ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 08 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ
chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối
với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 68/TTr-STNMT ngày 13/02/2019; Công văn số 123/STC-GCS ngày 16/01/2019
của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (Có đơn giá chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu
thống kê kiểm kê đất đai;
2. Đơn giá xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
3. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
4. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện
các dự án, nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Nguyên tắc sử dụng đơn giá
1. Đơn giá đơn vị sự nghiệp thực hiện
(đơn giá vật tư, thiết bị bao gồm thuế VAT): áp dụng cho trường hợp đơn vị sự
nghiệp được giao kế hoạch và dự toán ngân sách tự tổ chức thực hiện dự án.
Ngoài ra đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế và được ngân sách nhà nước
cấp kinh phí hoạt động thường xuyên và đầu tư thiết bị, khi quyết
toán còn phải trừ chi phí khấu hao thiết bị và toàn bộ kinh phí đã bố trí cho
số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án.
2. Đơn giá doanh nghiệp thực hiện (đơn
giá vật tư, thiết bị không bao gồm thuế VAT): áp dụng cho trường
hợp ký kết hợp đồng đặt hàng với các doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phân loại là
đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định tại Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác, hoặc
đơn vị sự nghiệp không tự tổ chức thực hiện phải ký kết hợp đồng với các đơn vị
ngoài thực hiện.
3. Đơn giá ban
hành kèm theo Quyết định này làm cơ sở để lập, quản lý, sử
dụng và thanh quyết toán kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ
chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4. Đối với các nguồn kinh phí khác
(nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học, vốn
đầu tư phát triển, nguồn vốn khác) có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để
thực hiện công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình không được vượt quá đơn giá đã được phê duyệt tại Quyết định này.
5. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
thực hiện các dự án, nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng đơn giá này.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân nêu
tại Khoản này không áp dụng đơn giá này thì có quyền thỏa
thuận nhưng không được cao hơn định mức đã được quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 19/3/2019.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định cho phù hợp.
b) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính để điều chỉnh đơn giá cho phù hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khi Nhà nước có sự thay đổi về chính sách tiền lương (tiền lương cơ sở, tiền lương tối thiểu
vùng); định mức.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
-TT. Tỉnh ủy
NB;
-TT. HĐND tỉnh NB;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh NB;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh NB;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh NB;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP3,5;
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|