|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
09/2007/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 27 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước khi:
1. Nhà nước cho thuê đất;
2. Chuyển từ hình thức được Nhà
nước giao đất sang thuê đất;
3. Nhà nước cho thuê mặt nước.
Điều 2. Đối
tượng điều chỉnh
Các tổ chức kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức
nước ngoài khi được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê hàng năm
hoặc một lần.
Điều 3. Đơn
giá thuê đất
1. Đơn giá thuê đất một năm được
tính trên cơ sở tỷ lệ thuê đất trong Phụ lục (ban hành kèm theo Quyết định này)
nhân với giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Căn cứ vào đơn giá thuê đất:
a) Giám đốc Sở Tài chính chủ trì
phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể
đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình,
cá nhân trong nước thuê đất.
Điều 4.
Đơn giá thuê đất của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 5 năm. Sau khi hết
thời hạn 5 năm thì đơn giá thuê đất được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp
theo.
Điều 5.
Tiền thuê đất được tính kể từ khi bàn giao đất.
Điều 6.
Đối với các trường hợp thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13
Luật Đất đai 2003, khung giá thuê được quy định:
+ Dự án sử dụng mặt nước cố định:
đơn giá thuê tính trên 1 km2/1 năm được tính từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000
đồng.
+ Dự án sử dụng mặt nước không cố
định: đơn giá thuê tính trên 1 km2/1 năm được tính từ 50.000.000 đồng đến
250.000.000 đồng.
Căn cứ vào khung giá thuê mặt nước
nêu trên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định giá thuê mặt nước cho từng dự án (không thực hiện phân
cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 7.
Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; UBND
các huyện, thị; cùng các ngành có liên quan và các đơn vị tổ chức cá nhân thuê
đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 8.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Công văn
số 1374/UBND-TNMT của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ngày 10 tháng 5 năm 2006 về
việc cho chủ trương thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Công văn số 1933/UBND-TNMT
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ngày 21 tháng 6 năm 2006 về việc quy định tỷ lệ
tiền thuê đất, thuê mặt nước./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
PHỤ LỤC
TỶ LỆ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. ĐẤT MẶT
TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỐ:
STT
|
Tên
đường phố
|
Đoạn
đường
|
Tỷ
lệ thuê đất
|
Từ
|
Đến
|
|
THỊ XÃ BẾN TRE
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Bùng binh Đồng Khởi
|
Phan Ngọc Tòng
|
2%
|
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trung Trực
