UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2013/QĐ-UBND
|
Thái Bình,
ngày 31 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC MUA NHÀ Ở
XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày
24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển
nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng
nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định
số 59/BC-STP ngày 11/7/2013; của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình
số 55/TTr-SLĐTBXH ngày 06/5/2013 và Công văn số 622/SLĐTBXH-BTXH ngày 04/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đối tượng và điều
kiện được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các Giám đốc sở: Xây dựng,
Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc sở, thủ trưởng ngành,
đơn vị liên quan; Các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh và
các hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ
THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về đối tượng và điều kiện
được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Các đối tượng có thu nhập thấp tại Thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình được quy định tại Điều 3 và đủ điều kiện được mua nhà
theo Điều 4 của Quy định này.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
mua, bán, quản lý sử dụng và vận hành khai thác nhà ở xã hội tại Thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA NHÀ Ở
XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH.
Điều 3. Đối tượng được mua
nhà ở xã hội:
Các đối tượng có thu nhập thấp tại Thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình được mua nhà ở xã hội theo Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế,
chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị, cụ
thể:
1. Hộ gia đình có ít nhất 01 người hoặc cá nhân
(hộ độc thân) thuộc đối tượng sau đây:
a) Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ
ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc và các tổ
chức chính trị xã hội; xã hội nghề nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp
công lập; lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách nhà nước (kể cả trường hợp
đã được nghỉ theo chế độ quy định).
b) Người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được
nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể có thu nhập
đảm bảo để thanh toán tiền mua nhà ở theo quy định.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị Nhà nước
thu hồi nhà ở, đất ở để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, thực hiện cải tạo
chung cư cũ bị hỏng, xuống cấp đã được bồi thường bằng tiền theo quy định của
pháp luật mà không được bồi thường nhà ở, đất ở.
Điều 4. Điều kiện được mua nhà:
Đối tượng được mua nhà ở xã hội phải đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau:
1. Chưa có nhà ở hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của
mình nhưng diện tích quá chật chội, cụ thể là :
a) Là người chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình
mà phải ở nhờ, thuê, mượn nhà ở của người khác; có nhà ở thuộc diện bị Nhà nước
thu hồi để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền ban hành, đã được bồi thường bằng tiền mà không được bồi thường bằng
đất ở, nhà ở.
b) Là người có nhà ở thuộc sở hữu của mình
nhưng diện tích quá chật chội, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc có nhà ở đảm bảo đủ điều kiện để được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về đất đai. Cụ thể là:
- Có nhà ở là căn hộ chung cư, nhưng diện tích
nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 5m2 sử dụng/người;
- Có nhà ở riêng lẻ, nhưng diện tích nhà ở bình
quân của hộ gia đình thấp hơn 5m2 sử dụng/người và diện tích khuôn viên đất của
nhà ở đó nhỏ hơn 15m2, có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới
xây dựng nhỏ hơn 3m.
2. Chưa được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở,
đất ở dưới mọi hình thức, cụ thể:
a) Chưa được Nhà nước giao đất ở theo quy định
của pháp luật về đất đai;
b) Chưa được mua nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước theo quy định của pháp luật về nhà ở;
c) Chưa được mua nhà ở xã hội;
d) Chưa được tặng nhà tình thương, tình
nghĩa;
đ) Chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất
ở theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất, thực hiện cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp đối với
hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2, Điều 3 quy định này.
e) Chưa được Nhà nước hỗ trợ cải thiện
nhà ở thông qua các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
3. Phải có hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú dài hạn tại Thành phố Thái Bình. Trường hợp đối tượng thuộc lực lượng
vũ trang nhân dân, nếu chưa có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn thì phải
có xác nhận của đơn vị nơi người đó đang công tác về chức vụ, thời gian
công tác, thực trạng về nhà ở.
Quy định cụ thể về tạm trú dài hạn tại Khoản này
như sau:
- Các đối tượng được mua nhà ở xã hội thuộc
Điểm a, Khoản 1, Điều 3, thì trường hợp tạm trú tại thành phố Thái Bình phải có
đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên.
