ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 19 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2018
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ văn bản số 72/HĐND-KTNS ngày 07/3/2018
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất
(K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 31/TTr-STC ngày 12 tháng 3 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này
quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2018 để
xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Hệ số K là tỷ
lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương quy định.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất
cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ
gia đình, cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất,
cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các
trường hợp áp dụng
1. Khi xác định
giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) thì áp dụng hệ số K để thực hiện:
a) Tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với
phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với
đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (trừ trường hợp đất có nguồn
gốc do nhà nước quản lý) không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
mà phải nộp tiền sử dụng đất.
c) Tính tiền thuê
đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất (trừ trường hợp đất có nguồn gốc
do nhà nước quản lý được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê) không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d) Xác định giá
trị quyền sử dụng đất (giao, thuê) để tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần hóa sử dụng đất thuộc trường
hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp
nhà nước thực hiện cổ phần hóa mà được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
đ) Xác định lại
giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển
sang thuê đất theo hình thức thu tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ
chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê.
e) Xác định lại
giá đất cụ thể khi người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong
thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong
dự án.
g) Xác định
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
h) Xác định giá
khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê.
2. Thuê đất thu
tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp
theo.
3. Xác định giá
khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
đất hàng năm.
4. Xác định giá
trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 4. Phân
loại
1. Hệ số K đối với
đất nông nghiệp, gồm: đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng
cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất nuôi trồng thủy sản; đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh
doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.
2. Hệ số K đối với
đất phi nông nghiệp, gồm: đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng
công trình sự nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng vào mục đích
công cộng có mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng có kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước
chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp khác.
3. Hệ số K đối với
đất chưa sử dụng sẽ áp dụng bằng hệ số K của loại đất được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất (đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp)
theo khu vực, loại đường.
(Chi tiết hệ số K
được quy định theo các tuyến đường tại Phụ lục I, II và III kèm theo Quyết định
này).
Điều
5. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số K
Các trường hợp
xác định giá đất cụ thể theo hệ số K quy định tại Điều 3 Quyết
định này được xác định bằng giá đất theo mục đích sử dụng tại Bảng giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 (đã nhân với hệ số
điều chỉnh (Đ) nếu có) nhân với hệ số K được quy định tại Điều 4 Quyết định
này, cụ thể như sau:
Giá
đất cụ thể tính theo hệ số K
|
=
|
Giá đất theo mục đích sử dụng tại Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND
|
x
|
Hệ số điều chỉnh
(Đ) (nếu có)
|
x
|
Hệ số K
|
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Căn cứ phạm vi
điều chỉnh, các trường hợp thực hiện và các quy định của pháp luật liên
quan, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính:
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất theo Điểm h Khoản 1, Khoản
3 Điều 3 của Quyết định này; xác định giá trị quyền sử dụng đất thuê để tính
vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa mà doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn
hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; xác định tiền
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp của tổ chức.
2. Cục Thuế: Xác
định đơn giá thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất, tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất của tổ
chức.
3.
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thường xuyên tổ chức kiểm
tra việc thực hiện các phần việc do ngành mình quản lý để giải quyết và xử lý
theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại,
tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất
và tính khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tránh gây thiệt hại cho nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
4. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng
Tài chính - Kế hoạch, Chi Cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực
hiện việc xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để
đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình và cá nhân; xác định
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử
lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại,
tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp đối với hộ gia đình và cá nhân để tránh gây thiệt hại cho Nhà
nước cũng như cho người sử dụng đất.
5. Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực nào thì Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua các sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực
đó để xem xét, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết thì các sở,
ban, ngành phải báo cáo và đề xuất ý kiến thông qua Sở Tài chính tổng hợp đề xuất
cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 và thay thế Quyết định số
05/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư
pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ (K)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
Đất nông nghiệp
|
Đất phi nông nghiệp
|
I.
|
THỊ XÃ THUẬN
AN:
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Văn Mên (cũ
Hương lộ 9)
|
Ranh An Thạnh -
An Sơn
|
Sông Sài Gòn
|
1.6
|
1.6
|
2
|
Đường nội bộ
trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư,
khu tái định cư còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.6
|
1.6
|
Bề rộng mặt đường
nhỏ hơn 9m
|
1.6
|
1.6
|
3
|
Đường nội bộ
trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu
chế xuất còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.4
|
1.4
|
Bề rộng mặt đường
nhỏ hơn 9m
|
1.4
|
1.4
|
II.
|
THỊ XÃ BẾN
CÁT:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-606 (Đường
Hùng Vương)
|
Cầu Đò
|
Ngã 4 An Điền +
200m
|
1.4
|
1.5
|
Ngã 4 An Điền +
200m
|
Ngã 3 Rạch Bắp
|
1.4
|
1.5
|
2
|
ĐH-608
|
Ngã 4 Thùng Thơ
|
Ngã 3 Chú Lường
|
1.3
|
1.4
|
3
|
ĐT-744
|
Cầu Ông Cộ
|
Ranh xã Thanh
Tuyền
|
1.3
|
1.4
|
4
|
ĐT-748 (Tỉnh lộ
16)
|
Ngã 4 Phú Thứ
|
Cách ngã 4 An
Điền 100m
|
1.3
|
1.4
|
Cách ngã 4 An
Điền 100m
|
Ngã 4 An Điền +
100m
|
1.3
|
1.4
|
Ngã 4 An Điền +
100m
|
Ranh xã An Lập
|
1.3
|
1.4
|
5
|
Đường nội bộ trong
các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái
định cư còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.2
|
1.2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.2
|
1.2
|
6
|
Đường nội bộ trong
các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất
còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.0
|
1.2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.0
|
1.2
|
III.
|
THỊ XÃ TÂN
UYÊN:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-742
|
Ranh Phú Tân -
Phú Chánh
|
Cầu Trại Cưa
|
1.3
|
1.4
|
Cầu Trại Cưa
|
Ranh Vĩnh Tân -
Tân Bình
|
1.3
|
1.4
|
2
|
ĐT-746
|
Cầu Hố Đại
(ranh Tân Phước Khánh - Tân Vĩnh Hiệp)
|
Cầu Tân Hội
(ranh Tân Vĩnh Hiệp - Tân Hiệp)
|
1.4
|
1.4
|
Ranh Hội Nghĩa -
Tân Lập
|
ĐT-747 (Hội
Nghĩa)
|
1.2
|
1.3
|
3
|
ĐT-747
|
Ranh Uyên Hưng
- Hội Nghĩa
|
Cầu Bình Cơ
(ranh Hội Nghĩa - Bình Mỹ)
|
1.3
|
1.4
|
4
|
ĐT-747B
|
Ranh Tân Hiệp -
Hội Nghĩa
|
ĐT-747 (Hội
Nghĩa)
|
1.3
|
1.4
|
5
|
Đường nội bộ trong
các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái
định cư còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.2
|
1.3
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.2
|
1.3
|
6
|
Đường nội bộ trong
các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất
còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.1
|
1.2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.1
|
1.2
|
IV.
|
HUYỆN BÀU
BÀNG:
|
|
|
|
|
1
|
Đại lộ Bình Dương
(Quốc lộ 13)
|
Ranh phường Mỹ
Phước
|
Cầu Tham Rớt
|
1.0
|
1.3
|
2
|
ĐH-620 (cũ
ĐH-603)
|
Ranh phường
Chánh Phú Hòa
|
Đại lộ Bình
Dương (Ngã 3 Bến Tượng)
|
1.0
|
1.2
|
3
|
ĐT-741B
(ĐH-612; Bố Lá - Bến Súc)
|
Ngã 3 Bố Lá
|
Ngã 3 Bia chiến
thắng Bàu Bàng
|
1.0
|
1.3
|
4
|
ĐT-749A (Tỉnh lộ
30)
|
Ranh phường Mỹ
Phước (Cầu Quan)
|
Ranh xã Long
Tân
|
1.0
|
1.3
|
5
|
ĐT-749C
(ĐH-611)
|
Ngã 3 Bàu Bàng
|
Ngã 3 đòn gánh
(ĐT-749A)
|
1.0
|
1.2
|
6
|
ĐT-750
|
Ngã 3 Trừ Văn
Thố
|
Ranh xã Long
Hòa
|
1.1
|
1.3
|
Ngã 3 Bằng Lăng
|
Ranh xã Tân
Long
|
1.0
|
1.2
|
7
|
Đường Hồ Chí
Minh (đoạn đã thông tuyến)
|
Ranh Long Tân
(Dầu Tiếng)
|
Ranh tỉnh Bình
Phước
|
1.0
|
1.2
|
8
|
Đường nội bộ trong
các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái
định cư còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.0
|
1.2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.0
|
1.2
|
9
|
Đường nội bộ trong
các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất
còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.0
|
1.2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.0
|
1.2
|
V.
|
HUYỆN BẮC
TÂN UYÊN:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-741
|
Ranh thị xã Bến
Cát
|
Ranh Tân Bình -
Phước Hòa
|
1.1
|
1.4
|
2
|
ĐT-742
|
Cầu Trại Cưa
|
ĐT-747
|
1.1
|
1.4
|
3
|
ĐT-746
|
Ranh Uyên Hưng
- Tân Mỹ
|
Ranh Lạc An -
Hiếu Liêm
|
1.1
|
1.3
|
Ranh Lạc An -
Hiếu Liêm
|
Ranh Tân Định -
Tân Thành
|
1.0
|
1.2
|
Ngã 3 Cây Cầy
|
Nhà ông Chúc
|
1.0
|
1.1
|
Ranh Tân Định -
Tân Thành
|
Ranh Tân Lập -
Hội Nghĩa
|
1.2
|
1.4
|
4
|
ĐT-747
|
Cầu Bình Cơ
(Ranh Hội Nghĩa - Bình Mỹ)
|
Ngã 3 Cổng Xanh
|
1.1
|
1.4
|
5
|
Đường nội bộ trong
các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái
định cư còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.0
|
1.2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.0
|
1.2
|
6
|
Đường nội bộ trong
các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất
còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.0
|
1.2
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.0
|
1.2
|
VI.
