|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Dương Quốc Xuân
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
08/2008/QĐ-UBND
|
Tân
An, ngày 18 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ
VÀO ĐẤT CÒN LẠI, PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 371/TTr-STC ngày
05/02/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này bảng đơn giá cây trồng,
vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả để áp
dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất hoặc áp dụng
trong các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 3280/2005/QĐ-UBND ngày 22/8/2005 của UBND tỉnh.
Tất cả các phương án giá cây trồng,
vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định
này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ
trưởng các sở ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp -Cục Kiểm tra văn bản;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Phòng NC-TH;
- Lưu: VT, STC, Nh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
ĐƠN GIÁ
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI,
PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2008/QĐ-UBND ngày 18 /02/2008 của UBND
tỉnh Long An)
I. CÂY TRỒNG:
1. Cây ăn trái:
(Đơn
vị tính: đồng/cây)
STT
|
Loại
cây
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Số
lượng tối đa đối với loại E
|
1
|
Xoài.
|
300.000
|
200.000
|
120.000
|
50.000
|
10.000
|
900cây/ha
(khoảng 10m2/1cây)
|
2
|
Sầu riêng, Măng cụt.
|
250.000
|
175.000
|
100.000
|
70.000
|
30.000
|
900cây/ha
(khoảng 10m2/1cây)
|
3
|
Me.
|
225.000
|
150.000
|
90.000
|
45.000
|
10.000
|
900cây/ha
(khoảng 10m2/1cây)
|
4
|
Nhãn.
|
225.000
|
150.000
|
90.000
|
30.000
|
10.000
|
1.000
cây/ha (khoảng 10m2/1cây)
|
5
|
Dừa.
|
200.000
|
150.000
|
75.000
|
30.000
|
10.000
|
300
cây/ha (khoảng 33m2/1cây)
|
6
|
Sabôchê, cam, quýt, bưởi, cau,
cà phê.
|
125.000
|
90.000
|
50.000
|
25.000
|
5.000
|
500
cây/ha (khoảng 20m2/1cây)
|
7
|
Vú sữa, mít.
|
120.000
|
80.000
|
45.000
|
20.000
|
5.000
|
500
cây/ha (khoảng 20m2/1cây)
|
8
|
Thanh long
|
200.000
|
100.000
|
45.000
|
20.000
|
5.000
|
1.000
cây/ha (khoảng 10m2/1cây)
|
9
|
Mãng cầu
|
120.000
|
80.000
|
45.000
|
20.000
|
3.000
|
1.000
cây/ha (khoảng 10m2/1cây)
|
10
|
Điều.
|
90.000
|
60.000
|
45.000
|
20.000
|
5.000
|
200
cây/ha (khoảng 50m2/1cây)
|
11
|
Táo, lêkima, ổi, ô môi, chùm
ruột, mận, cóc, khế, bơ, sơ ri, lý, chanh, tắc, lựu, càri, sakê, chôm chôm, thanh
trà, hồng quân, dâu.
|
60.000
|
45.000
|
35.000
|
20.000
|
5.000
|
600
cây/ha (khoảng 17m2/1cây)
|
12
|
Đu đủ.
|
40.000
|
25.000
|
14.000
|
4.000
|
|
|
13
|
Quách, đào tiên, nhào.
|
40.000
|
25.000
|
15.000
|
6.000
|
2.000
|
600
cây/ha (khoảng 17m2/1cây)
|
14
|
Các loại cây ăn trái còn lại.
|
20.000
|
10.000
|
5.000
|
3.000
|
1.000
|
500
cây/ha (khoảng 20m2/1cây)
|
Ghi chú:
+ Cây loại A : Cây tốt, nhiều
trái, tán lớn.
+ Cây loại B : Cây có trái ít,
tán nhỏ.
+ Cây loại C : Cây sắp có
trái.
+ Cây loại D : Cây lão ít
trái; cây mới trồng trên 01 năm.
+ Loại E: Cây con (chiết
ghép), cây mới trồng dưới 01 năm.
|
15
|
Chuối:
- Loại A (có buồng, chưa ăn được):
20.000
đ/cây.
