|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Xây
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số: 10/2009/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 22
tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 31/TTr-SXD ngày 19 tháng
5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quy
định việc áp dụng bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới các loại để làm cơ
sở cho việc: bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà,
vật kiến trúc để phục vụ cho lợi ích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế; tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà
nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà; tính giá nhà trong các
hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự; tính lệ phí trước bạ nhà và
quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà theo quy định của pháp luật.
Giao Sở Xây dựng phối hợp cùng Sở Tài chính
chịu trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh bảng
giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới khi giá vật liệu xây dựng có biến động tăng
trên 20% hoặc giảm dưới 20%.
Trong quá trình triển khai thực hiện quyết
định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để nghiên cứu, đề
xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết.
Điều 3. Các
ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành
tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể
từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng
01 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về Bảng giá nhà,
vật kiến trúc xây dựng mới./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Xây
|
BẢNG
GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bến Tre)
PHẦN I . BẢNG GIÁ
Đơn vị tính: 1000
đồng/m2
Số TT
|
Loại nhà và kết cấu
chính
|
ĐVT
đồng/m2
|
Đơn giá
|
I
|
NHÀ MỘT TẦNG
|
|
|
|
Móng, khung bê tông cốt thép, tường bao
che, ngăn phòng xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 xây dựng
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
|
’’
|
2.430
|
2
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.790
|
3
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.590
|
4
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.560
|
5
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.510
|
6
|
” mái
lá
|
’’
|
1.330
|
7
|
Nền lát gạch bông, mái
bê tông
|
’’
|
2.390
|
8
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.690
|
9
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.530
|
10
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.500
|
11
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.460
|
12
|
” mái
lá
|
’’
|
1.280
|
13
|
Nền láng xi măng, mái
bê tông
|
’’
|
2.360
|
14
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.670
|
15
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.510
|
16
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.480
|
17
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.440
|
18
|
” mái
lá
|
’’
|
1.260
|
19
|
Nền lát gạch tàu, mái
bê tông
|
’’
|
2.340
|
20
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.600
|
21
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.480
|
22
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.460
|
23
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.420
|
24
|
” mái
lá
|
’’
|
1.240
|
25
|
Nền đất hoặc cát, mái
bê tông
|
’’
|
2.300
|
26
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.600
|
27
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.450
|
28
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.420
|
29
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.380
|
30
|
” mái
lá
|
’’
|
1.190
|
|
Móng, khung bê tông cốt thép, không xây
tường ngăn tường bao che, khung cột sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 xây dựng
|
|
31
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
|
’’
|
1.580
|
32
|
” mái
ngói
|
’’
|
930
|
33
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
750
|
34
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
720
|
35
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
680
|
36
|
” mái
lá
|
’’
|
500
|
37
|
Nền lát gạch bông, mái
bê tông
|
’’
|
1.530
|
38
|
” mái
ngói
|
’’
|
880
|
39
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
700
|
40
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
670
|
41
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
640
|
42
|
” mái
lá
|
’’
|
480
|
43
|
Nền láng xi măng, mái
bê tông
|
’’
|
1.500
|
44
|
” mái
ngói
|
’’
|
870
|
45
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
680
|
46
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
650
|
47
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
610
|
48
|
” mái
lá
|
’’
|
430
|
49
|
Nền lát gạch tàu, mái
bê tông
|
’’
|
1.500
|
50
|
” mái
ngói
|
’’
|
850
|
51
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
660
|
52
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
630
|
53
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
590
|
54
|
” mái
lá
|
’’
|
410
|
55
|
Nền đất hoặc cát, mái
bê tông
|
’’
|
1460
|
56
|
” mái
ngói
|
’’
|
810
|
57
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
620
|
58
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
590
|
59
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
550
|
60
|
” mái
lá
|
’’
|
370
|
|
Móng, khung bê tông cốt thép, có tường bao
