ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2014/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 08 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
06/2008/QĐ-UBND NGÀY 24/4/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI QUY ĐỊNH VỀ THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI VỀ TÀI SẢN, CÂY TRỒNG, HOA MÀU CHO NGƯỜI BỊ THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG ĐƯỜNG
CAO TỐC NỘI BÀI - LÀO CAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
19/2008/QĐ-UBND NGÀY 04/9/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
06/2008/QĐ-UBND.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư
số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
116/2004/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số
06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 498/TTr-STNMT ngày 28/3/2014 về việc ban
hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 24/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định
về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường
thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định số
19/2008/QĐ-UBND ngày 04/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
06/2008/QĐ-UBND,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày
24/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định về thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư¬; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây
trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đư¬ờng cao tốc Nội Bài -
Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày
04/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND với những nội dung
như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 26 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND như sau:
“Điều 26. Hỗ trợ di chuyển và hỗ
trợ thuê nhà ở trong thời gian tạo lập nơi ở mới)
1. Hỗ trợ di chuyển:
a) Hộ gia đình, cá nhân bị Nhà
nước thu hồi đất ở có nhà ở mà phải di chuyển chỗ ở trong phạm vi tỉnh
Yên Bái được hỗ trợ 6. 000. 000 đồng/hộ; nếu di chuyển sang tỉnh khác,
có đơn xin di chuyển của hộ gia đình và xác nhận của chính quyền địa phương nơi
chuyển đến thì được hỗ trợ 8. 000. 000 đồng/hộ.
Trường hợp hộ gia đình có số nhân
khẩu từ 10 người trở lên cùng chung sống trong một nhà (trong cùng sổ hộ khẩu)
thì được hỗ trợ bằng 1, 5 lần mức hỗ trợ nêu trên.
b) Tổ chức có đủ điều kiện được bồi
thường thiệt hại về đất và tài sản khi bị thu hồi mà phải di chuyển cơ sở thì
được hỗ trợ chi phí thực tế tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt theo dự toán được cơ
quan thẩm định xem xét, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
2. Hỗ trợ thuê nhà trong thời gian tạo
lập chỗ ở mới:
Người bị thu hồi đất ở phải di chuyển
chỗ ở mà không còn chỗ ở nào khác thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới được
hỗ trợ tiền thuê nhà ở. Mức hỗ trợ thuê nhà ở tại các xã, thị trấn là 250.
000 đồng/tháng/01khẩu nhưng không ít hơn 600. 000 đồng/tháng/hộ gia đình; tại
các phường là 300. 000 đồng/tháng/01 khẩu nhưng không ít hơn 800. 000 đồng/tháng/hộ
gia đình. Thời gian thuê nhà được hỗ trợ là 6 tháng. Trường hợp quá 6 tháng
kể từ ngày người bị thu hồi đất bàn giao mặt bằng mà Nhà nước chưa giao được đất
cho người có đăng ký nhu cầu tái định cư theo quy định thì Hội đồng bồi thường
xem xét, xây dựng phương án bổ sung tiền hỗ trợ thuê nhà ở trình Ủy ban nhân
dân cấp thẩm quyền quyết định”.
