|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2012/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 16 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO
LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ Về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số
120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số: 879/TTr-STC ngày 07 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất
sát giá thị trường năm 2012 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh
Lâm Đồng, để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với
diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng của các hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích
sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) không
phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Bảo
Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND
thành phố Bảo Lộc có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thuế và các phòng ban
chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số
74/2011/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và
Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND thành phố Bảo Lộc; Thủ
trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 4;
- LĐ và CV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT SÁT GIÁ THỊ
TRƯỜNG NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 10 /2012/QĐ-UBND
ngày 16 / 5 /2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ :
Số TT
|
Khu vực, đường,
đoạn đường
|
Đơn giá 2012
(1.000đ/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (KTT)
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 55; Từ Trần Phú đến
cầu Đại Bình)
|
|
|
|
- Từ mép lộ giới Trần Phú vào đến hết đường
Tố Hữu
|
3.780
|
1,20
|
|
- Sau đường Tố Hữu đến hết nhà số 103
|
1.512
|
1,20
|
|
- Sau nhà số 103 đến hết Cầu Đại Bình
|
756
|
1,50
|
2
|
Đường Nguyễn
Văn Cừ (Tỉnh lộ; Từ Trần Phú đến giáp ranh H.Bảo Lâm)
|
|
|
|
- Từ đường Trần Phú đến hết Yết Kiêu
|
4.536
|
1,15
|
|
- Sau Yết Kiêu đến hết Nguyễn Đình Chiểu
|
2.268
|
1,15
|
|
- Sau Nguyễn Đình Chiểu đến hết Cao Bá Quát
|
3.780
|
1,15
|
|
- Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh H. Bảo Lâm.
|
1.061
|
2,00
|
3
|
Đường Trần Phú (Quốc lộ 20)
|
|
|
|
- Sau trụ sở Công an phường Lộc Tiến đến
hết Nguyễn Tri Phương
|
2.121
|
1,50
|
|
- Sau Nguyễn Tri Phương đến giáp ranh Trà
Hương Kim Thảo
|
3.780
|
1,50
|
|
- Từ Trà Hương Kim Thảo đến hết nhà 470
Trần Phú
|
6.048
|
1,50
|
|
- Sau nhà 470 Trần Phú đến hết đường 1/5
|
7.200
|
1,50
|
|
- Sau đường 1/5 đến hết Đội Cấn
|
10.584
|
1,50
|
|
- Sau Đội Cấn đến hết Trường trung học Lộc
Sơn 1
|
7.560
|
1,50
|
|
- Sau trường trung học Lộc Sơn 1 đến hết
Trần Hưng Đạo
|
3.780
|
1,50
|
|
- Sau Trần Hưng Đạo đến hết cầu Minh Rồng
|
1.512
|
1,25
|
|
ĐƯỜNG NẰM TRÊN ĐỊA BÀN CÁC
PHƯỜNG
|
|
|
I
|
Phường 1:
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Công Trứ (từ Hoàng Văn Thụ đến Chu
Văn An)
|
|
|
|
- Từ Hoàng Văn Thụ đến hết Hồ Tùng Mậu.
|
10.008
|
1,60
|
|
- Từ sau Hồ Tùng Mậu (+20 mét) đến Phan Bội
Châu (-20 mét).
|
1.200
|
1,50
|
|
- Sau Phan Bội Châu đến hết đường 28/3.
|
12.000
|
1,60
|
|
- Sau đường 28/3 đến giáp ranh đất nhà số
197.
|
6.000
|
2,50
|
|
- Từ đất nhà số 197 đến hết Bà Triệu
|
7.560
|
1,50
|
|
- Từ Bà Triệu đến hết Chu văn An
|
4.536
|
2,00
|
2
|
Đường Phan Bội Châu (Từ Hồng Bàng đến Hà Giang)
|
|
|
|
- Từ Hồng Bàng đến hết Nguyễn Công Trứ
|
7.200
|
2,00
|
|
- Sau Nguyễn Công Trứ đến hết Lê Thị Pha
|
12.000
|
1,60
|
|
- Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang
|
10.008
|
1,60
|
3
|
Đường Lê Hồng Phong (Từ Hồng Bàng đến Trần Phú)
|
|
|
|
- Từ Hồng Bàng đến hết Kim Đồng
|
10.008
|
1,60
|
|
- Sau Kim Đồng đến hết Trần Phú
|
12.000
|
1,60
|
4
|
Đường 28/3 (từ Hồng Bàng đến Trần Phú)
|
10.008
|
1,60
|
5
|
Đường Lý Tự Trọng (từ Hồng Bàng đến hết Trần Phú)
|
8.000
|
1,60
|
6
|
Đường Hồng Bàng (vòng quanh UBND thành phố đến
28/3 đến Lê Hồng Phong)
|
6.048
|
2,00
|
7
|
Đường Kim Đồng (từ Phan Bội Châu đến hết Thủ Khoa
Huân)
|
5.486
|
2,00
|
8
|
Đường Lê Thị Pha (từ Phan Đăng Lưu đến Lý Tự
Trọng)
|
|
|
|
- Từ Phan Đăng Lưu đến hết Phan Bội Châu
|
6.048
|
2,00
|
|
- Sau Phan Bội Châu đến đường 28/3
|
12.000
|
1,60
|
|
- Mặt sau khu thương mại (từ Lê Hồng Phong
đến Cây xăng)