che xung quanh dày 100, không có tường ngăn phòng, tường sơn nước, có trần
nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 xây dựng
|
|
61
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
|
’’
|
2.070
|
62
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.420
|
63
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.230
|
64
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.200
|
65
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.160
|
66
|
” mái
lá
|
’’
|
980
|
67
|
Nền lát gạch bông, mái
bê tông
|
’’
|
2.020
|
68
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.370
|
69
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.190
|
70
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.160
|
71
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.110
|
72
|
” mái
lá
|
’’
|
930
|
73
|
Nền láng xi măng, mái
bê tông
|
’’
|
2.000
|
74
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.350
|
75
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.160
|
76
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.130
|
77
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.010
|
78
|
” mái
lá
|
’’
|
910
|
79
|
Nền lát gạch tàu, mái
bê tông
|
’’
|
1.980
|
80
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.330
|
81
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.140
|
82
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.110
|
83
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.070
|
84
|
” mái
lá
|
’’
|
890
|
85
|
Nền đất hoặc cát, mái
bê tông
|
’’
|
1.940
|
86
|
” mái
ngói
|
’’
|
1.290
|
87
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.100
|
88
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.070
|
89
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.030
|
90
|
” mái
lá
|
’’
|
850
|
|
Móng, cột gạch, tường ngăn, tường bao che
xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 xây dựng
|
|
91
|
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
|
’’
|
1.250
|
92
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.060
|
93
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.030
|
94
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
990
|
95
|
” mái
lá
|
’’
|
810
|
96
|
Nền lát gạch bông, mái ngói
|
’’
|
1.200
|
97
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.020
|
98
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
990
|
99
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
940
|
100
|
” mái
lá
|
’’
|
760
|
101
|
Nền láng xi măng, mái
ngói
|
’’
|
1.780
|
102
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
990
|
103
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
960
|
104
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
920
|
105
|
” mái
lá
|
’’
|
740
|
106
|
Nền lát gạch tàu, mái
ngói
|
’’
|
1.160
|
107
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
970
|
108
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
940
|
109
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
900
|
110
|
” mái
lá
|
’’
|
730
|
111
|
Nền đất hoặc cát, mái
ngói
|
’’
|
1.120
|
112
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
930
|
113
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
900
|
114
|
” mái
fifbrocimentg
|
’’
|
860
|
115
|
” mái
lá
|
’’
|
680
|
II
|
NHÀ HAI TẦNG
|
|
|
|
Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường
xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 sử dụng
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
|
’’
|
2.950
|
2
|
” mái
ngói
|
’’
|
2.370
|
3
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
2.050
|
4
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
2.020
|
5
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.980
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái
bê tông
|
’’
|
2.900
|
7
|
” mái
ngói
|
’’
|
2.320
|
8
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
2.000
|
9
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.970
|
10
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.930
|
11
|
Nền láng xi măng, mái
bê tông
|
’’
|
2.880
|
12
|
” mái
ngói
|
’’
|
2.290
|
13
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.980
|
14
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.950
|
15
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.900
|
16
|
Nền lát gạch tàu, mái
bê tông
|
’’
|
2.860
|
17
|
” mái
ngói
|
’’
|
2.270
|
18
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.960
|
19
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.930
|
20
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.890
|
|
Móng, khung, ban công bê tông cốt thép, sàn
là sàn giả bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa
hoặc ván ép
|
|
|
21
|
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
|
’’
|
1.660
|
22
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.460
|
23
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.430
|
24
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.380
|
25
|
Nền lát gạch bông, mái
ngói
|
’’
|
1.560
|
26
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.360
|
27
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.330
|
28
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.280
|
29
|
Nền láng xi măng, mái
ngói
|
’’
|
1.520
|
30
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.340
|
31
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.290
|
32
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.260
|
33
|
