ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2015/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 27 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH ĐƠN
GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/0514 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc quy định thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở
Tài chính tại Tờ trình số 427/TTr-STC ngày 04/3/2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ phần trăm
(%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
- Đối tượng là những tổ
chức, cá nhân được nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm;
- Phạm vi áp dụng trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Căn cứ vào tỷ lệ % đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 của
Quyết định này:
- Cục trưởng Cục Thuế
Tỉnh quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức
kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê
đất;
- Chi cục trưởng Chi Cục
Thuế các huyện, thị xã, thành phố quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ
thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất;
Giao trách nhiệm Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên môi trường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 06/4/2015. Bãi bỏ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của
UBND tỉnh Phú Yên về việc điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng
trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
QUY ĐỊNH
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của UBND tỉnh
Phú Yên)
I. Tỷ lệ phần trăm
(%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với đất thương mại dịch vụ
1. Đất tại các phường
thuộc thành phố Tuy Hòa: 1,3%.
2. Đất tại các phường thuộc
thị xã Sông Cầu; thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An: 1,2%.
3. Đất ven trục đường
giao thông chính, quốc lộ, tỉnh lộ (trừ các xã miền núi): 1,2%.
4. Đất tại thị trấn
Phú Hoà, huyện Phú Hòa; đô thị Hòa Vinh, huyện Đông Hòa: 1,1%.
5. Đất tại các xã thuộc
thành phố Tuy Hòa (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ):
1,1%.
6. Đất tại thị trấn La
Hai, huyện Đồng Xuân; thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa; thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh: 1,1%.
7. Đất tại các xã đồng
bằng (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): 1,0%.
8. Đất tại các xã miền
núi (trừ các xã đặc biệt khó khăn): 0,6%.
9. Đất tại các xã đặc
biệt khó khăn, xã bãi ngang: 0,5%.
II. Tỷ lệ phần trăm
(%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
1. Đất tại các phường
thuộc thành phố Tuy Hòa: 1,2%.
2. Đất tại các phường
thuộc thị xã Sông Cầu; thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An: 1,1%.
3. Đất ven trục đường
giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ (trừ các xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn,
xã bãi ngang): 1,1%.
4. Đất tại thị trấn
Phú Hòa, huyện Phú Hòa; thị trấn Hòa Vinh, thị trấn Hòa Hiệp Trung, huyện Đông
Hòa; thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa: 1,0%.
5. Đất tại các xã thuộc
thành phố Tuy Hòa (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ):
1,0%.
6. Đất tại thị trấn La
Hai, huyện Đồng Xuân; thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa, thị trấn Hai Riêng, huyện
Sông Hinh: 1,0%.
7. Đất tại các xã đồng
bằng (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): 1,0%.
8. Đất tại các xã miền
núi (trừ các xã đặc biệt khó khăn): 0,55%.
9. Đất tại các xã đặc
biệt khó khăn, các xã bãi ngang: 0,5%.
III. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với
các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư: 0,55%.
IV. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với
đất tại Khu công nghiệp, điểm công nghiệp: 0,55%.
V. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với
đất thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên: 0,75%.
VI. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với
nhóm đất nông nghiệp: 0,65%.
VII. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với
đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai.
1. Đối với phần diện
tích không có mặt nước tính tương tự như phần I, II, III, IV, V, VI Quy định
này.
2. Đối với phần diện
tích có mặt nước tính bằng 50 % phần I, II, III, IV, V, VI Quy định này.
VIII. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với
đất được nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm
của công trình xây dựng trên mặt đất) là 20% đơn giá thuê đất trên bờ mặt với
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
IX. Các quy định khác không nêu trong quy định này thì thực hiện
theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước và Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 29/6/2014 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của
Chính phủ./.