|
7.920
|
2,00
|
|
- Sau 28/3 đến Lý Tự Trọng
|
4.960
|
1,80
|
9
|
Đường Đề Thám (từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Thị Pha)
|
7.560
|
2,00
|
10
|
Đường Phan Đăng Lưu (từ Nguyễn Công Trứ đến Hà
Giang)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Thị Pha
|
3.000
|
1,60
|
|
- Sau Lê Thị Pha đến Hà Giang
|
4.500
|
1,60
|
11
|
Đường Lý Thường Kiệt (từ Nguyễn Công Trứ đến Cao
Bá Quát kéo dài đến giáp ranh huyện Bảo Lâm)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Công Trứ đến Bùi Thị Xuân
|
3.024
|
1,50
|
|
- Sau Bùi Thị Xuân đến hết Hoàng Văn Thụ
|
5.292
|
1,50
|
|
- Sau Hoàng Văn Thụ đến hết Đào Duy Từ
|
3.024
|
1,35
|
|
- Sau Đào Duy Từ đến hết Cao Bá Quát
|
1.208
|
1,35
|
|
- Sau Cao Bá Quát đến giáp ranh huyện Bảo
Lâm
|
452
|
1,35
|
12
|
Đường Hà Giang (từ Lê Hồng Phong đến Nguyễn Văn
Cừ)
|
7.193
|
1,60
|
13
|
Đường Hai Bà Trưng (từ Hà Giang đến Trần Phú)
|
5.292
|
1,50
|
14
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (từ Phan Đăng Lưu đến Lê
Hồng Phong)
|
7.560
|
1,50
|
15
|
Nhánh 81 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng Phong đến Phan
Bội Châu)
|
2.880
|
1,50
|
16
|
Nhánh 85 Lê Hồng Phong (từ Lê Hồng Phong đến Phan
Bội Châu)
|
2.880
|
1,50
|
17
|
Đoạn nối Lê Thị Pha đến Lê Thị Hồng Gấm
|
3.024
|
1,50
|
18
|
Đoạn nối Lê Hồng Phong đến Phan Bội Châu
|
3.024
|
1,50
|
19
|
Đường Phan Đình Giót (từ Phan Bội Châu đến Hoàng
Văn Thụ)
|
|
|
|
- Từ Phan Bội Châu đến hết Bùi Thị Xuân
|
609
|
2,50
|
|
- Sau Bùi Thị Xuân đến hết Hồ Tùng Mậu
|
1.512
|
2,60
|
|
- Sau Hồ Tùng Mậu đến Hoàng Văn Thụ
|
6.480
|
1,40
|
20
|
Đường Bùi Thị Xuân (từ Hồ Tùng Mậu đến giáp ranh
Hồ Nam Phương)
|
|
|
|
- Từ Hồ Tùng Mậu đến hết Lý Thường Kiệt
|
4.795
|
1,50
|
|
- Sau Lý Thường Kiệt đến hết Chu Văn An
|
2.592
|
1,35
|
|
- Sau Chu Văn An đến giáp ranh Hồ Nam Phương
|
1.152
|
1,40
|
21
|
Đường Hồ Tùng Mậu (từ Nguyễn Công Trứ đến Lý
Thường Kiệt)
|
6.804
|
1,50
|
22
|
Đường Hoàng Văn Thụ (từ Hà Giang đến Lý Thường
Kiệt)
|
6.804
|
1,35
|
23
|
Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Hà Giang đến Đào Duy Từ)
|
|
|
|
- Từ Hà Giang đến hết Đập tràn Hà Giang
|
3.197
|
1,20
|
|
- Từ sau
Đập tràn Hà Giang đến hẻm đường đất, tường rào KS Hương Trà
|
1.440
|
1,20
|
|
- Sau hẻm đường đất, tường rào KS Hương Trà
đến Đào Duy Từ
|
3.024
|
1,20
|
24
|
Đường Cù Chính Lan (từ 28/3 đến Lý Tự Trọng)
|
5.000
|
1,50
|
25
|
Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Hồng Bàng đến cuối
đường)
|
|
|
|
- Từ Hồng Bàng đến hết đất Nhà số 7
|
1.817
|
1,50
|
|
- Đọạn còn lại
|
1.208
|
1,50
|
26
|
Đường Ngô Thời Nhậm (từ Hồng Bàng đến Nguyễn Công
Trứ)
|
4.536
|
1,40
|
27
|
Đường Lý Nam Đế (từ Phan Đình Giót đến Hồ Tùng
Mậu)
|
4.680
|
1,40
|
28
|
Đường Lương Thế Vinh (từ Hà Giang đến Lê Ngọc Hân)
|
2.880
|
1,50
|
29
|
Đường Lê Ngọc Hân (từ Lương Thế Vinh đến Phạm
Ngọc Thạch)
|
2.880
|
1,50
|
30
|
Đường Mê Linh (từ Hà Giang đến Hoàng Văn Thụ)
|
2.880
|
1,40
|
31
|
Đường Duy Tân (từ Nguyễn Công Trứ đến Hoàng Văn
Thụ)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Công Trứ đến Phan Đình Giót
|
6.480
|
1,55
|
|
- Sau Phan Đình Giót đến Hoàng Văn Thụ
|
4.680
|
1,60
|
32
|
Đường Trương Vĩnh Ký (từ Hoàng Văn Thụ đến Bùi
Thị Xuân)
|
2.880
|
1,40
|
33
|
Đường Đặng Trần Côn (từ Hồ Tùng Mậu đến Lý Thường
Kiệt)
|
2.880
|
1,40
|
34
|
Đường Ngô Sỹ Liên ( Từ Hoàng Văn Thụ đến Lý
Thường Kiệt)
|
2.880
|
1,40
|
35
|
Đường Tuệ Tĩnh (từ Hà Giang đến BV Y học dân tộc)
|
2.600
|
1,20
|
|
Các nhánh thuộc Phường 1:
|
|
|
|
18: đường Hà Giang
|
480
|
2,00
|
II
|
Phường 2:
|
|
|
1
|
Đường Lê Văn Tám (từ Lý Tự Trọng đến Nguyễn
Khuyến)
|
|
|
|
- Từ Lý Tự Trọng đến Nguyễn Văn Trỗi
|
3.024
|
1,40
|
|
- Sau Nguyễn Văn Trỗi đến Nguyễn Khuyến
|
2.600
|
1,40
|
2
|
Đường Thủ Khoa Huân (từ Hồng Bàng đến Nguyễn Công
Trứ)
|
4.536
|
1,40
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Trần Phú đến Nguyễn
Công Trứ)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến Lê Văn Tám
|
6.048
|
1,40
|
|
- Sau Lê Văn Tám đến Nguyễn Công Trứ
|
4.536
|
1,40
|
4
|
Đường Ký Con (từ Nguyễn Công Trứ đến Đinh Tiên
Hoàng)
|
4.536
|
1,40
|
5
|
Đường Phạm Ngũ Lão (từ Hồng Bàng đến Ký Con)
|
6.048
|
1,50
|
6
|
Đường Quang Trung (từ Ký Con đến Lý Thường Kiệt)
|
|
|
|
- Từ Ký Con đến hết Bà Triệu.
