|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1104/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất huyện Krông Năng Đắk Lắk
Số hiệu:
|
1104/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Giang Gry Niê Knơng
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1104/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 13
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN
KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các cấp;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Xét đề nghị của UBND huyện
Krông Năng tại Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 25/04/2022; Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 121/TTr-STNMT ngày 05/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện
Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo);
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo);
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục
III kèm theo).
2. Vị trí, diện tích các
loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất
được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000;
Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông
Năng do huyện lập và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2.
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Theo Quyết định số 781/QĐ-UBND
ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm
2021 của huyện Krông Năng và các quyết định bổ sung danh mục công trình, dự án
vào kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Krông Năng của UBND tỉnh.
Điều 3.
Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND
huyện Krông Năng có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện và đúng
theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ
nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước
bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch
vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm
chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu
tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các
khu vực.
3. Chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của địa phương đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê
duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng
các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được
phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.
4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật,
sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng
đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu
giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục
tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt
chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi
phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các
trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các
trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục
đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Sau khi Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
nếu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng có mâu thuẫn với quy hoạch
tỉnh Đắk Lắk thì phải báo cáo và đề xuất điều chỉnh cho phù hợp.
9. Định kỳ hàng năm, UBND huyện
Krông Năng có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND
huyện Krông Năng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
|
PHỤC LỤC I
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH
ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính diện tích: Ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích năm 2030
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Krông Năng
|
Xã Dliêya
|
Xã Ea Tóh
|
Xã Ea Tam
|
Xã Phú Lộc
|
Xã Tam Giang
|
Xã Ea Púk
|
Xã Ea Dăh
|
Xã Ea Hồ
|
Xã Phú Xuân
|
Xã Cư Klông
|
Xã Ea Tân
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...+(16)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
I
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3)
|
|
61.461,95
|
2.480,05
|
8.625,38
|
3.938,82
|
8.425,31
|
3.317,28
|
3.415,26
|
4.365,31
|
5.196,89
|
4.037,08
|
4.511,63
|
7.740,05
|
5.408,89
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
54.231,52
|