|
HUYỆN PHÚ
GIÁO:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-741
|
Ranh Tân Uyên -
Phú Giáo
|
ĐH-515
|
1.1
|
1.1
|
ĐH-515
|
ĐH-514 (UBND xã
Phước Hòa)
|
1.1
|
1.1
|
ĐH-514 (UBND xã
Phước Hòa)
|
Ngã 3 vào chợ
Phước Hòa
|
1.1
|
1.1
|
Ngã 3 vào chợ
Phước Hòa
|
ĐH-513
|
1.1
|
1.1
|
ĐH-513
|
Cầu Vàm Vá
|
1.1
|
1.1
|
Ranh An Bình -
Phước Vĩnh
|
UBND xã An Bình
|
1.1
|
1.1
|
UBND xã An Bình
|
Ranh Bình Phước
|
1.1
|
1.1
|
2
|
ĐT-741B
|
ĐT-741
|
Ranh Phú Giáo -
Bàu Bàng
|
1.1
|
1.1
|
3
|
ĐT-750
|
ĐT-741
|
Cầu số 1 xã Phước
Hòa
|
1.1
|
1.1
|
Cầu số 1 xã Phước
Hòa
|
Cầu số 4 Tân
Long
|
1.1
|
1.1
|
Cầu số 4 Tân
Long
|
Ranh Trừ Văn Thố
|
1.1
|
1.1
|
4
|
Đường nội bộ
trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư,
khu tái định cư còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.1
|
1.1
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.1
|
1.1
|
5
|
Đường nội bộ
trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu
chế xuất còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.0
|
1.1
|
Bề rộng mặt đường
nhỏ hơn 9m
|
1.0
|
1.1
|
VII.
|
HUYỆN DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-744
|
Nông trường cao
su Phan Văn Tiến
|
Ngã tư Chú Thai
|
1.1
|
1.1
|
Ngã tư Chú Thai
|
Ranh xã Thanh
An
|
1.1
|
1.1
|
Ranh xã Thanh
Tuyền
|
Ranh thị trấn Dầu
Tiếng
|
1.1
|
1.1
|
Ngã 4 Kiểm Lâm
|
Đội 7
|
1.1
|
1.1
|
Các đoạn đường
còn lại
|
|
1.1
|
1.1
|
2
|
ĐT-748
|
Ranh xã An Điền
|
Ngã tư An Lập +
500m về hướng Ngã 3 Giáng Hương
|
1.1
|
1.1
|
Các đoạn đường
còn lại
|
|
1.1
|
1.1
|
3
|
ĐT-749A (Tỉnh lộ
30 cũ)
|
Ngã 3 Đòn Gánh
(ranh Long Nguyên - Long Tân)
|
Ngã 4 Uỷ ban
nhân dân xã Long Tân
|
1.1
|
1.1
|
Ngã 4 Uỷ ban
nhân dân xã Long Tân
|
ĐH-721
|
1.1
|
1.1
|
ĐH-721
|
Cầu Thị Tính
|
1.1
|
1.1
|
Các đoạn đường
còn lại
|
|
1.1
|
1.1
|
4
|
ĐT-749B
|
Cầu Bà Và (Minh
Thạnh)
|
Ranh xã Minh
Hòa
|
1.1
|
1.1
|
Ranh Minh Hoà -
Minh Thạnh
|
Cầu Giáp Minh
(xã Minh Hòa)
|
1.1
|
1.1
|
Các đoạn đường
còn lại
|
|
1.1
|
1.1
|
5
|
ĐT-749D (Bố Lá
- Bến Súc)
|
Ngã 3 Long Tân
|
Cầu Phú Bình (ranh
Long Tân - An Lập)
|
1.1
|
1.1
|
Cầu Phú Bình
(ranh Long Tân - An Lập)
|
Ranh xã Thanh
Tuyền
|
1.1
|
1.1
|
Ranh xã Thanh
Tuyền
|
Ngã 4 Chú Thai
(ĐT-744)
|
1.1
|
1.1
|
6
|
Bố Lá - Bến Súc
|
Ngã 4 Chú Thai
(ĐT-744)
|
Cầu Bến Súc
|
1.1
|
1.1
|
7
|
ĐT-750
|
Ngã 3 Giáng
Hương
|
Đầu Lô 39 Nông
trường Đoàn Văn Tiến
|
1.1
|
1.1
|
ĐT-749A (Nông
trường Long Hòa)
|
Xã Cây Trường
II
|
1.1
|
1.1
|
Các đoạn đường
còn lại
|
|
1.1
|
1.1
|
8
|
Đường Hồ Chí
Minh
|
Long Tân (ranh
Trừ Văn Thố)
|
Thanh An (giáp
sông Sài Gòn)
|
1.1
|
1.1
|
9
|
Đường nội bộ
trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư,
khu tái định cư còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.1
|
1.1
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.1
|
1.1
|
10
|
Đường nội bộ
trong các khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu
chế xuất còn lại.
|
Bề rộng mặt
đường từ 9m trở lên
|
1.0
|
1.1
|
Bề rộng mặt
đường nhỏ hơn 9m
|
1.0
|
1.1
|
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ (K)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
Đất nông nghiệp
|
Đất phi nông nghiệp
|
I.
|
THỊ XÃ THUẬN
AN:
|
|
|
|
|
1
|
An Sơn 01
|
Cầu Bình Sơn
|
An Sơn 42
|
1.5
|
1.5
|
2
|
An Sơn 02
|
Hồ Văn Mên
|
Cầu Đình Bà Lụa
|
1.5
|
1.5
|
3
|
An Sơn 03
|
An Sơn 01
|
Rạch Út Kỷ
|
1.5
|
1.5
|
4
|
An Sơn 04
|
An Sơn 01
|
Đê bao
|
1.5
|
1.5
|
5
|
An Sơn 05
|
Ngã 3 Cây Mít
|
Đê bao
|
1.5
|
1.5
|
6
|
An Sơn 06
|
Quán ông Nhãn
|
Đê bao
|
1.5
|
1.5
|
7
|
An Sơn 07
|
An Sơn 01
|
Đê bao
|
1.5
|
1.5
|
8
|
An Sơn 08
|
An Sơn 01
|
Cầu Út Khâu
|
1.5
|
1.5
|
9
|
An Sơn 09
|
An Sơn 01
|
An Sơn 04
|
1.5
|
1.5
|
10
|
An Sơn 10 (rạch
5 Trận)
|
An Sơn 02
|
Đê bao
|
1.5
|
1.5
|
11
|
An Sơn 11 (rạch
8 Trích)
|
An Sơn 02
|
Đê bao
|
1.5
|
1.5
|
12
|
An Sơn 15
|
Hồ Văn Mên
|
Đất Bảy Tự
|
1.5
|
1.5
|
13
|
An Sơn 16
|
Hồ Văn Mên
|
An Sơn 08
|
1.5
|
1.5
|
14
|
An Sơn 17
|
Hồ Văn Mên
|
Đất ông Thanh
|
1.5
|
1.5
|
15
|
An Sơn 18
|
An Sơn 02
|
An Sơn 01
|
1.5
|
1.5
|
16
|
An Sơn 19
|
An Sơn 02
|
An Sơn 01
|
1.5
|
1.5
|
17
|
An Sơn 20
|
Hồ Văn Mên
|
An Sơn 02
|
1.5
|
1.5
|
18
|
An Sơn 25
|
Hồ Văn Mên
|
An Sơn 54
|
1.5
|
1.5
|
19
|
An Sơn 26
|
An Sơn 02
|
Rạch Cầu Gừa
|
1.5
|
1.5
|
20
|
An Sơn 27
|
An Sơn 45
|
An Sơn 02
|
1.5
|
1.5
|
21
|
An Sơn 30
|
An Sơn 01
|
Đê bao
|
1.5
|
1.5
|
22
|
An Sơn 31
|
An Sơn 01
|
Đê bao
|
1.5
|
1.5
|
23
|
An Sơn 36
|
An Sơn 20
|
An Sơn 23
|
1.5
|
1.5
|
24
|
An Sơn 37
|
An Sơn 01
|
An Sơn 30
|
1.5
|
1.5
|
25
|
An Sơn 38
|
An Sơn 02
|
Cầu Ba Sắt
|
1.5
|
1.5
|
26
|
An Sơn 39
|
An Sơn 01
|
Đê bao Bà Lụa
|
1.5
|
1.5
|
27
|
An Sơn 41
|
An Sơn 02
|
Cầu Quảng Cứ
|
1.5
|
1.5
|
28
|
An Sơn 42
|
Đê bao An Sơn
|
Đê bao Bà Lụa
|
1.5
|
1.5
|
29
|
An Sơn 43
|
An Sơn 45
|
Cầu ông Thịnh
|
1.5
|
1.5
|
30
|
An Sơn 44
|
An Sơn 02
|
Nhà bà Ngọc
|
1.5
|
1.5
|
31
|
An Sơn 45
|
An Sơn 02 (ngã
3 làng)
|
An Sơn 01 (Ụ
Sáu Ri)
|
1.5
|
1.5
|
32
|
An Sơn 48
|
An Sơn 25
|
Chùa Thầy Khỏe
|
1.5
|
1.5
|
33
|
An Sơn 49
|
An Sơn 01
|
An Sơn 05
|
1.5
|
1.5
|
34
|
An Sơn 50
|
An Sơn 01
|
Cầu cây Lăng
|
1.5
|
1.5
|
35
|
Đê bao
|
Ranh Bình Nhâm
- An Sơn
|
Ranh Thuận An -
Thủ Dầu Một
|
1.5
|
1.5
|
36
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1.5
|
1.5
|
37
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 1
|
1.5
|
1.5
|
38
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.5
|
1.5
|
39
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.5
|
1.5
|
II.