|
6.048
|
1,50
|
|
- Sau Bà Triệu đến Lý Thường Kiệt (đường
đất)
|
504
|
2,00
|
7
|
Đường Võ Thị Sáu (từ Nguyễn Công Trứ đến Quang
Trung)
|
6.048
|
1,50
|
8
|
Đường Đinh Tiên Hoàng (từ Hồng Bàng đến Chu Văn
An)
|
|
|
|
- Từ Hồng Bàng đến Trung tâm Y tế
|
6.048
|
1,35
|
|
- Sau Trung tâm Y tế đến đất Nhà số 36
|
4.500
|
1,35
|
|
- Sau nhà số 36 đến Chu Văn An
|
4.500
|
1,35
|
9
|
Đường Phan Đình Phùng (từ Nguyễn Công Trứ đến
Phùng Hưng kéo dài)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Thái Học
|
4.536
|
1,35
|
|
- Sau Nguyễn Thái Học đến cổng nghĩa trang
phường 2
|
2.268
|
1,50
|
|
- Sau cổng Nghĩa trang phường 2 đến ngã rẽ
SCAVI (đã thảm nhựa)
|
1.438
|
1,40
|
|
- Đoạn còn lại.
|
374
|
2,00
|
10
|
Đường Nguyễn Thái Học (từ Nguyễn Công Trứ đến
Phan Đình Phùng)
|
|
|
|
- từ Nguyễn Công trứ đến Nguyễn Chí Thanh
|
4.536
|
1,35
|
|
- từ sau Nguyễn Chí Thanh đến Phan Đình Phùng
|
4.320
|
1,35
|
11
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (từ Nguyễn Thái Học đến
Cống hồ Nam Phương)
|
2.268
|
1,30
|
12
|
Đường Nguyễn Hữu Chỉnh (từ Huỳnh Thúc Kháng đến
Phan Đình Phùng)- đường Hoàng Hoa Thám cũ
|
452
|
2,00
|
13
|
Huỳnh Thúc Kháng (từ Trần Phú đến Phan Đình Phùng
-đường nhựa).
|
4.536
|
1,40
|
|
Huỳnh Thúc Kháng (đường HTKháng cũ - đã thảm
nhựa).
|
2.500
|
1,45
|
14
|
Đường Tây Sơn (từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Phan Đình
Phùng)
|
2.000
|
1,50
|
15
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ Nguyễn Khuyến đến
Huỳnh Thúc Kháng)
|
2.200
|
1,50
|
16
|
Đường Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Văn Trỗi đến Huỳnh
Thúc Kháng)
|
2.197
|
1,55
|
17
|
Đường Mạc Đĩnh Chi (từ Lý Chính Thắng đến Trần
Nguyên Hãn)
|
|
|
|
- Từ Lý Chính Thắng đến Nguyễn Thái Học
|
452
|
2,00
|
|
- Sau Nguyễn Thái Học đến Trần Nguyên Hãn
|
756
|
2,00
|
18
|
Đường Yên Thế (từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Hữu
Chỉnh)
|
452
|
2,00
|
19
|
Đường Hà Huy Tập (từ Trần Phú đến Nguyễn Trung
Trực)
|
1.208
|
1,60
|
20
|
Đường Nguyễn Trung Trực (từ Võ Văn Tần đến khu QH
phường 2)
|
1.208
|
1,60
|
21
|
Đường Võ Văn Tần (từ Trần Phú đến Hà Huy Tập)
|
903
|
1,60
|
22
|
Đường Lý Chính Thắng (từ Nguyễn Thái Học đến Trần
Nguyên Hãn) - đường Bà Kẹ cũ
|
452
|
2,00
|
23
|
Đường Trần Nguyên Hãn (từ Nguyễn Chí Thanh đến
Mạc Đĩnh Chi)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh đến hết đường nhựa
|
965
|
1,30
|
|
- Đoạn còn lại (đường đất)
|
452
|
1,80
|
24
|
Đường Chu Văn An (từ Bùi Thị Xuân đến giáp Nguyễn
Chí Thanh)
|
3.024
|
1,30
|
25
|
Đường Bà Triệu (từ Nguyễn Công Trứ đến Quang
Trung)
|
2.268
|
1,40
|
26
|
Đường Lê Quý Đôn (từ Nguyễn Trung Trực đến Nguyễn
Tri Phương)
|
903
|
1,30
|
27
|
Đường Lý Thái Tổ (từ Chu Văn An đến Cổng Thác
Đamb'ri)
|
|
|
|
-Từ Chu Văn An đến Nguyễn Chí Thanh (cống Hồ Nam
Phương)
|
2.160
|
1,30
|
28
|
Nhánh 75 Nguyễn Công Trứ (từ Nguyễn Công trứ đến
Nguyễn Văn Trỗi) - đường Thủ Khoa Huân cũ
|
1.440
|
1,40
|
|
Các nhánh thuộc Phường 2:
|
|
|
|
Số 496, 488, 470: đường Trần Phú.