- Loại B (sắp có buồng):
10.000 đ/cây.
- Loại C (còn nhỏ trồng được
trên 2 tháng): 1.000
đ/cây.
|
16
|
Nho, Dây gùi tây (chanh dây):
- Đã có
trái: 30.000 đ/dây.
- Chưa có trái:
10.000 đ/dây.
|
2. Cây kiểng:
(Đơn
vị tính: đ/cây)
Cây trồng dưới đất được bồi thường
chi phí di dời theo đơn giá như sau: (cây trên chậu không bồi thường).
STT
|
Loại
cây
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
Loại
E
|
Số
lượng tối đa đối với loại E
|
1
|
Mai vàng, mai tứ quí,
|
100.000
|
50.000
|
25.000
|
10.000
|
4.000
|
20.000cây/ha
(1m2/2 cây)
|
2
|
Kim quít, thiên tuế
|
100.000
|
50.000
|
25.000
|
10.000
|
|
|
3
|
Mai chiếu thủy
|
60.000
|
30.000
|
15.000
|
6.000
|
3.000
|
20.000cây/ha
(1m2/2 cây)
|
4
|
Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào,
bông giấy, dừa kiểng, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, mẫu đơn, cần thăng,
tùng, hoàng hậu.
|
30.000
|
15.000
|
10.000
|
4.000
|
|
|
5
|
Các loại cây kiểng còn lại
|
20.000
|
10.000
|
5.000
|
3.000
|
|
|
6
|
Hàng rào bằng cây trồng các loại:
+ Không cắt tỉa: 10.000 đ/md.
+ Có cắt tỉa: 15.000 đ/md.
|
7
|
Các loại bông trồng tập trung
(Huệ, Vạn thọ,...): 2.500 đ/m2.
|
8
|
Thiên lý:
- Đã có bông: 30.000 đ/dây.
- Chưa có bông: 10.000 đ/dây.
|
Ghi chú:
+ Loại A: Đường kính gốc từ 6
cm trở lên.
+ Loại B: Đường kính gốc từ 4
cm đến dưới 6 cm.
+ Loại C: Đường kính gốc từ 3
cm đến dưới 4 cm.
+ Loại D: Đường kính gốc từ 1
cm đến dưới 3 cm.
+ Loại E: Đường kính gốc dưới
1 cm
|
3. Cây lấy gỗ, lá:
a. Trồng tập trung: (Chưa
kể chi phí đào mương lên líp)
STT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
Số
lượng cây tối thiểu
|
|
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm
vàng), keo tai tượng, tràm cừ:
|
|
|
-Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng),
keo tai tượng: 2.000 cây/ha (5m2/1cây).
-Tràm cừ: 22.000 cây/ha (1m2/2cây).
|
1
|
Dưới 01 mùa (01 năm)
|
đ/m2
|
500
|
2
|
01 mùa (01 năm)
|
đ/m2
|
1.000
|
3
|
02 mùa (02 năm)
|
đ/m2
|
1.200
|
4
|
03 mùa (03 năm)
|
đ/m2
|
1.500
|
5
|
04 mùa (04 năm)
|
đ/m2
|
2.500
|
5
|
05 mùa (05 năm)
|
đ/m2
|
3.000
|
6
|
06 mùa (06 năm)
|
đ/m2
|
3.500
|
7
|
07 mùa (07 năm) trở lên
|
đ/m2
|
2.000
|
b. Trồng phân tán:
(Đơn
vị tính: đ/cây)
STT
|
Loại
cây
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
Loại
E
|
Số
lượng tối đa đối với loại E
|
1
|
Sao, Dầu, Gõ, Xà cừ, Cẩm lai,
Liêm, Dênh dênh, Chò.
|
200.000
|
100.000
|
40.000
|
20.000
|
5.000
|
400c
ây/ha (25m2/1 cây)
|
2
|
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng),
keo tai tượng, vông, gừa, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, sầu đâu, bồ đề,
mù u, cao su, đước.
|
20.000
|
5.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
-
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng: 4.000 cây/ha (2,5m2/1cây).
-
Tràm cừ: 30.000 cây/ha (1m2/3cây).