|
THỊ XÃ BẾN CÁT:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-608
|
Ngã 4 Thùng Thơ
(ĐT-744)
|
Ngã 3 Ông Thiệu
|
1.3
|
1.4
|
2
|
ĐH-609
|
Ngã 4 Phú Thứ
|
Bến Chợ
|
1.3
|
1.4
|
Bến Chợ
|
Bến đò An Tây
|
1.3
|
1.4
|
3
|
Đường Làng tre
|
ĐT-744
|
ĐT-748
|
1.2
|
1.3
|
4
|
Đường từ nhà bà
Út Hột đến nhà bà Nương
|
Nhà bà Út Hột
|
Nhà bà Nương và
nhánh rẽ
|
1.2
|
1.3
|
5
|
Đường nhựa Ba
Duyên đến ấp Bến Giảng
|
ĐT-744
|
Ấp Bến Giảng
|
1.2
|
1.3
|
6
|
Đường nhựa ông
Bảy Quang đến đường làng
|
ĐT-744
|
Đường làng
|
1.2
|
1.3
|
7
|
Đường nhựa từ
ông Một đến ông Phước
|
Đường làng
|
ĐT-744
|
1.2
|
1.3
|
8
|
Đường nhựa từ
ông Phước đến trường cấp 2 Phú An
|
ĐT-744
|
ĐH-608
|
1.2
|
1.3
|
9
|
ĐX-609.002
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1.1
|
1.2
|
10
|
ĐX-609.004
|
Bà Tám Quan
|
Tư Phỉ
|
1.1
|
1.2
|
11
|
ĐX-609.005
|
Ông tư Luông
|
Ông ba Khoang
|
1.1
|
1.2
|
12
|
ĐX-609.009
|
Ông Huy
|
ĐH-609
|
1.1
|
1.2
|
13
|
ĐX-609.010
|
Ông Bảy
|
ĐH-609
|
1.1
|
1.2
|
14
|
ĐX-609.016
|
Bà Ngận
|
Ông Hoàng
|
1.1
|
1.2
|
15
|
ĐX-609.018
|
Bà tám Xiêm
|
Bà sáu Đây
|
1.1
|
1.2
|
16
|
ĐX-609.019
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1.1
|
1.2
|
17
|
ĐX-609.023
|
Ông Tư Kiến
|
Ông Mười Thêm
|
1.1
|
1.2
|
18
|
ĐX-609.028
|
Bà Hai mập
|
Ông Tư Đảnh
|
1.1
|
1.2
|
19
|
ĐX-609.031
|
Ông Hùng
|
Ông Đồng
|
1.1
|
1.2
|
20
|
ĐX-609.034
|
ĐT-744
|
ĐT-748
|
1.1
|
1.2
|
21
|
ĐX-609.035
|
ĐT-744
|
Ông Đồng
|
1.1
|
1.2
|
22
|
ĐX-609.036
|
Bà Oanh
|
Bà Thúy Mười
|
1.1
|
1.2
|
23
|
ĐX-609.044
|
ĐT-748
|
Bà Nhớ
|
1.1
|
1.2
|
24
|
ĐX-609.045
|
Trại Cưa
|
Bà Tư Tác
|
1.1
|
1.2
|
25
|
ĐX-609.046
|
ĐT-748
|
Ông chín Ri
|
1.1
|
1.2
|
26
|
ĐX-609.051
|
Bà ba Châu
|
Ông Rồi
|
1.1
|
1.2
|
27
|
ĐX-609.054
|
ĐT-744
|
Ông tư Nho
|
1.1
|
1.2
|
28
|
ĐX-609.057
|
Cô Hường
|
Cô Yến bác sĩ
|
1.1
|
1.2
|
29
|
ĐX-609.071
|
Ông tư Tọ
|
Ông tám Uộng
|
1.1
|
1.2
|
30
|
ĐX-610.423
(Trường Tiểu học An Tây A)
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1.3
|
1.4
|
31
|
ĐX-610.424
(Út Lăng)
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1.3
|
1.4
|
32
|
ĐX-610.456
|
ĐT-744
|
KCN Mai Trung
|
1.2
|
1.3
|
33
|
ĐX-610.465
(Nguyễn Công Thanh)
|
ĐT-744
|
ĐH-609
|
1.3
|
1.4
|
34
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1.1
|
1.2
|
35
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1.1
|
1.2
|
36
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.1
|
1.2
|
37
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.1
|
1.2
|
III.
|
THỊ XÃ TÂN
UYÊN:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-404
|
ĐT-746 (Gốc
Gòn)
|
Ranh Tân Vĩnh
Hiệp - Phú Tân
|
1.1
|
1.4
|
2
|
ĐH-405
|
Suối Chợ (ranh
Tân Phước Khánh - Tân Vĩnh Hiệp)
|
ĐH-404 (ranh
Phú Tân)
|
1.1
|
1.2
|
3
|
ĐH-407
|
Ranh Phú Chánh
- Tân Hiệp
|
ĐT-742 (Phú
Chánh)
|
1.1
|
1.2
|
4
|
ĐH-408
|
ĐT-742 (Phú
Chánh)
|
Ranh Phú Chánh
- Hòa Phú (Thủ Dầu Một)
|
1.1
|
1.4
|
5
|
ĐH-409
|
Cầu Vĩnh Lợi
(Ranh Tân Hiệp - Vĩnh Tân)
|
ĐH-410 (Ấp 6
Vĩnh Tân)
|
1.1
|
1.3
|
6
|
ĐH-410
|
Ranh Bình Mỹ -
Vĩnh Tân
|
Ngã 3 ấp 6 xã
Vĩnh Tân
|
1.1
|
1.3
|
Ngã 3 ấp 6 xã
Vĩnh Tân
|
ĐT-742 Vĩnh Tân
|
1.1
|
1.4
|
7
|
ĐH-419
|
ĐT-742 (Vĩnh
Tân)
|
Giáp KCN VSIP
II
|
1.1
|
1.2
|
8
|
ĐH-424
|
ĐT-742 (Vĩnh
Tân)
|
Giáp KCN VSIP
II
|
1.1
|
1.3
|
9
|
Một số tuyến đường
nhựa thuộc xã Bạch Đằng
|
|
|
1.1
|
1.2
|
10
|
Một số tuyến đường
nhựa thuộc xã Thạnh Hội
|
|
|
1.1
|
1.3
|
11
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1.1
|
1.3
|
12
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1.1
|
1.2
|
13
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.1
|
1.3
|
14
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.1
|
1.2
|
IV.
|
HUYỆN BÀU
BÀNG:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-607 (đường bến
Chà Vi)
|
Ranh phường Mỹ
Phước
|
ĐH-620
|
1.0
|
1.2
|
2
|
ĐH-610 (đường Bến
Ván)
|
ĐT-749A (Ngã 3
trường Tiểu học Long Bình)
|
Giáp KCN Bàu
Bàng
|
1.0
|
1.2
|
Giáp KCN Bàu
Bàng
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.0
|
1.2
|
3
|
ĐH-611 (cũ
ĐH-615)
|
Đại lộ Bình Dương
(Ngã 3 Cầu Đôi)
|
ĐT-749A (Ngã ba
đối diện bưu điện xã Long Nguyên)
|
1.0
|
1.2
|
4
|
ĐH-613
|
Bia Bàu Bàng
|
Tân Long
|
1.0
|
1.2
|
5
|
ĐH-614
|
ĐT-750
|
Ranh xã Long
Tân
|
1.1
|
1.3
|
6
|
ĐH-615 (đường
nhựa Long Nguyên - Long Tân)
|
ĐT-749A
|
Ngã 4 Hóc Măng
|
1.0
|
1.2
|
7
|
ĐH-617 (đường
Trâu Sữa)
|
Đại lộ Bình
Dương (Ngã 3 Trâu Sữa)
|
Trung tâm
Nghiên cứu và huấn luyện Chăn nuôi Gia súc lớn (Ngã 3 tại Công ty San Miguel)
|
1.0
|
1.2
|
8
|
ĐH-618 (đường
vào Xà Mách)
|
Đại lộ Bình Dương
(Tiểu học Lai Uyên)
|
ĐH-613
|
1.0
|
1.2
|
ĐH-613
|
ĐT-741B
|
1.0
|
1.2
|
9
|
ĐH-619 (đường
KDC Long Nguyên)
|
Ngã 3 Lâm Trường
(ĐT-749A)
|
Ngã 3 UBND xã
Long Nguyên
|
1.0
|
1.2
|
10
|
Đường ấp Cầu
Đôi
|
Đại lộ Bình
Dương (xã Lai Uyên)
|
ĐH-611
|
1.0
|
1.2
|
11
|
Đường liên xã
Long Nguyên - An Lập
|
ĐH-615 (xã Long
Nguyên)
|
Ranh xã An Lập
|
1.0
|
1.2
|
12
|
Đường liên xã
Long Nguyên
|
Vườn thuốc nam
Chùa Long Châu
|
Nhà ông Nguyễn
Trung
|
1.0
|
1.2
|
13
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 1
|
1.0
|
1.2
|
14
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 1
|
1.0
|
1.2
|
15
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.0
|
1.2
|
16
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.0
|
1.2
|
V.