|
630
|
1,60
|
|
Số 30, 36, 72, 79, 38, 46, 69: đường Huỳnh Thúc
Kháng
|
430
|
1,60
|
|
Số 25, 37b, 41, 43: đường Huỳnh Thúc Kháng
|
530
|
1,60
|
|
Số 10, 16, 22, 25a, 35a, 26, 34b, 55a, 46, 47,
81/1: đường Huỳnh Thúc Kháng cũ
|
430
|
1,60
|
|
Số 76, 116, 118, 120, 87, 129, 162, 176, 143/2,
140, 114, 125, 61, 160a, 121, 128a, 122, 178, 135b, 168, 206, 19, 39, 68, 89,
95: đường Phan Đình Phùng
|
430
|
1,60
|
|
Số 23, 28, 31, 50, 80, 87, 91, 97, 128, 110, 143,
156h, 135: đường Phan Đình Phùng
|
530
|
1,60
|
|
Số 18, 19b, 09a, 29, 30: đường Nguyễn Thái Học
|
430
|
1,60
|
|
Số 157, 171: đường Nguyễn Công Trứ
|
1.260
|
1,40
|
|
Số156,177,165,79,75,65,21,93,99,155,189,195,108:
đường Nguyễn Công Trứ
|
660
|
1,60
|
|
Số 84,191,239,245,90,172,186: đường Nguyễn Công
Trứ
|
430
|
1,60
|
|
Số 30: đường Quang Trung
|
1.260
|
1,30
|
|
Số 13,15,24,28: đường Quang Trung
|
430
|
1,60
|
|
Số 3a, 79: đường Nguyễn Văn Trỗi
|
430
|
1.60
|
|
Số 8, 37, 68, 84, 70, 76: đường Nguyễn Văn Trỗi
|
530
|
1,60
|
|
Số 22: đường Lý Tự Trọng
|
1.000
|
1,60
|
|
Số 416: đường Trần Phú
|
1.890
|
1,40
|
|
Số 19: đường Phạm Ngũ Lão
|
1.000
|
1,50
|
|
Số 112: đường Nguyễn Công Trứ
|
1.890
|
1,40
|
|
Số 11: đường Quang Trung
|
1.890
|
1,40
|
|
Số 1, 3, 16, 50, 58: đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
430
|
1,60
|
|
Số 16, 18, 20, 29, 45, 48, 57, 60: đường Tây Sơn
|
430
|
1,60
|
|
Số 21: đường Võ Thị Sáu
|
1.890
|
1,40
|
|
Số 82: đường Lý Tự Trọng
|
2.400
|
2,10
|
III
|
Phường B'Lao:
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (từ 1/5 đến Trần Phú)
|
|
|
|
- Từ đường 1/5 đến hết Bế Văn Đàn
|
2.268
|
1,40
|
|
- Sau Bế Văn Đàn đến hết Trần Quốc Toản
|
3.024
|
1,40
|
|
- Sau Trần Quốc Toản đến Trần Phú
|
2.268
|
1,40
|
2
|
Đường 1/5 (từ Trần Phú đến Tô Hiến Thành)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến hết nhà số 50
|
3.780
|
1,30
|
|
- Sau nhà số 50 đến cống Nam Phương
|
1.208
|
1,30
|
|
- Sau cống Nam Phương đến Tô Hiến Thành
(đường nhựa)
|
1.148
|
1,30
|
3
|
Đường Trần Quốc Toản (từ Trần Phú đến NM chè 28/3
cũ)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến hết Văn phòng Đội 1.
|
3.024
|
1,40
|
|
- Đoạn còn lại.
