
|
5
|
Năng lượng
|
156.045.202
|
54.453.452
|
101.591.750
|
Chi tiết biểu 5
|
A2
|
Chi phí chung
|
291.238.715
|
234.933.748
|
56.304.967
|
15% chi phí nội
nghiệp + 20% chi phí ngoại nghiệp
|
B
|
Chi phí trong đơn giá (đơn giá sản phẩm x
khối lượng công việc)
|
2.138.988.540
|
1.801.158.737
|
337.829.802
|
Đơn giá sản phẩm
x 1tỉnh
|
C
|
Chi phí khác (C = C1 +C2
+C3)
|
231.922.767
|
190.820.141
|
41.102.626
|
|
C1
|
Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán
|
37.553.156
|
29.107.410
|
8.445.745
|
1,86% chi phí
trực tiếp nội nghiệp, 3% chi phí trực tiếp ngoại nghiệp (Biểu 7)
|
C2
|
Chi phí thẩm định, xét duyệt, công bố quy hoạch
|
76.725.241
|
62.649.000
|
14.076.242
|
4% chi phí nội
nghiệp, 5% chi phí ngoại nghiệp
|
C3
|
Thu nhập chịu thuế tính trước B x 5.5%
|
117.644.370
|
99.063.731
|
18.580.639
|
Chi phí trong
đơn giá x 5.5%
|
ĐƠN GIÁ DỰ
TOÁN (B+C)
|
2.370.911.306
|
1.991.978.878
|
378.932.428
|
|
2. Căn cứ tính toán, tổng dự toán
2.1. Căn cứ tính toán:
Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ban hành theo Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày
15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổng dự toán được tính cụ
thể cho từng tỉnh theo công thức:
MT = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong đó:
- MT là tổng dự toán đơn giá lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho một đơn vị cấp tỉnh.
- Mtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết
bị và vật liệu) lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho một đơn vị
cấp tỉnh trung bình.
- Kkt: hệ số áp lực về kinh tế thể hiện
ở các bảng 05.
- Kds: hệ số áp lực về dân số thể hiện
ở các bảng 06.
- Ks: hệ số quy mô diện tích thể hiện
ở các bảng 07.
- Khc: hệ số đơn vị hành chính thể hiện
ở các bảng 08.
- Kđt: hệ số áp lực về đô thị thể hiện
ở các bảng 09.
Bảng chi tiết các hệ số: MtbKktKdsKsKhcKđt
(chi tiết tại Biểu 9)
S TT
|
Đơn vị
|
Diện tích (ha)
|
Dân số 2009 (người)
|
Mật độ dân số (người /km2)
|
GDP bình quân/ người (triệu đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) (%)
|
Đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Hệ
số
áp lực
về kinh tế (Kkt) cấp tỉnh
|
Hệ số áp lực về dân số Kds
|
Hệ số quy mô Ks
|
Hệ số đơn vị hành chính (Khc) cấp tỉnh
|
Hệ số áp lực về đô thị (Kđt) cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Tỉnh
Bến Tre
|
236.020
|
1.254.589
|
532
|
7.106.000
|
7,23
|
9
|
1
|
1,0880
|
0,8024
|
0,90
|
1
|
|
2.2. Tổng dự toán:
Áp dụng công thức: MT = MtbKktKdsKsKhcK®t
TỔNG DỰ TOÁN
TT
|
Đơn vị
|
Đơn giá dự
toán (đồng)
|
Hệ số áp lực
về kinh tế (Kkt) cấp tỉnh
|
Hệ số áp lực
về dân số Kds
|
Hệ số quy mô
Ks
|
Hệ số đơn vị
hành chính (Khc) cấp tỉnh
|
Hệ số áp lực
về đô thị (Kđt) cấp tỉnh
|
Tổng dự toán
(đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=1*2*3*4*5*6
|
8
|
|
1
|
Tỉnh
Bến Tre
|
2.370.911.306
|
1
|
1,0880
|
0,8024
|
0,900
|
1
|
1.862.890.701
|
|
|
* Tổng dự toán: kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến Tre: 1.862.890.701
đồng (một tỷ, tám trăm sáu mươi hai triệu, tám trăm chín mươi ngàn, bảy trăm lẻ
một đồng chẵn).
- Nguồn vốn thực hiện: ngân sách Nhà nước năm
2010 -2011
Phần IV
KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kế hoạch triển khai:
- Tháng 3-4 /2010: thực hiện các bước chuẩn bị
thu thập các thông tin, tài liệu lập đề cương dự án, trình thẩm định Đề cương
và dự toán kinh phí.
- Từ tháng 5-6/2010: tiến hành điều tra, phân
tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được xét duyệt và thu thập các thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần thiết có liên quan phục vụ việc lập quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến
Tre.
- Từ tháng 7-8/2010: lập phương án quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến
Tre; tổ chức hội thảo lấy ý kiến để hoàn chỉnh đề án.
- Tháng 9-10/2010: xây dựng các tài liệu quy hoạch
thông qua Uỷ ban nhân dân tỉnh; chỉnh sửa tài liệu thông qua Hội đồng nhân dân
tỉnh Dự án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) tỉnh Bến Tre.
- Tháng11-12/2010: hoàn chỉnh hồ sơ, nhân sao
tài liệu, bản đồ trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định; Bộ trình Chính phủ
phê duyệt, bàn giao sản phẩm, công bố quy hoạch.
2. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị quản lý trực tiếp dự án: Sở Tài nguyên
và Môi trường tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện.
- Đơn vị thực hiện: thực hiện đấu thầu (hoặc chỉ
định thầu, giao nhiệm vụ) theo quy định.
- Đơn vị phối hợp:
+ Các sở, ban ngành, tổ chức đoàn thể của tỉnh.
+ Các chuyên gia, chuyên viên ở các ban ngành.
+ UBND tỉnh Bến Tre chỉ đạo các sở, ban ngành, tổ
chức đoàn thể của tỉnh, UBND các huyện, thành phố cung cấp các số liệu hiện trạng
và định hướng sử dụng đất của đơn vị mình đến năm 2020 cho đơn vị thực hiện
trong quá trình thực hiện lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến Tre.
Đề nghị UBND tỉnh sớm xem xét phê duyệt Đề cương
Dự án để đơn vị thực hiện tiến hành việc lập dự án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bến Tre đạt kết quả
tốt./.