|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà công trình xây dựng khi thu hồi đất Nam Định
Số hiệu:
|
07/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Ngô Gia Tự
|
Ngày ban hành:
|
03/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2017/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 03 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật
Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của
Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 14/SXD-QLHĐXD
ngày 07/3/2017 của Sở Xây dựng, Báo cáo thẩm định số 30/BC-STP ngày 06/3/2017 của
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về
nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Thay thế Quyết định số
22/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Website tỉnh, công báo
tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
THƯỜNG TRỰC
Ngô
Gia Tự
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU ĐỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
1. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về
nhà, công trình xây dựng khác khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,
quy định tại Luật Đất đai năm 2013, áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, công
trình trong hành lang bảo
vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không theo quy định tại Điều 18, Nghị định 14/2014/NĐ-CP
ngày 26/02/2014 của Chính phủ.
2. Tài sản gắn liền với đất của các
doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước, nếu không có nguồn gốc từ vốn ngân
sách nhà nước thì được bồi thường theo giá trị còn lại thực tế của công trình
đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng:
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên
địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại
Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam
Định.
3. Chủ sở hữu nhà ở, công trình trong
hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Nam Định.
Điều 3. Quy định
chung:
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ
sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần
còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu
nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá quy định tại biểu số 01 (kèm theo
quy định này).
2. Việc bồi thường đối với nhà, công
trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất không thuộc quy định
tại Khoản 1 Điều này thì được bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá
trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần
trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình đó.
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị
thiệt hại được xác định bằng (=) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà,
công trình đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn
kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ, nhưng mức bồi thường
không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị
thiệt hại được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công
trình bị thiệt hại;
G1: Giá trị xây mới nhà, công trình bị thiệt hại
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương;
T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với
nhà, công trình bị thiệt hại;
T1: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại
đã qua sử dụng.
3. Đối với nhà, công trình xây dựng
khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại không còn sử dụng được thì bồi thường
cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, phần
còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì bồi thường phần giá trị công trình bị
phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
4. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một
phần, mà phần còn lại không sử dụng được do diện tích còn lại ≤15m2,
hoặc chiều sâu <3m, hoặc do không phù hợp với thực tế sử dụng thì được bồi
thường cho toàn bộ nhà, công trình.
5. Bồi thường nhà, công trình đối với
người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
a. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất
phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường
chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; trường hợp tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được
coi là hợp pháp khi được cơ quan ra quyết định phân nhà hoặc cơ quan quản lý
nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại địa phương cho phép, được bồi thường 100% chi
phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp theo quy định.
b. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị
phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người
đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho
người đang thuê trường hợp đặc biệt không có nhà tái định cư để bố trí thì được
hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ
ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang
thuê.
6. Bồi thường về di chuyển mồ mả
Đối với việc di chuyển mồ mả không thuộc
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ, thì người có mồ mả phải di chuyển được bố trí
đất và được bồi thường chi phí xiên thăm dò, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại
(nếu có) và chi phí hương hoa theo tục lệ có liên quan
trực tiếp.
7. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội gắn liền
với đất đang sử dụng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
89 Luật Đất đai năm 2013 thì mức bồi thường tính bằng giá trị
xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của
pháp luật chuyên ngành; nếu công trình không còn sử dụng thì không được bồi thường.
8. Nhà, công trình khác xây dựng trên
đất mà đất đó không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 Luật
Đất đai năm 2013, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc thì được hỗ
trợ tối đa bằng 80% mức bồi thường quy định.
9. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với
đất không được bồi thường trong các trường hợp sau:
a. Tài sản gắn liền với đất thuộc một
trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1
Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.
b. Tài sản gắn liền với đất
được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo
thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội và công
trình xây dựng khác không còn sử dụng.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cách xác định
độ cao, diện tích xây dựng, diện tích sàn
1. Đơn giá trong bảng tính đã bao
gồm toàn bộ mức chi phí bình quân để hoàn thiện 1 m2 xây dựng (XD),
1 m2 sàn (đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép từ 1 tầng
trở lên); đã bao gồm: móng, ít nhất là 4 bức tường xây 220 và các bức tường
ngăn (nếu có), một lớp cửa
(gỗ hoặc sắt), ô văng cửa, tường đè mái xây 220 cao 60cm
(nếu cao hơn thì tính thêm theo khối lượng vật kiến trúc), lan can sắt hoặc ống sứ, con tiện
xi măng... Đối với nhà từ 2 tầng trở lên đã bao gồm hình chiếu bằng của ô cầu
thang trên diện tích sàn từng tầng và móng có xử lý đóng cọc tre. Đối với nhà
có công trình phụ khép kín đã bao gồm bể phốt ngầm (chưa có bể nước trên mái).
2. Cách xác định độ cao và diện tích
a) Độ cao của nhà được tính như sau:
- Đối với nhà mái dốc: Chiều cao của
nhà được tính từ mặt nền đến phần bắt đầu thu hồi của mái.
- Đối với nhà mái bằng: Độ cao được
tính cho mỗi tầng là độ
cao từ mặt nền hoặc sàn đến mái.
b) Diện tích xây dựng (DTXD) quy định
cho nhà tạm và nhà cấp IV, được tính như sau: Toàn bộ diện tích mà công trình
chiếm chỗ trên đất (hết cả mái hiên). Giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước,
mái sau so với mép ngoài tường móng cột hiên và móng tường hậu tối đa là 0,3 m.
c) Diện tích sàn (DTS) của 1 tầng: Là
diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc
về công trình) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công.
Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng
điện tích sàn của các tầng trong nhà đó.
Quy định cách đo m2 sàn
Tầng 1: Đo từ mép ngoài tường cổ móng
trước đến mép ngoài tường cổ móng sau và từ mép ngoài tường cổ móng bên đến mép
ngoài tường cổ móng đối diện.