|
1.208
|
1,50
|
4
|
Đường Bế Văn Đàn (từ Trần Phú đến Phan Huy Chú)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến Nguyễn Thi Minh Khai
|
3.024
|
1,20
|
|
- Sau Nguyễn Thị Minh Khai đến cổng nghĩa
trang
|
1.512
|
1,50
|
|
- Đoạn còn lại
|
452
|
2,00
|
5
|
Đường 28/3 (từ sau Trần Phú đến hết trường tiểu
học Thăng Long)
|
3.600
|
1,20
|
6
|
Đường Ngô Đức Kế (từ đường 1/5 đến HTX Thống Nhất)
|
|
|
|
- Từ 1/5 đến hết Nhà máy chè Nam Phương
|
1.150
|
1,20
|
|
- Sau Nhà máy chè Nam Phương đến hết
|
600
|
1,70
|
7
|
Đường Phạm Phú Thứ (từ Trần Phú đến Trần Quốc
Toản)
|
430
|
2,00
|
8
|
Đường Phan Huy Chú (từ Trần Quốc Toản đến đường
1/5)
|
600
|
2,00
|
9
|
Đường Triệu Quang Phục (từ đường 1/5 đến Nghĩa
địa kéo dài)
|
|
|
|
- Từ 1/5 đến hết đường nhựa
|
1.150
|
1,20
|
|
- Đoạn còn lại
|
430
|
2,00
|
|
Các nhánh thuộc Phường BLao
|
|
|
|
Số 951, 945, 889: đường Trần Phú
|
378
|
2,00
|
|
Số 717, 699, 677, 573A: đường Trần Phú
|
1.008
|
1,50
|
|
Số 56, 52, 50: đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1.008
|
1,50
|
|
Số 35, 41a, 119: đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
430
|
2,00
|
|
Số 45: đường Bế Văn Đàn
|
430
|
2,00
|
|
Số 47: đường Trần Quốc Toản
|
430
|
2,00
|
|
Số 877, 839, 815: đường Trần Phú
|
1.260
|
1,50
|
|
Số 50, 24: đường 1/5
|
1.260
|
1,60
|
|
Số 33, 45, 77: đường 1/5
|
430
|
1,50
|
|
Số 107, 68, 74a, 80, 116, 120, 122, 142, 186,
199: đường 1/5
|
360
|
1,50
|
|
112: đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1.260
|
1,50
|
|
515: đường Trần Phú (Ích Lợi)
|
2.520
|
1,10
|
IV
|
Phường Lộc Sơn
|
|
|
1
|
Đường Lam Sơn (từ Trần Phú đến Trần Phú đối diện
bến xe)
|
|
|
|
- Từ mép lộ giới đường Trần Phú vào 300m
(cả hai đầu).
|
1.817
|
1,25
|
|
- Đoạn còn lại.
|
903
|
1,25
|
2
|
Đường Đội Cấn (từ Trần Phú vòng khép kín đến Trần
Phú -bến xe)
|
2.268
|
1,40
|
3
|
Đường Tô Hiệu (từ Trần Phú đến Nguyễn Văn Cừ)
|
1.512
|
1,40
|
4
|
Đường Yết Kiêu (từ Trần Phú đến Nguyễn Văn Cừ).
|
1.512
|
1,40
|
5
|
Đường Lương Văn Can (đường Sa Mù cũ- từ Trần Phú
QL20 đến Yết Kiêu)
|
1.148
|
1,20
|
6
|
Đường Chi Lăng (từ Lam Sơn đến sông Đại Bình)
|
430
|
2,00
|
7
|
Đường Hoài Thanh (từ Lam Sơn đến sông Đại Bình)
|
430
|
2,00
|
8
|
Đường Tố Hữu (từ Trần Hưng Đạo đến khu TĐC KCN
Lộc Sơn)
|
1.440
|
1,20
|
|
Các nhánh thuộc Phường Lộc Sơn
|
|
|
|
Số 457, 441, 425, 389, 361, 261, 149, 136, 142,
148, 160, 168: đường Trần Phú.
|
756
|
1,50
|
|
Số 40, 52, 68, 164, 168, 226: đường Hà Giang.
|
756
|
1,50
|
|
Số 101: đường Nguyễn Văn Cừ.
|
756
|
1,50
|
|
Số 347, 343, 341, 114, 120, 250: đường Trần Phú.
|
1.260
|
1,40
|
|
Số 154, 238, 268: đường Hà Giang;
|
1.260
|
1,40
|
|
Số 41: đường Nguyễn Văn Cừ.
|
1.260
|
1,40
|
|
Số 379, 349, 234: đường Trần Phú.
|
1.890
|
1,35
|
|
Số 132 (đoạn bê tông) và 188 : đường Hà Giang.
|
1.890
|
1,35
|
V
|
Phường Lộc Phát
|
|
|
1
|
Đường Đào Duy Từ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Lý Thường
Kiệt)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ đến Phạm Ngọc Thạch
(đường đất)
|
756
|
2,00
|
|
- Từ Phạm Ngọc Thạch đến Lý Thường Kiệt
(đường nhựa)
|
3.024
|
1,20
|
2
|
Đường Phùng Khắc Khoan (từ KP5 Nguyễn Văn Cừ đến
KP 11 Nguyễn Văn Cừ)
|
700
|
1,80
|
3
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu (từ Nguyễn Văn Cừ đến Cao
Bá Quát)
|
1.443
|
1,70
|
4
|
Đường Tăng Bạt Hổ (từ Nguyễn Văn Cừ đến Ngô Quyền)
|
700
|
1,80
|
5
|
Đường Ngô Quyền (từ Nguyễn Văn Cừ đến Trần Nguyên
Đán)
|
1.148
|
1,50
|
6
|
Đường Cao Bá Quát (từ Lý Thường Kiệt đến Nguyễn
Văn Cừ)
|
2.000
|
1,35
|
7
|
Đường Trần Bình Trọng (từ Nguyễn Văn Cừ đến Đoàn
Thị Điểm)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ đến hết Nguyễn Trãi
|
1.208
|
1,40
|
|
- Sau Nguyễn Trãi đến Đoàn Thị Điểm.
|
756
|
1,40
|
8
|
Đường Trần Nguyên Đán (từ Nguyễn Văn Cừ đến Ngô
Quyền)
|
700
|
2,20
|
9
|
Đường Nguyễn Thái Bình (từ Nguyễn Văn Cừ đến Lý
Thường Kiệt).