1.995,38
|
7.759,27
|
3.491,10
|
7.899,51
|
2.782,06
|
2.875,84
|
4.044,36
|
4.734,33
|
3.504,81
|
3.109,78
|
7.300,29
|
4.734,79
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA
|
1.694,01
|
121,44
|
191,83
|
19,40
|
353,18
|
90,00
|
89,44
|
95,52
|
109,84
|
355,59
|
147,15
|
102,79
|
17,83
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
1.616,33
|
115,80
|
191,83
|
19,40
|
353,18
|
80,47
|
89,44
|
92,50
|
94,33
|
348,22
|
147,04
|
79,68
|
4,44
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
881,26
|
27,47
|
18,37
|
4,47
|
54,82
|
12,82
|
42,43
|
219,07
|
229,48
|
50,05
|
56,49
|
127,16
|
38,63
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN
|
39.764,24
|
1.831,60
|
6.735,67
|
3.427,61
|
3.416,71
|
2.514,55
|
2.708,51
|
1.879,94
|
3.378,18
|
2.944,88
|
2.744,95
|
3.523,47
|
4.658,17
|
1.4
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH
|
2.650,04
|
|
|
|
2.146,26
|
|
|
247,81
|
|
|
|
255,97
|
|
1.5
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD
|
2.272,40
|
|
|
|
20,00
|
|
|
1.341,35
|
830,96
|
80,09
|
|
|
|
1.6
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX
|
6.065,38
|
|
702,12
|
|
1.881,48
|
|
|
223,00
|
40,97
|
|
|
3.217,81
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
1.452,58
|
|
84,20
|
|
378,86
|
|
|
153,68
|
40,89
|
|
|
794,95
|
|
1,7
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
401,95
|
14,87
|
19,69
|
37,50
|
27,06
|
42,97
|
35,46
|
37,67
|
39,77
|
30,32
|
75,90
|
22,30
|
18,44
|
1,8
|
Đất
nông nghiệp khác
|
NKH
|
502,24
|
|
91,59
|
2,12
|
|
121,72
|
|
|
105,13
|
43,88
|
85,29
|
50,79
|
1,72
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
7.214,40
|
476,47
|
865,70
|
447,72
|
524,96
|
535,22
|
539,42
|
317,75
|
462,40
|
532,27
|
1.401,19
|
437,20
|
674,10
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
quốc phòng
|
CQP
|
38,36
|
8,59
|
|
|
|
|
|
25,00
|
|
3,00
|
|
0,54
|
1,23
|
2.2
|
Đất
an ninh
|
CAN
|
8,58
|
1,26
|
0,12
|
0,11
|
0,14
|
0,20
|
0,18
|
0,17
|
0,14
|
5,42
|
0,20
|
0,25
|
0,39
|
2.3
|
Đất
cụm công nghiệp
|
SKN
|
61,46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61,46
|
|
|
2.4
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
82,07
|
4,84
|
1,13
|
0,32
|
0,09
|
1,08
|
0,51
|
0,74
|
0,07
|
5,36
|
66,12
|
1,21
|
0,60
|
2.5
|
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
96,91
|
6,99
|
15,85
|
2,71
|
0,63
|
6,06
|
4,97
|
2,20
|
13,93
|
19,25
|
18,77
|
3,45
|
2,10
|
2.6
|
Đất
sản xuất VLXD, làm đồ gốm
|
SKX
|
53,80
|
25,84
|
13,11
|
|
3,67
|
|
|
1,42
|
4,75
|
5,01
|
|
|
|
2.7
|
Đất
phát triển hạ tầng
|
DHT
|
3.982,41
|
265,22
|
473,28
|
216,64
|
332,53
|
326,74
|
397,27
|
179,47
|
195,94
|
338,52
|
558,57
|
292,94
|
405,29
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
giao thông
|
DGT
|
2.214,21
|
192,72
|
285,85
|
169,84
|
159,29
|
187,34
|
173,28
|
100,70
|
141,21
|
181,25
|
295,15
|
159,87
|
167,71
|
-
|
Đất
thủy lợi
|
DTL
|
1.017,75
|
29,63
|
108,40
|
12,61
|
62,22
|
106,27
|
150,42
|
18,00
|
23,76
|
75,24
|
186,58
|
61,71
|
182,91
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
8,97
|
1,78
|
2,21
|
|
0,63
|
0,16
|
3,02
|
0,57
|
0,45
|
0,15
|
|
|
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
11,66
|
1,71
|
0,79
|
0,91
|
0,50
|
0,50
|
0,14
|
0,18
|
0,29
|
0,18
|
5,91
|
0,15
|
0,40
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
81,77
|
9,11
|
8,89
|
8,27
|
5,31
|
4,83
|
8,56
|
3,74
|
5,80
|
2,85
|
14,20
|
2,72
|
7,49
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
47,61
|
4,37
|
3,81
|
2,64
|
3,52
|
3,76
|
4,77
|
3,61
|
3,05
|
4,08
|
9,07
|
1,98
|
2,95
|
-
|
Đất
công trình năng lượng
|
DNL
|
265,21
|
|
31,06
|
0,10
|
50,50
|
1,00
|
0,01
|
20,20
|
0,08
|
64,42
|
21,12
|
51,10
|
25,62
|
-
|
Đất
công trình bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
0,85
|
0,23
|
0,04
|
0,11
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
0,30
|
0,02
|
0,02
|
-
|
Đất
có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
28,33
|
|
|
|
28,33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
26,26
|
9,91
|
0,50
|
2,30
|
2,97
|
3,16
|
0,60
|