Tầng 2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường
trước đến mép ngoài tường sau, từ mép ngoài tường bên đến mép ngoài tường đối diện và cộng
thêm diện tích ban công, lôgia (nếu có).
d) Vật kiến trúc (VKT) bao gồm: Bể chứa
nước, giếng khoan, giếng đào, sân, trần, gác xép, tường rào, chòi cầu thang, di
chuyển mồ mả...
Điều 5. Bồi thường, hỗ
trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác khi Nhà nước thu
hồi đất
1. Đối với nhà ở, công trình xây dựng
phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
gắn liền với đất quy định tại Điều 89 Luật Đất đai năm 2013 được bồi thường bằng
giá trị xây mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng
đơn giá (chương III).
Mức bồi thường nhà, công trình
xây dựng
|
=
|
Giá trị xây
mới của
nhà và công trình xây dựng
|
+
(-)
|
Một khoản tiền bằng
tỷ lệ % trên giá trị mới của nhà và công trình xây dựng (nếu có)
|
2. Đối với nhà, công trình xây dựng
khác với quy định tại khoản 1 Điều này được bồi thường
theo mức sau:
Mức bồi thường nhà, công trình
xây dựng
|
=
|
Giá trị hiện có của nhà và
công trình xây dựng
|
+
(-)
|
Một khoản tiền bằng
tỷ lệ % trên giá trị mới của nhà và công trình xây dựng (nếu có)
|
- Giá trị xây mới của nhà và công trình
xây dựng = DTXD hoặc (DTS) x (nhân) đơn giá xây dựng mới tương ứng (áp dụng cho
khoản 1 Điều này)
- Giá trị hiện có của nhà và công
trình xây dựng = DTXD hoặc (DTS) x (nhân) đơn giá xây dựng mới tương ứng x (nhân)
tỷ lệ % giá trị còn lại của nhà, công trình xây dựng (áp dụng cho Khoản 2 Điều
này), tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, công trình theo quy định của pháp luật
hiện hành.
- Khoản cộng, trừ tỷ lệ % trên giá trị
xây mới hoặc giá trị hiện có của nhà, vật kiến trúc là khoản tăng, giảm khi áp
dụng bảng giá nhà và công trình xây dựng có 1 số điểm khác so với bảng giá áp dụng.
Đơn giá có thể tăng hoặc giảm từ 5% đến 10% so với mức
giá quy định có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
- Tỷ lệ giá trị còn lại của nhà, công
trình xây dựng và khoản tiền cộng thêm (nếu có) được tính tối đa không lớn hơn
100% giá trị xây mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại (áp dụng cho khoản 2 Điều này).
3. Công trình có điện và nước trong
nhà phải di chuyển toàn bộ thì
được cộng thêm 6% giá trị công trình. Nếu chỉ có điện thì được cộng thêm 3% giá trị
công trình.
4. Nhà mái bằng gác panel thì đơn giá
bồi thường được nhân hệ số = 1,1 tương ứng với kết cấu nhà tại mục (B) trong biểu
số 01.
5. Đối với nhà mã hiệu A8, A9 trong bảng
đơn giá có hiên mái bằng bê tông cốt thép thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số
1,05 trên toàn bộ diện tích bồi thường.
6. Đối với nhà 1 tầng mái bằng bê tông
cốt thép mà có cầu thang cố định bằng kết cấu bê tông cốt thép ở trong nhà thì
đơn giá bồi thường được nhân hệ số bằng 1,1. Nếu cầu thang ngoài nhà
bằng bê tông cốt thép có tay vịn hoàn chỉnh thì tính riêng diện tích cầu thang
và đơn giá tính bằng 20% đơn giá nhà (tính diện tích theo độ đốc của cầu
thang). Nếu là nhà khung bê tông cốt thép thì nhân hệ số = 1,1.
7. Đối với nhà mã hiệu A8, A9 trong bảng
đơn giá hoặc nhà mái bằng có chiều cao của một tầng hoặc từng tầng nhỏ hơn hoặc bằng
2,5m thì đơn giá nhân hệ số 0,8 tương ứng với các tiêu chí của công trình trong
bảng đơn giá.
8. Nhà, công trình tháo dỡ một phần do
ảnh hưởng tháo dỡ được tính bồi thường, hỗ trợ chi phí sửa chữa hoàn thiện
lại nhà, công trình đó. Chi phí này được tính bằng chiều sâu 2m liền kề sau chỉ
giới GPMB nhân với chiều rộng công
trình
9. Những nhà, công trình
khi chỉ giới GPMB chỉ vào phần hiên (hoặc sảnh) của nhà (phần mái đua), công
trình thì không được áp dụng đơn giá theo m2 xây dựng hoặc m2
sàn mà phải tính chi tiết từng bộ phận công trình phải tháo dỡ.
10. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ
một phần:
a) Trường hợp phá dỡ một phần (dọc nhà
hoặc ngang nhà) phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì chỉ tính bồi thường
phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ. Diện tích công trình phá dỡ được tính
như sau:
+ Đối với nhà mái ngói, fibrôximăng: Nếu
vào 1 phần gian thì tính hết cả gian nhà.
+ Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép:
- Nếu chỉ giới GPMB cắt chéo hết chiều
ngang của nhà thì được tính đến dầm hoặc tường chịu lực gần nhất.
- Nếu chỉ giới GPMB cắt chéo không hết
chiều ngang của nhà thì tùy từng trường hợp xem xét cụ thể.
b) Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào
toàn bộ kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình (công trình không còn khả
năng chịu lực) thì được bồi thường 100% diện tích nhà, công trình bị phá dỡ.