|
2%
|
|
|
Nguyễn Trung Trực
|
Nguyễn Huệ
|
2%
|
|
|
Nguyễn Huệ
|
Cầu Cá Lóc
|
2%
|
|
|
Cầu Cá Lóc
|
Cống An Hoà
|
2%
|
|
|
Cống An Hoà
|
Cầu Gò Đàng
|
2%
|
|
|
Cầu Gò Đàng
|
Ngã ba Phú Hưng
|
1,5%
|
2
|
Nguyễn Huệ
|
Hùng Vương
|
Hai Bà Trưng
|
2%
|
|
|
Hai Bà Trưng
|
Phan Đình Phùng
|
2%
|
|
|
Phan Đình Phùng
|
Nguyễn Thị Định
|
2%
|
|
|
Nguyễn Thị Định
|
Hết ranh Thị xã
|
1,5%
|
3
|
Nguyễn Trung Trực
|
Trọn đường
|
|
2%
|
4
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Huệ
|
Phan Ngọc Tòng
|
2%
|
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Đồng Khởi
|
2%
|
|
|
Đồng Khởi
|
Cầu Kiến vàng
|
2%
|
|
|
Cầu Kiến vàng
|
Cầu Bến Tre 2
|
2%
|
|
|
Cầu Bến Tre 2
|
Bến phà Hàm Luông
|
2%
|
5
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Huệ
|
Phan Ngọc Tòng
|
2%
|
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trãi
|
2%
|
6
|
Lê Qúi Đôn
|
Trọn đường
|
|
2%
|
7
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Trung Trực
|
Phan Ngọc Tòng
|
2%
|
|
|
Phan Ngọc Tòng
|
Nguyễn Trãi
|
2%
|
8
|
Lê Đại Hành
|
Trọn đường
|
|
2%
|
9
|
Lộ số 4
|
Trọn đường
|
|
2%
|
10
|
Phan Ngọc Tòng
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
2%
|
|
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Đường 3/2
|
2%
|
11
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn đường
|
|
2%
|
12
|
Nguyễn Trãi
|
Trọn đường
|
|
2%
|
13
|
Nguyễn Du
|
Trọn đường
|
|
2%
|
14
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn đường
|
|
2%
|
15
|
Đồng Khởi
|
Cầu Bến Tre 1
|
Bùng binh
|
2%
|
|
|
Bùng binh
|
Tượng đài Đồng Khởi
|
2%
|
|
|
Cổng chào Thị xã
|
Nút giao thông trung tâm
|
2%
|
|
|
Nút giao thông trung tâm
|
Đến ngã tư Phú Khương
|
2%
|
|
|
Ngã tư Phú Khương
|
Ngã ba Tân Thành
|
2%
|
16
|
Đường 3 tháng 2
|
Trọn đường
|
|
2%
|
17
|
Hai Bà Trưng
|
Trọn đường
|
|
2%
|
18
|
Trần Quốc Tuấn
|
Trọn đường
|
|
2%
|
19
|
Lê Lai
|
Trọn đường
|
|
2%
|
20
|
Đống Đa
|
Trọn đường
|
|
2%
|
21
|
Chi Lăng 1
|
Trọn đường
|
|
2%
|
|
Chi Lăng 2
|
Trọn đường
|
|
2%
|
22
|
Đường Cách mạng tháng 8
|
Trọn đường
|
|
2%
|
23
|
Đường 30 tháng 4
|
Đường 3 tháng 2
|
Cổng chào
|
2%
|
24
|
Ngô Quyền
|
Trọn đường
|
|
2%
|
25
|
Tán Kế
|
Trọn đường
|
|
2%
|
26
|
Lãnh Binh Thăng
|
Trọn đường
|
|
2%
|
27
|
Thủ Khoa Huân
|
Trọn đường
|
|
2%
|
28
|
Phan Đình Phùng
|
Trọn đường
|
|
2%
|
29
|
Đoàn Hoàng Minh
|
Cầu Nhà thương
|
Cầu Bình Nguyên
|
2%
|
|
|
Cầu Bình Nguyên
|
Đường Đồng Khởi
|
2%
|
30
|
Nguyễn Thị Định
|
Đồng Khởi
|
Nguyễn Huệ
|
2%
|
|
|
Nguyễn Huệ
|
Ngã ba Phú Hưng
|
1,5%
|
31
|
Nguyễn Văn Tư
|
Chợ Ngã năm
|
Cầu 1/5
|
2%
|
|
|
Cầu 1/5
|
Ngã tư Bình Phú
|
2%
|
|
|
Ngã tư Bình Phú
|
Bến Phà Hàm Luông
|
1,5%
|
32
|
Hoàng Lam
|
Trọn đường
|
|
2%
|
33
|
Trương Định
|
Trọn đường
|
|
1,5%
|
34
|
Lộ Cầu Mới
|
Trọn đường
|
|
1,5%
|
35
|
Quốc lộ 60
|
Giáp Châu Thành
|