|
452
|
2,00
|
10
|
Đường Nguyễn Gia Thiều (từ Cao Bá Quát đến Nguyễn
Văn Cừ)- đường Đoàn Văn Bơ cũ
|
452
|
1,70
|
11
|
Đường Trần Khánh Dư (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn
Văn Cừ)
|
430
|
1,70
|
12
|
Đường Văn Cao (từ Nguyễn Văn Cừ đến Hồ Lộc Thanh)
|
430
|
1,70
|
13
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh (từ Nguyễn Văn Cừ đến Phạm
Ngọc Thạch)
|
430
|
1,70
|
14
|
Đường Hoàng Diệu (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Văn
Cừ)
|
430
|
1,70
|
15
|
Đường Mạc Thị Bưởi (từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn
Văn Cừ)
|
430
|
1,80
|
16
|
Đường Trần Văn Giáp (vòng khép kín từ Phạm Ngọc
Thạch đến giao Phạm Ngọc Thạch)
|
2.600
|
1,10
|
17
|
Đường Lê Đại Hành (từ Đào Duy Từ đến Phạm Ngọc
Thạch)
|
1.960
|
1,20
|
VI
|
Phường Lộc Tiến
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Trường Tộ (từ hẻm 520 Trần Phú đến
Phan Chu Trinh)
|
900
|
1,30
|
2
|
Đường Châu Văn Liêm (từ hẻm 520 Trần Phú đến hẻm
76 Nguyễn Trường Tộ)
|
|
|
|
- Từ hẻm 520 Trần Phú đến hết đường nhựa
|
1.040
|
1,40
|
|
- Đoạn còn lại
|
903
|
1,20
|
3
|
Đường Trần Cao Vân (từ hẻm 520 Trần Phú đến hẻm
76 Nguyễn Trường Tộ)
|
542
|
1,80
|
4
|
Đường Nguyễn Tri Phương (từ Trần Phú đến Phan
Đình Phùng)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến hết Nhà thờ
|
2.160
|
1,30
|
|
- Sau Nhà thờ đến Lê Quý Đôn
|
1.660
|
1,30
|
|
- Sau Lê Quý Đôn đến Phan Đình Phùng
|
1.660
|
1,30
|
5
|
Đường Nguyễn Tri Phương (cũ) từ Nguyễn Tri Phương
(mới) đến Phan Đình Phùng (đường đất)
|
452
|
2,00
|
6
|
Đường Phan Chu Trinh (từ Trần Phú đến hết NM SX
Cao lanh)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến hết Nhà thờ
|
1.300
|
1,50
|
|
- Sau Nhà thờ đến Lê Phụng Hiếu
|
1.100
|
1,50
|
|
- Đoạn còn lại (đường đất)
|
660
|
1,40
|
7
|
Đường Bạch Đằng (Từ Trần Phú đến giáp ranh Lộc
Tiến, Lộc Châu)
|
|
|
|
- Từ Nhà thờ Tân Hà đến tiếp giáp đường nhựa
(đường đất)
|
660
|
1,40
|
8
|
Đường Lê Lai (Từ Phan Chu Trinh đến Phan Đình
Phùng)
|
500
|
2,00
|
9
|
Đường Nguyễn Tuân (Từ Trần Phú đến đường 1/5)
|
|
|
|
- Từ Trần Phú đến trường tiểu học Hai Bà Trưng
|
1.150
|
1,30
|
|
- Sau trường tiểu học Hai Bà Trưng đến đường 1/5
|
920
|
1,10
|
10
|
Đường Phùng Hưng (Từ Phan Chu Trinh đến giáp ranh
xã Lộc Tân)
|
500
|
1,80
|
11
|
Đường Phan Ngọc Hiển (từ Trần Phú đến đường1/5)
|
430
|
2,00
|
12
|
Đường Lê Phụng Hiểu (đọan qua phường Lộc Tiến)
|
370
|
1,50
|
13
|
Đường Lê Thị Riêng ( đọan qua phường Lộc Tiến)
|
370
|
1,50
|
|
Các nhánh thuộc Phường Lộc Tiến
|
|
|
|
Số 1223, 794, 786, 724, 702, 554, 520: đường Trần
Phú.
|
522
|
1,60
|
II
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:
|
|
|
1
|
Đất ở tại nông thôn
Khu vực I:
|
|
|
I
|
Xã Lộc Nga
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
- Sau cầu Minh Rồng đến hết nhà số 27 Trần
Phú
|
1.155
|
1,25
|
|
- Riêng đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến hết đất
Công ty Phú Cường
|
1.680
|
1,50
|
|
- Sau nhà số 27 Trần Phú đến giáp ranh xã
Lộc An (Bảo Lâm).
|
819
|
1,45
|
2
|
Đường Âu Cơ (từ QL20 đến Cao Thắng)
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 20 đến cống giáp thôn Nausri.
|
600
|
1,50
|
|
- Đoạn còn lại.