2. Sửa đổi Khoản
1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và bổ sung thêm một số Khoản của Điều 30 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND, sửa đổi nội dung sửa đổi, bổ
sung Khoản 4 Điều 30 quy định tại Khoản 10 Điều 1 Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND
như sau:
“Điều 30. Hỗ trợ tái định
cư đối với trường hợp bị thu hồi đất ở có nhà ở
1. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi
đất ở có nhà ở (thu hồi để thực hiện dự án và trường hợp thu hồi đất ở nằm
trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ
an toàn, thuộc diện phải di chuyển chỗ ở và thu hồi đất để bảo đảm an toàn theo
quy định) thì được xem xét hỗ trợ tái định cư theo điểm a, điểm b Khoản 2 Điều
này khi có đủ những điều kiện sau đây:
a) Đất ở bị thu hồi đủ điều kiện bồi
thường theo Điều 4, Điều 7 và Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
06/2008/QĐ-UBND ngày 24/4/2008 (đã được sửa đổi tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Quyết
định số 19/2008/QĐ-UBND);
b) Trên đất ở bị thu hồi phải có
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở (nhà ở đó phải là nhà ở độc lập, không sử dụng
chung với hộ gia đình khác, tối thiểu phải gồm có diện tích để ở, để phục vụ
sinh hoạt và đời sống riêng của một hộ gia đình. Trường hợp có từ hai hộ trở
lên đang ở chung trong một nhà thì chỉ tính cho một hộ có giấy tờ về quyền sử dụng
đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng
đất và quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật); được Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi xác nhận là không có nhà ở nào khác
trong địa bàn xã, phường, thị trấn tính đến thời điểm quyết định thu hồi đất;
c) Chủ sử dụng đất bị thu hồi phải
có hộ khẩu riêng (phải có bản sao Sổ hộ khẩu riêng), địa chỉ đất ở bị thu hồi
phải phù hợp với nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
d) Người bị thu hồi đất ở có nhà ở
có đơn đăng ký vào khu tái định cư của dự án theo Quy định này;
e) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng phải căn cứ hiện trạng sử dụng nhà ở, đất ở bị thu hồi thực
tế và lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện quy định tại các điểm a, b, c,
d khoản này, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sở tại.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
khi Nhà nước thu hồi đất ở đủ điều kiện xem xét hỗ trợ tái định cư nêu tại khoản
1 Điều này thì được hỗ trợ tái định cư theo quy định sau đây:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đăng ký vào khu tái định cư của dự án mà tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ
gồm: Tiền bồi thường đất ở; tiền hỗ trợ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có
nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; tiền hỗ trợ đất nông nghiệp trong
khu dân cư xã, thị trấn và đất nông nghiệp tại phường mà nhỏ hơn giá trị một
suất tái định cư tối thiểu quy định tại điểm b khoản này thì hộ gia đình, cá nhân
được hỗ trợ khoản chênh lệch đó (không phải nộp khoản chênh lệch giữa giá trị
bồi thường, hỗ trợ về đất theo phương án được phê duyệt với giá trị suất tái
định cư tối thiểu).
Trường hợp giá trị suất tái định
cư tối thiểu nhỏ hơn số tiền sử dụng đất tái định cư thì hộ gia đình, cá nhân
nhận đất ở phải chi trả khoản chênh lệch đó trước khi được giao đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ở tái định cư. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có
khó khăn về việc nộp tiền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
thì được xem xét cho ghi nợ tiền sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo quy định hiện hành.
b) Suất tái định cư tối thiểu như
sau:
b. 1. Suất tái định cư tối thiểu tại
các xã là 50. 000. 000 (năm mươi triệu) đồng;
b. 2. Suất tái định cư tối thiểu tại
các thị trấn là 60. 000. 000 (sáu mươi triệu) đồng;
b. 3. Suất tái định cư tối thiểu tại
các phường là 70. 000. 000 (bảy mươi triệu) đồng.
c) Trường hợp các hộ gia đình, cá
nhân đủ điều kiện vào các khu tái định cư tập trung nhưng chủ đầu tư không sắp
xếp được vào các khu tái định cư tập trung thuộc dự án đường Cao tốc Nội Bài –
Lào Cai thì được bố trí vào khu tái định cư thuộc các dự án khác của tỉnh (khu
tái định cư do sở Giao thông Vận tải giới thiệu và được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận), thì hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền sử dụng đất theo đơn giá của các
dự án khác theo quy định.
