Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1021/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Thuận
Người ký:
Phan Văn Đang
Ngày ban hành:
01/06/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1021/QĐ-UBND
Bình Thuận, ngày
01 tháng 6 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA HUYỆN HÀM TÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH2015 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch
sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
2041/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ chỉ
tiêu Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 cấp huyện;
Xét đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Hàm Tân tại Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 04/4/2023, Tờ trình số
75/TTr-UBND ngày 05/5/2023 và của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 172/TTr-STNMT ngày 24 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của
huyện Hàm Tân, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất (Phụ lục 1 kèm theo ).
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất (Phụ lục 2 kèm theo ).
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích (Phụ lục 3 kèm theo ).
(Kèm theo Báo cáo thuyết
minh tổng hợp và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030)
2. Vị trí, diện tích các khu vực
đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 của huyện Hàm Tân.
Điều 2.
Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Hàm Tân có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Hàm Tân theo
đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
duyệt.
3. Rà soát quy hoạch của các
ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện thống nhất từ cấp
huyện đến cấp xã; có giải pháp cụ thể đối với việc huy động vốn và các nguồn lực
khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện Hàm Tân.
4. Chủ động trình Ủy ban nhân
dân tỉnh thu hồi đất theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt, trong đó cần phải
thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận
để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật
và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua
nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh
việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
5. Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng
đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững.
6. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất
đã được xét duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hàm Tân tập trung, rà soát để tiến
hành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
7. Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng
để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản
lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm
ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban
nhân dân huyện Hàm Tân có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất hàng năm được duyệt để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo
Chính phủ.
9. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; quản lý chặt chẽ diện tích
đất trồng lúa được quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, bảo đảm khi cần thiết
có thể quay lại trồng lúa được.
10. Ưu tiên sắp xếp thứ tự thực
hiện dự án nhằm tạo động lực cho quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế - xã
hội. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phải đầu tư trước một bước.
11. Tạo điều kiện thuận lợi cho
người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh của
địa phương theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường đất và môi
trường sinh thái.
12. Làm tốt công tác đo đạc bản
đồ địa chính chính quy, cấp đổi, cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính
chính quy, tạo cơ sở pháp lý và khoa học trong công tác quản lý và sử dụng đất
đai.
Điều 3.
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, Ủy ban
nhân dân huyện Hàm Tân và Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với các nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân huyện Hàm Tân đăng tải công khai Quyết định này, Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Hàm Tân.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện Hàm Tân và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các cơ quan chuyên môn của tỉnh;
- Chi cục QLĐĐ - Sở TN&MT;
- Trung tâm Thông tin (đăng tải trên Cổng thông tin );
- Lưu: VT, ĐTQH, KGVXNV, KT. Đức.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đăng
Phụ lục
1:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Hiện trạng năm 2020
Quy hoạch đến năm 2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích cấp tỉnh phân bổ (ha)
Diện tích cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
1
Đất nông nghiệp
49.596,73
67,15
46.295
46.295,44
62,68
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
835,42
1,13
481
480,65
0,65
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
528,19
0,72
480
480,16
0,65
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
7.603,34
10,29
6.940,90
6.940,90
9,40
1.3
Đất trồng cây lâu năm
35.116,33
47,54
32.725
32.724,90
44,31
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
5.211,32
7,06
4.734
15,20
4.749,50
6,43
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
501,06
0,68
457,25
457,25
0,62
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp khác
329,26
0,45
942,25
942,25
1,28
2
Đất phi nông nghiệp
24.028,49
32,53
27.454
27.454,43
37,17
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
10.611,45
14,37
10.761
10.760,71