Cầu Bến Tre 2
|
1,5%
|
36
|
Đường 885
|
Ngã ba Phú Hưng
|
Cầu Chệt sậy
|
1,5%
|
37
|
Đường 884
|
Ngã ba Tân Thành
|
Cầu Sân bay
|
1,5%
|
|
|
Cầu Sân bay
|
Cầu Sơn Đông
|
1%
|
|
|
Cầu Sơn Đông
|
Hết ranh Thị Xã
|
1%
|
38
|
Đường 887
|
Từ cầu Cái Cối
|
Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2
|
1%
|
|
|
Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2
|
Cầu Bến Tre 2 (phía MTA)
|
1%
|
|
|
Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2
|
Cầu Vĩ
|
1%
|
|
|
Cầu Vĩ
|
Hết ranh thị xã
|
1%
|
39
|
Lộ Thầy Cai
|
Trọn đường
|
|
1%
|
40
|
Lộ vào bãi rác
|
Trọn đường
|
|
1%
|
42
|
Lộ Phú Khương - Phường 8
|
Trọn đường
|
|
1%
|
43
|
Lộ Phú Hào –Phú Hữu - Bờ Đấp
|
Trọn đường
|
|
1%
|
|
Lộ Đình Phú Hào
|
|
|
1%
|
44
|
Đường phường 7 –Bình Phú
|
Từ phường 7
|
Hết ranh phường 7
|
1%
|
|
|
Hết ranh phường 7
|
Hết ranh Bình Phú
|
1%
|
45
|
Lộ Vàm phường 7 – Bình Phú
|
Từ phường 7
|
Hết ranh phường 7
|
1%
|
|
|
Hết ranh phường 7
|
Hết ranh Bình Phú
|
1%
|
46
|
Đường phường 6 –Bình Phú
|
Từ phường 6
|
Hết ranh phường 6
|
1%
|
|
|
Hết ranh phường 6
|
Hết ranh Bình Phú
|
1%
|
47
|
Lộ Sơn Đông-Mỹ Thành
|
Từ Sơn Đông
|
Hết ranh Sơn Đông
|
1%
|
48
|
Lộ 19/5
|
Trọn đường
|
|
1%
|
49
|
Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh
|
Trọn đường
|
|
1%
|
50
|
Lộ Giồng Xoài
|
Trọn đường
|
|
1%
|
51
|
Lộ tiểu dự án
|
Ranh Sơn Phú
|
Cầu Trôm
|
1%
|
|
|
Cầu Trôm
|
Cầu Kinh
|
1%
|
|
|
Cầu Kinh
|
Ranh xã Nhơn Thạnh
|
1%
|
|
|
Ranh xã Nhơn Thạnh
|
Lộ 19/5
|
1%
|
|
|
Đình ấp 4 Nhơn Thạnh
|
Lộ Bót Nhơn Thạnh
|
1%
|
52
|
Lộ Bình Phú
|
Từ giáp Quốc lộ 60
|
Cầu Bình Phú
|
1%
|
|
|
Từ Cầu Bình Phú
|
Ngã 3 lộ Vàm
|
1%
|
53
|
Lộ cầu Nhà việt
|
Trọn đường
|
|
1%
|
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
1
|
Ven Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới
vào 35m)
|
Bến phà Rạch Miễu
|
Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch
cũ
|
1%
|
|
|
Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch
cũ
|
Hết ranh Nhà thờ Tin lành
|
1%
|
|
|
Từ ranh Nhà thờ Tin lành
|
Ngã tư giáp TL 883
|
1%
|
|
|
Ngã tư giáp TL 883
|
Cầu Ba Lai
|
1,5%
|
|
|
Cầu Ba Lai
|
Ngã 3 giáp QL 60 mới
|
1%
|
|
|
Ngã 3 giáp QL 60 mới
|
Giáp ranh Thị xã
|
1,5%
|
2
|
Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới vào
35m)
|
Cầu Rạch Miễu
|
Trạm thu phí
|
1%
|
|
|
Trạm thu phí
|
Ngã 3 giáp QL 60 cũ
|
1%
|
3
|
Ven tỉnh lộ 883 (từ mốc lộ giới
vào 35m)
|
|
|
|
|
Ngã tư huyện hướng Bình Đại
500m
|
|
|
1%
|
|
Từ 500m đến ngã ba lộ vào cảng
Giao Long
|
|
|
1%
|
|
Ngã ba đường vào cảng Giao
Long đến cách Cầu An Hóa 300m
|
|
|
1%
|
|
Khu vực đầu cầu An Hóa 300m hướng
về ngã tư huyện Châu Thành
|
|
|
1%
|
4
|
Ven tỉnh lộ 884 (từ mốc lộ giới
vào 35m)
|
|
|
|
|
|
Hết ranh xã Sơn Đông
|
Ngã ba Nhà máy đường
|
1%
|
|
|
Ngã ba Nhà máy đường
|
Chùa số 1 Tiên Thủy
|
1%