|
HUYỆN BẮC
TÂN UYÊN:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-410
|
ĐT-747 (Bình
Cơ)
|
Ranh Bình Mỹ -
Vĩnh Tân
|
1.1
|
1.4
|
2
|
ĐH-411
|
Ranh Uyên Hưng
- Tân Mỹ
|
ĐT-746 (Ngã 3
xã Tân Thành)
|
1.2
|
1.4
|
3
|
ĐH-413
|
ĐT-746 (Cầu Rạch
Rớ)
|
Sở Chuối (Ngã 3
ông Minh Quăn)
|
1.1
|
1.3
|
4
|
ĐH-414
|
ĐH-411 (Lâm trường
chiến khu D)
|
ĐT-746 (Nhà thờ
Thượng Phúc, Lạc An)
|
1.1
|
1.3
|
5
|
ĐH-415
|
ĐH-411 (Ngã 3 Đất
Cuốc)
|
ĐT-746 (Công ty
An Tỷ, xã Tân Định)
|
1.1
|
1.3
|
6
|
ĐH-416
|
Ngã 3 Tân Định
|
Trường Giải quyết
việc làm Số 4
|
1.0
|
1.2
|
7
|
ĐH-424
|
ĐT-741 (ranh
Tân Bình - Chánh Phú Hòa vào khoảng 500m)
|
Giáp KCN VSIP
II
|
1.1
|
1.3
|
8
|
ĐH-431 (đường
vào cầu Tam Lập)
|
ĐH-416 (Ngã 3 vào
cầu Tam Lập)
|
Cầu Tam Lập
|
1.0
|
1.2
|
9
|
ĐH-436
|
ĐH-411 (Ngã 3
Cây Trắc)
|
ĐH-415 (UBND xã
Đất Cuốc)
|
1.1
|
1.4
|
10
|
ĐH-437
|
ĐH-415 (Ngã 3
Văn phòng ấp Đá Bàn, xã Đất Cuốc)
|
ĐH-414 (Ngã 3
Văn phòng ấp Giáp Lạc, xã Lạc An)
|
1.0
|
1.2
|
11
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1.0
|
1.2
|
12
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 1
|
1.0
|
1.2
|
13
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.0
|
1.2
|
14
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc
khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.0
|
1.2
|
VI.
|
HUYỆN PHÚ
GIÁO:
|
|
|
|
|
1
|
ĐT-741 cũ
|
40.700m
|
41.260m
|
1.1
|
1.1
|
41.260m
|
41.658m
|
1.1
|
1.1
|
43.000m
|
43.381m
|
1.1
|
1.1
|
45.510m
|
46.576m
|
1.1
|
1.1
|
48.338m
|
48.593m
|
1.1
|
1.1
|
2
|
ĐH-501
|
Cầu Bà Ý
|
Cầu Gia Biện
|
1.1
|
1.1
|
Cầu Gia Biện
|
ĐH-503
|
1.1
|
1.1
|
3
|
ĐH-502
|
ĐT-741 (Nhà thờ
An Bình)
|
Ngã 3 (Công ty
hạt điều Hải Việt)
|
1.1
|
1.1
|
Ngã 3 (Công ty hạt
điều Hải Việt)
|
Ngã 3 Cây Khô
(ĐH-513)
|
1.1
|
1.1
|
Ngã 3 Cây Khô
(ĐH-513)
|
ĐT-741
|
1.1
|
1.1
|
4
|
ĐH-502 nối dài
|
Ngã 3 Cây Khô
(ĐH-513)
|
Ấp Đuôi Chuột
xã Tam Lập
|
1.1
|
1.1
|
5
|
ĐH-503
|
ĐT-741 (Nông
trường 84)
|
Suối Mã Đà
|
1.1
|
1.1
|
6
|
ĐH-504
|
ĐT-741
|
Cầu Bà Mụ - đường
Kỉnh Nhượng - An Linh
|
1.1
|
1.1
|
7
|
ĐH-505
|
Cầu Lễ Trang
|
Đường Kỉnh Nhượng
- An Linh
|
1.1
|
1.1
|
8
|
ĐH-506
|
ĐT-741 (Nhà thờ
Vĩnh Hòa)
|
Tân Hiệp - Phước
Sang (Kênh thủy lợi Suối Giai)
|
1.1
|
1.1
|
9
|
ĐH-507
|
ĐT-741
|
ĐH-505
|
1.1
|
1.1
|
ĐH-505
|
Cây xăng Hiệp
Phú
|
1.1
|
1.1
|
Cây xăng Hiệp
Phú
|
Ngã 3 Phước
Sang (ĐH-508)
|
1.1
|
1.1
|
Ngã 3 Phước
Sang (ĐH-508)
|
Trại giam An
Phước - Giáp ranh Bình Phước
|
1.1
|
1.1
|
10
|
ĐH-508
|
Ngã 3 Bưu điện
Phước Sang
|
Ranh tỉnh Bình
Phước
|
1.1
|
1.1
|
11
|
ĐH-509
|
ĐH-507 (Ngã 3
Chùa Phước Linh)
|
ĐH-507 (Ấp 3 xã
Tân Hiệp)
|
1.1
|
1.1
|
12
|
ĐH-510
|
ĐH-507 (An
Linh)
|
ĐH-516 (An
Long)
|
1.1
|
1.1
|
13
|
ĐH-511
|
ĐH-507 (UBND xã
Tân Hiệp)
|
Đội 7
|
1.1
|
1.1
|
14
|
ĐH-512
|
ĐT-741
|
ĐH-509 (Bố Chồn)
|
1.1
|
1.1
|
15
|
ĐH-513
|
ĐT-741 (Cây
xăng Ngọc Ánh)
|
ĐH-502 (Ngã 3
Cây Khô)
|
1.1
|
1.1
|
16
|
ĐH-514
|
ĐT-741 (UBND xã
Phước Hòa)
|
Đập Suối con
|
1.1
|
1.1
|
ĐT-741 (ngã 4 Bến
Trám)
|
Ngã 3 (Công
đoàn Cty cao su Phước Hòa)
|
1.1
|
1.1
|
Ngã 3 (Công
đoàn Cty cao su Phước Hòa)
|
Doanh trại bộ đội
|
1.1
|
1.1
|
17
|
ĐH-515
|
ĐT-741
|
ĐT-750
|
1.1
|
1.1
|
18
|
ĐH-516
|
Ranh Lai Uyên -
Bàu Bàng
|
Cầu Suối Thôn -
Giáp ranh xã Minh Thành - Bình Long
|
1.1
|
1.1
|
19
|
ĐH-517
|
Ấp 7 Tân Long
|
Hưng Hòa - huyện
Bàu Bàng
|
1.1
|
1.1
|
20
|
ĐH-518
|
ĐT-741 (Nhà Bà
Quý)
|
Bến 71 suối Mã
Đà
|
1.1
|
1.1
|
21
|
ĐH-519
|
ĐH - 508 (đường
Suối Giai) nhà ông Phụng
|
Giáp ranh Bình
Phước
|
1.1
|
1.1
|
22
|
ĐH-520
|
ĐT-741
|
ĐH-514
|
1.1
|
1.1
|
23
|
Đường nội bộ
Đoàn đặc công 429
|
ĐT-741 (xã Vĩnh
Hòa)
|
Đoàn đặc công
429 (xã Vĩnh Hòa)
|
1.1
|
1.1
|
24
|
Đường đi mỏ đá
Becamex
|
ĐH-502 (xã An
Bình)
|
Mỏ đá Becamex (xã
An Bình)
|
1.1
|
1.1
|
25
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1.1
|
1.1
|
26
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1.0
|
1.1
|
27
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.1
|
1.1
|
28
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.0
|
1.1
|
VII.