|
400
|
1,50
|
3
|
Đường Lạc Long Quân (từ QL20 vòng khép kín ra
QL20)
|
700
|
1,50
|
4
|
Đường Nguyễn Biểu (từ Âu Cơ - Trường THCS đến
Trịnh Hoài Đức)
|
600
|
1,50
|
5
|
Đường Cao Thắng (từ QL20 đến Âu Cơ)
|
400
|
1,50
|
6
|
Đường Võ Trường Toản (từ QL20 đến cuối thôn Kim
Thanh)
|
693
|
1,50
|
7
|
Đường Tô Vĩnh Diện (từ QL20 đến thôn Đại Nga)
|
700
|
1,50
|
8
|
Đường Trịnh Hoài Đức (từ QL20 đến cầu treo thông
Nga Sơn)
|
693
|
1,50
|
9
|
Đường Nguyễn Huy Tưởng (từ QL20 đến Trịnh Hoài
Đức)
|
400
|
1,50
|
10
|
Đường Sư Vạn Hạnh (từ QL20 đến cuối thôn Nga Sơn)
|
400
|
1,50
|
11
|
Đường Trần Quang Khải (từ QL20 đến ngã ba thôn
Kim Thanh)
|
400
|
1,50
|
II
|
Xã Lộc Thanh
|
|
|
1
|
Đường Lê Lợi (từ Nguyễn Văn Cừ đến QL20)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ vào đến 100m
|
3.360
|
1,30
|
|
- Đoạn kế tiếp đến hết Nguyễn Trãi
|
1.680
|
1,30
|
|
- Sau Nguyễn Trãi đến sau UBND xã 200m
|
1.365
|
1,30
|
|
- Đoạn kế tiếp đến Quốc lộ 20.
|
819
|
1,40
|
2
|
Đường Mạc Thị Bưởi (từ Nguyễn Văn Cừ đến Đoàn Thị
Điểm)
|
430
|
1,50
|
3
|
Đường Nguyễn Trãi (từ Lê Lợi đến Trần Bình Trọng)
|
500
|
1,50
|
4
|
Đường Đoàn Thị Điểm (từ Nguyễn Trãi đến Cầu sắt
Lộc Đức)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trãi đến hết Nhà thờ Thanh Xuân
|
683
|
1,30
|
|
- Sau nhà thờ Thanh Xuân đến Cầu sắt Lộc
Đức)
|
399
|
1,50
|
5
|
Đường Lê Anh Xuân (từ Lê Lợi đến Nguyễn Trãi)
|
700
|
1,20
|
6
|
Đường Lê Đình Chinh (từ Lê Lợi đến cuối thôn
Thanh Hương 2)
|
700
|
1,20
|
7
|
Đường Ngô Gia Tự (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng)
|
400
|
1,20
|
8
|
Đường Nguyễn Du (từ Trần Nguyên Đán đến cầu sắt
Lộc Thanh)
|
700
|
1,20
|
9
|
Đường Nguyễn Lân (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng)
|
400
|
1,20
|
10
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (từ Lê Lợi đến thủy điện
Lộc Phát)
|
500
|
1,20
|
11
|
Đường Tạ Thị Kiều (từ Lê Lợi đến Vũ Trọng Phụng)
|
500
|
1,20
|
12
|
Đường Vũ Trọng Phụng (từ Lê Lợi đến Nguyễn Du)
|
300
|
1,20
|
13
|
Đường số 2 (từ Nguyễn Trãi đến hết nhà ông Tường)
|
400
|
1,20
|
14
|
Đường số 5 ( từ Đoàn Thị Điểm đến đường số 19)
|
400
|
1,10
|
III
|
Xã Đại Lào
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
- Từ Đèo Bảo Lộc đến hết ngã ba B’Lao Se’re
|
400
|
1,20
|
|
- Sau ngã ba B’Lao Se’re đến hết đất trường
Mẫu giáo bán công Đại Lào.
|
500
|
1,20
|
|
- Sau trường Mẫu giáo bán công Đại Lào đến
cầu Đại Lào
|
945
|
1,20
|
2
|
Đường B'lao sê rê (từ QL20 đến cuối thôn 10)
|
400
|
1,10
|
3
|
Đường Hàm Nghi (từ QL20 đến cuối thôn 5)
|
430
|
1,20
|
4
|
Đường Huy Cận (từ QL20 đến thác 7 tầng)
|
400
|
1,40
|
5
|
Đường Mai Thúc Loan (từ QL20 đến xóm 4 thôn 2)
|
300
|
1,20
|
6
|
Đường Phạm Hồng Thái (từ QL20 đến cuối thôn 4)
|
400
|
1,20
|
7
|
Đường Phan Huy Ích (từ QL20 đến giáp ranh Lộc
Châu)
|
430
|
1,20
|
8
|
Đường Thi Sách (từ QL20 đến giáp ranh Lộc Tân)
|
|
|
|
- Từ QL20 đến hết đường nhựa
|
660
|
1,10
|
|
- Đoạn còn lại
|
400
|
1,20
|
9
|
Đường Ỷ Lan (từ QL20 đến đường đồi chè)
|
400
|
1,20
|
IV
|
Xã Lộc Châu
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
- Từ cầu Đại Lào cầu giáp ranh đất Xí
nghiệp Ươm tơ Tháng 8
|
900
|
1,50
|
|
- Từ đất Xí nghiệp Ươm tơ tháng 8 đến giáp
ranh Nghĩa trang liệt sỹ
|
683
|
1,50
|
|
- Từ Nghĩa trang Liệt sỹ đến hết trụ sở CA
P.Lộc Tiến
|
1.155
|
1,35
|
|
- Riêng cách chợ Lộc Châu 100m hai đầu.
|
2.100
|
1,35
|
2
|
Đường Đinh Công Tráng (từ QL20 nhà thờ Tân Bùi
đến đường B'lao sê rê)
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 20 đến hết đường nhựa
|
661
|
1,50
|
|
- Đoạn còn lại
|
400
|
1,30
|
3
|
Đường 1/5
|
|
|
|
- Từ sau suối nhỏ (ranh giới với phường
B’Lao) đến hết đường.