|
|
|
Từ Chùa số 01 Tiên Thủy
|
Cầu Tre Bông
|
1%
|
|
|
Bến phà Tân Phú 100m
|
|
1%
|
|
|
Ngã 3 Huyện đội cũ
|
UBND xã Tiên Thủy
|
1%
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
|
1%
|
5
|
Ven Hương lộ 175 (từ mốc lộ giới
vào 25m )
|
Ngã tư huyện
|
Quốc lộ 60 mới
|
1%
|
|
|
Quốc lộ 60 mới
|
UBND xã An Khánh
|
1%
|
|
|
UBND xã An Khánh
|
Cầu Kinh Điều
|
1%
|
|
|
Cầu Kinh Điều
|
Các đoạn còn lại
|
1%
|
6
|
Hương lộ 173 (từ mốc lộ giới
vào 25m)
|
Ngã tư Tuần Đậu
|
Đến 500m hướng UB Hữu Định và
Phước Hậu
|
1%
|
7
|
Lộ Hữu Định – Tú Điền
|
Ngã 4 UBND xã Hữu Định
|
Giáp thị xã
|
1%
|
8
|
Lộ Bãi rác
|
Hương lộ 173
|
Giáp thị xã
|
1%
|
9
|
Các đoạn còn lại Hương lộ 173
|
|
|
1%
|
10
|
Khu quy hoạch Chợ Ba Lai
|
|
|
1,5%
|
11
|
Lộ 187 (từ mốc lộ giới vào
25m)
|
|
|
|
|
|
Bến phà Rạch Miễu
|
Cầu Chợ
|
1%
|
|
|
Cầu Chợ
|
Giáp ranh xã Giao Hòa
|
1%
|
|
|
Các đoạn còn lại
|
|
1%
|
12
|
Lộ 188 (từ mốc lộ giới vào
25m)
|
|
|
|
|
|
Ngã 4 giáp QL60
|
Trường PTTH Châu Thành A
|
1%
|
|
|
Trường PTTH Châu Thành A
|
Ngã 4 lộ ngang
|
1%
|
13
|
Đường nội ô thị trấn
|
|
|
|
|
Lộ Phú Nhơn
|
Quốc lộ 60 cũ
|
Quốc lộ 60 mới
|
1%
|
|
Lộ Giồng Da
|
Trọn đường
|
|
1%
|
|
Lộ số 9 và lộ số 1
|
Trọn đường
|
|
1%
|
|
HUYỆN THẠNH PHÚ
|
|
|
|
1
|
Dãy phố chợ (dãy 1)
|
Bưu điện
|
Chợ Cá cũ (dài: 136m)
|
2%
|
|
|
Chợ cá cũ
|
Nhà Ông Tư Thới (dài: 213m)
|
1,5%
|
|
Dãy phố chợ (dãy 2)
|
Thư viện
|
Nhà Ông Nguyện (dài: 292m)
|
2%
|
|
|
Nhà Bà Nương
|
Trụ điện số 21(dài: 203m)
|
1,5%
|
2
|
Đoạn từ ngã tư Nhà thờ đến ngã
ba nhà Ông Nguyện
|
|
Dài: 278m
|
1%
|
3
|
Từ tập thể Ngân hàng đến ngã
ba Bà Cẩu
|
|
Dài: 357m
|
1%
|
4
|
Ngã ba Bà Cẩu đến ngã tư Nhà
thờ
|
|
Dài: 524m
|
1%
|
5
|
Đoạn từ Ngã ba Bà Cẩu đến Xí
nghiệp nước đá
|
|
Dài: 1.064m
|
1%
|
6
|
Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến
ngã tư Bến Sung
|
|
Dài: 180m
|
1%
|
7
|
Đoạn từ ngã tư Nhà thờ đến ngã
tư Cây Da
|
|
Dài: 476m
|
1,5%
|
8
|
Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã
tư Bến Sung
|
|
Dài: 718m
|
1%
|
9
|
Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã
tư Bến xe
|
|
Dài: 328m
|
1%
|
10
|
Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu
chùa Bình Bát
|
|
Dài: 206m
|
1%
|
11
|
Cầu chùa Bình Bát đến Trại
giam
|
|
Dài: 200m
|
1%
|
12
|
Đoạn từ ngã ba Tam quan đến
UBND thị trấn
|
|
Dài: 406m
|
1,5%
|
13
|
Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu
lộ Thủy sản (Chi cục Thuế)
|
|
Dài: 234m
|
1%
|
14
|
Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng
chùa Bình Bát
|
|
Dài: 168m
|
1%
|
15
|
Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm
hạ thế Thủy sản
|
|
Dài: 791m
|
1%
|
16
|
Đoạn từ ngã tư Bến xe đến trường
cua Bình Thạnh
|
|
Dài: 618m
|
1%
|
17
|
Đoạn từ nhà Ông Đệ đến nhà bà
Hai Lý
|
|
Dài: 210m
|
1%
|
18
|
Đoạn từ ngã tư Nhà thờ đến nhà
chị Phú.