|
HUYỆN DẦU TIẾNG:
|
|
|
|
|
1
|
ĐH-701
|
Ngã 3 Lê Hồng
Phong - Nguyễn Thị Minh Khai
|
Ngã 3 Định An
|
1.1
|
1.1
|
Đoạn đường còn
lại
|
1.1
|
1.1
|
2
|
Trần Văn Lắc
(ĐH-702 cũ)
|
Ranh thị trấn Dầu
Tiếng
|
Ngã 3 khu du lịch
sinh thái Núi Cậu
|
1.1
|
1.1
|
Ngã 3 khu du lịch
sinh thái Núi Cậu
|
Cầu Mới
|
1.1
|
1.1
|
3
|
ĐH-702 (mới)
|
Ngã 3 khu du lịch
sinh thái Núi Cậu
|
Chùa Thái Sơn
Núi Cậu
|
1.1
|
1.1
|
4
|
ĐH-703
|
Ngã 3 cầu Mới
|
Cầu rạch Sơn
Đài
|
1.1
|
1.1
|
5
|
ĐH-704
|
Ngã 4 Làng 10
|
Giáp ranh KDC Định
Hiệp
|
1.1
|
1.1
|
Giáp ranh KDC Định
Hiệp
|
Cầu sắt Làng 14
|
1.1
|
1.1
|
Ngã 3 đường
liên xã Minh Tân - Định An
|
Cây xăng Thanh
Thanh (xã Minh Tân)
|
1.1
|
1.1
|
Cây xăng Thanh
Thanh (xã Minh Tân)
|
Đầu Sân bay cũ
(Minh Hoà)
|
1.1
|
1.1
|
Các đoạn đường
còn lại
|
1.1
|
1.1
|
6
|
ĐH-704 (nối
dài)
|
Ngã 4 Làng 10
|
ĐH-720 (Cà Tong
- An Lập)
|
1.1
|
1.1
|
7
|
ĐH-705
|
ĐT-744 (Ngã 3
chợ Thanh Tuyền cũ)
|
Cầu Bến Súc
|
1.1
|
1.1
|
8
|
ĐH-707
|
ĐT-749B (Ngã 3
UBND xã Minh Thạnh)
|
Giáp ranh xã
Minh Hưng - Bình Phước
|
1.1
|
1.1
|
9
|
ĐH-708
|
ĐT-744
|
KDC ấp Bàu Cây Cám
- Thanh An
|
1.1
|
1.1
|
KDC ấp Bàu Cây
Cám - Thanh An
|
1.1
|
1.1
|
KDC ấp Bàu Cây
Cám - Thanh An
|
Ngã 3 Làng 5 -
Định Hiệp
|
1.1
|
1.1
|
10
|
ĐH-710
|
Ngã 3 đường Kiểm
(ĐT-744)
|
ĐH-702
|
1.1
|
1.1
|
11
|
ĐH-711
|
ĐT-744 (Chợ Bến
Súc)
|
Đầu Lô cao su
nông trường Bến Súc
|
1.1
|
1.1
|
Đầu Lô cao su
nông trường Bến Súc
|
Ngã 3 Kinh Tế
|
1.1
|
1.1
|
12
|
ĐH-712
|
Ngã 3 Đường
Long (Cầu Xéo)
|
ĐH-711
|
1.1
|
1.1
|
13
|
ĐH-713
|
Ngã 3 Rạch Kiến
|
Ngã 3 trường học
cũ
|
1.1
|
1.1
|
14
|
ĐH-714
|
Ngã 3 Bưng Còng
|
NT Phan Văn Tiến
|
1.1
|
1.1
|
15
|
ĐH-715
|
Ngã 3 Làng 18
|
ĐT-750
|
1.1
|
1.1
|
16
|
ĐH-716
|
Đường Hố Đá
|
Ngã 4 Hóc Măng
|
1.1
|
1.1
|
17
|
ĐH-717
|
Cầu Biệt Kích
|
ĐT-749A
|
1.1
|
1.1
|
18
|
ĐH-718
|
ĐT-744 (xã
Thanh An)
|
KDC Hố Nghiên -
ấp Xóm Mới
|
1.1
|
1.1
|
Các đoạn đường
còn lại
|
|
1.1
|
1.1
|
19
|
ĐH-719
|
ĐT-744 (xã
Thanh An)
|
ĐH-720 (Bàu Gấu
- Sở Hai)
|
1.1
|
1.1
|
20
|
ĐH-720 (Đường
Thanh An - An Lập)
|
ĐT-744 (xã
Thanh An)
|
Ranh xã An Lập
|
1.1
|
1.1
|
21
|
ĐH-721
|
ĐT-749A
|
ĐT-750 (Đồng Bà
Ba)
|
1.1
|
1.1
|
22
|
ĐH-722
|
ĐT-749A (Ngã 3
Căm Xe)
|
ĐT-749B (Cầu Bà
Và)
|
1.1
|
1.1
|
23
|
Đường từ ĐT-744
(Ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH-704
|
ĐT-744
|
ĐH-704
|
1.1
|
1.1
|
24
|
Đường khu TĐC rừng
lịch sử Kiến An
|
ĐT-748 (xã An Lập)
|
Đầu Lô cao su
nông trường An Lập
|
1.1
|
1.1
|
25
|
Đường An Lập -
Long Nguyên
|
ĐT-748 (xã An Lập)
|
Long Nguyên
|
1.1
|
1.1
|
26
|
Đường khu tái định
cư kênh Thủy lợi Phước Hoà
|
ĐH-704 (xã Minh
Tân)
|
Đầu Lô 17 nông
trường Minh Tân
|
1.1
|
1.1
|
27
|
Đường N2 - Xã
Minh Tân
|
ĐH-704 (xã Minh
Tân)
|
Nhà ông Hạ
|
1.1
|
1.1
|
28
|
Đường Minh Tân
- Long Hoà
|
ĐH-704
(Nhà trẻ nông trường Minh Tân)
|
Ranh xã Long
Hoà
|
1.1
|
1.1
|
29
|
Đường Trung tâm
Văn hóa xã Định Thành
|
Trần Văn Lắc
|
ĐH-703
|
1.1
|
1.1
|
30
|
Đường từ Ngã tư
Hóc Măng (xã Long Tân) đến ranh xã Long Nguyên (Bàu Bàng)
|
Ngã tư Hóc Măng
(Long Tân)
|
Ranh xã Long
Nguyên (Bàu Bàng)
|
1.1
|
1.1
|
31
|
Đường vào bãi
rác
|
Trần Văn Lắc
|
ĐH-703
|
1.1
|
1.1
|
32
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 1
|
1.1
|
1.1
|
33
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 1
|
1.0
|
1.1
|
34
|
Đường hoặc lối
đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thông ra các tuyến đường
thuộc khu vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.1
|
1.1
|
35
|
Đường hoặc lối đi
công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét thông ra các tuyến đường thuộc khu
vực 2 (đã phân loại, có tên trong các phụ lục)
|
1.0
|
1.1
|
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ (K)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
Đất nông nghiệp
|
Đất phi nông nghiệp
|
I.
|
THÀNH PHỐ THỦ
DẦU MỘT:
|
|
|
|
|
A.
|
Đường loại
1:
|
|
|
|
|
1
|
Bác sĩ Yersin
|
Ngã 6
|
Đại lộ Bình
Dương
|
2.3
|
1.2
|
2
|
Bạch Đằng
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Cầu ông Kiểm
|
2.3
|
1.2
|
3
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Phan Đình Giót
|
Mũi Dùi
|
2.3
|
1.2
|
4
|
Đại lộ Bình Dương
(Quốc lộ 13)
|
Suối Cát
|
Ngã 4 Sân Banh
|
2.3
|
1.2
|
Ngã 4 Sân Banh
|
Mũi Dùi
|
2.3
|
1.2
|
Mũi Dùi
|
Suối Giữa (Ranh
Hiệp Thành - Định Hòa)
|
2.3
|
1.2
|
5
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Bạch Đằng
|
Trần Hưng Đạo
|
2.3
|
1.2
|
6
|
Đoàn Trần Nghiệp
|
Hùng Vương
|
Bạch Đằng
|
2.3
|
1.2
|
7
|
Hùng Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
2.3
|
1.2
|
8
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Thái Học
|
Quang Trung
|
2.3
|
1.2
|
9
|
Nguyễn Du
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
BS Yersin
|
2.3
|
1.2
|
10
|
Nguyễn Thái Học
|
Lê Lợi
|
Bạch Đằng
|
2.3
|
1.2
|
11
|
Quang Trung
|
Ngã 6
|
Cổng UBND thành
phố Thủ Dầu Một
|
2.3
|
1.2
|
12
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngã 6
|
Lê Lợi
|
2.3
|
1.2
|
B.
|
Đường loại
2:
|
|
|
|
|
1
|
Bà Triệu
|
Hùng Vương
|
Trừ Văn Thố
|
2.0
|
1.2
|
2
|
Bạch Đằng
|
Cầu ông Kiểm
|
Cổng Trường Sỹ
quan công binh + Nguyễn Văn Tiết
|
2.0
|
1.2
|
3
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Phan Đình Giót
|
Lê Hồng Phong
|
2.0
|
1.2
|
4
|
Đại lộ Bình
Dương (Quốc lộ 13)
|
Suối Giữa (Ranh
Hiệp Thành - Định Hòa)
|
Ranh Tân Định -
Bến Cát
|
2.0
|
1.2
|
5
|
Điểu Ong
|
Bạch Đằng
|
Ngô Tùng Châu
|
2.0
|
1.2
|
6
|
Hai Bà Trưng
|
Văn Công Khai
|
Đoàn Trần Nghiệp
|
2.0
|
1.2
|
7
|
Huỳnh Văn Cù
|
Ngã 4 chợ Cây Dừa
|
Đại lộ Bình
Dương
|
2.0
|
1.2
|
8
|
Huỳnh Văn Lũy
(ĐT-742)
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Cuối đường Lê Hồng
Phong (Ngã 3 Phú Thuận)
|
2.0
|
1.2
|
Cuối đường Lê Hồng
Phong (Ngã 3 Phú Thuận)
|
Ranh phường Phú
Lợi - phường Phú Mỹ
|
2.0
|
1.2
|
Ranh Phú Lợi -
Phú Mỹ
|
Ranh khu liên hợp
|
1.9
|
1.2
|
9
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Thái Học
|
Văn Công Khai
|
2.0
|
1.2
|
Văn Công Khai
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
2.0
|
1.2
|
10
|
Ngô Quyền
|
Bạch Đằng
|
Phạm Ngũ Lão
|
2.0
|
1.2
|
11
|
Ngô Tùng Châu
|
Nguyễn Thái Học
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
2.0
|
1.2
|
12
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Trần Hưng Đạo
|
Võ Thành Long
|
2.0
|
1.2
|
13
|
Nguyễn Trãi
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Hùng Vương
|
2.0
|
1.2
|
14
|
Phan Đình Giót
|
Thích Quảng Đức
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
2.0
|
1.2
|
15
|
Phú Lợi
(ĐT-743)
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Lê Hồng Phong
|
2.0
|
1.2
|
16
|
Thầy Giáo
Chương
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Hùng Vương
|
2.0
|
1.2
|
17
|
Thích Quảng Đức
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Đường 30/4
|
2.0
|
1.2
|
18
|
Trần Tử Bình
|
Lý Thường Kiệt
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
2.0
|
1.2
|
19
|
Trừ Văn Thố
|
Văn Công Khai
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
2.0
|
1.2
|
20
|
Văn Công Khai
|
Hùng Vương
|
Bàu Bàng
|
2.0
|
1.2
|
21
|
Võ Thành Long
|
BS Yersin
|
Thích Quảng Đức
|
2.0
|
1.2
|
Võ Thành Long
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
1.8
|
1.2
|
C.