Đối với nhà, công trình mái dốc, kết cấu vì
kèo thép, phá dỡ dọc nhà: Tùy từng trường hợp cụ thể mà xem xét hỗ trợ từ 60% đến
100% giá trị phần diện tích còn lại cho phù hợp với kết cấu của công trình.
c) Trường hợp đối với nhà, công trình
sau khi phá dỡ mà công trình phụ, cầu thang, gác xép (cùng nằm trong ngôi nhà
đó) ở ngay sau chỉ giới GPMB, nằm phía trước công trình bắt buộc phải quy hoạch lại, thì tùy
từng trường hợp cụ thể có thể hỗ trợ từ 60% đến 100% giá trị xây mới có tiêu
chuẩn kỹ thuật tương đương với các công trình đó để sắp xếp lại mặt
bằng công trình cho phù hợp.
Trường hợp các công trình phụ trợ nằm
ngoài liền kề với công trình chính bị phá dỡ như: bể nước, bếp, nhà tắm, giếng
khơi... không thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban đầu, bắt
buộc phải quy hoạch lại thì được xem xét hỗ trợ 100% giá trị các công trình đó.
Diện tích được xem xét hỗ trợ tối đa không vượt quá diện tích của công trình
chính bị phá dỡ.
Những quy định nêu tại điểm b, c của
khoản này chỉ được thanh toán nếu các hộ gia đình cam kết phá dỡ theo phương
án và tiến độ GPMB được duyệt.
11. Đối với nhà, công trình có kết cấu
và đặc điểm như mục B1 đến mục B4 tại
biểu số 01 nhưng
có công trình phụ khép kín liền kết cấu mái và ốp lát gạch men thường thì đơn
giá cộng thêm 330.000đ/m2 sàn; Từ mục B5 đến mục B10 áp dụng đối với
nhà các tầng đều có công trình phụ, nếu tầng không có công trình phụ trong nhà
thì đơn giá trừ đi 330.000đ/m2 sàn. Đơn giá nhà chưa tính khuôn cửa,
nếu có khuôn cửa thì đo thực tế, nếu nhà có 2 lớp cửa thì tính thêm 1 lớp và
đơn giá được tính theo Công bố giá tháng của liên Sở Xây dựng - Sở Tài chính tại
thời điểm bồi thường.
12. Đối với nhà công trình có kết cấu
và đặc điểm như mục từ B1 đến B10 tại biểu số 01 nhưng tường xây 110mm thì đơn giá
nhân hệ số = 0,9.
13. Dung tích bể được tính là m3
chứa nước của bể (kích thước trong lòng bể)
14. Nếu chiều cao nhà khác với quy định
trong bảng giá thì có thể cộng
hoặc trừ 27.000đ/m2 sàn hoặc m2 xây dựng tương ứng với độ
cao 10cm.
15. Đối với trường hợp trong khuôn
viên đất có nhiều loại công trình có kết cấu hoặc chiều cao khác nhau, khi tính
diện tích phải tách riêng từng nhà và khi đó có những nhà sẽ không đủ 4 bức tường
(nhà nọ dựa tường vào nhà kia) thì đơn giá nhà có 2÷3 bức tường
phải giảm từ 25÷15% đơn giá
nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
16. Đối với khối lượng đào, đắp bờ kênh,
mương, ao, đầm: Tính theo thực tế, chiều cao đào, đắp tính từ cốt tự nhiên (cốt
đen) và có xác nhận của chính quyền địa phương. Khi thực hiện bồi thường phải
xác định rõ nguồn gốc hình thành để chi trả theo đúng quy định.
17. Đối với di chuyển mồ mả:
a) Mộ có chủ: Chi phí bao gồm: Xiên
thăm dò, đào, bốc rửa,
mua tiểu sành, di chuyển đến nơi mới, chôn cất hoàn chỉnh, hương hoa theo tục lệ;
được tính lệ phí đất (nếu có).
b) Đối với mộ đã xây: Phải tính đầy đủ
các chi phí xây dựng lại ngôi mộ đó theo quy cách tương đương.
c) Mộ vô chủ: Từ 10 ngôi trở lên phải
lập dự toán chi tiết
cho công việc xiên thăm dò, đào, bốc rửa, di chuyển, chôn cất, cự ly di chuyển
từ nơi cũ đến nơi mới, chi phí giải phóng mặt bằng (nếu có),...trình
duyệt theo quy định.
d) Đối với mộ hung táng:
- Nếu đủ thời gian cải táng theo tục lệ
thì được tính theo đơn giá quy định.
- Nếu chưa đủ thời gian cải táng thì Hội
đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập phương án cụ thể trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
18. Đối với nhà ở, công trình xây dựng
khác gắn liền với đất đủ điều kiện bồi thường, hỗ trợ về đất theo pháp luật đất
đai nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không thuộc các
dự án lưới điện đến 220 kV quy định tại
điều 13 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Mức hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng
đối với nhà ở, công trình xây dựng khác là 70% của quy định này.
19. Đối với nhà, công trình xây dựng,
di chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá hoặc đơn giá không phù hợp với quy mô
của công trình cần phá dỡ thì
Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào đơn giá các hạng mục tương đương
và điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá cho phù hợp. Trường hợp đặc thù riêng
không thể vận dụng được thì tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm
cơ sở lập dự toán theo quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường, báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Chương III
BẢNG
ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 6. Đơn giá bồi
thường nhà, công trình xây dựng
1. Bảng giá bồi thường nhà, công trình
xây dựng tại tỉnh Nam Định được quy định cụ thể như sau: (Có bảng đơn giá kèm
theo tại biểu số 01)
2. Đơn giá này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá
nhân. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thì căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của
cơ quan thuế:
+ Trường hợp tài sản đã kê khai khấu
trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng.