|
|
Dài: 240m
|
1%
|
19
|
Từ Cửa hàng Nông sản cũ đến đường
Trại giam
|
|
Dài: 150m
|
1%
|
|
HUYỆN CHỢ LÁCH
|
|
|
|
1
|
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ
|
|
|
2%
|
2
|
Hai dãy phố: Đội thuế, phân phối
điện, đối diện Kho bạc Nhà nước
|
|
|
1,5%
|
3
|
|
Nhà Toàn Phát
|
Hết ranh nhà 10 Vinh
|
1,5%
|
|
|
Hết ranh nhà 10 Vinh
|
Hết ranh nhà 10 Chỏi
|
1,5%
|
4
|
Quốc lộ 57
|
Cổng Phòng Văn hóa TDTT
|
Hết ranh Trường cấp II
|
2%
|
|
|
Giáp ranh Trường cấp II
|
Giáp ranh Huyện đội
|
1,5%
|
|
|
Giáp ranh Huyện đội
|
Hết ranh đất Ô. Bé
|
1,5%
|
|
|
Hết ranh đất Ô. Bé
|
Đường tránh QL.57
|
1%
|
5
|
Đường số 11
|
|
|
1%
|
6
|
|
Cửa hàng vàng
|
Ngã 3 (Ô. Kiệt)
|
2%
|
7
|
|
Ngã 3 (Ô. Kiệt)
|
Đường số 11 (Bà Thúy)
|
1%
|
8
|
|
Ngã 3 (Ô. Kiệt)
|
Đường số 11 (hướng vườn hoa)
|
1,5%
|
9
|
|
Đường số 11
|
Vườn hoa
|
1%
|
10
|
|
Ngã 3 (Ô. Tài rửa xe)
|
Cổng sau Công an huyện
|
1,5%
|
11
|
|
Đầu lộ mới Sơn Qui
|
Hướng Nhà hàng Ngọc Bội 300m
|
1%
|
12
|
|
Giáp Toàn Phát
|
Hết đường nhựa (h.Vàm Lách)
|
1%
|
13
|
|
Giáp đường DA.18-QL57
|
Chùa Ban Chỉnh
|
1%
|
14
|
|
Bến đò ngang
|
VP hợp tác xã cũ
|
1%
|
15
|
|
Bến đò ngang
|
Ranh Sơn Định-thị trấn
|
1%
|
16
|
|
Ranh Sơn Định-thị trấn
|
Hết Cây xăng
|
1%
|
17
|
|
Hết Cây xăng
|
Cổng ấp Sơn Lân
|
1%
|
18
|
|
VP hợp tác xã cũ
|
Cầu Đình-Cầu Cả Ớt
|
1%
|
19
|
Đường số 14
|
|
|
1%
|
20
|
|
Cầu Cả Ớt
|
Nhà chị Hồng Tiến
|
1%
|
|
HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo, 30/4,
29/3, Nguyễn Trãi, Thái Hữu Kiểm, Vĩnh Phú (từ Trần Hưng Đạo đến Trưng Trắc)
Nguyễn Du, Sương Nguyệt Anh,
|
|
|
2%
|
2
|
Võ Trường Toản, Phan Ngọc Tòng
đến Bệnh Viện Vĩnh Phú (từ Trưng Trắc đi An Đức).Cổng 885 đến Cầu sắt.
|
|
|
1,5%
|
3
|
Đường 885 từ ngã 4 Nhà hát đến
cống Bờ đình An Bình Tây
|
|
|
1,5%
|
4
|
Lê Lợi, Thủ Khoa Huân, Lê Tặng,
Chu Văn An, Nguyễn Bích, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Mạc Đỉnh Chi, Lê Lai, Lê Lươm
|
|
|
1%
|
5
|
Nguyễn Tri Phương, Trần Bình
Trọng, Hoàng Diệu, huyện lộ 14 đến XN nước đá, Cầu Sắt đến Giồng Trung
|
|
|
1%
|
6
|
Hoàng Hoa Thám, từ Cầu Xây đi
Vĩnh An.