- Trường hợp giá đất trong khu tái
định cư được bố trí cao hơn so với giá đất ở bị thu hồi của các hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi thực hiện dự án đường Cao tốc Nội Bài – Lào Cai thì Hội đồng bồi
thường hỗ trợ và tái định cư lập phương án bổ sung phần chênh lệch cho các hộ
gia đình, cá nhân trong hồ sơ bồi thường hỗ trợ;
- Trường hợp giá đất trong khu tái
định cư được bố trí thấp hơn so với giá đất của các hộ gia đình, cá nhân bị thu
hồi thực hiện dự án đường Cao tốc Nội Bài – Lào Cai thì hộ gia đình, cá nhân
không phải nộp lại phần chênh lệch do giá trị bồi thường, hỗ trợ cao hơn giá đất
tái định cư phải nộp.
d) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào hồ sơ thu hồi
đất, đơn xin giao đất ở tại khu tái định cư để lập danh sách các trường hợp nộp
đơn trong thời hạn quy định; niêm yết công khai và lập biên bản về kết quả công
khai và giải quyết các ý kiến; sau khi thời gian niêm yết và giải quyết các ý
kiến, Ủy ban nhân dân xã xác nhận danh sách làm căn cứ thực hiện chính sách hỗ
trợ tái định cư. Danh sách này phải gửi đến cơ quan thẩm định cùng phương án bồi
thường, hỗ trợ để thẩm định.
e) Trường hợp chỉ bị thu hồi đất ở
mà không có nhà ở, nếu hộ gia đình, cá nhân được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
đất thu hồi xác nhận là không còn đất ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị
trấn thì được đăng ký giao đất có thu tiền tại khu tái định cư nhưng không được
hỗ trợ khoản chênh lệch với Suất tái định cư tối thiểu theo điểm a, điểm b khoản
này.
3. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi
một hoặc nhiều thửa đất ở đang có nhà ở và phải di dời chỗ ở, được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận là không có chỗ ở nào khác trong địa bàn cấp xã nơi bị thu
hồi đất. Nếu chủ hộ gia đình, cá nhân có đơn đăng ký tự lo chỗ ở mới và nộp đơn
tại Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được mẫu
đơn đăng ký do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cung cấp
thì được hỗ trợ để tự lo chỗ ở mới theo địa bàn thu hồi đất như sau:
a) Trường hợp thu hồi đất ở có nhà
ở tại các xã thì hỗ trợ 40. 000. 000 (bốn mươi triệu) đồng/hộ gia đình, cá
nhân;
b) Trường hợp thu hồi đất ở có nhà
ở tại các thị trấn thì hỗ trợ 45. 000. 000 (bốn mươi lăm triệu) đồng/hộ gia
đình, cá nhân;
c) Trường hợp thu hồi đất ở có nhà
ở tại các phường thì hỗ trợ 50. 000. 000 (năm mươi triệu) đồng/hộ gia đình, cá
nhân;
d) Sau 15 ngày kể từ ngày cung cấp
mẫu đơn đăng ký cho người bị thu hồi đất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng phải thu đơn đăng ký, lập danh sách các hộ đăng ký tự lo chỗ ở mới
và danh sách các hộ đăng ký xin giao đất có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định
cư. Các danh sách này phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
4. Những trường hợp không được hỗ
trợ theo khoản 3 Điều này
a) Người không có đơn đăng ký tự
lo chỗ ở mới hoặc có đơn đăng ký nhưng nộp đơn không đúng thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều này mà không có lý do chính đáng;
b) Trường hợp bị thu hồi đất ở
nhưng không có nhà ở trên đất hoặc có nhà ở nhưng đã hư hỏng không sử dụng quá
12 tháng liên tục tính đến ngày có văn bản thông báo thu hồi đất của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm xác nhận thời gian không sử dụng nhà ở liên tục tại điểm này;
c) Trường hợp đất ở có nhà ở sau
ngày thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5a. Trường hợp trong một dự án mà
một hộ gia đình bị thu hồi từ hai (02) thửa đất ở có nhà ở trở lên thì chỉ được
hỗ trợ tái định cư cho một chỗ ở.