- Các đối tượng được mua nhà ở xã hội thuộc
Điểm b, Khoản 1, Điều 3, thì trường hợp tạm trú tại thành phố Thái Bình phải có
thời hạn từ 02 năm trở lên, có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi đăng
ký tạm trú.
4. Các đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội
phải có mức thu nhập bình quân hàng tháng không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập
cá nhân từ thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập
cá nhân.
Điều 5. Nguyên tắc lựa chọn
đối tượng được mua nhà ở xã hội:
1. Việc lựa chọn đối tượng được mua nhà ở xã hội
thực hiện theo phương pháp chấm điểm, đối tượng có số điểm cao hơn sẽ được ưu
tiên giải quyết trước. Nếu số đối tượng có điểm cao bằng nhau nhiều hơn số căn
hộ, sẽ tổ chức bốc thăm để được mua nhà ở xã hội theo quy định.
2. Bảng điểm được xác định trên cơ sở các tiêu
chí cụ thể (tại Phụ lục kèm theo); số điểm của một hộ gia đình là tổng số điểm
của các tiêu chí (với thang điểm tối đa là 100).
3. Trường hợp hộ gia đình có nhiều người thuộc
các nhóm đối tượng khác nhau tại các mục của bảng điểm, thì chọn ra một người
thuộc nhóm đối tượng có thang điểm cao nhất để tính điểm cho hộ gia đình và được
cộng thêm điểm theo quy định tại mục 3 của bảng điểm.
Chương III
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 6. Xử lý vi phạm:
Thực hiện theo Điều 17, Thông tư 36/2009/TT –BXD
ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và
quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
1. Các hành vi vi phạm hành chính theo quy định
của Quy định này được xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính, pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi gian dối về đối
tượng, điều kiện để được mua nhà ở xã hội thì ngoài việc bị xử phạt theo quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý và phát triển nhà ở, còn bị buộc phải
trả lại nhà đã mua.
3. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái
các quy định liên quan đến xác nhận đối tượng, cũng như việc bán, cho thuê và
quản lý sử dụng nhà ở xã hội thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Người có hành vi vi phạm nếu gây thiệt hại về
vật chất thì phải bồi thường theo quy định.
4. Các chủ đầu tư nhà ở xã hội thực hiện việc
bán, mua nhà ở xã hội không đúng theo quy định tại Quy định này thì ngoài việc
bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý và phát
triển nhà, mà còn bị buộc phải hoàn trả các khoản chi phí được ưu đãi; bị thu hồi
dự án; không được thực hiện các dự án kinh doanh bất động sản trong thời gian
02 năm kể từ ngày dự án bị thu hồi.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các
sở, ngành và tổ chức, cá nhân liên quan:
1. Sở Xây dựng:
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan
thực hiện các văn bản, chủ trương, chính sách về quản lý và sử dụng nhà ở thu
nhập thấp do Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh ban
hành. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, địa điểm đăng ký mua nhà ở xã hội.
b) Công bố công khai nội dung các dự án xây dựng
nhà ở xã hội tại trụ sở của Sở Xây dựng, trang web của Sở Xây dựng và phương tiện
truyền thông. Kiểm tra các thông tin liên quan đến các dự án xây dựng nhà ở thu
nhập thấp về tổng số căn hộ, thời điểm bán của chủ đầu tư.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị
liên quan tổ chức rà soát danh sách, xác định đúng đối tượng được mua nhà ở xã
hội do chủ đầu tư gửi đến; thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định
này. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý và sử dụng nhà ở thu nhập thấp;
báo cáo, đề xuất hình thức xử lý trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định đối với
các hành vi vi phạm (nếu có) của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
bán nhà ở xã hội; tổng hợp tình hình về mua, bán, tình hình quản lý sử dụng,
khai thác vận hành nhà ở xã hội trên địa bàn; báo cáo với Uỷ ban nhân dân tỉnh
và Bộ Xây dựng theo định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu).
