ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 114/TTr-STC ngày 17 tháng 4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
b) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý, sử dụng tài sản công.
d) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Các trường
hợp áp dụng
1. Khi xác định giá trị thửa đất hoặc
khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định):
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất
ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông
nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
mà phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất (trừ
tổ chức) không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp
tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng
đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
2. Xác định giá đất để làm căn cứ
tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định
lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
3. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền
sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản
công.
Điều 3. Hệ số điều
chỉnh giá đất
1. Giá đất áp dụng đối với các trường
hợp quy định tại Điều 2 Quyết định này được xác định bằng hệ số điều chỉnh giá
đất nhân (x) với giá đất quy định tại Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày
22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định Bảng giá đất đối với các
loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang hoặc Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày
17/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 35/2014/QĐ-UBND .
2. Hệ số điều chỉnh giá đất theo địa
bàn huyện, thành phố và theo khu vực
đô thị, nông thôn được quy định như sau:
Huyện,
thành phố
|
Khu
vực
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Phú Quốc
|
Phú Quốc (trừ xã Hòn Thơm và xã Thổ Châu)
|
- Đô thị, thửa đất giáp mặt tiền biển;
- Khu vực nông thôn có thửa đất
giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ
90).
|
1,60
|
Nông thôn còn lại
|
1,35
|
Phú Quốc (xã Hòn Thơm và xã Thổ
Châu)
|
Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường
(lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90) hoặc giáp mặt
tiền biển.
|
1,30
|
Nông thôn còn lại
|
1,00
|
Rạch Giá
|
- Đô thị;
- Khu vực nông thôn có thửa đất
giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên
(tính vào sâu đến mét thứ 90).
|
1,60
|
Nông thôn còn lại
|
1,25
|
Hà Tiên
|
Hà Tiên (trừ xã Tiên Hải)
|
- Đô thị;
- Khu vực nông thôn có thửa đất
giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ
90).
|
1,50
|
Nông thôn còn lại
|
1,20
|
Hà Tiên (xã Tiên Hải)
|
Thửa đất giáp mặt tiền đường (lòng
đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90).
|
1,30
|
Nông thôn còn lại
|
1,00
|
Các huyện còn lại
|
- Đô thị;
- Khu vực nông thôn có thửa đất
giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ
90).
|
1,40
|
Nông thôn còn lại
|
1,10
|
Điều 4. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức được áp dụng hệ
số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai và đã có quyết định
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng đến ngày Quyết định
này có hiệu lực vẫn chưa có quyết định giá đất cụ thể hoặc chưa có thông báo nộp
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của cơ quan thuế thì áp dụng hệ số điều chỉnh
giá đất theo quy định tại thời điểm ra quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân đã nộp
đủ hồ sơ về giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng hệ số điều chỉnh theo Quyết định
tại thời điểm nộp đủ hồ sơ đất.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Căn cứ phạm vi điều chỉnh, các trường
hợp thực hiện và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách
nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Ngoài các đối tượng quy định tại Điều
2 Quyết định này, giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các ngành chuyên môn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá
đất cụ thể đối với từng trường hợp sau đây:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; tổ chức được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá;
b) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất thông qua hình thức đấu giá và
cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất thông qua hình thức đấu
giá;
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại
thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc
trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp
doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm;
đ) Hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể đối
với các trường hợp trên không được thấp hơn hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm:
Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và
thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính, Cục Thuế thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các phần việc
do ngành mình quản lý để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường
hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định
và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất và tính khấu trừ tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất để tránh gây thiệt hại cho nhà nước cũng như cho người
sử dụng đất.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế huyện phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên
quan;
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất.
5. Trong quá trình thực hiện Quyết định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở
Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết
định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2018 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 của Quyết định;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Kiên Giang;
- UBMTTQVN tỉnh;
- TV.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, dtnha.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|