|
360
|
1,40
|
4
|
Đường Bạch Đằng (từ ranh Lộc Tiến, Lộc Châu đến
nhà thờ Tân Hà)
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 20 đến hết đường nhựa
|
1.150
|
1,30
|
5
|
Đường Lê Thị Riêng (từ QL20 đến Phan Chu Trinh)
|
370
|
1,40
|
6
|
Đường Lê Phụng Hiểu (từ QL20 đến Phan Chu Trinh)
|
370
|
1,40
|
7
|
Đường Lữ Gia (từ QL20 đến Lê Phụng Hiểu)
|
400
|
1,40
|
8
|
Đường Ngô Tất Tố (từ QL20 đến Đinh Công Tráng)
|
660
|
1,40
|
9
|
Đường Nguyễn Bá Ngọc (từ QL20 đến Xuân Diệu)
|
660
|
1,40
|
10
|
Đường Nguyễn Thiện Thuật (từ QL20 cầu Đại Lào đến
suối Đại Lào)
|
660
|
1,40
|
11
|
Đường Tô Hiến Thành (từ QL20 đến đường 1/5)
|
660
|
1,40
|
12
|
Đường Trương Định (từ QL20 đến Lê Thị Riêng)
|
300
|
1,40
|
13
|
Đường Xuân Diệu (từ QL20 nghĩa địa tôn giáo đến
Đinh Công Tráng)
|
300
|
1,40
|
V
|
Xã Đam B’Ri
|
|
|
1
|
Đường Lý Thái Tổ (đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến
cổng thác Đambri)
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh trụ sở UBND xã Đam
B’ri
|
960
|
1,40
|
|
- Sau trụ sở UBND xã Đam B’ri đến hết ngã 5
đường vào xã Lộc Tân.
|
700
|
1,40
|
|
- Sau ngã 5 vào xã Lộc Tân đến cổng thác Đambri
|
960
|
1,40
|
2
|
Đường Trần Nhật Duật (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý
Thái Tổ)
|
430
|
1,40
|
3
|
Đường Trần Quý Cáp (từ Trần Tế Xương đến Trần
Nhật Duật)
|
430
|
1,40
|
4
|
Đường Trần Tế Xương (từ Trần Nguyên Hãn đến Lý
Thái Tổ)
|
600
|
1,40
|
5
|
Đường Phó Đức Chính - thôn 2 (đường vòng từ Lý
Thái Tổ đến Lý Thái Tổ)
|
600
|
1,40
|
6
|
Đường Nguyễn Viết Xuân (từ cổng thôn 1 Lý Thái Tổ
đến thôn 8 Lý Thái Tổ)
|
700
|
1,40
|
7
|
Đường Tản Đà (từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Lộc
Quảng)
|
400
|
1,40
|
8
|
Đường Nguyễn An Ninh - thôn 5 (từ Trần Nguyên Hãn
đến Lý Thái Tổ)
|
430
|
1,40
|
9
|
Đường Khúc Thừa Dụ - thôn 12; 13 (đường vòng từ
Lý Thái Tổ đến Lý Thái Tổ)
|
600
|
1,40
|
10
|
Đường Tôn Thất Thuyết - thôn 9 (từ Lý Thái Tổ đến
cầu dốc độc Lộc Tân)
|
400
|
1,20
|
2. Đất ở tại nông thôn Khu
vực II:
Áp dụng cho những thửa đất (lô đất) nằm trên những
con đường, đoạn đường không có tên trong danh mục bảng giá đất ở tại nông thôn
Khu vực I nêu tại mục 1 trên đây.
Số TT
|
Địa bàn
|
Đơn giá 2012
(1.000đ/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (KTT)
|
1
|
Các xã: Lộc Thanh, Lộc Nga, Lộc Châu
|
165
|
1,80
|
2
|
Các xã: Đại Lào, Đam Bri
|
132
|
1,80
|
III. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Đất trồng cây hàng năm,
đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm:
Được xác định theo 2 khu vực và 3 vị trí như sau:
- Khu vực I: Thuộc địa bàn các phường.
- Khu vực II: Thuộc địa bàn các xã.
- Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách
gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và
liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách
gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và
liên xã trong phạm vi trên 500m đến 1.000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Khoảng cách để xác định vị trí thửa đất (lô đất)
được xác định theo đường đi, lối đi vào đến thửa đất (lô đất).
a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy
sản:
Số TT
|
Khu vực
|
Đơn giá 2012
(1.000đ/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (KTT)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Khu vực I
|
33
|
25
|
17
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
2
|
Khu vực II
|
25
|
20
|
13
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
b) Đất trồng cây lâu năm:
STT
|
Khu vực
|
Đơn giá 2012
(1.000đ/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (KTT)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 1
|
Vị trí 1
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Khu vực I
|
35
|
28
|
19
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
2
|
Khu vực II
|
29
|
22
|
14
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
2. Đất rừng sản xuất:
STT
|
Khu vực, vị trí
|
Đơn giá 2012
(1.000đ/m2)
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (KTT)
|
1
|
Vị trí 1: Là đất có mặt tiền tiếp giáp với đường
quốc lộ, tỉnh lộ.
|
17
|
1,3
|
2
|
Vị trí 2: Là đất có mặt tiền tiếp giáp đường liên
huyện, liên xã
|
13
|
1,3
|
3
|
Vị trí 3: Là đất thuộc các vị trí còn lại.
|
9
|
1,3
|
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ngày 16/05/2012 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
3.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|