-
Đước: 10.000 cây/ha (1m2/1cây).
-
Các cây còn lại: 2.000 cây/ha(5m2/cây)
|
3
|
Mũ trôm
|
200.000
|
100.000
|
40.000
|
20.000
|
5.000
|
400cây/ha
(25m2/1cây)
|
4
|
Các loại cây lấy gỗ còn lại.
|
10.000
|
2.500
|
1.000
|
500
|
200
|
1.000cây/ha
(10m2/1cây)
|
Ghi chú:
+ Loại A: Đường kính gốc từ 20
cm trở lên.
+ Loại B: Đường kính gốc từ 15
cm đến dưới 20cm.
+ Loại C: Đường kính gốc từ 10
cm đến dưới 15 cm.
+ Loại D: Đường kính gốc từ 2
cm dưới 10 cm.
+ Loại E: Đường kính gốc dưới
2 cm.
|
5
|
Tre Điềm trúc:
|
|
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
đ/bụi
|
10.000
|
|
- Trồng được 1 năm
|
đ/bụi
|
80.000
|
|
- Trồng được 2 năm
|
đ/bụi
|
160.000
|
|
- Trồng được 3 năm
|
đ/bụi
|
260.000
|
6
|
Tre , trải , tầm vong , trúc ,
trúc lục bình:
|
|
|
|
- Từ 3 cây -dưới 10 cây/bụi
|
đ/bụi
|
20.000
|
|
- Từ 10 cây – dưới 30 cây / bụi
|
đ/bụi
|
40.000
|
|
Từ 30 cây /bụi
–dưới 50 cây /bụi
|
đ/bụi
|
50.000
|
|
Từ 50 cây/bụi trở
lên
|
đ/bụi
|
80.000
|
7
|
Lá dừa nước.
|
đ/m2
|
2.000
|
8
|
Bàng, cỏ voi (cỏ trồng)
|
đ/m2
|
1.000
|
9
|
Lác (cói)
|
đ/m2
|
3.000
|
10
|
Cỏ mật (cỏ trồng)
|
đ/m2
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cây công nghiệp, lương thực
và rau màu:
STT
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Lúa.
|
đ/m2
|
1.000
|
2
|
Khoai mì, khoai lang, khoai mỡ,
khoai từ, khoai môn.
|
đ/m2
|
800
|
3
|
Mía, khóm.
|
đ/m2
|
2.000
|
4
|
Rau:
- Dưa hấu.
- Rau nhút.
- Sen.
- Các loại rau, màu còn lại.
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
3.000
4.800
3.200
2.500
|
5
|
Thuốc lá.
|
đ/m2
|
2.400
|
6
|
Tiêu, trầu.
|
đ/nọc
|
30.000
|
II. VẬT NUÔI:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
giá
|
1
|
Đối với nuôi trồng thủy sản
|
|
a
|
Đối với vật nuôi
mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
|
|
b
|
Đối với vật nuôi
mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường
thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì
được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
|
HĐBT các huyện,
thị xã khảo sát báo cáo UBND các huyện, thị xã đề nghị mức thiệt hại (thực hiện
đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) gởi Sở Tài
chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng cụ thể cho từng
dự án.
|
2
|
Đối với các trường hợp không
thuộc nuôi trồng thủy sản :
|
HĐBT các huyện,
thị xã khảo sát báo cáo UBND các huyện, thị xã (thực hiện đồng thời với thời điểm
đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) đề xuất hướng xử lý gởi Sở Tài chính
thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định cụ thể cho từng dự án.
|
III. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
giá
|
1
|
Chi phí đào mương để trồng
cây.
|
HĐBT các huyện, thị xã khảo
sát báo cáo UBND các huyện, thị xã đề nghị mức chi phí bồi thường, hỗ trợ (thực
hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) gởi Sở
Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng cụ thể cho từng
dự án.
|
2
|
Chi phí làm dàn lưới trồng hoa
màu (bí, mướp, dưa leo...)
|
3
|
Chi phí đào ao nuôi trồng thủy
sản
|
4
|
Chi phí tôn nền .