|
Đường loại
3:
|
|
|
|
|
1
|
Bùi Thị Xuân
|
Tôn Đức Thắng
|
Nguyễn Văn Linh
(Tạo lực 2)
|
1.0
|
1.1
|
2
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Lê Hồng Phong
|
Ranh Thuận An
|
1.9
|
1.2
|
3
|
Cao Thắng
|
Chu Văn An
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo Lực 7)
|
1.0
|
1.1
|
4
|
Chu Văn An
(Vòng xoay)
|
Đường XT1A
|
Đường XT1A
|
1.0
|
1.1
|
5
|
D1 (đường phố
chính của Khu dân cư Phú Hòa 1)
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Văn Ơn
|
1.8
|
1.2
|
6
|
Duy Tân
|
Chu Văn An
|
Võ Văn Tần
|
1.0
|
1.1
|
7
|
Đồng Khởi
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo Lực 7)
|
Nguyễn Văn Linh
(Tạo lực 2)
|
1.0
|
1.1
|
8
|
Đường 30/4
|
Phú Lợi
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
1.9
|
1.2
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Nguyễn Tri
Phương
|
1.8
|
1.2
|
9
|
Đường DB12, DA7
(Khu liên hợp)
|
|
|
1.3
|
1.1
|
10
|
Đường DT6 (Lê Lợi)
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo lực 7)
|
Võ Nguyên Giáp (Tạo
lực 5)
|
1.0
|
1.1
|
11
|
Đường nội bộ
Khu dân cư Chánh Nghĩa
|
Bề rộng mặt đường
từ 9m trở lên
|
|
1.9
|
1.2
|
Bề rộng mặt đường
dưới 9m
|
1.8
|
1.2
|
12
|
Đường XT1A
(Hùng Vương)
|
Võ Văn Kiệt (Tạo
lực 6)
|
Chu Văn An
|
1.0
|
1.1
|
13
|
ĐX-001 (Đường
vào Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung)
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Trần Ngọc Lên
|
1.3
|
1.1
|
Trần Ngọc Lên
|
Võ Văn Kiệt (Tạo
lực 6)
|
1.3
|
1.1
|
14
|
Hoàng Hoa Thám
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.8
|
1.2
|
15
|
Hoàng Sa
|
Lê Duẩn
|
Trường Sa
|
1.0
|
1.1
|
16
|
Hoàng Văn Thụ
|
Thích Quảng Đức
|
Cuối tuyến (đường
N9)
|
1.9
|
1.2
|
17
|
Huỳnh Thúc
Kháng
|
Đường DM2
|
Lý Thái Tổ (Tạo
lực 4)
|
1.0
|
1.1
|
18
|
Huỳnh Văn Cù
|
Cầu Phú Cường
|
Ngã 4 chợ Cây Dừa
|
1.9
|
1.2
|
19
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo lực 7)
|
Ranh Phú Mỹ
|
Ranh Phú Chánh
|
1.9
|
1.2
|
20
|
Hữu Nghị
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Tạo lực 3)
|
Phạm Văn Đồng
|
1.0
|
1.1
|
21
|
Lê Duẩn
|
Chu Văn An
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Tạo lực 3)
|
1.0
|
1.1
|
22
|
Lê Hoàn
|
Chu Văn An
|
Võ Nguyên Giáp
(Tạo lực 5)
|
1.0
|
1.1
|
23
|
Lê Hồng Phong
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
1.9
|
1.2
|
24
|
Lê Văn Tám
|
Nguyễn Trãi
|
Thầy Giáo
Chương
|
1.9
|
1.2
|
25
|
Lý Thái Tổ (Tạo
lực 4)
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo lực 7)
|
Võ Nguyên Giáp (Tạo
lực 5)
|
1.8
|
1.2
|
26
|
Nam Kỳ khởi
Nghĩa (trừ đất thuộc KCN Mapletree)
|
Võ Nguyên Giáp
(Tạo lực 5)
|
Tạo lực 6 (Võ
Văn Kiệt)
|
1.8
|
1.2
|
27
|
Ngô Chí Quốc
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Văn Tiết
|
1.9
|
1.2
|
28
|
Ngô Gia Tự
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh Công an tỉnh
|
1.9
|
1.2
|
29
|
Nguyễn An Ninh
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Lý Thường Kiệt
|
1.9
|
1.2
|
30
|
Nguyễn Thị Định
|
Tôn Đức Thắng
|
Lê Hoàn
|
1.0
|
1.1
|
31
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Cầu Thầy Năng
|
Cầu Thủ Ngữ
|
1.9
|
1.2
|
32
|
Nguyễn Văn Linh
(Tạo lực 2)
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo lực 7)
|
Võ Nguyên Giáp
(Tạo lực 5)
|
1.8
|
1.2
|
33
|
Nguyễn Văn Tiết
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
1.9
|
1.2
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Bạch Đằng
|
1.8
|
1.2
|
34
|
Nguyễn Văn
Thành
|
Ngã 4 Sở Sao
|
Ranh Hòa Lợi
|
1.7
|
1.2
|
35
|
Phạm Hùng
|
Nguyễn Văn Linh
(Tạo lực 2)
|
Tôn Đức Thắng
|
1.0
|
1.1
|
36
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Nguyễn Đức Thuận
|
1.5
|
1.1
|
Nguyễn Đức Thuận
|
Huỳnh Văn Lũy
|
1.2
|
1.1
|
37
|
Phạm Ngũ Lão
|
BS Yersin
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.9
|
1.2
|
38
|
Phạm Văn Đồng
(trừ đất thuộc KCN Mapletree)
|
Nguyễn Văn Linh
(Tạo lực 2)
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Tạo lực 3)
|
1.0
|
1.1
|
39
|
Phú Lợi
(ĐT-743)
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
1.9
|
1.2
|
40
|
Tôn Đức Thắng
(trừ đất thuộc KCN Mapletree)
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Tạo lực 3)
|
Võ Nguyên Giáp
(Tạo lực 5)
|
1.0
|
1.1
|
41
|
Tuyến nhánh Hai
Bà Trưng
|
Hai Bà Trưng
|
Rạch Thầy Năng
|
1.7
|
1.2
|
42
|
Trần Nhân Tông
|
Võ Nguyên Giáp (Tạo
lực 5)
|
Lê Duẩn
|
1.0
|
1.1
|
43
|
Trần Phú
|
Thích Quảng Đức
|
Ranh Khu dân cư
Chánh Nghĩa
|
1.9
|
1.2
|
44
|
Trường Sa
|
Đường XT1A + Đường
D3
|
Võ Văn Kiệt (Tạo
lực 6) + Đường XT1A
|
1.0
|
1.1
|
45
|
Võ Nguyên Giáp (Tạo
lực 5, trừ đất thuộc KCN VSIP 2 và KCN Mapletree)
|
Ranh Khu liên hợp
(Hòa Lợi)
|
Ranh Khu liên hợp
(Phú Chánh)
|
1.4
|
1.1
|
46
|
Võ Thị Sáu
|
Tôn Đức Thắng
|
Nguyễn Văn Linh
(Tạo lực 2)
|
1.0
|
1.1
|
47
|
Võ Văn Tần
|
Võ Nguyên Giáp
(Tạo lực 5)
|
Đồng Khởi
|
1.0
|
1.1
|
48
|
Đường nội bộ
còn lại thuộc các khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ -
Đô thị Bình Dương (phường Hoà Phú).
|
Bề rộng mặt đường
từ 9 m trở lên
|
1.0
|
1.1
|
Bề rộng mặt đường
dưới 9 m
|
1.0
|
1.1
|
D.
|
Đường loại
4:
|
|
|
|
|
1
|
Âu Cơ
|
BS Yersin
|
Cuối tuyến
|
1.7
|
1.2
|
2
|
Bàu Bàng
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Nguyễn Tri
Phương
|
1.7
|
1.2
|
3
|
Bùi Quốc Khánh
|
Lò Chén
|
Nguyễn Tri
Phương + Đường 30/4
|
1.7
|
1.2
|
4
|
Cao Thắng
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo lực 7)
|
Đường XA3
|
1.0
|
1.1
|
5
|
Điện Biên Phủ
(Tạo lực 1, trừ đất thuộc các KCN)
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
Nguyễn Văn Linh
(Tạo lực 2)
|
1.0
|
1.1
|
6
|
Đoàn Thị Liên
|
Mẫu giáo Đoàn
Thị Liên
|
Lê Hồng Phong
|
1.7
|
1.2
|
7
|
Đường Chùa Hội
Khánh
|
BS Yersin
|
Cty TNHH Hồng Đức
|
1.7
|
1.2
|
Cty TNHH Hồng Đức
|
Cuối tuyến
|
1.6
|
1.2
|
8
|
Đường liên khu
11, 12
|
Bạch Đằng
|
Huỳnh Văn Cù
|
1.6
|
1.2
|
9
|
Đường nội bộ
khu dân cư Trường Chính trị
|
|
|
1.7
|
1.2
|
10
|
Đường nội bộ
khu TĐC Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương
|
1.7
|
1.2
|
11
|
Đường từ 30/4 đến
Lê Hồng Phong
|
Đường 30/4 (Sân
Banh)
|
Lê Hồng Phong
|
1.7
|
1.2
|
12
|
Đường từ kho K8
đến Huỳnh Văn Lũy
|
Hoàng Hoa Thám
|
Huỳnh Văn Lũy
|
1.6
|
1.2
|
13
|
Đường vào Khu
dân cư K8
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Khu dân cư
Thanh Lễ
|
1.7
|
1.2
|
14
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Lê Hồng Phong
|
Phú Lợi
|
1.7
|
1.2
|
15
|
Hữu Nghị
|
Đường số 1 Định
Hòa
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Tạo lực 3)
|
1.0
|
1.1
|
Võ Nguyên Giáp
(Tạo lực 5)
|
Đường N2 Hòa Lợi
|
1.0
|
1.1
|
16
|
Lê Duẩn
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Tạo lực 3)
|
Ranh Khu liên hợp
(Hòa Lợi)
|
1.0
|
1.1
|
17
|
Lê Hồng Phong
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Võ Minh Đức
|
1.7
|
1.2
|
18
|
Lê Lai (trừ đất
thuộc các KCN)
|
Ranh KLH, KCN
Phú Gia
|
Ranh Hòa Lợi -
Hòa Phú
|
1.0
|
1.1
|
19
|
Lê Thị Trung
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Phú Lợi
|
1.7
|
1.2
|
20
|
Lò Chén
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Bàu Bàng
|
1.7
|
1.2
|
21
|