Nền lát gạch tàu, mái
ngói
|
’’
|
1.500
|
34
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.320
|
35
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.270
|
36
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.240
|
|
Móng, khung, ban công bê tông cốt thép, sàn
gỗ, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép
|
|
|
37
|
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
|
’’
|
1.250
|
38
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.150
|
39
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.120
|
40
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.070
|
41
|
Nền lát gạch bông, mái
ngói
|
’’
|
1.150
|
42
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.050
|
43
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.020
|
44
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
970
|
45
|
Nền láng xi măng, mái
ngói
|
’’
|
1.110
|
46
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.010
|
47
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
980
|
48
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
930
|
49
|
Nền lát gạch tàu, mái
ngói
|
’’
|
1.090
|
50
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
990
|
51
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
960
|
52
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
910
|
III
|
NHÀ BA TẦNG
|
|
|
|
Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường
xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 sử dụng
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
|
’’
|
2.900
|
2
|
” mái
ngói
|
’’
|
2.340
|
3
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
2.030
|
4
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
2.000
|
5
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.950
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái
bê tông
|
’’
|
2.860
|
7
|
” mái
ngói
|
’’
|
2.280
|
8
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.980
|
9
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.940
|
10
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.900
|
11
|
Nền láng xi măng, mái
bê tông
|
’’
|
2.840
|
12
|
” mái
ngói
|
’’
|
2.260
|
13
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.950
|
14
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.920
|
15
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.870
|
16
|
Nền lát gạch tàu, mái
bê tông
|
’’
|
2.820
|
17
|
” mái
ngói
|
’’
|
2.240
|
18
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
1.930
|
19
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
1.900
|
20
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
1.850
|
IV
|
NHÀ BỐN TẦNG
|
|
|
|
Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường
xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 sử dụng
|
|
|
Cách tính: lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3
tầng kết cấu cùng loại nhân với hệ số 0,95.
|
’’
|
|
V
|
NHÀ NĂM TẦNG
|
|
|
|
Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường
xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 sử dụng
|
|
|
Cách tính: lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3
tầng kết cấu cùng loại nhân với hệ số 0,9.
|
’’
|
|
VI
|
NHÀ MỘT TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ)
|
|
|
|
Móng, khung bê tông cốt thép, tường xây
gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao
|
Đ/m2 sử dụng
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
|
’’
|
3.650
|
2
|
” mái
ngói
|
’’
|
3.002
|
3
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
2.600
|
4
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
2.570
|
VII
|
NHÀ HAI TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ)
|
|
|
|
Móng, khung, bê tông cốt thép, tường xây
gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao
|
Đ/m2 sử dụng
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
|
’’
|
4.190
|
2
|
” mái
ngói
|
’’
|
3.500
|
3
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
3.060
|
4
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
2.800
|
VIII
|
NHÀ MỘT TẦNG (NHÀ DẠNG GỖ TẠP)
|
|
|
|
Khung cột gỗ, cột bê tông các loại đúc sẵn,
vách xây tường lửng, vách ván gỗ, tole, lá, ván ép (gỗ dừa, me tây, mít, mận,
bạch đàn...) có trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 xây dựng
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái
lợp ngói
|
’’
|
640
|
2
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
490
|
3
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
450
|
4
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
410
|
5
|
” mái
lá
|
’’
|
350
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái
lợp ngói
|
’’
|
600
|
7
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
440
|
8
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
410
|
9
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
370
|
10
|
” mái
lá
|
’’
|
300
|
11
|
Nền láng xi măng, mái
lợp ngói
|
’’
|
580
|
12
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
420
|
13
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
380
|
14
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
340
|
15
|
” mái
lá
|
’’
|
280
|
16
|
Nền lát gạch tàu, mái
lợp ngói
|
’’
|
560
|
17
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
400
|
18
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
370
|
19
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
330
|
20
|
” mái
lá
|
’’
|
270
|
21
|
Nền đất hoặc cát, mái
lợp ngói