|
IV. CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ SINH HOẠT:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
giá tối thiểu để di dời đồng hồ điện sinh hoạt (Áp dụng đối với trường hợp
nhà cách đường dây hạ thế < 30 mét) (đ/đồng hồ)
|
Đơn
giá tối thiểu để di dời đồng hồ nước sinh hoạt (Áp dụng đối với trường hợp
nhà cách đường ống chính < 3 mét) (đ/đồng hồ)
|
Đơn
giá di dời điện thoại cố định có dây (đ/máy)
|
1
|
Di dời toàn bộ nhà
|
1.600.000
|
1.600.000
|
400.000
|
2
|
Di dời 1 phần nhà chính
|
600.000
|
1.000.000
|
|
3
|
Di dời toàn bộ nhà (đồng hồ
nhánh của đồng hồ chính)
|
800.000
|
800.000
|
|
* Ghi chú:
a) Trường hợp tại thời điểm bồi
thường đơn giá quy định tại STT 1, 2 và 3 nêu trên không còn phù hợp thì HĐBT
các huyện, thị xã khảo sát, liên hệ đơn vị cung cấp dịch vụ có ý kiến cụ thể,
sau đó trình Chủ tịch UBND các huyện, thị xã xem xét quyết định.
b) Đối với các trường hợp di dời
đồng hồ điện sinh hoạt > 30 mét; đồng hồ nước sinh hoạt > 3 mét. HĐBT các
huyện, thị xã khảo sát, liên hệ với Điện lực và đơn vị cấp nước có ý kiến cụ thể
và trình Chủ tịch UBND các huyện, thị xã xem xét quyết định.
c) Các trường hợp di dời điện sản
xuất, nước sản xuất, truyền hình cáp, internet,... được xem xét để bồi thường
theo thực tế. Người bị ảnh hưởng có trách nhiệm cung cấp hợp đồng, hóa đơn và
các hồ sơ có liên quan để HĐBT các huyện, thị xã kiểm tra và liên hệ với các
đơn vị cung cấp các dịch vụ nêu trên có ý kiến cụ thể và trình Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã xem xét quyết định.
d) Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với các trường hợp quy định
tại điểm a, b và c nêu trên. Các trường hợp thuộc quy định tại điểm a, b và c
nêu trên nhưng phạm vi giải phóng mặt bằng có liên quan từ 02 huyện thị trở lên
thì UBND các huyện, thị xã có liên quan phải đề xuất giá bồi thường gởi về Sở
Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định (thực hiện đồng
thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) .
V. MỒ MẢ: (Đã
bao gồm chi phí mua đất để cải táng).
STT
|
Chủng
loại
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Mả đất.
|
đ/cái
|
3.500.000
|
2
|
Mả đất có kim tỉnh.
|
đ/cái
|
5.000.000
|
3
|
Mả đá ông.
|
đ/cái
|
5.000.000
|
4
|
Mả xi măng; mả nắp trấp không
mái che.
|
đ/cái
|
6.000.000
|
5
|
Mả xi măng có rào lan can trụ
bê tông .
|
|
|
|
+ Gạch men , đá mài hoặc đá chẻ
|
đ/cái
|
8.000.000
|
|
+ Đá rửa
|
đ/cái
|
7.000.000
|
6
|
Mả nắp trấp có mái che; mả nắp
trấp không mái che có đá rửa.
|
|
6.500.000
|
7
|
Mả trường trụ.
|
|
|
|
+ Đá xanh
|
đ/cái
|
12.000.000
|
|
+ Xi măng
|
đ/cái
|
9.000.000
|
|
+ Đá ông
|
đ/cái
|
7.000.000
|
8
|
Kim tỉnh xi măng chưa chôn.
|
đ/cái
|
4.500.000
|
9
|
Mả không thân nhân (giao các
đơn vị có chức năng hỏa táng hoặc cải táng).
|
đ/cái
|
2.000.000
|
10
|
Mả có nhà bao che sẽ được kê
biên áp giá thêm phần bao che.
|
|
|
11
|
Mả có tường rào bao quanh nếu
có số liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào.
|
|
|
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
5.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|