1,00
|
|
1,06
|
2,10
|
0,30
|
2,36
|
-
|
Đất
cơ sở tôn giáo
|
TON
|
6,57
|
0,53
|
0,12
|
0,43
|
|
1,53
|
0,10
|
0,40
|
|
0,39
|
1,45
|
0,47
|
1,15
|
-
|
Đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
259,81
|
13,84
|
31,01
|
18,24
|
18,65
|
17,79
|
54,82
|
29,00
|
20,56
|
8,12
|
19,99
|
13,98
|
13,81
|
-
|
Đất
chợ
|
DCH
|
13,41
|
1,39
|
0,60
|
1,19
|
0,59
|
0,38
|
1,53
|
2,04
|
0,72
|
0,76
|
2,70
|
0,64
|
0,87
|
2.8
|
Đất
sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
38,52
|
1,32
|
5,78
|
2,18
|
1,81
|
1,42
|
10,04
|
1,57
|
3,82
|
1,19
|
4,55
|
0,67
|
4,17
|
2.9
|
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
68,44
|
7,29
|
4,25
|
|
1,08
|
1,31
|
3,69
|
|
|
0,15
|
50,02
|
0,65
|
|
2.10
|
Đất
ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.707,97
|
|
161,29
|
140,34
|
115,23
|
126,57
|
77,39
|
62,10
|
137,90
|
120,17
|
566,97
|
63,17
|
136,84
|
2.11
|
Đất
ở tại đô thị
|
ODT
|
124,48
|
124,48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
59,48
|
6,88
|
1,53
|
0,34
|
0,46
|
37,44
|
0,72
|
0,34
|
0,61
|
0,36
|
9,92
|
0,45
|
0,43
|
2.13
|
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0,61
|
0,54
|
|
|
|
|
|
|
0,07
|
|
|
|
|
2.14
|
Đất
cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,99
|
0,04
|
|
|
|
|
|
0,95
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
856,12
|
23,18
|
189,36
|
85,08
|
69,32
|
34,40
|
44,65
|
43,79
|
105,17
|
1,05
|
64,61
|
72,46
|
123,05
|
2.16
|
Đất
có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
34,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,79
|
|
1,41
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
16,03
|
8,20
|
0,41
|
|
0,84
|
|
|
3,20
|
0,16
|
|
0,66
|
2,56
|
|
II
|
Khu chức năng*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
KDT
|
2.480
|
2.480
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
31.443
|
1.531
|
6.386
|
1.242
|
2.863
|
1.478
|
2.374
|
1.384
|
2.511
|
2.124
|
2.044
|
2.867
|
4.640
|
3
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
10.993
|
|
702
|
|
4.045
|
|
|
1.821
|
872
|
80
|
|
3.473
|
|
4
|
Khu du lịch
|
KDL
|
119
|
|
|
|
20
|
15
|
|
50
|
|
10
|
7
|
17
|
|
5
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
2.272
|
|
|
|
20
|
|
|
1.341
|
831
|
80
|
|
|
|
6
|
Khu phát triển công nghiệp (cụm công nghiệp)
|
KPC
|
61
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
|
|
7
|
Khu đô thị
|
DTC
|
780
|
780
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
112
|
|
3
|
0
|
0
|
6
|
1
|
1
|
0
|
7
|
92
|
2
|
2
|
9
|
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
|
KDV
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
12.261
|
|
1.394
|
1.993
|
1.196
|
1.351
|
689
|
603
|
907
|
1.188
|
1.687
|
594
|
660
|
11
|
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
KON
|
29
|
|
|
|
|
4
|
4
|
3
|
7
|
8
|
3
|
|
|
Ghi chú: * Khu chức năng
không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
2021 - 2030 CỦA HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính diện tích: Ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Krông Năng
|
Xã Dliêya
|
Xã Ea Tóh
|
Xã Ea Tam
|
Xã Phú Lộc
|
Xã Tam Giang
|
Xã Ea Púk
|
Xã Ea Dăh
|
Xã Ea Hồ
|
Xã Phú Xuân
|
Xã Cư Klông
|
Xã Ea Tân
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...+(16)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
2.238,58
|
176,87
|
124,58
|
75,93
|
165,85
|
254,41
|
178,32
|
100,43
|
87,08
|
136,70
|
714,52
|
99,81
|
124,08
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA/PNN
|
54,17
|
1,36
|
0,12
|
0,01
|
2,45
|
3,63
|
0,68
|
6,26
|
6,06
|
5,39
|
25,85
|
0,49
|
1,88
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC/PNN
|
47,15
|
1,04
|
0,12
|
0,01
|
2,45
|
2,64
|
0,68
|
2,72
|
6,05
|
5,39
|
25,85
|
0,20
|
0,01
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
82,40
|
9,37
|
0,02
|
0,40
|
10,77
|
2,48
|
3,44
|
11,90
|
23,63
|
1,40
|
12,58
|
0,57
|
5,84
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
2.059,10
|
164,75
|
121,16
|
75,48
|
152,38
|
247,26
|
173,18
|
81,79
|
54,19
|
129,43
|
649,96
|
98,63
|
110,89
|
1.4
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