|
’’
|
520
|
22
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
360
|
23
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
330
|
24
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
300
|
25
|
” mái
lá
|
’’
|
250
|
IX
|
NHÀ MỘT TẦNG (NHÀ DẠNG GỖ NHÓM 4)
|
|
|
|
Khung cột gỗ, vách ván gỗ (gỗ thao lao, chò
chỉ, dầu, sao), có trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 xây dựng
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái
lợp ngói
|
’’
|
1.280
|
2
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
980
|
3
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
900
|
4
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
820
|
5
|
” mái
lá
|
’’
|
700
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái
lợp ngói
|
’’
|
1.200
|
7
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
880
|
8
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
820
|
9
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
740
|
10
|
” mái
lá
|
’’
|
600
|
11
|
Nền láng xi măng, mái
lợp ngói
|
’’
|
1.160
|
12
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
840
|
13
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
760
|
14
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
680
|
15
|
” mái
lá
|
’’
|
560
|
16
|
Nền lát gạch tàu, mái
lợp ngói
|
’’
|
1.120
|
17
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
800
|
18
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
740
|
19
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
660
|
20
|
” mái
lá
|
’’
|
540
|
21
|
Nền đất hoặc cát, mái
lợp ngói
|
’’
|
1.040
|
22
|
” mái
tole giả ngói
|
’’
|
720
|
23
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
660
|
24
|
” mái
tole fifbrociment
|
’’
|
600
|
25
|
” mái
lá
|
’’
|
500
|
X
|
NHÀ TIỀN CHẾ
|
|
|
|
Móng bê tông, khung cột thép, vách tường
xây gạch, không trần
|
Đ/m2 xây dựng
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái
tole giả ngói
|
’’
|
740
|
2
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
710
|
3
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
680
|
4
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
560
|
5
|
Nền lát gạch bông, mái
tole giả ngói
|
’’
|
700
|
6
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
670
|
7
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
630
|
8
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
520
|
9
|
Nền láng xi măng, mái
tole giả ngói
|
’’
|
670
|
10
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
650
|
11
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
610
|
12
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
490
|
13
|
Nền lát gạch tàu, mái
tole giả ngói
|
’’
|
660
|
14
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
630
|
15
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
590
|
16
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
480
|
17
|
Nền đất hoặc cát, mái
tole giả ngói
|
’’
|
620
|
18
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
590
|
19
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
550
|
20
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
440
|
|
Móng bê tông, khung cột thép, vách tole,
gỗ, không trần
|
Đ/m2 xây dựng
|
|
21
|
Nền lát gạch ceramic, mái
tole giả ngói
|
’’
|
530
|
22
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
500
|
23
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
470
|
24
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
350
|
25
|
Nền lát gạch bông, mái
tole giả ngói
|
’’
|
490
|
26
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
460
|
27
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
420
|
28
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
310
|
29
|
Nền láng xi măng, mái
tole giả ngói
|
’’
|
460
|
30
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
440
|
31
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
400
|
32
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
290
|
33
|
Nền lát gạch tàu, mái
tole giả ngói
|
’’
|
450
|
34
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
420
|
35
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
380
|
36
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
270
|
37
|
Nền đất hoặc cát, mái
tole giả ngói
|
’’
|
400
|
38
|
” mái
tole tráng kẽm
|
’’
|
370
|
39
|
” mái
fifbrociment
|
’’
|
340
|
40
|
” mái
lợp lá
|
’’
|
230
|
|
Riêng đối với nhà dạng tiền chế không vách
được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế cùng loại trên
|
|
|
XI
|
TƯỜNG RÀO
|
|
|
1
|
Tường rào khung cột, đà kiềng bê tông,
tường xây lửng cao < 0,8m, phía trên tường lắp khung thép hình.
|
Đ/m2 xây dựng
|
260
|
2
|
Tường rào khung cột bê tông, tường xây gạch
dày 100, tường quét vôi.
|
’’
|
160
|
3
|
Tường rào khung cột, đà kiềng bê tông,
tường xây lửng cao < 0,8m, phía trên tường lắp khung lưới B40
|
’’
|
130
|
4
|
Tường rào khung cột, đà kiềng bê tông,
tường xây lửng cao < 0,8m, phía trên tường lắp dây chì gai
|
’’
|
80
|
5
|
Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo lưới B40
|
’’
|
50
|
6
|
Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo dây chì
gai
|
’’
|
35
|
XII
|
HỒ NƯỚC, HẦM NƯỚC
|
|
|
1
|
Hồ nước khung trụ bê tông, thành, nắp đan
bê tông cốt thép.
|
Đ/m3 XD
|
860
|
2
|
Hồ nước khung trụ bê tông, thành xây gạch
dày 200, nắp đan bê tông cốt thép.
|
’’
|
630
|
3
|
Hồ nước khung trụ bê tông, thành xây gạch
dày 100, nắp đan bê tông cốt thép.
|
’’
|
460
|
4
|
Hồ nước tròn bê tông cốt thép dạng cống
|
’’
|
300
|
XIII
|
SÂN NỀN, ĐAN
|
|
|
1
|
Sân nền hoặc đan bê tông cốt thép
|
Đ/m2 XD
|
120
|
2
|
Sân nền bê tông không cốt thép
|
’’
|
70
|
3
|
Sân nền lát gạch ceramic
|
’’
|
110
|
4
|
Sân nền lát gạch bông
|
’’
|
80
|
5
|
Sân nền lát gạch tàu hoặc láng xi măng
|
’’
|
50
|
6
|
Trụ, đà, giằng, tấm bê tông hoặc những cấu
kiện bê tông thành phẩm khác.
|
Đ/m3 XD
|
2.200
|
XIV
|
CỘNG THÊM
|
|
|
1
|
Nhà xây tường bao che dày 200
|
Đ/m2 sàn XD
|
230
|
2
|
Tường ốp đá chẻ
|
Đ/m2
|
70
|
3
|
Tường, cột có ốp gạch men
|
’’
|
90
|
4
|
Gác gỗ đối với nhà xây tường
|
’’
|
290
|
5
|
Gác gỗ đối với nhà gỗ
|
’’
|
170
|
6
|
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch
ceramic
|
’’
|
440
|
7
|
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch
bông
|
’’
|
400
|
8
|
Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng
|
’’
|
350
|
9
|
Đối với nhà 1 tầng chiều cao > 6m
|
’’
|
210
|
10
|
Nhà WC nền láng xi măng, tường trát xi măng
|
’’
|
980
|
11
|
Nhà WC nền lát gạch bông, tường trát xi
măng
|
’’
|
1.040
|
12
|
Nhà WC nền lát gạch ceramic, tường trát xi
măng
|
’’
|
1.080
|
13
|
Nhà WC nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch
|
’’
|
1.300
|
|
Đối với nhà WC không có xây hầm tự hoại, xí
(bệt, xổm) được tính bằng 70% giá nhà WC trên
|
|
|
XV
|
TRỪ ĐI
|
|
|
1
|
Trần nhựa hoặc ván ép
|
Đ/m2 XD
|
70
|
2
|
Trần thạch cao
|
’’
|
110
|
3
|
Tường sử dụng chung dày 100
|
’’
|
60
|
4
|
Tường quét vôi (tính trên diện tích sàn xây
dựng)
|
’’
|
40
|
5
|
Nhà liên kế không có cửa sổ
|
’’
|
80
|
PHẦN II. CÁC TRƯỜNG
HỢP KHÁC
1. Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để xây dựng các công trình
trong tỉnh thì được thực hiện cụ thể như sau:
a) Nhà chưa tô tường, được tính bằng 80% giá
trị cùng loại nhà mới xây hoàn thiện.
b) Mái che tiền chế lợp tole gắn nhờ vào
tường, được tính bằng 30% giá trị cùng loại nhà tiền chế không vách.
c) Chuồng trại, mái che, xây dựng bằng gỗ
tạp, mái lá đơn giá: 60.000 đồng/m2 xây dựng.
d) Chuồng trại, nền bê tông cốt thép, tường
xây tô cao 0,8m – 1m mái lợp lá đơn giá: 220.000 đồng/m2 xây dựng. Mái lợp tole
đơn giá: 275.000 đồng/m2 xây dựng.
e) Chuồng trại, nền bê tông không cốt thép,
tường xây tô cao 0,8m - 1m mái lợp lá đơn giá: 165.000 đồng/m2 xây dựng. Mái
lợp tole đơn giá: 220.000 đồng/m2 xây dựng.
2. Đối với những công trình, vật kiến trúc
không có trong bảng giá này thì được Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng
huyện, thị xã tính theo đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm hiện hành.
3. Đối với các phương án bồi thường đã thông
qua Hội đồng bồi thường của các huyện, thị xã và đang thông qua Hội đồng thẩm
định tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì được thực hiện theo phương
án đang trình./.
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/05/2009 về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
2.350
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|