6. Trường hợp trong một nhà ở trên
đất ở bị thu hồi có từ hai hộ trở lên cùng chung sống (có sổ hộ khẩu riêng) thì
chỉ một hộ có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở hoặc đủ điều kiện công nhận
quyền sử dụng đất ở được hỗ trợ.
7. Trường hợp hộ đã làm nhà ra ở riêng
nhưng chưa làm thủ tục tách sổ hộ khẩu riêng hoặc trường hợp đã làm nhà ở trên
đất nhận chuyển quyền của người khác nhưng chưa làm thủ tục chuyển quyền sử dụng
đất theo quy định, nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã làm nhà ra ở
riêng từ trước ngày thông báo thu hồi đất và đất đó đủ điều kiện bồi thường đất
ở thì cũng thuộc đối tượng xem xét hỗ trợ theo khoản 3 Điều này; nếu làm nhà ra
ở riêng từ ngày thông báo thu hồi đất trở về sau hoặc đất đã làm nhà không đủ
điều kiện bồi thường đất ở thì không thuộc đối tượng xem xét hỗ trợ theo khoản
3 Điều này.
8. Để được hỗ trợ theo khoản 3 Điều
này thì nhà đó phải là nhà chính để ở của hộ gia đình, cá nhân.
9. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
đã nộp đơn đăng ký mua đất tái định cư tập trung của dự án theo khoản 3 Điều
này nhưng sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nộp đơn, hộ đó lại có đơn đề nghị tự
lo chỗ ở mới thì không được nhận tiền hỗ trợ tại khoản 3 Điều này”.
3. Sửa đổi, bổ
sung Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND như sau:
“Điều 11. Hỗ
trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư; đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở nhưng
không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong địa giới hành chính các
phường; đất nông nghiệp tiếp giáp địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp
tiếp giáp khu dân cư tại xã, thị trấn
Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
trong khu dân cư, đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở nhưng không được công nhận
là đất ở; đất nông nghiệp tại các phường; đất nông nghiệp tiếp giáp địa giới
hành chính phường; đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư tại xã, thị trấn thì
ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp bị thu hồi, người bị thu hồi
đất còn được hỗ trợ:
1. Trường hợp thu hồi đất nông
nghiệp tại xã, thị trấn.
a) Đối với đất vườn, ao trong thửa
đất có nhà ở trong khu dân cư; đất vườn, ao trong thửa đất có nhà ở lẻ tẻ; đất
vườn, ao trong thửa đất có nhà ở dọc kênh mương; đất vườn, ao trong thửa đất có
nhà ở ven đường giao thông mà không được công nhận là đất ở thì được hỗ trợ
theo đơn giá bằng 30% giá đất ở của thửa đất vườn, ao đó; nếu 30% giá đất ở của
thửa đất vườn, ao đó mà thấp hơn 30% giá đất ở trung bình trong khu vực thu hồi
đất thì được áp dụng theo đơn giá bằng 30% giá đất ở trung bình trong khu vực
thu hồi đất;
Diện tích hỗ trợ cho một hộ gia
đình, cá nhân trong một dự án là diện tích thực tế bị thu hồi nhưng không vượt
quá 800m2;
b) Đối với đất nông nghiệp còn lại
trong khu dân cư tại xã, thị trấn (trừ những thửa đất đã được hỗ trợ theo điểm
a khoản này) thì được hỗ trợ theo đơn giá bằng 30% giá đất ở trung bình của khu
vực thu hồi đất đó. Phạm vi khu vực thu hồi đất do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
giải phóng mặt bằng xác định cho phù hợp với thực tế.
Diện tích hỗ trợ cho một hộ gia
đình, cá nhân trong một dự án là diện tích thực tế bị thu hồi nhưng không vượt
quá 800m2;
c) Trường hợp giá hỗ trợ cho 01m2
đất theo điểm a, điểm b khoản này mà thấp hơn 02 lần giá đất nông nghiệp bị thu
hồi thì được hỗ trợ thêm cho bằng 02 lần giá đất nông nghiệp bị thu hồi;
d) Đối với thửa đất nông nghiệp tiếp
giáp khu dân cư tại thị trấn, thửa đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư tại xã,
thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường thì được hỗ trợ bằng 30%
giá đất ở trung bình của khu vực thu hồi đất.
