UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1108/2006/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 26 tháng 4 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC THỪA KẾ ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày
14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 80 /TTr-TN&MT-ĐK ngày 07/ 3/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về thủ
tục thừa kế để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký. Các quy định trước đây của UBND tỉnh về thủ tục thừa kế để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc sở: Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và người sử dụng đất chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thúy Hoà
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC THỪA KẾ ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1108/2006/QĐ-UBND ngày 26/4/2006 của UBND
Tỉnh)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Quy định này được áp dụng cho những
hộ gia đình, cá nhân được hưởng quyền thừa kế về quyền sử dụng đất theo pháp luật
nhưng những người được hưởng thừa kế không tự phân chia được di sản; hoặc được
hưởng di sản thừa kế là quyền sử dụng đất chưa chia thuộc quyền sử dụng chung của
những người thừa kế để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Về
xác định những người thuộc hàng thừa kế theo pháp luật:
Việc xác định số người được thừa
kế quyền sử dụng đất ở theo pháp luật phải do một trong số những người đồng thừa
kế đứng ra khai báo hàng thừa kế theo quy định tại Bộ Luật Dân sự (kể cả thừa kế
thế vị, người không được quyền hưởng di sản) và cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung khai báo. Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật
được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này và có xác nhận Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã).
Điều 3. Về
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Sau khi người đại diện thừa kế
đã lập Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật và được Uỷ ban nhân dân cấp
xã xác nhận theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này, thì tiến hành lập hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành và nộp tại Trung
tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường
các huyện để được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 4. Việc
ghi tên những người đồng thừa kế trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Tất cả những người đồng thừa kế
có tên trong Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật đều được ghi tên trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Trường hợp đã xác định được đầy
đủ tất cả số người được hưởng quyền thừa kế theo pháp luật:
Nếu tại Mục I trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất không đủ chỗ để ghi tên tất cả những người được hưởng quyền
thừa kế thì chỉ ghi họ, tên người đã đứng ra lập Tờ khai những người thừa kế
theo pháp luật, tiếp theo ghi "cùng với những người sử dụng đất có tên
trong danh sách kèm theo giấy chứng nhận này"; danh sách những người sử dụng
chung thửa đất phải được in vào trang phụ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy
định này. Trang phụ sau khi lập được đóng dấu giáp lai với trang
4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (dấu giáp lai của UBND các huyện và UBND thành phố Huế). Tại Khoản 5, Mục
II của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, về hình thức sử dụng ghi: "Diện
tích sử dụng chung".
2. Trường hợp chưa xác định được
đầy đủ những người được hưởng quyền thừa kế theo pháp luật:
Khi chưa xác định được đầy đủ những
người được hưởng quyền thừa kế theo pháp luật thì chỉ cấp một (01) giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho người đại diện, tại Mục I trên giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ghi "Người đại diện là” và sau đó ghi tiếp họ, tên người đại
diện; lập danh sách những người khác thuộc hàng thừa kế có quyền sử dụng chung
thửa đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Tại Khoản 5, Mục II của giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở, về hình thức sử dụng ghi: "Diện tích sử dụng
chung". Tại Mục IV (phần ghi chú) của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ghi: "Chưa được thực hiện các quyền của người sử dụng đất".
Sau khi đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, nếu những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng chung
thửa đất đã phân chia được di sản theo quy định tại Điều 5 Quy định này; thì
người được hưởng di sản về thừa kế quyền sử dụng đất lập thủ tục để cấp lại giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố
Huế, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện.
Điều 5. Trường
hợp các đồng thừa kế tự thoả thuận được việc phân chia di sản quyền sử dụng đất
Khi những người được hưởng thừa
kế quyền sử dụng đất có nhu cầu phân chia di sản, khai nhận di sản thì lập văn
bản thoả thuận phân chia di sản, nhường quyền hưởng di sản của mình cho người
thừa kế khác hoặc khai nhận di sản đối với trường hợp người duy nhất được hưởng
di sản (quy định tại Khoản 1 Điều 52 và Điều 53 Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực) thì làm thủ tục tại Phòng
Tư pháp thành phố Huế và Phòng Tư pháp các huyện; sau đó lập thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được thừa kế tại Trung tâm Nghiệp vụ
hành chính công thành phố Huế, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành:
1. Giám đốc các Sở : Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tư pháp tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Quy định này.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố Huế chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, phòng Tài nguyên và
Môi trường, phòng Tư pháp và Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế
thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các địa phương phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư
pháp để nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh giải quyết./.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI
NHỮNG NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
của
ông, bà: ............................................................................................................
(người
để lại di sản)
I. Phần kê khai của người lập
tờ khai:
Họ và tên :
.............................................., sinh ngày ......tháng ..........năm...............
CMND số:
......................................,cấp ngày ......../........ /........nơi
cấp:...................
Quê
quán:..................................................................................................................
Thường trú tại:...........................................................................................................
Quan hệ với người để lại di sản:...............................................................................
Xin
kê khai:
A. Ông
(bà):............................ sinh năm: ........... (còn sống), đã chết
ngày: ............
kết hôn với:
............................ sinh năm:..............(còn sống), đã chết ngày:
...........