|
|
|
1%
|
7
|
Hương lộ 14 từ XN nước đá đến
cầu Môn Nước
|
|
|
1%
|
8
|
Phan Tôn, Hoàng Lam (Đường trại
giam), đường từ bệnh viện đến An Bình Tây, Tán Kế, Phan Liêm, Phan Thanh Giản,
Trần Quốc Toản, Phan Ngọc Tòng (từ Bệnh viện đi An Bình Tây).
|
|
|
1%
|
|
HUYỆN MỎ CÀY
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trọn đường
|
Dài 290m
|
1,5%
|
2
|
Công Lý
|
Ngã tư cầu Mỏ Cày
|
Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày
(dài 471m)
|
1,5%
|
3
|
Lê Lai
|
Trọn đường
|
Dài 313m
|
1,5%
|
4
|
Trương Vĩnh Ký
|
Quốc lộ 60
|
Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài
362m)
|
1,5%
|
|
|
Từ ranh Phòng Kinh tế cũ
|
Cuối đường (dài 50m)
|
1%
|
5
|
Bùi Quang Chiêu
|
Trọn đường
|
Dài 273m
|
2%
|
6
|
Phan Thanh Giản
|
Trọn đường
|
Dài 242m
|
1,5%
|
7
|
Nguyễn Du
|
Lê Lai
|
Cầu 17/1 (dài 577m)
|
1,5%
|
8
|
Nguyễn Du (nhánh rẽ)
|
Nguyễn Du
|
Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ
Cày (dài 112m)
|
1,5%
|
9
|
Đường ấp Hội Yên
|
Ngã tư cầu Mỏ Cày
|
Hết đường (dài 915m)
|
1%
|
10
|
Đường ấp 1
|
QL 60
|
Hết đường (dài 461m)
|
1%
|
11
|
Huyện lộ 22
|
Ngã ba QL 57
|
Cầu 17/1 (dài 305m)
|
1,5%
|
|
|
Cầu 17/1
|
Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày
(dài 300m)
|
1%
|
12
|
Quốc Lộ 57
|
QL60
|
Hết Xí nghiệp cơ khí (dài
595m)
|
1%
|
|
|
Ngã ba Thơm- QL60
|
Ngã ba đường vào bến đò ấp 10
(Hiệp Phước) Phước Hiệp (dài 680m)
|
1,5%
|
|
|
Ngã ba đường vào bến đò ấp 10
(Hiệp Phước) Phước Hiệp
|
Cầu Mương Điều (dài 900m)
|
1%
|
13
|
Quốc Lộ 60
|
Cầu Mỏ Cày
|
Hết Trường Chêguêvara
(dài1350m)
|
1,5%
|
|
|
Trường Chêguêvara
|
Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày
(dài 490m)
|
1,5%
|
|
|
Cầu Mỏ Cày
|
Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ
Cày (dài 45m)
|
1,5%
|
|
|
Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ
Cày
|
Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ
Cày (dài 920m)
|
1%
|
|
|
Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ
Cày
|
Cống Rạch Vông ấp Tân Phước,
TT Mỏ Cày (dài 250m)
|
1%
|
|
|
Bến phà Hàm Luông
|
Cầu Cái Cấm (dài 720m)
|
1%
|
|
HUYỆN GIỒNG TRÔM
|
|
|
|
1
|
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ
|
|
|
1,5%
|
2
|
Đường tỉnh 885
|
Cống Bình Thành
|
Nhà khách UBND huyện
|
1,5%
|
|
|
Cống Bình Thành
|
Trạm bơm
|
1,5%
|
|
|
Nhà khách UBND huyện
|
Giáp ranh cổng Chùa Huệ Quang
|
1,5%
|
|
|
Giáp ranh cổng chùa Huệ Quang
|
Giáp ranh Bệnh viện huyện
|
1%
|
|
|
Giáp ranh Bệnh viện huyện
|
Giáp ranh cổng chùa Huê Khánh
|
1%
|
3
|
Các đường phố còn lại của thị
trấn
|
|
|
1,5%
|
|
HUYỆN BÌNH ĐẠI
|
|
|
|
1
|
Hai bên đường Tỉnh lộ 883
|
Ngã ba từ nhà Ba Sắc (đường
Bùi Sĩ Hưng)
|
Ngã tư Lộ Mới (đường Đồng Khởi)