Diện tích hỗ trợ cho một hộ gia
đình, cá nhân trong một dự án là diện tích thực tế bị thu hồi nhưng không vượt
quá 400 m2.
2. Trường hợp thu hồi đất nông
nghiệp tại phường.
a) Đối với đất vườn, ao trong thửa
đất có nhà ở tại phường nhưng không được công nhận là đất ở thì được hỗ trợ
theo đơn giá bằng 30% giá đất ở của thửa đất vườn, ao đó; nếu 30% giá đất ở của
thửa đất vườn, ao đó thấp hơn 30% giá đất ở trung bình trong khu vực thu hồi đất
thì được áp dụng theo đơn giá bằng 30% giá đất ở trung bình trong khu vực thu hồi
đất;
Diện tích hỗ trợ cho một hộ gia
đình, cá nhân trong một dự án là diện tích thực tế bị thu hồi nhưng không vượt
quá 600 m2;
b) Đối với đất nông nghiệp còn lại
trong địa giới hành chính phường (trừ những thửa đất đã được hỗ trợ theo điểm a
khoản này) thì được hỗ trợ theo đơn giá bằng 30% giá đất ở trung bình trong khu
vực thu hồi đất đó. Phạm vi khu vực thu hồi đất do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
giải phóng mặt bằng xác định cho phù hợp với thực tế.
Diện tích được hỗ trợ của một hộ
gia đình, cá nhân trong một dự án là diện tích thực tế bị thu hồi nhưng không
vượt quá 800m2;
c) Trường hợp giá hỗ trợ cho 01 m2
đất theo điểm a, điểm b khoản này mà thấp hơn 02 lần giá đất nông nghiệp bị thu
hồi thì được hỗ trợ thêm cho bằng 02 lần giá đất nông nghiệp bị thu hồi;
d) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất nông nghiệp tại phường, nếu sau khi thực hiện
hỗ trợ theo điểm a, điểm b khoản này nhưng chưa hết diện tích bị thu hồi mà diện
tích đó đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng
đất thì được hỗ trợ theo đơn giá bằng 02 lần giá đất bị thu hồi, diện tích được
hỗ trợ của một hộ gia đình, cá nhân trong một dự án không vượt quá 3. 000 m2.
Trường hợp một hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi đất nhiều lần để thực hiện nhiều dự án thì tổng diện tích được
hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 70 Luật
Đất đai. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất bị thu hồi
lập sổ theo dõi diện tích được hỗ trợ của hộ gia đình, cá nhân trong từng dự án
và lưu lâu dài để thực hiện theo quy định tại điểm này”.
3. Xác định giá đất ở trung bình
trong khu vực thu hồi đất.
Căn cứ bảng giá đất ở do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng giá
đất ở trung bình trong khu vực thu hồi đất của từng dự án, trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định trước khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư của dự án.
4. Xác định khu dân cư tại xã, thị
trấn.
