|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2022/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN ĐỂ ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá cây trồng,
vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số
14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang,
như sau:
1. Bổ sung thứ tự 46, 47 và sửa đổi, bổ sung số thứ tự thứ
3, 11, 15, 29, 32, 33, 35, 39, 44, 45 tại Bảng 1 khoản 1 Điều 4, như sau:
Bảng 1: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây ăn trái:
TT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
|
Khoảng cách
|
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
3
|
Bưởi
|
|
|
|
|
|
|
Bưởi Da xanh
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
3m x 3m
|
Bưởi Năm Roi
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
3m x 3m
|
Bưởi khác
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
3m x 3m
|
11
|
Chôm chôm
|
|
|
|
|
|
|
Chôm
chôm Thái, Chôm chôm đường
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
4m x 4m
|
Chôm chôm khác
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
4m x 4m
|
15
|
Dâu
|
|
|
|
|
|
|
Dâu Hạ châu, Dâu da soan, Dâu bòn bon, Dâu xanh
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
4m x 4m
|
Dâu khác
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
4m x 4m
|
29
|
Mãng cầu
|
|
|
|
|
|
|
Mãng cầu Xiêm
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
2,5m x 2,5m
|
Mãng cầu ta
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
2m x 2m
|
32
|
Mít
|
|
|
|
|
|
|
Mít ruột đỏ
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
4 m x 4m
|
Mít không hạt
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
4 m x 4m
|
Mít Thái
|
cây
|
700
|
490
|
140
|
2,5m x 2,5m
|
Mít nghệ
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
3 m x 3 m
|
Mít khác
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
4m x 4m
|
33
|
Nhãn
|
|
|
|
|
|
|
Nhãn Edor (Idor), Nhãn xuồng cơm vàng, Nhãn Mỹ
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
3,5m x 3,5m
|
Nhãn tiêu da bò
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
3,5m x 3,5m
|
Nhãn khác
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
3,5m x 3,5m
|
35
|
Ổi các loại
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
1m x 1,5 m
|
39
|
Sầu riêng
|
|
|
|
|
|
|
Sầu riêng các loại đặc sản
|
cây
|
2.000
|
1.400
|
400
|
6m x 6m
|
Sầu riêng khổ qua
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
6m x 6m
|
44
|
Vú sữa
|
|
|
|
|
|
|
Vú sữa hoàng kim
|
cây
|
1.600
|
1.120
|
320
|
3m x 3m
|
Vú sữa khác
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
4m x 4m
|
45
|
Xoài
|
|
|
|
|
|
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
cây
|
1.500
|
1.050
|
300
|
4m x 4m
|
Xoài cát Chu
Xoài Thái Lan
Xoài Thanh ca
Xoài Đài Loan
|
cây
|
1.200
|
840
|
240
|
4m x 4m
|
Xoài khác
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
4m x 4m
|
46
|
Na
thái, Na hoàng hậu, Na Đài loan, Na sầu riêng
|
cây
|
731
|
512
|
146
|
2m x 2m
|
47
|
Lý
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
3m x 3m
|
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Cây lấy gỗ:
a) Cây lấy gỗ được phân loại A, B, C, D, E để bồi thường,
hỗ trợ căn cứ đường kính tại vị trí 1,3 mét trên thân cây tính từ mặt đất (sau
đây viết tắt là D1,3m), chỉ bồi thường hỗ trợ đối với cây còn nguyên
giá trị khai thác đặc trưng.
b) Cây lấy gỗ các loại được bồi thường, hỗ trợ theo số lượng
cây trồng thực tế, không tính mật độ.
c) Phân loại cây lấy gỗ cụ thể như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 50 cm trở
lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 30 cm đến
< 50 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ
20 cm đến < 30 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm đến
< 20 cm.
- Loại E: Cây có đường kính D1,3m từ 05 cm đến
10 cm.
d) Đối với cây tràm rừng (tràm nước): được phân loại như
sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 07 cm
trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 04 cm
đến < 07 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ 02 cm đến
< 04 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m < 02 cm.
- Loại E: Cây cao từ 1-1,3m, thời gian trồng hơn 6 tháng,
được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
đ) Đối với cây Tràm Úc được phân loại như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm trở
lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 07 cm đến
< 10 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ 03 cm đến
< 07 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m từ 01 cm đến
< 03 cm.
- Loại E: Cây cao từ 1-1,3 m, thời gian trồng hơn 6 tháng,
được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
e) Đối với nhóm cây Tre được phân loại bồi thường, hỗ trợ
căn cứ theo chiều cao cây, cụ thể như sau:
- Loại A: Cây có chiều cao từ 07 m trở lên.
- Loại B: Cây có chiều cao từ 05 m đến < 07 m.
- Loại C: Cây có chiều cao 03 m đến < 05 m.
- Loại D: Cây có chiều cao 01 m đến < 03 m
- Loại E: Cây có chiều cao < 01 m
g) Đối với nhóm các cây: Trúc, nứa, lồ ô, lục bình, tầm
vong được phân loại bồi thường, hỗ trợ căn cứ theo chiều cao cây, cụ thể như
sau:
- Loại A: Cây có chiều cao từ 05 m trở lên
- Loại B: Cây có chiều cao từ 04 m đến < 05 m.
- Loại C: Cây có chiều cao từ 03 m đến < 04 m.
- Loại D: Cây có chiều cao từ 01 m đến < 03 m.
- Loại E: Cây có chiều cao < 01 m.
Bảng 2: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây lấy gỗ
TT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
Phân loại
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Sưa, Sao, Dầu, Thao lao, Gõ, Tùng bách, Bằng lăng, Căm
xe, Sa la.