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
giá bán cho đối tượng thu nhập thấp tại khu vực thành phố Thái Bình, trình Uỷ
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Cục Thống kê:
Thu thập thông tin, xây dựng và công bố thu nhập
bình quân đầu người hàng năm làm cơ sở xác định mức thu nhập thấp.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn việc xác định
đối tượng theo tiêu chí chấm điểm ưu tiên của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho người
thu nhập thấp tại khu vực thành phố Thái Bình.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Thực hiện kiểm tra, xác minh việc giải quyết
chính sách đất ở cho đối tượng mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình theo quy
định tại điểm a Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
6. Ủy ban nhân thành phố Thái Bình:
Thực hiện xác minh việc giải quyết chính sách
nhà ở, đất ở cho các đối tượng mua, nhà ở xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều
4 của Quy định này. Xác nhận đối tượng chính sách ưu đãi người có công với cách
mạng có mức thu nhập thấp và chưa được tặng nhà tình nghĩa trong việc lựa chọn
đối tượng được mua nhà ở xã hội.
7. Ủy ban nhân dân phường, xã thuộc thành phố
Thái Bình:
Chịu trách nhiệm xác nhận về hộ khẩu, tình trạng
nhà ở hiện tại, mức thu nhập và đối tượng được ưu tiên do Uỷ ban nhân dân tỉnh
quy định cho các đối tượng được mua nhà ở xã hội trên địa bàn đảm bảo đúng theo
quy định.
8. Thủ trưởng các đơn vị có người lao động mua
nhà ở xã hội:
Chịu trách nhiệm xác nhận về mức thu nhập và
danh sách các hộ gia đình, cá nhân, những người có học hàm, học vị do đơn vị
mình quản lý đủ điều kiện được mua nhà ở xã hội theo đúng quy định.
9. Ban Quản trị nhà ở xã hội:
Có trách nhiệm thông báo công khai bằng văn bản
về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho chủ sở hữu, chủ sử dụng khi bắt đầu
sử dụng nhà ở xã hội để chủ sở hữu, chủ sử dụng và các tổ chức, cá nhân liên
quan biết để thực hiện.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Những quy định về việc hợp đồng mua, bán, tổ
chức quản lý vận hành; quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư, của đơn vị quản lý
vận hành nhà ở xã hội và các nội dung liên quan khác chưa có trong Quy định này
thì thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 71/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế,
chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc
bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp
tại khu vực đô thị; Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng
quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc thì các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan kịp thời
báo cáo, phản ánh về Sở Xây dựng tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết./.
BẢNG TÍNH ĐIỂM ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA
NHÀ Ở XÃ HỘI
(Phụ
lục kèm theo Quyết định số: 10/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh
Thái Bình)
STT
|
Tiêu chí chấm điểm
|
Số điểm
|
1
|
Tiêu chí khó khăn về nhà
ở:
- Chưa có nhà ở (Bao gồm cả
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này).
- Có nhà ở bình quân dưới
5m2 sử dụng/người và diện tích đất ở thấp hơn tiêu chuẩn được
phép cải tạo, xây dựng lại.
|
50
30
|
2
|
Tiêu chí về đối tượng:
- Đối tượng 1 (quy định tại điểm
a khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 3 của Quy định này).
- Đối tượng 2 (quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 của quy định này).
|
30
20
|
3
|
Tiêu chí ưu tiên khác:
- Hộ gia đình có từ 02
người trở lên thuộc đối tượng 1.
- Hộ gia đình có 01 người
thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2.
- Hộ gia đình có từ 2 người
trở lên thuộc đối tượng 2.
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí
ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao
nhất.
|
10
7
4
|
4
|
Tiêu chí ưu tiên do UBND tỉnh
quy định:
- Người hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt, tù đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng thưởng Huân chương
kháng chiến hạng I hoặc Huân chương chiến thắng hạng I.
- Người hoạt động cách mạng trước
01/01/1945 (Lão thành cách mạng); Người hoạt động cách mạng tiền khởi nghĩa;
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh
binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Bà mẹ VNAH; anh hùng
LLVTND, AHLĐ trong kháng chiến; thân nhân hưởng trợ cấp tuất 2 liệt sỹ; người
tham gia hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên; Thân nhân liệt sỹ hưởng tuất liệt sỹ nuôi dưỡng.
- AHLĐ thời kỳ đổi mới (không
thuộc đối tượng quy định tại pháp lệnh ưu đãi người có công).
- Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%; người tham gia hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động dưới 81%, thân
nhân liệt sỹ (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ);
người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy.
- Giáo sư; nhà giáo nhân dân; thầy
thuốc nhân dân; nghệ sỹ nhân dân; nghệ nhân; người được khen thưởng huân
chương cao quý của nhà nước (Huân chương Sao vàng, huân chương Hồ Chí Minh,
huân chương Độc lập các hạng, huân chương Quân công các hạng, huân chương Bảo
vệ Tổ quốc các hạng, huân chương chiến công các hạng, huân chương Lao động hạng
Nhất), người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân chương.
- Phó giáo sư; nhà giáo ưu tú; thầy
thuốc ưu tú, nghệ sỹ ưu tú, nghệ nhân, vận động viên đoạt giải quốc gia và quốc
tế, chiến sỹ thi đua Toàn quốc, người lao động có tay nghề bậc cao nhất của
ngành nghề được cấp có thẩm quyền công nhận; người hoạt động kháng chiến được
tặng thưởng huy chương.
- Trong hộ có 02 CBCNV có thâm
niên công tác mỗi người trên 25 năm.
- Trong hộ có cán bộ công chức,
viên chức có học vị tiến sỹ, hiện đang công tác tại tỉnh Thái Bình.
(trường hợp hộ gia đình, cá nhân
được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau, thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên
có thang điểm cao nhất).
|
10
10
8
6
4
2
2
|
PHIẾU
KHẢO SÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH NĂM…..
1. Họ tên chủ
hộ: ……………………………… Hộ số: ………..
2. Địa chỉ:
Tỉnh/Thành phố
|
:……………………………………………….
|
Huyện/Quận
|
:
………………………………………………
|
Xã/Phường
|
:
……………………………………………….
|
Thôn/tổ dân phố
|
:………………………………………………..
|
- Khu vực
|
: 1.Thành thị
|
|
2.Nông thôn
|
|
|
3. Số nhân
khẩu của hộ : ………… người
4. Tổng thu và
tổng chi cho hoạt động SXKD dịch vụ trong 12 tháng qua
Đơn
vị tính:1.000đồng
Nguồn thu
|
Tổng Thu
|
Tổng Chi
|
A
|
1
|
2
|
1.
Trồng trọt (tính cả SP
bán ra và SP tiêu dùng cho hộ gia đình)
|
|
|
-
Cây lương thực và thực phẩm
|
|
|
- Cây
công nghiệp
|
|
|
-
Cây ăn quả
|
|
|
-
Sản phẩm phụ trồng trọt (thân, lá, ngọn cây, rơm rạ, củi …)
|
|
|
-
Sản phẩm trồng trọt khác (cây giống, cây cảnh,…)
|
|
|
2.
Chăn nuôi (tính cả SP
bán ra và SP tiêu dùng cho hộ gia đình)
|
|
|
-
Gia súc
|
|
|
-
Gia cầm
|
|
|
-
Sản phẩm khác (trứng, sữa tươi, kén tằm, mật ong nuôi, con giống…)
|
|
|
-
Sản phẩm phụ chăn nuôi (phân, lông, da,…)
|
|
|
3.
Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
|
|
|
4.
Lâm nghiệp (tính cả SP
bán ra và SP tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp
|
|
|
5.
Thuỷ sản (tính cả SP
bán ra và SP tiêu dùng cho hộ gia đình) và dịch vụ thủy sản
|
|
|
6.
Các hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp, (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng cho hộ
gia đình)
|
|
|
7.
Tiền lương, tiền công
|
|
|
8.
Các khoản khác (gồm
các khoản: thu từ hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm,
tiền cho thuê nhà, lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công, ....)
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
5. Thu nhập
của hộ gia đình trong 12 tháng qua:
Đơn
vị tính: 1.000đồng
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
5.1.
Tổng thu nhập của hộ gia đình (= Tổng thu câu 4 - Tổng chi câu 4)
|
|
5.2.
Thu nhập bình quân/người/tháng (= Tổng thu nhập ở câu 5.1 /số nhân khẩu của hộ/12
tháng)
|
|
Ngày…..tháng …năm …
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày .... tháng ..... năm ...
Điều tra viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng ..... năm .....
Đại diện hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|