+ Trường hợp tài sản không kê khai khấu
trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
Trong quá trình tổ chức lập phương án
bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các huyện, thành phố Nam Định gửi
văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh
phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng của
tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các
đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ
đúng quy định.
3. Quy định áp dụng đơn giá:
Bảng đơn giá này áp dụng cho các huyện
Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Xuân Trường, Giao Thủy.
Riêng thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc được nhân với hệ số 1,02.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định chuyển
tiếp.
1. Đối với dự án, hạng mục dự án đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước
ngày quyết định có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt,
không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định này.
2. Đối với các dự án đang lập phương
án, chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt
hại về nhà, công trình xây dựng khác sau ngày quyết định có hiệu lực thì thực
hiện hoặc điều chỉnh theo quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của
các cấp, các ngành.
1. Các Sở, Ngành, UBND các huyện,
thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện
nghiêm túc quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề gì vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức,
cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời với UBND tỉnh Nam Định (qua Sở Xây dựng)
để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
BIỂU SỐ
01
BẢNG
ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VKT
(Kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định)
Số TT
|
Loại công
trình, đặc điểm xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
A- Nhà ở đơn giản, nhà
tạm và các công trình độc lập khác:
|
|
A1
|
Nhà cột gỗ, vì kèo, đòn tay tre,
vách tooc xi, mái lợp lá gồi hoặc rơm rạ cao <= 3m
|
đ/m2 XD
|
406.900
|
A2
|
Nhà cột kèo gỗ, đòn tay tre, tường
xây gạch chỉ, mái lá gồi hoặc rơm rạ cao <= 3m
|
đ/m2 XD
|
632.500
|
A3
|
a) Lán không có tường bao che, cột
bê tông, Fibrôximăng, cao >2,5m, nền vôi xỉ
|
đ/m2 XD
|
403.700
|
|
b) Lán có 2 bên tường xây lửng bằng
gạch chỉ, một mặt áp vào nhà chính lợp ngói, cao > 2,5m, nền vôi xỉ
|
đ/m2 XD
|
534.900
|
A4
|
Lán không tường, cột kèo luồng, mái
Fibrôximăng, cao > 2m
|
đ/m2 XD
|
242.400
|
A5
|
Lán không tường, cột kèo luồng, mái
ngói, cao > 2m
|
đ/m2 XD
|
302.100
|
A6
|
Nhà xây tường gạch bi (gạch vôi xỉ)
chiều cao nhà <3m, cửa gỗ ván ghép
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng,
nền vôi xỉ
|
Nt
|
1.223.400
|
|
- nt , nền
láng vữa xi măng
|
Nt
|
1.251.900
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.337.700
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.382.700
|
|
b) Mái ngói; kèo, xà gồ tre luồng; nền
vôi xỉ
|
Nt
|
1.196.600
|
|
- nt , nền
láng vữa xi măng
|
Nt
|
1.225.200
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.311.000
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.356.000
|
|
c) Mái ngói; kèo sắt, xà gồ tre luồng;
nền vôi xỉ
|
Nt
|
1.251.300
|
|
- nt , nền láng
vữa xi măng
|
Nt
|
1.279.900
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.365.700
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.410.800
|
|
d) Mái Fibrôximăng,
kèo, xà gồ gỗ, nền láng vữa
XM
|
Nt
|
1.267.700
|
|
- Mái Fibrôximăng, kèo, xà gồ tre luồng, nền láng vữa XM
|
Nt
|
1.167.900
|
A7
|
Nhà xây tường 110, gạch chỉ cao
<3m, cửa gỗ nhóm 5
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, kèo, xà gồ tre luồng, nền
vôi xỉ
|
Nt
|
1.393.500
|
|
- nt , nền
láng vữa XM
|
Nt
|
1.414.900
|
|
- nt , nền
lát gạch chỉ
|
Nt
|
1.460.000
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.493.900
|
|
- nt , nền lát gạch
Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.538.900
|
|
b) Mái vôi xỉ, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi
xỉ
|
Nt
|
1.291.100
|
|
- nt , nền
láng vữa XM
|
Nt
|
1.313.100
|
|
- nt , nền
lát gạch chỉ
|
Nt
|
1.359.100
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.393.300
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.438.300
|
|
c) Mái Firôximăng, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ
|
Nt
|
1.315.100
|
|
- nt , nền
láng vữa XM
|
Nt
|
1.345.800
|
|
- nt , nền
lát gạch chỉ
|
Nt
|
1.388.800
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.429.500
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.474.500
|
|
d) Mái Firôximăng,
kèo, xà gồ gỗ, nền vôi xỉ
|
Nt
|
1.442.700
|
|
- nt , nền
láng vữa XM
|
Nt
|
1.473.400
|
|
- nt , nền
lát gạch chỉ
|
Nt
|
1.522.400
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.557.100
|
|
- nt , nền lát gạch
Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.602.100
|
|
e) Mái rơm rạ, lá gồi, phên nứa, nền
vôi xỉ
|
Nt
|
1.404.000
|
|
- nt , nền láng
vữa XM
|
Nt
|
1.429.100
|
|
- nt , nền
lát gạch chỉ
|
Nt
|
1.492.900
|
|
f) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre
luông, nền vôi xỉ
|
Nt
|
1.431.700
|
|
- nt , nền
láng vữa XM
|
Nt
|
1.455.400
|
|
- nt , nền
lát gạch chỉ
|
Nt
|
1.506.500
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.541.200
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.586.800
|
A8
|
Nhà xây tường 220 gạch chỉ, chiều
cao < = 3m, tường quét vôi ve.