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
60
|
30
|
2
|
Sộp, Sắn, Gáo, Xương cá, Mướp xác, Xăng máu, Mù u, Tràm
bông vàng, Keo Tai tượng, Keo lai, Xà cừ, Gié ngựa, Điệp, Phượng, Vẹt, Vạc,
Đước, Bã đậu, Còng, Bàng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu, Sa kê, Chùm ngây, Me keo
|
cây
|
400
|
280
|
80
|
40
|
20
|
3
|
Bạch đàn
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
30
|
15
|
4
|
Gòn, Vông nem, Bần, Gừa, Lừ ư, Bí bái, So đũa, Nhàu, Đinh
lăng, Lụa
|
cây
|
150
|
105
|
30
|
15
|
7,5
|
5
|
Đủng đỉnh, Trứng cá, Bình bát, Cách, Bời lời, Tra, Sung gỗ, Muối
|
cây
|
50
|
35
|
10
|
5
|
2,5
|
6
|
Tràm rừng (tràm nước), Tràm Úc
|
cây
|
35
|
24,5
|
7
|
3,5
|
1,75
|
7
|
Tre mạnh tông, tre tàu
|
cây
|
30
|
21
|
6
|
3
|
1,5
|
8
|
Tre khác
|
cây
|
25
|
17,5
|
5
|
2,5
|
1,25
|
9
|
Trúc, nứa, lồ ô, lục bình
|
cây
|
5
|
3,5
|
1
|
0,5
|
0,25
|
10
|
Tầm vông
|
cây
|
20
|
14
|
4
|
2
|
1
|
3. Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 5, Bảng 5 khoản 4 Điều
4 như sau: “5. Tùng, Bách tán, Bồ đề”.
4. Bổ sung điểm
d vào số thứ tự thứ 13 Bảng 5 khoản 4 Điều 4, như sau:
“d. Trường hợp từ
điểm b đến điểm c khoản này trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ
trợ công di chuyển bằng 50.000 đồng/chậu.”
5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 7 khoản 6 Điều 4, như sau:
Bảng 7: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng vượt chuẩn loại
A
TT
|
Loại cây trồng
|
Tiêu chí vượt chuẩn
|
Đơn giá bồi thường (ĐVT:
1.000 đồng)
|
1
|
Cây Bưởi
|
Đường kính D1,3m > 20 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 5m
|
2.000
|
2
|
Măng cụt
|
Đường kính D1,3m > 30; hoặc đường kính tán cây ≥ 10m
|
2.000
|
3
|
Sầu
riêng
|
Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 10m
|
2.500
|
4
|
Vú sữa
|
Đường kính D1,3m > 25 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m
|
1.800
|
5
|
Xoài
|
Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m
|
2.000
|
6
|
Cà na
|
Đường kính D1,3m > 20 cm
|
900
|
7
|
Chôm
chôm
|
Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m
|
2.000
|
8
|
Cóc
|
Đường kính D1,3m > 50 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m
|
1.000
|
9
|
Dâu,
Mận, Mít, Sa bô
|
Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 6m
|
1.200
|
10
|
Me
|
Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 6m
|
1.000
|
11
|
Nhãn
|
Đường kính D1,3m > 25 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 5m
|
2.000
|
12
|
Sưa,
Sao, Dầu, Thao lao, Gõ, Tùng bách, Bằng lăng
|
Đường kính D1,3m > 60 cm
|
800
|
13
|
Sộp, Sắn,
Gáo, Mù u, Xương cá, Xăng máu, Tràm bông vàng, Keo tai tượng, Keo lai, Xà cừ,
Gié ngựa, Điệp, Phượng, Bã đậu, Còng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu, Sa kê, Chùm
ngây
|
Đường kính D1,3m > 60 cm
|
600
|
14
|
Bạch
đàn
|
Đường kính D1,3m > 60 cm
|
400
|
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 7 Điều 4, như sau:
“a) Đối với loại cây trồng nhỏ chưa đạt cây phân loại thấp nhất
tại đơn giá quy định thì được bồi thường, hỗ trợ bằng 120% giá trị cây giống (giá
cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống trung bình của các cơ sở bán giống
hoạt động có giấy phép kinh doanh của địa phương) tại thời điểm thu hồi đất
và không cao hơn giá trị bồi thường cây trồng đó thuộc phân loại thấp nhất tại
đơn giá quy định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo
sát, xác định giá cụ thể cho từng loại cây giống, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm
quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) theo quy định xem xét, quyết định.”
7. Thay thế cụm từ “cây loại C” bằng cụm từ “cây phân loại
thấp nhất để hỗ trợ, bồi thường” tại điểm b, c khoản 7 Điều 4.
8. Bổ sung điểm d1 vào sau điểm d khoản 7 Điều 4, như sau:
“d1) Trường
hợp vườn cây được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng
chính khác nhau, nếu chủ hộ có yêu cầu thì phải chọn loại cây trồng chính của từng
khu để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó;
Trường hợp
trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau và có giá trị khai thác kinh tế của
cây hoặc các loại cây trồng kết hợp theo khuyến cáo của ngành nông nghiệp thì
căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ trên cùng diện tích
đất bị thu hồi”.
9. Sửa đổi, bổ sung Bảng 8 khoản 7 Điều 4, như sau: Tại cột
Khoảng cách (m), hàng thứ 3 thông số “< 1,5 x 1,5” thành “≤
1,5 x 1,5”;
và tại cột Mật độ (cây/ha), hàng thứ 6, thông số “634 - 494”
thành “714 - 494”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 7 Điều 4, như sau:
“đ) Bồi
thường theo số lượng thực tế đối với vườn cây có trên 90% số lượng cây trồng
thuộc phân loại A (không phải là cây loại A mới trồng để đối phó), được Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN,
TP.HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm
tra VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND
tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy và các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 25/04/2022 sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
4.666
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|