|
1,5%
|
|
|
Ngã tư Lộ Mới (đường Đồng Khởi)
|
Cổng chào ấp Bình Chiến (đường
Nguyễn Đình Chiểu)
|
1,5%
|
|
|
Cổng chào ấp Bình Chiến (đường
Nguyễn Đình Chiểu)
|
Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến
|
1,5%
|
|
|
Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến
|
Cống Soài Bọng
|
1%
|
|
|
Cống Soài Bọng
|
Cầu 30/4
|
1%
|
2
|
Hai bên đường phố chính theo
chiều ngang
|
Cổng chào ấp Bình Chiến (đường
Nguyễn Đình Chiểu)
|
Khu vực Trung tâm VH-TDTT
(giáp xã Đại Hòa Lộc)
|
1,5%
|
|
|
Ngã tư lộ mới (đường Đồng Khởi)
|
Nhà máy đông lạnh thủy sản
|
1%
|
|
|
Đoạn đường bên hông bệnh viện
từ Tỉnh lộ 883 (đường Bà Nhựt)
|
Đường 2 ; 3 thị trấn (đường
Nguyễn Thị Định)
|
1%
|
3
|
Hai bên đường song song phía
trong đường TL883
|
|
|
|
|
Đường 30 tháng 4
|
Cổng trại giam huyện
|
Ngã ba nhà Anh Hiếu (Bình Thắng)
(đường Nguyễn Đình Chiểu)
|
1,5%
|
4
|
Hai bên đường song song đường
phố chính theo chiều ngang
|
|
|
|
|
Đường Trần Ngọc Giải
|
Nhà ông Khiết
|
Tiệm may Lê Bôi
|
1,5%
|
|
Đường Trần Hoàng Vũ
|
Ngã ba nhà Bà Sứ
|
Nhà Đài truyền thanh huyện
|
1,5%
|
5
|
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ
thị trấn
|
Đường Cách mạng tháng 8
|
Đường 3 tháng 2
|
1,5%
|
6
|
Đường trục chính trung tâm
|
|
|
|
|
Đường Huỳnh Tấn Phát
|
Tỉnh lộ 883
|
Phòng Kinh tế
|
1%
|
7
|
Các khu vực còn lại của Ô1,
Ô2, Ô3 (khu phố 1, 2, 3)
|
|
|
1%
|
8
|
Bến xe huyện, bến đò các xã
|
|
|
1%
|
9
|
Đường Bình Thắng
|
Cầu chợ Bình Đại
|
Cty cổ phần thủy sản Bình Đại
|
1%
|
10
|
Cổng chào ấp Bình Chiến đến
giáp Đại Hòa Lộc (đường Nguyễn Đình Chiểu)
|
|
|
1,5%
|
11
|
Đường 26/8
|
Hồ nước PCCC
|
Giáp Bình Thắng
|
1,5%
|
12
|
Đường 1/5
|
Cầu Cũ
|
Cầu Sắt
|
1%
|
13
|
Đường Lê Phái Dân
|
Hiệu thuốc huyện
|
Giáp Bình Thắng
|
1,5%
|
14
|
Đường số 6 đến đường số 3 (đường
Bà Khoai)
|
|
|
1%
|
15
|
Đường Trinh Viết Bằng
|
Ngân hàng Công thương cũ
|
Quán Hồng Phước
|
1%
|
16
|
Lộ sau Bình Chiến đến Sân banh
(đường Võ Thị Phò)
|
|
|
1%
|
17
|
Đường Mậu Thân
|
Lộ Chủ Chuẩn
|
Cổng văn hóa Bình Hòa
|
1%
|
18
|
Đường Lê Hoàng Chiếu
|
Nhà bảy Thảo
|
Chùa Tự Giác
|
1%
|
19
|
Đường Bình Thới
|
Ngã ba từ nhà Bà Sắc (đường
Bùi Sĩ Hưng)
|
Khách sạn Mỹ Tiên
|
1%
|
II. ĐẤT Ở
VỊ TRÍ KHÁC:
Đối với đất ở các vị trí chưa được
cụ thể trong bảng quy định nêu trên thì tỷ lệ thuê đất là 1%.
III.
Riêng các dự án đầu tư thuộc danh mục ưu đãi đầu tư được tính bằng 50% tỷ lệ
thuê đất trên. Đối với các trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy
định cụ thể./.
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ngày 27/02/2007 ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
2.175
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|