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng,
cửa gỗ nhóm 5, nền
vôi xỉ
|
Nt
|
1.688.000
|
|
- nt , nền láng
vữa XM
|
Nt
|
1.715.700
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.791.200
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.832.300
|
|
b) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ, cửa gỗ
nhóm 4, nền vôi xỉ
|
Nt
|
2.398.800
|
|
- nt , nền láng vữa XM
|
Nt
|
2.426.500
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
2.505.800
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
2.547.000
|
A9
|
Nhà xây tường 220 gạch chỉ, chiều
cao > 3,3m trở lên, tường quét vôi ve
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng,
cửa gỗ nhóm 5, nền vôi xỉ
|
Nt
|
1.762.400
|
|
- nt , nền
láng vữa XM
|
Nt
|
1.797.000
|
|
- nt , nền
lát gạch chỉ
|
Nt
|
1.842.600
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
1.874.800
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
1.895.300
|
|
b) Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ, cửa gỗ
nhóm 4, nền vôi xỉ
|
Nt
|
2.474.400
|
|
- nt , nền
láng vữa XM
|
Nt
|
2.503.000
|
|
- nt , nền
lát gạch chỉ
|
Nt
|
2.548.600
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
Nt
|
2.580.900
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch
đỏ (300x300, 400x400)
|
Nt
|
2.623.300
|
|
c) Mái ngói, kèo thép, xà gồ gỗ, cửa
gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ
|
Nt
|
2.539.400
|
|
- nt , nền
láng vữa XM
|
Nt
|
2.567.900
|
|
- nt , nền
lát gạch chỉ
|
nt
|
2.613.600
|
|
- nt , nền
lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
2.645.800
|
|
- nt , nền
lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
nt
|
2.667.900
|
A10
|
a) Mái Fibrôximăng, tường 220 cao
>3,3m; vì kèo, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 5; nền láng vữa xi măng
|
đ/m2 XD
|
1.883.200
|
|
b) Mái Pibrôximăng, tường 220 cao
>3,3m; vì kèo, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 5; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400)
|
nt
|
1.961.200
|
A11
|
Bán mái lợp
Fibrôximăng, tường 220 cao <= 3m, vì kèo, xà gồ tre luồng, cửa gỗ nhóm 5,
nền láng vữa xi măng.
|
đ/m2 XD
|
1.557.100
|
A12
|
Mái sang gạch, tường 220 cao ≤ 3,3m, cửa
gỗ nhóm 5, nền láng vữa xi măng
|
đ/m2 XD
|
1.695.300
|
A13
|
Nhà xây tường 220 cao > 3,3m, mái
ngói, kèo, xà gồ cầu phong, lytô gỗ, lót ngói màn, cửa gỗ lim, nền lát gạch
Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300, 400x400)
|
đ/m2 XD
|
3.345.000
|
A14
|
Nhà xây tường 110 cao <= 3m. Vì
kèo, xà gồ thép hộp, mái lợp tôn. Cửa gỗm nhóm 4. Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300,
400x400)
|
đ/m2 XD
|
1.781.000
|
A15
|
Nhà xây tường 220 cao <= 3m. Vì
kèo, xà gồ thép hộp, mái lợp tôn. Cửa gỗm nhóm 4. Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch
đỏ (300x300, 400x400)
|
đ/m2 XD
|
2.211.000
|
A16
|
Chuồng lợn xây tường 110, gạch chỉ,
cao > 2,0m
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, xà gồ tre luồng, nền
láng vữa xi măng
|
nt
|
884.200
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
nt
|
890.100
|
|
b) Mái bằng sang gạch
nền láng vữa xi măng
|
nt
|
907.600
|
|
c) Mái bằng BTCT nền láng xi măng
|
nt
|
1.134.200
|
A17
|
Chuồng lợn xây tường 220, gạch chỉ,
cao > 2m
|
đ/m2 XD
|
|
|
a) Mái ngói, xà gồ tre luồng, nền
láng vữa xi măng
|
nt
|
1.041.400
|
|
- nt
nền
lát gạch chỉ
|
nt
|
1.019.400
|
|
b) Mái bằng sang gạch nền láng vữa
xi măng
|
nt
|
1.130.500
|
|
c) Mái bằng BTCT nền
láng vữa xi măng
|
nt
|
1.268.800
|
A18
|
a) Bếp xây tường 220, gạch
chỉ, mái ngói cao > 2m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 5
|
đ/m2 XD
|
1.468.700
|
|
b) Bếp xây tường 110 gạch
chỉ, mái ngói cao > 2m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 5
|
nt
|
1.223.700
|
|
c) Bếp xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT cao
> 2,5m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 4
|
nt
|
1.981.600
|
|
d) Bếp xây tường 220 gạch
chỉ, mái bằng BTCT cao > 2,5m, nền lát gạch hoa xi măng, cửa gỗ nhóm 4
|
nt
|
2.215.300
|
A19
|
Nhà xí tiểu thường xây 220, gạch chỉ,
mái ngói
|
đ/m2 XD
|
1.320.000
|
A20
|
Nhà xí tự hoại xây tường 220 gạch chỉ,
mái ngói
|
đ/m2 XD
|
2.190.000
|
A21
|
Nhà xí tự hoại xây tường 220, gạch
chỉ, mái bằng BTCT, có
ốp lát, cao ≤ 2,5m, cửa
gỗ nhóm 4
|
đ/m2 XD
|
3.162.900
|
A22
|
Nhà xí tự hoại xây tường 110, gạch
chỉ, mái bằng BTCT, có
ốp lát, cao ≤ 2,5m, cửa
gỗ nhóm 5
|
đ/m2 XD
|
2.846.600
|
A23
|
Nhà tắm xây tường 110 gạch chỉ,
mái bằng BTCT, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 5
|
đ/m2 XD
|
1.824.500
|
A24
|
Nhà tắm xây tường 220 gạch chỉ, mái
bằng BTCT, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm 4, nền lát gạch hoa xi măng
|
đ/m2 XD
|
2.140.700
|
B- Nhà cấp I, cấp
II, cấp III và các loại
nhà thông dụng khác:
|
B1
|
Nhà ở 1 tầng, xây tường 220 gạch
tuynel, mái BTCT,
tường quét vôi, Không có: Khung BTCT, khu phụ, cầu thang, hoặc thang tạm lên
mái
|
|
|
a
|
Chiều cao < 3,3m.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
2.915.200