Lý Thái Tổ (Tạo
Lực 4, trừ đất thuộc KCN Sóng Thần 3 và KCN Kim Huy)
|
Điện Biên Phủ
(Tạo lực 1)
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo lực 7)
|
1.0
|
1.1
|
22
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
Nguyễn Văn
Thành
|
Ranh thị xã Thuận
An
|
1.5
|
1.2
|
23
|
Ngô Văn Trị
|
Đoàn Thị Liên
|
Phú Lợi
|
1.7
|
1.2
|
24
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Ngã 3 Suối Giữa
|
Cầu Ông Cộ
|
1.5
|
1.2
|
25
|
Nguyễn Đức Thuận
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1.5
|
1.2
|
26
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
Phú Lợi
|
Ranh Thuận An
|
1.7
|
1.2
|
27
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Cầu Thủ Ngữ
|
Đường 30/4
|
1.7
|
1.2
|
28
|
Nguyễn Văn Hỗn
|
BS Yersin
|
Âu Cơ
|
1.7
|
1.2
|
29
|
Nguyễn Văn Lên
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Đoàn Thị Liên
|
1.7
|
1.2
|
30
|
Nguyễn Văn Linh
(Tạo Lực 2, trừ đất thuộc KCN Kim Huy)
|
Ranh Tân Vĩnh
Hiệp
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo Lực 7)
|
1.0
|
1.1
|
31
|
Phạm Hùng
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Tạo lực 3)
|
Ranh Khu liên hợp
(Hòa Lợi)
|
1.0
|
1.1
|
32
|
Phạm Ngũ Lão nối
dài
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Huỳnh Văn Lũy
|
1.5
|
1.2
|
33
|
Phạm Văn Đồng
|
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa (Tạo lực 3)
|
Ranh Khu liên hợp
(Hòa Lợi)
|
1.0
|
1.1
|
34
|
Phú Lợi
(ĐT-743)
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
|
Ranh Thuận An
|
1.7
|
1.2
|
35
|
Tôn Đức Thắng
|
Võ Nguyên Giáp
(Tạo lực 5)
|
Đường NH9 Khu
Hòa Lợi
|
1.0
|
1.1
|
36
|
Tú Xương
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Nguyễn Văn Tiết
|
1.7
|
1.2
|
37
|
Trần Bình Trọng
|
Cách Mạng Tháng
Tám
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.7
|
1.2
|
38
|
Trần Ngọc Lên
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Cầu Cháy
|
1.5
|
1.2
|
39
|
Trần Phú
|
Ranh Khu dân cư
Chánh Nghĩa
|
Đường 30/4
|
1.7
|
1.2
|
40
|
Trần Văn Ơn
|
Phú Lợi
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.7
|
1.2
|
41
|
Trịnh Hoài Đức
|
Ngô Văn Trị
|
Cuối tuyến
|
1.7
|
1.2
|
42
|
Trường Chinh
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo Lực 7)
|
Đường số 9 Phú
Chánh A
|
1.0
|
1.1
|
43
|
Võ Minh Đức
|
Đường 30/4
|
Lê Hồng Phong
|
1.7
|
1.2
|
44
|
Võ Văn Kiệt (Tạo
Lực 6, trừ đất thuộc KCN Sóng Thần 3)
|
Điện Biên Phủ
(Tạo lực 1)
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo Lực 7)
|
1.0
|
1.1
|
Huỳnh Văn Lũy
(Tạo Lực 7)
|
Ranh Định Hòa -
Hòa Phú
|
1.0
|
1.1
|
Ranh Định Hòa -
Hòa Phú
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.0
|
1.1
|
45
|
Đường nội bộ
trong các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư,
khu tái định cư còn lại.
|
Bề rộng mặt đường
từ 9m trở lên
|
1.2
|
1.2
|
Bề rộng mặt đường
từ 6m đến dưới 9m
|
1.2
|
1.2
|
Bề rộng mặt đường
từ 4m đến dưới 6m
|
1.2
|
1.2
|
E.
|
Đường loại
5:
|
|
|
|
|
1
|
An Mỹ - Phú Mỹ
(cũ An Mỹ)
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Ranh Khu Công
nghiệp Đại Đăng
|
1.3
|
1.2
|
2
|
An Mỹ - Phú Mỹ
nối dài (cũ An Mỹ nối dài)
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
An Mỹ - Phú Mỹ nối
dài, ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
3
|
Bùi Ngọc Thu
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
1.3
|
1.2
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Hồ Văn Cống
|
1.3
|
1.2
|
4
|
Bùi Văn Bình
|
Phú Lợi
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
1.3
|
1.2
|
5
|
Điện Biên Phủ (Tạo
lực 1, đất thuộc các KCN)
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
Nguyễn Văn Linh
(Tạo lực 2)
|
1.0
|
1.1
|
6
|
Đồng Cây Viết
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Đường N1 (KCN Đại
Đăng)
|
1.3
|
1.2
|
7
|
Đường Khu Hoàng
Hoa Thám
|
Đường vào Khu
dân cư K8
|
Phạm Ngũ Lão nối
dài
|
1.3
|
1.2
|
8
|
Đường 1/12 (Đường
vào nhà tù Phú Lợi)
|
Phú Lợi
|
Khu di tích nhà
tù Phú Lợi
|
1.3
|
1.2
|
9
|
Đường vào Công
ty Shijar
|
Phú Lợi
(ĐT-743)
|
Cuối tuyến
(giáp đường nhựa KDC ARECO)
|
1.3
|
1.2
|
10
|
Đường vào khu
hành chính phường Hiệp An
|
Phan Đăng Lưu
|
Lê Chí Dân
|
1.3
|
1.2
|
11
|
ĐX-001
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1.3
|
1.2
|
12
|
ĐX-002
|
Huỳnh Văn Lũy
|
An Mỹ - Phú Mỹ
nối dài
|
1.3
|
1.2
|
An Mỹ - Phú Mỹ
nối dài
|
Đồng Cây Viết
|
1.3
|
1.2
|
13
|
ĐX-003
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-001
|
1.3
|
1.2
|
14
|
ĐX-004
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-001
|
1.3
|
1.2
|
15
|
ĐX-005
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Nhà ông Khương
|
1.3
|
1.2
|
Nhà ông Khương
|
ĐX-006
|
1.3
|
1.2
|
16
|
ĐX-006
|
ĐX-002
|
Khu liên hợp
|
1.3
|
1.2
|
17
|
ĐX-007
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
18
|
ĐX-008
|
ĐX-002
|
Nhà ông Chín Gốc
|
1.3
|
1.2
|
19
|
ĐX-009
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
20
|
ĐX-010
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
21
|
ĐX-011
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
22
|
ĐX-012
|
An Mỹ - Phú Mỹ
nối dài
|
Huỳnh Văn Lũy
|
1.3
|
1.2
|
23
|
ĐX-013
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
24
|
ĐX-014
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
An Mỹ - Phú Mỹ
nối dài
|
1.3
|
1.2
|
25
|
ĐX-015
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-014
|
1.3
|
1.2
|
26
|
ĐX-016
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-014
|
1.3
|
1.2
|
27
|
ĐX-017
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-014
|
1.3
|
1.2
|
28
|
ĐX-018
|
ĐX-014
|
An Mỹ - Phú Mỹ
nối dài
|
1.3
|
1.2
|
29
|
ĐX-018 (nhánh)
|
ĐX-018
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
30
|
ĐX-019
|
ĐX-014
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
31
|
ĐX-020
|
ĐX-021
|
Huỳnh Văn Lũy
|
1.3
|
1.2
|
32
|
ĐX-021
|
Huỳnh Văn Lũy
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
1.3
|
1.2
|
33
|
ĐX-022
|
ĐX-023
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
1.3
|
1.2
|
34
|
ĐX-023
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
ĐX-026
|
1.3
|
1.2
|
35
|
ĐX-023 (nhánh)
|
ĐX-023
|
ĐX-025
|
1.3
|
1.2
|
36
|
ĐX-024
|
ĐX-022
|
ĐX-025
|
1.3
|
1.2
|
37
|
ĐX-025
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
38
|
ĐX-026
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Đồng Cây Viết
|
1.3
|
1.2
|
39
|
ĐX-027
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-026
|
1.3
|
1.2
|
ĐX-026
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
40
|
ĐX-028
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Đồng Cây Viết
|
1.3
|
1.2
|
41
|
ĐX-029
|
ĐX-027
|
Đồng Cây Viết
|
1.3
|
1.2
|
42
|
ĐX-030
|
ĐX-026
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
43
|
ĐX-031
|
ĐX-013
|
Khu tái định cư
Phú Mỹ
|
1.3
|
1.2
|
44
|
ĐX-032
|
Đồng Cây Viết
|
ĐX-033
|
1.3
|
1.2
|
45
|
ĐX-033
|
Đồng Cây Viết
|
ĐX-038
|
1.3
|
1.2
|
46
|
ĐX-034
|
Đồng Cây Viết
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
1.3
|
1.2
|
47
|
ĐX-035
|
ĐX-034
|
Đồng Cây Viết
|
1.3
|
1.2
|
48
|
ĐX-036
|
Đồng Cây Viết
|
ĐX-037
|
1.3
|
1.2
|
49
|
ĐX-037
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-034
|
1.3
|
1.2
|
50
|
ĐX-038
|
ĐX-034
|
KCN Đại Đăng
|
1.3
|
1.2
|
51
|
ĐX-039
|
ĐX-037
|
ĐX-038
|
1.3
|
1.2
|
52
|
ĐX-040
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Sân golf
|
1.3
|
1.2
|
53
|
ĐX-041
|
ĐX-043
|
ĐX-044
|
1.3
|
1.2
|
54
|
ĐX-042
|
ĐX-044
|
ĐX-043
|
1.3
|
1.2
|
55
|
ĐX-043
|
Phạm Ngọc Thạch
|
ĐX-042
|
1.3
|
1.2
|
56
|
ĐX-044
|
Phạm Ngọc Thạch
|
ĐX-043
|
1.3
|
1.2
|
57
|
ĐX-045
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1.3
|
1.2
|
58
|
ĐX-046
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-001
|
1.3
|
1.2
|
59
|
ĐX-047
|
ĐX-001
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1.3
|
1.2
|
60
|
ĐX-048
|
Huỳnh Văn Lũy
|
ĐX-001
|
1.3
|
1.2
|
61
|
ĐX-049
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Ông Út Gìn
|
1.3
|
1.2
|
62
|
ĐX-050
|
Huỳnh Văn Lũy
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1.3
|
1.2
|
63
|
ĐX-051
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
1.3
|
1.2
|
64
|
ĐX-052
|
Khu liên hợp
|
ĐX-054
|
1.3
|
1.2
|
65
|
ĐX-054
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
ĐX-013
|
1.3
|
1.2
|
66
|
ĐX-055
|
ĐX-001
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
1.3
|
1.2
|
67
|
ĐX-056
|
ĐX-040
|
Xưởng Phạm Đức
|
1.3
|
1.2
|
68
|
ĐX-057
|
ĐX-040
|
Xưởng giấy
|
1.3
|
1.2
|
69
|
ĐX-058
|
ĐX-006
|
Khu liên hợp
|
1.3
|
1.2
|
70
|
ĐX-059
|
ĐX-054
|
Khu liên hợp
|
1.3
|
1.2
|
71
|
ĐX-060
|
ĐX-013
|
ĐX-002
|
1.3
|
1.2
|
72
|
ĐX-061
|
Nguyễn Văn
Thành
|
ĐX-062
|
1.3
|
1.2
|
73
|
ĐX-062
|
Nguyễn Văn
Thành
|
Ranh Khu liên hợp
|
1.3
|
1.2
|
74
|
ĐX-063
|
Truông Bồng
Bông
|
Ranh Khu liên hợp
|
1.3
|
1.2
|
75
|
ĐX-064
|
Nguyễn Văn
Thành
|
Ranh Khu liên hợp
|
1.3
|
1.2
|
76
|
ĐX-065
|
Nguyễn Văn
Thành
|
Trần Ngọc Lên
|
1.3
|
1.2
|
77
|
ĐX-066
|
Nguyễn Văn
Thành
|
ĐX-069
|
1.3
|
1.2
|
78
|
ĐX-067
|
Nguyễn Văn
Thành
|
ĐX-069
|
1.3
|
1.2
|
79
|
ĐX-068
|
Nguyễn Văn
Thành
|
ĐX-069
|
1.3
|
1.2
|
80
|
ĐX-069
|
Đại lộ Bình
Dương
|
ĐX-065
|
1.3
|
1.2
|
81
|
ĐX-070
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Cuối tuyến
|
1.3
|
1.2
|
82
|
ĐX-071
|
Đại lộ Bình
Dương
|
ĐX-065
|
1.3
|
1.2
|
83
|
ĐX-072
|
Đại lộ Bình
Dương
|
ĐX-071
|
1.3
|
1.2
|
84
|
ĐX-073
|
Trần Ngọc Lên
|
ĐX-071
|
1.3
|
1.2
|
85
|
ĐX-074
|
Đại lộ Bình
Dương
|
ĐX-073
|
1.3
|
1.2
|
86
|
ĐX-075
|
Trần Ngọc Lên
|
ĐX-065
|
1.3
|
1.2
|
87
|
ĐX-076
|
Trần Ngọc Lên
|
ĐX-081
|
1.3
|
1.2
|
88
|
ĐX-077
|
ĐX-082
|
ĐX-078
|
1.3
|
1.2
|
89
|
ĐX-078
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Ranh Khu liên hợp
|
1.3
|
1.2
|
90
|
ĐX-079
|
ĐX-082
|
ĐX-078
|
1.3
|
1.2
|
91
|
ĐX-080 (KP1 -
KP2)
|
ĐX-082
|
Trần Ngọc Lên
|
1.3
|
1.2
|
92
|
ĐX-081
|
Đại lộ Bình
Dương
|
ĐX-082
|
1.3
|
1.2
|
93
|
ĐX-082 (Cây Dầu
Đôi)
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
1.3
|
1.2
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
1.3
|
1.2
|
Mỹ Phước - Tân
Vạn
|
Trần Ngọc Lên
|
1.3
|
1.2
|
94
|
ĐX-083
|
Đại lộ Bình
Dương
|
ĐX-082
|
1.3
|
1.2
|
95
|
ĐX-084
|
Đại lộ Bình
Dương
|
ĐX-083
|
1.3
|
1.2
|
96
|
ĐX-085
|
Khu hành chính
phường Hiệp An, ĐX-087
|
Lê Chí Dân
|
1.3
|
1.2
|
97
|
ĐX-086
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
1.3
|
1.2
|
98
|
ĐX-087
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Khu Hành chính
phường Hiệp An
|
1.3
|
1.2
|
99
|
ĐX-088
|
Đường khu hành
chính Hiệp An
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.3
|
1.2
|
100
|
ĐX-089
|
Phan Đăng Lưu
|
Khu Hành chính
phường Hiệp An
|
1.3
|
1.2
|
101
|
ĐX-090
|
Phan Đăng Lưu
|
Phan Đăng Lưu
|
1.3
|
1.2
|
102
|
ĐX-091
|
Khu Hành chính
phường Hiệp An
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.3
|
1.2
|
103
|
ĐX-092
|
ĐX-088
|
Phan Đăng Lưu
|
1.3
|
1.2
|
104
|
ĐX-093
|
Phan Đăng Lưu
|
ĐX-091
|
1.3
|
1.2
|
105
|
ĐX-094
|
Phan Đăng Lưu
|
ĐX-095
|
1.3
|
1.2
|
106
|
ĐX-095
|
Phan Đăng Lưu
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
1.3
|
1.2
|
107
|
ĐX-096
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Huỳnh Thị Chấu
|
1.3
|
1.2
|
108
|
ĐX-097
|
Phan Đăng Lưu
|
Bùi Ngọc Thu
|
1.3
|
1.2
|
109
|
ĐX-098
|
Huỳnh Thị Chấu
|
Bùi Ngọc Thu
|
1.3
|
1.2
|
110
|
ĐX-099
|
ĐX-095
|
Bùi Ngọc Thu
|
1.3
|
1.2
|
111
|
ĐX-100
|
Phan Đăng Lưu
|
Phan Đăng Lưu
|
1.3
|
1.2
|
112
|
ĐX-101
|
ĐX-102
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.3
|
1.2
|
113
|
ĐX-102
|
ĐX-101
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
1.3
|
1.2
|
114
|
Mội Thầy Thơ
(ĐX-103)
|
Bùi Ngọc Thu
|
ĐX-105
|
1.3
|
1.2
|
115
|
Đường Mội Chợ
(ĐX-104)
|
Bùi Ngọc Thu
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.3
|
1.2
|
116
|
ĐX-105
|
Đại lộ Bình
Dương
|
Đại lộ Bình Dương
|
1.3
|
1.2
|
117
|
ĐX-106
|
ĐX-101
|
Đại lộ Bình
Dương
|
1.3
|
1.2
|
118
|
ĐX-108
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Tư Bẹt
|
1.2
|
1.1
|
119
|
ĐX-109
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Bà Quý
|
1.2
|
1.1
|
120
|
ĐX-110
|
Văn phòng khu
phố 9
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
1.2
|
1.1
|
121
|
ĐX-111
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Văn phòng khu
phố 8
|
1.2
|
1.1
|
122
|
ĐX-112
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
1.2
|
1.1
|
123
|
ĐX-113
|
ĐX-133
|
ĐX-117
|
1.2
|
1.1
|
124
|
ĐX-114
|
Bờ bao
|
Hoàng Đình Bôi
|
1.2
|
1.1
|
125
|
ĐX-115
|
Lê Chí Dân
|
Ông Sam
|
1.2
|
1.1
|
126
|
ĐX-117
|
Phan Đăng Lưu
|
ĐX-119
|
1.2
|
1.1
|
127
|
ĐX-118
|
Phan Đăng Lưu
|
6 Mai
|
1.2
|
1.1
|
128
|
ĐX-119
|
Phan Đăng Lưu
|
2 Ha (Lê Chí
Dân)
|
1.2
|
1.1
|
129
|
ĐX-120
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
8 Vân
|
1.2
|
1.1
|
130
|
ĐX-121
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Cầu ông Bồi
|
1.2
|
1.1
|
131
|
ĐX-122
|
6 Én
|
2 Phen
|
1.2
|
1.1
|
132
|
ĐX-123
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Ông 2 Xe
|
1.2
|
1.1
|
133
|
ĐX-124
|
Lê Chí Dân
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
1.2
|
1.1
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Rạch Bầu
|
1.1
|
1.1
|
134
|
ĐX-125
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Cuối tuyến
|
1.2
|
1.1
|
135
|
ĐX-126
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
4 Thanh
|
1.2
|
1.1
|
136
|
ĐX-127
|
Lê Chí Dân
|
Cuối tuyến
|
1.2
|
1.1
|
137
|
ĐX-128
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Cầu 3 Tuội
|
1.2
|
1.1
|
138
|
ĐX-129
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Út Văn
|
1.2
|
1.1
|
139
|
ĐX-130
|
Phan Đăng Lưu
|
7 Xuyển
|
1.2
|
1.1
|
140
|
ĐX-131
|
Lê Chí Dân
|
Ông 8 Trình
|
1.2
|
1.1
|
141
|
ĐX-132
|
Lê Chí Dân
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
1.2
|
1.1
|
142
|
ĐX-133
|
Phan Đăng Lưu
|
Lê Chí Dân
|
1.2
|
1.1
|
143
|
ĐX-134
|
Lê Chí Dân
|
7 Đài
|
1.2
|
1.1
|
144
|
ĐX-139
|
Phan Đăng Lưu
|
Bà Chè
|
1.2
|
1.1
|
145
|
ĐX-141
|
Cổng Đình
|
Cầu ván
|
1.2
|
1.1
|
146
|
ĐX-142
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Trường Đông Nam
|
1.3
|
1.2
|
147
|
ĐX-143
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Hồ Văn Cống
|
1.3
|
1.2
|
148
|
|