Ông (bà):
............................... và .....................................kết hôn
vào năm:.............
Ông (bà):
........................................................chỉ có một người vợ (chồng)
nói trên hoặc còn có người vợ (chồng) khác là
:...............................................................
Trước lúc chết ông
(bà):.............................................................................................
ở tại số nhà ..........., đường
......................................., phường (xã, thị trấn)..............................,
thành phố(huyện):......................................................................
Ông,
bà:...................................................................có tạo lập
nhà ở, đất ở như sau:
-Nhà ở:
Số nhà:..........., đường
......................................, phường (xã, thị trấn)......................................,
thành phố (huyện): .........................................
-Đất ở:
Thửa đất số: .........., tờ bản
đồ số: ............, diện tích:.............. m2, Loại đất: ............
Tọa lạc tại:...................................................................................................................
-Ông (bà):
...........................................................trước khi chết không
để lại di chúc.
B. Những người thừa kế theo pháp
luật của ông, bà: ...........................................................
a) Hàng thừa kế thứ nhất [Vợ,
chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; ghi
rõ họ tên, năm sinh, năm chết (nếu đã chết), nơi thường trú của từng người ]:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tất cả gồm :
.........................người (viết bằng chữ:
.....................................................)
b) Hàng thừa kế thứ hai: (Ông
nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; nếu
không có hàng thừa kế thứ nhất mới kê khai khoản b này và ghi đầy đủ các nội
dung như hướng dẫn tại khoản a):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tất cả gồm :
.........................người (viết bằng chữ:
...................................................)
c) Hàng thừa kế thứ ba: (Cụ nội,
cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột của người
chết; cháu gọi người chết là bác ruột, chú ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột. Nếu
khoản a và b trên đây không có mới kê khai khoản c này và ghi đầy đủ nội dung
như hướng dẫn tại khoản a):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tất cả gồm :
.........................người (viết bằng chữ:
....................................................)
Tôi xin cam đoan việc khai trên
là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tôi cũng xin
trình 3 nhân chứng sau đây là những người biết rõ gia đình ông, bà :
........................................................................................................
II. Phần xác nhận của 3 nhân
chứng:
Chúng tôi gồm:
1. Nhân chứng thứ nhất:
Họ và tên :
..........................................., sinh ngày .......... tháng
.......... năm..............
CMND số: ...................................,
cấp ngày ......../........ /........ , nơi cấp:....................
Thường trú tại:..............................................................................................................
2. Nhân chứng thứ hai:
Họ và tên :
............................................, sinh ngày .......... tháng
.......... năm..............
CMND số:
..................................., cấp ngày ......../........ /........ , nơi
cấp:....................
Thường trú tại:.............................................................................................................
3. Nhân chứng thứ ba:
Họ và tên :
............................................., sinh ngày .......... tháng
.......... năm..........
CMND số: ......................................,
cấp ngày ......../........ /........ , nơi cấp:...............
Thường trú tại:............................................................................................................
là những người biết rõ gia đình
ông, bà : .........................................................................;
Vì vậy, chúng tôi xác nhận ông, bà
...................................................................... chỉ có
.............. người nêu trên gồm các ông bà có tên:................................................................
.............................................................................................................................
là những người thuộc hàng thừa kế
thứ ................theo pháp luật, ngoài ra không còn người thừa kế nào khác nữa
thuộc hàng thừa kế thứ .................
(Hoặc: chúng tôi xác nhận ông,
bà............................................ có...........người nêu trên gồm
các ông bà có tên...........................................................................
.............................................................................................................................
là những người thuộc hàng thừa kế
thứ..................theo pháp luật nhưng chưa đầy đủ những người được hưởng thừa
kế thuộc hàng thứ...............)
Chúng tôi cam đoan xác nhận trên
là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Các
nhân chứng
(Ký
và ghi rõ họ tên)
1
2 3
|
Làm
tại ........., ngày ........ tháng .......... năm.........
Người
lập tờ khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chứng thực của UBND phường,
xã, thị trấn: .....................................................
Chủ tịch UBND :
......................................................................................................
Chứng thực tờ khai này do ông,
bà :.......................................................................
lập và được các ông,
bà:.........................................................................................
.................................................................................................................................
làm chứng xác nhận. Họ là những
người ở trong địa phương chúng tôi, có đầy đủ tư cách, đáng tin cậy và cam kết
hiểu rõ lời khai trong tờ khai nên đã ký tên vào tờ khai này trước mặt chúng
tôi .
|
.........,
ngày ....... tháng .........năm.........
TM.
UBND ...........................
CHỦ
TỊCH
|
Mẫu số
02
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT
Thửa
đất số:
Tờ bản đồ số:
Số
phát hành GCNQSDĐ:
Số
thứ tự
|
Tên
người sử dụng đất
|
Năm
sinh
|
Giấy
tờ của người sử dụng đất
|
Địa
chỉ của người sử dụng đất
|
Số
CMND
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
Ghi theo Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
......,
ngày..... tháng ..... năm ......
UBND
huyện (TP)...................................
(Ký
tên, đóng dấu)
|