14,57
2.2
Đất an ninh
8.375,53
11,34
8.381
8.380,75
11,35
2.3
Đất khu công nghiệp
1.910
1.910,00
2,59
2.4
Đất cụm công nghiệp
107,33
0,15
202
201,54
0,27
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
106,99
0,14
261
96,72
357,89
0,48
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
95,37
0,13
153
21,12
132,00
0,18
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
358,80
0,49
714,74
714,74
0,97
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
2.435,13
3,30
3.374
208,76
3.165,17
4,29
Trong đó:
-
Đất giao thông
1.112,77
1,51
1.469
133,98
1.334,84
1,81
-
Đất thủy lợi
946,20
1,28
1.310
0,07
1.310,00
1,77
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
6,35
0,01
25
12,00
13,40
0,02
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
5,01
0,01
6
0,07
6,34
0,01
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
59,91
0,08
95
32,69
62,77
0,08
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
13,62
0,02
95
7,67
87,14
0,12
-
Đất công trình năng lượng
59,60
0,08
86
13,03
73,16
0,10
-
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
0,81
0,00
1
0,05
0,76
0,00
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
-
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
7,81
0,01
54
23,68
30,73
0,04
-
Đất cơ sở tôn giáo
72,99
0,10
80
79,92
0,11
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng
134,23
0,18
147
146,92
0,20
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội
11,25
0,02
11,25
11,25
0,02
-
Đất chợ
4,58
0,01
7,94
7,94
0,01
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
5,53
0,01
5,57
5,57
0,01
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
9,17
9,17
0,01
2.13
Đất ở tại nông thôn
478,94
0,65
527
138,09
665,00
0,90
2.14
Đất ở tại đô thị
225,40
0,31
308
307,60
0,42
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
23,33
0,03
33
8,59
24,58
0,03
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
3,69
0,00
10
5,88
4,41
0,01
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.18
Đất tín ngưỡng
4,25
0,01
4,22
4,22
0,01
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
1.027,88
1,39
795,92
795,92
1,08
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
164,14
0,22
10,56
10,56
0,01
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
4,73
0,01
4,60
4,60
0,01
3
Đất chưa sử dụng
236,14
0,32
111
111,49
0,15
II
KHU CHỨC NĂNG
1
Đất khu công nghệ cao
2
Đất khu kinh tế
3
Đất đô thị
6.501,74
8,80
6.035
467,03
6.501,74
8,80
4
Khu sản xuất nông nghiệp
(khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
8.500
8.500,00
11,51
5
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
4.734
12,15
4.746,45
6,43
6
Khu du lịch
1.790
1.790,00
2,42
7
Khu bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học
8
Khu phát triển công nghiệp
(khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
2.112
2.111,54
2,86
9
Khu đô thị (trong đó có
khu đô thị mới)
4.900
4.900,00
6,63
10
Khu thương mại - dịch vụ
1.550
1.550,00
2,10
11
Khu đô thị - thương mại -
dịch vụ
6.267,59
6.267,59
8,49
12
Khu dân cư nông thôn
15.662,04
21,20
10.929
10.929,00
14,80
13
Khu ở, làng nghề, sản xuất
phi nông nghiệp nông thôn
(Ghi chú: Khu chức năng
không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên)
Phụ lục
2:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Tân Minh
Thị trấn Tân Nghĩa
Xã Sông Phan
Xã Tân Phúc
Xã Tân Đức
Xã Tân Thắng
Xã Thắng Hải
Xã Tân Hà
Xã Tân Xuân
Xã Sơn Mỹ
(1)
(2)
(3)
(4) = (5)+…+(11)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
3.665,90
93,35
162,93
59,62
263,06
583,20
260,56
361,08
157,23
153,17
1.571,70
Trong đó:
1.1
Đất
trồng lúa
LUA/PNN
42,01
0,11
0,79
0,72
0,17
7,67
2,82
4,27
0,84
0,15
24,47
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
27,23
0,09
2,67
24,47
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
570,22
20,14
40,35
6,28
75,13
284,70
14,80
39,83
24,54
0,82
63,65
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN/PNN
2.765,91
73,10
121,56
52,63
185,57
290,76
149,95
314,76
131,84
152,19
1.293,56
1.4
Đất
rừng sản xuất
RSX/PNN
97,54
91,58
5,96
1.5
Đất
nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
188,17
0,23
0,16
0,08
1,42
2,22
184,06
1.6
Đất
nông nghiệp khác
NKH/PNN
2,04
2,04
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
Trong đó:
2.1
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
91,06
54,24
4,93
12,32
3,11
0,50
8,80
0,86
6,29
2.2
Đất
rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
364,28
189,85
44,15
64,74
63,81
1,73
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
11,75
1,33
4,48
3,34
2,60
(Ghi chú: - (a) gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Phụ lục
3:
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC
ĐÍCH
(Kèm
theo Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Tân Minh
Thị trấn Tân Nghĩa
Xã Sông Phan
Xã Tân Phúc
Xã Tân Đức
Xã Tân Thắng
Xã Thắng Hải
Xã Tân Hà
Xã Tân Xuân
Xã Sơn Mỹ
(1)
(2)
(3)
(4) = (5)+…+(11)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Đất nông nghiệp
NNP
29,57
9,09
20,48
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
29,57
9,09
20,48
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
95,08
9,13
1,67
7,53
76,76
Trong đó:
2.1
Đất khu công nghiệp
SKK
76,55
76,55
2.2
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
18,53
9,13
1,67
7,53
0,21
Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Hàm Tân tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1021/QĐ-UBND ngày 01/06/2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Hàm Tân tỉnh Bình Thuận
1.951
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng