ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2015/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
23 tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày
27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với
cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động
cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và
Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám
năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD
ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Thuế tại Tờ trình số 690/TTr-CT ngày 19 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định
về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 68/2009/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về việc giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất
đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh Xã hội, Tài
chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban, ngành và
các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp; Tài chính; Xây dựng; Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Như Điều 3; Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP, CV, TH; HCTC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng miễn,
giảm
1. Quy định này quy định về việc thực hiện miễn, giảm
tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người
có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương khi mua nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước; được Nhà nước giao đất ở; được phép chuyển mục đích sử dụng từ đất
khác sang đất ở; được công nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở.
2. Đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo
Quy định này bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
c) Thân nhân liệt sỹ;
d) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
g) Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh;
h) Bệnh binh;
i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học;
k) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù, đày;
l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc,
bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
m) Người có công giúp đỡ cách mạng.
3. Đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo
Quy định này là người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Dương và có hồ sơ hưởng
chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng do Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Bình Dương quản lý.
Điều 2. Nguyên tắc miễn, giảm
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất theo Quy định
này chỉ được thực hiện một lần đối với một hộ gia đình hoặc cá nhân; mức miễn,
giảm được tính theo diện tích đất thực tế sử dụng nhưng tối đa không vượt quá hạn
mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm
nộp đủ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng
đất; trừ các trường hợp có quy định cụ thể về diện tích đất ở được miễn tiền sử
dụng đất tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 của Quy định này,
2. Trường hợp một hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng
được hưởng cả miễn và giảm tiền sử dụng đất theo Điều 3, Điều 4 Quy định này
thì được miễn tiền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng
được giảm tiền sử dụng đất theo Điều 4 Quy định này nhưng có nhiều mức giảm
khác nhau thì được hưởng mức giảm cao nhất.
3. Trong một hộ gia đình có nhiều thành viên thuộc diện
được giảm tiền sử dụng đất thì được cộng các mức giảm của từng thành viên thành
mức giảm chung của cả hộ, nhưng mức giảm tối đa không vượt quá số tiền sử dụng
đất phải nộp trong hạn mức đất ở.
4. Trường hợp người hoạt động cách mạng từ trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mất mà vợ (hoặc chồng) còn sống thì vợ (hoặc chồng)
được hưởng miễn, giảm tiền sử dụng đất
theo quy định.
Điều 3, Miễn tiền sử dụng đất
1. Đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo
Quy định này khi mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước thì được miễn toàn bộ tiền sử dụng
đất đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở.
2. Miễn tiền sử dụng đất cho các đối tượng: Bà mẹ
Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động
trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật,
bệnh tật từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng
hàng tháng khi được mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước là nhà ở một tầng hoặc nhà ở
nhiều tầng có một hộ ở; khi được giao đất ở, được chuyển mục đích sử dụng từ đất
khác sang làm đất ở, được công nhận quyền sử dụng đất ở.
3. Người hoạt động cách mạng từ trước năm 1945 (gia
nhập tổ chức cách mạng từ ngày 31 tháng 12 năm 1944 về trước, đã được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền ra quyết định công nhận), khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được
miễn tiền sử dụng đất như sau:
a) Người gia nhập tổ chức cách mạng từ ngày 31
tháng 12 năm 1935 về trước được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất (không phân biệt
diện tích trong hay ngoài hạn mức đất ở).
b) Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1936 đến ngày 31 tháng 12 năm 1944 được miễn tiền
sử dụng đất không quá hạn mức đất ở do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định; riêng trường hợp được tặng Huân chương Sao Vàng hoặc
Huân chương Hồ Chí Minh hoặc Huân chương Độc lập hạng nhất, được miễn tiền sử dụng
đất diện tích đất ở không quá 300 m2.
4. Người hoạt động cách mạng từ trước năm 1945 đang
thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước thuộc diện nhà ở không được bán theo quy định
tại Điều 24 Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, khi được chuyển đổi sang nhà ở khác hoặc
được giao đất ở thì được miễn tiền sử dụng đất như sau:
a) Người gia nhập tổ chức cách mạng từ ngày 31
tháng 12 năm 1935 về trước được miễn tiền sử dụng đất
diện tích không quá 400 m2.
b) Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1936 đến ngày 31 tháng 12 năm 1944 được miễn tiền
sử dụng đất, diện tích không quá hạn mức đất
ở do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định; riêng
đối với các trường hợp được tặng Huân chương Sao Vàng hoặc Huân chương Hồ Chí
Minh, hoặc Huân chương Độc lập hạng nhất thì được miễn tiền sử dụng đất diện
tích không quá 300 m2.
Điều 4. Giảm tiền sử dụng đất
1. Giảm 90% tiền sử dụng đất cho các đối tượng: Người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng
lao động do thương tật, bệnh tật từ 61% đến 80%.
2. Giảm 80% tiền sử dụng đất cho các đối tượng:
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh
binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 41% đến
60%; Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được công nhận cán bộ
hoạt động cách mạng “tiền khởi nghĩa”.
3. Giảm 70% tiền sử dụng đất cho các đối tượng:
Thân nhân của liệt sỹ quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng (được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận
gia đình liệt sỹ”, gồm: cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con; người có công nuôi
dưỡng khi liệt sỹ còn nhỏ, bao gồm cả các trường hợp có hoặc không được hưởng
trợ cấp hàng tháng); thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 21% đến
40%; người có công giúp đỡ cách mạng đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; người
có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng
“Có công với nước”, người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ
niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”.
4. Giảm 65% tiền sử dụng đất cho các đối tượng: Người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng
thưởng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương chiến thắng hạng I.
5. Trường hợp người hoạt động cách mạng từ trước
năm 1945 mà cả vợ và chồng đã mất mà các con có khó khăn về nhà ở thì được hỗ
trợ cải thiện nhà ở; tổng số tiền hỗ trợ bao gồm cả hỗ trợ bằng hình thức miễn,
giảm tiền sử dụng đất tối đa là 50 triệu đồng.
Chương II:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 5. Đối với người sử dụng đất
Người sử dụng đất lập 03 (ba) bộ hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đất
để được xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định.
Hồ sơ bao gồm;
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất (Phụ lục
kèm theo).
- Bản sao các loại giấy tờ sau:
+ Sổ hộ khẩu;
+ Các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn, giảm;
+ Các giấy tờ về việc mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
hoặc được giao đất ở hoặc được chuyển mục đích sử dụng từ đất khác sang đất ở
hoặc được công nhận quyền sử dụng đất ở.
Bản sao các loại giấy tờ nêu trên là bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực; trường hợp bản sao không có chứng thực
thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp người sử dụng đất không có hộ khẩu thường
trú tại xã, phường, thị trấn nơi có đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú về việc chưa được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo diện
người có công với cách mạng.
Điều 6. Đối với các cơ quan nhà
nước
1. Ủy ban
nhân dân cấp xã:
Khi nhận được hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng
đất của người sử dụng đất, trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Căn cứ tình hình nhà ở của các đối tượng chính
sách trên địa bàn, tiến hành kiểm tra, xác định đối tượng; mức miễn, giảm tiền
sử dụng đất.
- Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử
dụng đất, lập văn bản đề nghị gửi Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét. Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi rõ đối tượng được
miễn, giảm; diện tích, thửa đất được miễn,
giảm; mức (tỷ lệ %) miễn, giảm của từng trường hợp cụ thể, kèm theo 02 (hai) bộ
hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất của người sử dụng đất.
- Trường hợp không thuộc đối tượng được miễn, giảm
hoặc hồ sơ chưa đầy đủ thì có văn bản trả lời cho người sử dụng đất được biết.
2. Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
trách nhiệm:
- Kiểm tra, xác minh lại từng trường hợp cụ thể về
đối tượng, mức miễn, giảm theo quy định.
- Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử
dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập văn bản đề nghị kèm theo 01 (một)
bộ hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất
của người sử dụng đất gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định.
Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
ghi rõ đối tượng được miễn, giảm; mức (tỷ lệ %) miễn, giảm của từng trường hợp
cụ thể.
- Trường hợp
không thuộc đối tượng được miễn, giảm hoặc hồ sơ chưa đầy đủ thì có văn bản trả
lời Ủy ban nhân dân cấp xã biết.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ của từng trường hợp cụ thể về đối
tượng, mức miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định.
- Trường hợp đủ điều kiện ban hành quyết định miễn,
giảm tiền sử dụng đất, Sở Lao động - Thương binh Xã hội soạn thảo quyết định miễn,
giảm tiền sử dụng đất kèm theo Tờ trình, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định.
- Trường hợp không đủ điều kiện ban hành quyết định
miễn, giảm, có văn bản trả lời cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện biết.
4. Ủy ban
nhân dân tỉnh:
Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Tờ trình kèm theo bản dự thảo quyết định do Sở Lao động -
Thương binh Xã hội trình, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho từng trường hợp cụ thể;
gửi quyết định cho người sử dụng đất và các cơ quan có liên quan.
5. Cơ quan Thuế:
Căn cứ hồ sơ đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ
quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc miễn, giảm tiền sử
dụng đất, cơ quan Thuế (Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố) có trách nhiệm
xác định cụ thể số tiền sử dụng đất được miễn, giảm trên Thông báo nộp
tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất để làm nhà ở, được phép chuyển
mục đích sử dụng từ đất khác sang làm đất ở, được công nhận quyền sử dụng đất ở.
Thời gian thực hiện tại cơ quan Thuế không quá 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng đất do cơ quan
Tài nguyên và Môi trường chuyển đến.
6. Sở Xây dựng, Sở Tài chính:
Căn cứ hồ sơ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho
người đang thuê và quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, Sở Xây dựng có trách nhiệm
phối hợp với Sở Tài chính xác định cụ thể giá đất ở được miễn, giảm trong giá
bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thông báo cho người mua nhà biết để thực hiện.
Thời gian thực hiện tại Sở Xây dựng không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các cấp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành nêu tại Điều 6 của Quy định này chịu
trách nhiệm thực hiện việc miễn, giảm tiền sử dụng đất theo đúng Quy định này.
Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, hướng dẫn thực hiện;
trường hợp phức tạp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo, đề xuất ý kiến
cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND
ngày 23/3/2015 của UBND tỉnh Bình Dương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN,
GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
……………………
Tôi tên là: …………………………………………………………..
Sinh ngày: ……………tháng …………….năm …………………
Hiện cư ngụ tại: Số nhà: ……………….. Ấp (Khu phố)
……………….. xã (phường, thị trấn) ………………………… huyện (thị xã),
……………………, tỉnh Bình Dương.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Xã (phường, thị
trấn) ………………, huyện (thị xã) ………………………… tỉnh ………………………………………..
Thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có
công với cách mạng, đối tượng là ……………………………. (nêu đối tượng cụ thể như: Người
hoạt động cách mạng từ trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, Bà mẹ Việt Nam anh
hùng, Thương binh mất sức lao động bao nhiêu %...).
Tôi đang sử dụng thửa đất ở số ……………, tờ bản đồ số
………….., tọa lạc tại ấp (khu phố) ……………, xã (phường, thị trấn)
…………………, huyện (thị xã, thành phố) …………………, tỉnh Bình Dương;
Diện tích đất ở: …………..m2. Nguồn gốc đất
ở: ……….... (được Nhà nước giao đất làm nhà ở hoặc chuyển mục đích sử dụng đất
từ đất khác sang đất ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất ở hoặc được mua
nhà thuộc sở hữu nhà nước).
Căn cứ chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng
cải thiện nhà ở, nay tôi làm đơn này đề nghị Ủy
ban nhân dân xã (phường; thị trấn) ……………….. xem xét và kiến nghị
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho tôi được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với
với diện tích đất ở nêu trên.
Tôi xin cam đoan từ trước đến nay chưa được hưởng
chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo diện người có công với cách mạng, nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày ….. tháng ……
năm …..
Người làm đơn
|
Hồ sơ kèm theo:
- Bản sao sổ hộ khẩu thường;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất;
- Bản sao các giấy tờ về việc mua nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc được giao đất ở hoặc được chuyển mục đích sử dụng từ đất khác sang đất ở hoặc được công
nhận quyền sử dụng đất ở.