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm
4
|
nt
|
2.964.000
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
2.988.000
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.040.400
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.081.800
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.128.900
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.152.900
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400),
cửa
Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.205.400
|
b
|
Chiều cao 3,3m đến 3,6m.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.018.700
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm
4
|
nt
|
3.067.500
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.091.600
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.144.000
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.183.700
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.232.400
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.256.500
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300,
400x400), cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.308.900
|
c
|
Chiều cao nhà từ 3,7m đến 4,5m.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.251.700
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm
4
|
nt
|
3.300.500
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.324.600
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.377.000
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.416.700
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.465.400
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.489.500
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.541.900
|
d
|
Chiều cao nhà từ 4,5m trở lên.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.277.600
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm
4
|
nt
|
3.326.400
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.350.500
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.403.700
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.442.600
|
|
- Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.491.300
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.515.400
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.568.700
|
B2
|
Nhà ở 2 tầng xây tường 220, gạch
Tuynel, không có
khung BTCT, chiều cao 1 tầng từ 3,3m đến 3,6m, Tường quét vôi.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.504.400
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.576.100
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.628.600
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.732.300
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.804.400
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.857.400
|
B3
|
Nhà ở 2 tầng xây tường 220, gạch
Tuynel, không có
khung BTCT, chiều cao 1 tầng > 3,6m, Tường quét vôi. Tầng 2 mái dốc
có dán ngói
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.709.600
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.770.200
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.822.200
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.926.500
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.998.600
|
|
- Nền lát gạch Ceramic
hoặc gạch (300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
4.050.500
|
B4
|
Nhà ở mái bằng 2 tầng, tường xây 220
gạch, không có khung BTCT, Chiều cao 1 tầng 3,7- 4,5m, tường
quét vôi
|
đ/m2 sàn
|
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.713.400
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
nhóm 4
|
nt
|
3.757.900
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ (300x300,
400x400), cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.795.900
|
|
- Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.941.700
|
|
- Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ
Lim
|
nt
|
3.986.300
|
|
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch đỏ
(300x300, 400x400), cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
4.024.200
|
B5
|
Nhà mái bằng 2 tầng tường 220 gạch
tuynel, kết cấu
khung BTCT, công trình phụ liền kết cấu với khung nhà, bếp, xí, tắm đều ốp gạch men
xứ Liên doanh, nền lát gạch Liên doanh, tường quét vôi, cửa gỗ lim (Tầng 1
cao 3,9m. Tầng 2 cao 3,7m)
|
đ/m2 sàn
|
4.424.100
|
B6
|
Công trình như (mục B5) nhưng tường
sơn
|
đ/m2 sàn
|
4.481.400
|
B7
|
Công trình như (mục B6), nền lát gạch
Granite
|
đ/m2 sàn
|
4.551.300
|
B8
|
Nhà mái bằng BTCT từ 3 tầng có kết cấu
khung BTCT chịu lực, xây tường 220, tường sơn, ốp, lát gạch Ceramic
chất lượng cao, cửa panô gỗ
lim; công trình phụ liền kết cấu với khung nhà, ốp - lát gạch
Ceramic chất lượng cao.
|
đ/m2 sàn
|
4.762.400
|
B9
|
Nhà mái bằng 4 tầng trở lên kết cấu
khung BTCT chịu lực, xây tường 220, trần, tường sơn, nền lát gạch granite,
cửa panô gỗ lim; Công
trình phụ liền kết cấu với
khung nhà, ốp - lát gạch Ceramic chất lượng cao.
|
đ/m2 sàn
|
4.793.100
|
C- Vật kiến trúc
|
|
|
C1
|
Bể nước
|
đ/m3 dung tích
|
|
a) Bể chứa nước xây gạch
tường 220 có nắp, đáy BTCT, dung tích > 20m3.