3,09
|
|
2,97
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
0,11
|
|
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
39,81
|
1,39
|
0,31
|
0,04
|
0,14
|
1,04
|
1,02
|
0,48
|
3,20
|
0,48
|
26,13
|
0,11
|
5,47
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
35,17
|
|
4,51
|
|
4,88
|
0,58
|
|
|
|
|
|
25,20
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
8,81
|
|
4,51
|
|
|
0,58
|
|
|
|
|
|
3,72
|
|
2.2
|
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
11,61
|
|
|
|
4,88
|
|
|
|
|
|
|
6,73
|
|
2.3
|
Đất
rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp
|
RSX/NKR
|
14,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,75
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
22,75
|
|
3,29
|
1,59
|
1,96
|
0,03
|
0,47
|
0,20
|
|
0,32
|
14,40
|
0,49
|
|
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY
HOẠCH 2021 -2030 CỦA HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính diện tích: Ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Krông Năng
|
Xã Dliê Ya
|
Xã Ea Tóh
|
Xã Ea Tam
|
Xã Phú Lộc
|
Xã Tam Giang
|
Xã Ea Puk
|
Xã Ea Dăh
|
Xã Ea Hồ
|
Xã Phú Xuân
|
Xã Cư Klông
|
Xã Ea Tân
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…+(16)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
A
|
Tổng cộng (A=1+2)
|
|
120,35
|
3,90
|
18,25
|
-
|
14,82
|
0,99
|
0,33
|
14,53
|
20,56
|
2,39
|
-
|
44,58
|
-
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
101,44
|
-
|
18,25
|
-
|
14,07
|
-
|
0,33
|
13,57
|
13,06
|
0,44
|
-
|
41,72
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN
|
26,60
|
-
|
18,25
|
-
|
-
|
-
|
0,33
|
7,43
|
-
|
-
|
-
|
0,59
|
-
|
1.2
|
Đất
rừng phòng hộ
|
RPH
|
4,63
|
-
|
-
|
-
|
4,63
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.3
|
Đất
rừng đặc dụng
|
RDD
|
15,56
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2,06
|
13,06
|
0,44
|
-
|
-
|
-
|
1.4
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX
|
54,65
|
-
|
-
|
-
|
9,44
|
-
|
-
|
4,08
|
-
|
-
|
-
|
41,13
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
18,91
|
3,90
|
-
|
-
|
0,75
|
0,99
|
-
|
0,96
|
7,50
|
1,95
|
-
|
2,86
|
-
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
quốc phòng
|
CQP
|
0,69
|
0,43
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,26
|
-
|
2.2
|
Đất
an ninh
|
CAN
|
0,46
|
-
|
-
|
-
|
0,14
|
-
|
-
|
-
|
0,14
|
-
|
-
|
0,18
|
-
|
2.3
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,73
|
0,53
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,20
|
-
|
2.4
|
Đất
sản xuất VLXD, làm đồ gốm
|
SKX
|
1,03
|
1,03
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.5
|
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
6,67
|
1,00
|
-
|
-
|
0,55
|
-
|
-
|
0,16
|
2,61
|
0,18
|
-
|
2,17
|
-
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
giao thông
|
DGT
|
5,79
|
0,79
|
-
|
-
|
0,55
|
-
|
-
|
0,16
|
2,14
|
0,18
|
-
|
1,97
|
-
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
0,47
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,47
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
0,21
|
0,01
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,20
|
-
|
-
|
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
0,20
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.6
|
Đất
sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0,11
|
-
|
-
|
-
|
0,06
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,05
|
-
|
2.7
|
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
0,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,15
|
-
|
-
|
-
|
2.8
|
Đất
ở tại nông thôn
|
ONT
|
8,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,99
|
-
|
0,80
|
4,68
|
1,62
|
-
|
-
|
-
|
2.9
|
Đất
ở tại đô thị
|
ODT
|
0,91
|
0,91
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.10
|
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,07
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,07
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1104/QĐ-UBND ngày 13/05/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
504
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|