|
nt
|
1.965.000
|
|
b) Bể như trên dung tích
từ 10 ÷ 20m3
|
nt
|
1.914.000
|
|
c) Bể chứa nước dung
tích đến 10m3 xây gạch tường 110 có nắp và đáy bê tông cốt thép
|
nt
|
1.491.000
|
|
d) Bể chứa nước dung tích đến 10m3
xây gạch tường 110 không có nắp bê tông cốt thép
|
nt
|
1.257.000
|
|
e) Bể nước dung tích
<10m3 xây 220 không nắp
|
nt
|
1.480.000
|
|
f) Bể nước dung tích
<10m3 xây 220 có nắp và đáy bê tông cốt thép
|
nt
|
1.694.000
|
|
g) Bể chứa nước dung
tích đến 10m3 xây gạch tường 110 có nắp xây gạch bậc lót luồng
|
nt
|
1.301.000
|
C2
|
Sân, lối đi
|
đ/m2
|
|
|
- Sân lát gạch
|
nt
|
110.000
|
|
- Sân bê tông gạch vỡ dày 10 cm,
láng xi măng dày 3cm
|
nt
|
150.000
|
|
- Sân vôi xỉ dày 10cm
|
nt
|
80.000
|
|
- Sân bê tông đá 1x2 mác 200# dầy 10cm
|
nt
|
171.000
|
C3
|
Cổng, tường rào
|
đ/m2
|
|
|
- Tường rào xây gạch tuynel 110 cao
< 2m, trát tường vữa XM 50# (chưa tính trụ và cổng sắt)
|
nt
|
667.000
|
|
- Cổng trụ gạch, tường
rào xây gạch xỉ vôi vữa XM 50# cao < 2m (không trát)
|
nt
|
513.000
|
|
- Cổng trụ gạch, cánh gỗ,
tường rào xây gạch tuynel 110, không trát cao <2m
|
nt
|
572.900
|
C4
|
Giếng nước
|
đ/m sâu
|
|
|
- Giếng nước có đường kính < 2m
|
nt
|
978.000
|
|
- Giếng nước có đường kính > 2m
|
nt
|
1.682.000
|
C5
|
- Các vật kiến trúc khác tính bình
quân chung cho 1m3
xây gạch đỏ vữa xi măng mác 50#
|
đ/m3
|
1.545.000
|
|
- Xây đá hộc vữa XM75#
|
đ/m3
|
1.079.000
|
C6
|
Bê tông cốt thép mác 200 đổ tại chỗ
tính bình quân chung cho các loại kết cấu khác
|
đ/m3
|
3.055.000
|
C7
|
Bê tông không có cốt thép
|
đ/m3
|
1.390.000
|
C8
|
Giếng Unisef bao gồm cả cần bơm sâu ≤ 30m
|
cái
|
2.500.000
|
|
Cứ sâu thêm 1 m thì được cộng
|
đ/m
|
50.000
|
C9
|
Cống thoát nước
|
đ/m
|
|
|
a) Cống thoát nước rộng 0,3, sâu 0,3
có nắp
|
nt
|
602.000
|
|
b) Cống thoát nước KT 0,3 x 0,3
không nắp
|
nt
|
459.000
|
|
c) Cống thoát nước rộng 0,4, sâu 0,4
có nắp
|
nt
|
717.000
|
|
d) Cống thoát nước rộng 0,5, sâu 0,5
có nắp
|
nt
|
844.000
|
|
e) Cống thoát nước bằng ống bê tông
(D30-D40)
|
nt
|
823.000
|
|
f) Cống thoát nước bằng ống bê tông
(>D40-D50)
|
nt
|
1.192.000
|
|
g) Cống xây gạch chỉ máy, đáy BTCT
|
|
|
|
- Cống không nắp rộng 0,5m cao 1,5m
|
nt
|
1.551.700
|
|
- Cống không nắp rộng 0,8m cao 1,5m
|
nt
|
1.790.500
|
|
- Cống không nắp rộng 1m cao 1,5m
|
nt
|
1.916.600
|
|
- Cống không nắp rộng 1,2m cao 1,5m
|
nt
|
2.015.500
|
|
- Cống có nắp rộng 0,5m cao 1,5m
|
nt
|
1.643.200
|
|
- Cống có nắp rộng 0,8m
cao 1,5m
|
nt
|
1.937.800
|
|
- Cống có nắp rộng 1m
cao 1,5m
|
nt
|
2.104.100
|
|
- Cống có nắp rộng 1,2m cao 1,5m
|
nt
|
2.248.200
|
C10
|
Ốp mặt tiền bằn gạch Ceramic
|
đ/m2
|
264.000
|
C11
|
Ốp mặt tiền bằng đá chẻ
|
nt
|
565.300
|
C12
|
Ốp mặt tiền gạch Granite
|
nt
|
322.000
|
C13
|
Làm trần cót ép
|
nt
|
192.600
|
C14
|
Làm trần nhựa
|
nt
|
216.400
|
C15
|
Lót cót ép
|
nt
|
29.000
|
C16
|
Gác xép gỗ nhóm 4 (kể cả dầm và lan
can)
|
nt
|
647.800
|
C17
|
Gác xép BTCT lát gạch Ceramic (kể cả
lan can)
|
nt
|
1.049.700
|
C18
|
Lót ngói màn
|
nt
|
75.600
|
C19
|
Các VKT xây gạch xỉ
|
đ/m3
|
695.700
|
C20
|
Sơn tường trong nhà
|
đ/m2
|
43.500
|
C21
|
Sơn tường ngoài nhà
|
nt
|
60.000
|
C22
|
Trát tường VXM mác 50
|
nt
|
66.300
|
C23
|
Chòi cầu thang xây tường 220, mái
BTCT > 2,5m
|
nt
|
2.210.400
|
C24
|
Chòi cầu thang xây tường 220, mái
ngói > 2m
|
nt
|
1.802.400
|
C25
|
Giàn leo BTCT
|
đ/m2
|
1.146.000
|
C26
|
Mái tôn liên doanh chống nóng, cột
thép ống F76 không xây tường, cao trên 3m
|
|
|
|
- 02 mái
|
đ/m2
|
519.900
|
|
- 01 mái
|
nt
|
370.600
|
C27
|
- Lán bán mái, lợp tôn liên doanh, cột
thép ống F76
không xây tường, nền láng xi măng
|
đ/m2
|
383.000
|
|
- Lán bán mái, lợp phibrô xi măng, cột
tre luồng, không
xây tường, nền láng xi măng
|
nt
|
225.000
|
C28
|
Lát gạch chống nóng mái
|
nt
|
164.600
|
C29
|
Hàng rào sắt vuông đặc 12x12
|
nt
|
309.500
|
C30
|
Hàng rào lưới B41 khung sắt góc
40x40x4
|
nt
|
181.200
|
C31
|
Đường giao thông (nền cấp phối đá
dăm dày 25cm, mặt láng nhựa 3 lớp dày 4,5cm, nhựa 5kg/m2)
|
nt
|
293.000
|
C32
|
Đường giao thông (nền cấp phối đá dăm
dày 15cm, cấp phối đá dăm lớp dưới
dầy 25cm, mặt thảm bê tông nhựa hạt trung dầy 6cm)
|
nt
|
479.300
|
C33
|
Mồ Mả
|
|
|
|
Mộ cát táng : + Có chủ
|
đ/mộ
|
4.500.000
|
|
+ Vô chủ
|
nt
|
3.000.000
|
|
Mộ hung táng: + Có chủ
|
nt
|
6.000.000
|
|
+ Vô chủ
|
nt
|
6.000.000
|
C34
|
Đào, đắp bờ ao tại chỗ
|
đ/m3
|
49.500
|
C35
|
Đào đất ao và vận chuyển xa <=
300m
|
nt
|
55.800
|
C36
|
Đào đất ao và vận chuyển xa >
300m
|
nt
|
67.500
|
C37
|
Gia cố 2 bên bờ ao bằng cọc tre,
phên nứa
|
đ/m2
|
108.500
|
D- Công trình phục
vụ giáo dục, công cộng:
|
|
|
D1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
|
|
a) Nhà mái ngói tường xây gạch 220
cao >3m
|
đ/m2 XD
|
1.895.300
|
|
b) Nhà mái bằng BTCT 1 tầng, tường
chịu lực, phần hoàn thiện đơn giản không ốp lát
|
nt
|
3.595.000
|
|
c) Nhà mái bằng BTCT từ 2 tầng trở lên, khung cột
chịu lực phần hoàn thiện và vệ sinh trong nhà có ốp lát
|
nt
|
4.481.000
|
D2
|
Trường học
|
|
|
|
a) Nhà mái ngói xây gạch 1 tầng
|
đ/m2 XD
|
1.895.300
|
|
b) Nhà mái bằng BTCT xây gạch 1 tầng
|
nt
|
3.595.000
|
|
c) Nhà mái bằng BTCT 2 tầng có khung
BTCT, vệ sinh trong nhà có ốp lát
|
nt
|
3.941.000
|
|
d) Nhà mái bằng BTCT từ 3 tầng trở
lên, phần hoàn thiện và vệ sinh trong nhà có ốp lát
|
nt
|
4.056.000
|
D3
|
Trạm y tế
|
|
|
|
a) Nhà 2 tầng tường gạch chịu lực,
mái bằng BTCT
|
đ/m2 sàn
|
3.900.000
|
|
b) Nhà 2 tầng khung cột, mái bằng
BTCT, tường xây gạch 220, hoàn thiện trong nhà có ốp lát
|
nt
|
4.547.000
|
E- Nhà khung kết cấu
thép
|
|
|
1
|
Nhà khung: Cột vì kèo và xà gồ thép
hình khẩu độ <=
9m mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông, cao < 6m
|
đ/m2 XD
|
2.750.000
|
2
|
Nhà khung: Cột vì kèo và xà gồ thép
hình khẩu độ <= 12m mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông, cao >
6m
|
nt
|
2.897.000
|
3
|
Nhà khung: Cột vì kèo và xà gồ thép
hình khẩu độ <= 18m mái lợp tôn, tường xây gạch, nền đổ bê tông,
cao > 6m
|
nt
|
3.244.000
|
F- Hỗ trợ chi phí
san lấp bằng cát đen
|
đ/m3
|
106.000
|
BIỂU
SỐ 02
HỆ
SỐ BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định)
STT
|
Chất lượng
còn lại của công trình bồi thường
|
Mức giảm
chi phí bồi thường
|
Hệ số tính
bồi thường
|
1
|
Từ dưới 60%
|
40
|
0,60
|
2
|
Từ 61-70%
|
30
|
0,70
|
3
|
Từ 71-80%
|
20
|
0,80
|
4
|
Từ 81-90%
|
10
|
0,90
|
5
|
> 90% và công trình mới XD
|
|
1,00
|
BIỂU
SỐ 03
BIỂU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH KHI THỰC HIỆN BỒI
THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
(Kèm
theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Kết cấu
|
Tỷ lệ chất
lượng còn lại
|
> 90%
|
81 - 90%
|
71 - 80%
|
61 - 70%
|
< 60%
|
1
|
Kết cấu bằng
cột BTCT (khung, cột, dầm, sàn, mái, tấm đan)
|
Mới xây dựng,
bê tông chưa có hiện tượng nứt
|
Lớp trát bảo
vệ bị bong chóc ít, bê tông bắt đầu bị nứt
|
Bê tông
nút, cốt thép bắt đầu rỉ
|
Bê tông có
nhiều vết nứt, cốt
thép có chỗ bị cong vênh
|
Bê tông bị
nứt dạn, nhiều chỗ cốt thép bị
cong vênh
|
2
|
Kết cấu gạch
đá (móng tường)
|
Mới xây dựng
chưa có hiện tượng nứt
|
Lớp trát bảo
vệ bị bong chóc, có xuất hiện vết nứt nhỏ
|
Vết nứt rộng,
sâu và tới gạch đá
|
Lớp trát bong
chóc nhiều, có nhiều chỗ vết nứt rộng
|
Gạch bắt đầu
mục, các vết nứt thông suốt bề mặt
|
3
|
Kết cấu bằng
gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái)
|
Mới xây dựng
chưa mối mọt và rỉ
|
Bắt đầu mối mọt và rỉ
|
Bị mối mọt
và rỉ nhiều chỗ
|
Bị mục hoặc
rỉ ăn sâu, nhiều chỗ bắt đầu bị cong vênh
|
Kết cấu bị
cong vênh nhiều chỗ,
có chỗ bắt đầu bị đứt hoặc đứt
rời
|
4
|
Mái bằng
ngói, tôn
|
Mới xây dựng
|
Nhỏ hơn 20%
diện tích mái bị hư hỏng
|
20 - 30% diện
tích mái bị hư hỏng
|
30 - 40% diện
tích mái bị hư hỏng
|
> 40% diện
tích mái bị hư hỏng
|
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND ngày 03/04/2017 Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
6.122
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|