a) Việc xác định khu dân cư thực
hiện như sau:
- Đối với nơi đã có quy hoạch được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì phạm vi khu dân cư được xác định theo quy
hoạch; trường hợp hiện trạng là khu dân cư nhưng được quy hoạch vào mục đích
khác thì phạm vi khu dân cư để thực hiện bồi thường, hỗ trợ xác định theo hiện
trạng ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của cộng đồng dân cư;
- Đối với nơi chưa có quy hoạch
thì phạm vi khu dân cư xác định theo hiện trạng ranh giới của thửa đất có nhà ở
ngoài cùng của cộng đồng dân cư;
b) Đất nông nghiệp gồm những cánh
đồng, những quả đồi, núi nằm liền kề với các khu dân cư xác định theo điểm a
khoản này thì không được xác định là đất nông nghiệp trong khu dân cư. Tại những
nơi đó, chỉ những thửa đất có ít nhất một cạnh thửa tiếp giáp với khu dân cư
xác định theo điểm a khoản này mới được hỗ trợ là đất nông nghiệp tiếp giáp khu
dân cư theo điểm d khoản 1 Điều này;
c) Trước khi tiến hành kiểm đếm, lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
phải căn cứ vào quy định tại điểm a, điểm b khoản này và bản đồ địa chính thu hồi
đất để xác định rõ ranh giới, phạm vi khu dân cư, thể hiện trên bản đồ thu hồi
đất, gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định; Trưởng phòng Tài nguyên và
Môi trường ký xác nhận vào bản đồ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt bản
đồ phạm vi khu dân cư làm căn cứ thực hiện.”
4. Bộ đơn giá
bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng đường
cao tốc Nội Bài – Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định
số 06/2008QĐ-UBND được thay thế bằng bộ đơn giá Bồi thường về nhà ở, công trình
xây dựng, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và tài sản khác gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất áp dụng cho các trường hợp thu hồi đất bổ sung để xây dựng
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trư¬ởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện Trấn Yên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Yên Bái; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất,
tài sản trên đất và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. /.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản thuộc Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- HĐND, UBND huyện Trấn Yên, huyện Văn Yên
và thành phố Yên Bái;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Yên Bái;
- Đăng Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Yên Bái;
- Chánh, Phó VP (đ/c Yên, đ/c Lâm) UBND tỉnh;
- Chuyên viên: TNMT, GT, XD, NLN;
- Lưu: VT.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
BỘ ĐƠN GIÁ
BỒI
THƯỜNG VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI HOA MÀU VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG CHO CÁC TRƯỜNG HỢP THU HỒI
ĐẤT BỔ SUNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CAO TỐC NỘI BÀI - LÀO CAI `TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 08 /4 /2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Phần I
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC
I) Quy định về kết cấu nhà cửa,
công trình xây dựng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
1. Nhà ở.
a) Nhà cấp 4 mái lợp.
- Móng xây gạch chỉ hoặc đá hộc có giằng móng
220x220mm bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ có chiều dày tường 110mm hoặc
220mm vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3, 3m đến 4m), trát vữa
xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu), có giằng
tường.
- Mái lợp: Lợp fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn
liên doanh chiều dày tối thiểu bằng 0, 35mm. Vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V
hoặc bằng thép hình, không có trần.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV một lớp, không có
khuôn, cửa sổ có hoa sắt, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn
giá như sau:
- Nếu lắp đơn giá nền bê tông gạch vỡ lát gạch hoa
xi măng thì lấy giá công tác đó trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng
theo đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nếu lắp đơn giá lát nền gạch ceramic các loại thì
được tính bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm
trong bảng đơn giá.
- Hệ thống điện chiếu sáng được hỗ trợ: Tháo dỡ, di
chuyển và hao hụt được tính đơn giá theo m2 nhà được bồi thường.
- Nhà có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ, cầu phong bằng
gỗ tạp, tre, vầu được tính theo đơn giá nhà cấp 4 nhân với hệ số 0, 97.
- Đối với nhà cấp 4 xây gạch không nung (gạch ba
vanh... ) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 110mm
bổ trụ nhân với hệ số 0, 92.
b) Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng.
- Móng xây bằng gạch chỉ hoặc đá hộc có giằng móng
220x 220mm bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ có chiều dày tường 220mm vữa
xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3, 3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc
vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu), có giằng tường.
- Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV một lớp, không có
khuôn, cửa sổ có hoa sắt, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
Khi lát nền bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn
giá như sau:
- Nếu lắp đơn giá nền bê tông gạch vỡ lát gạch hoa
xi măng thì lấy giá công tác đó trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng
theo đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nếu lắp đơn giá lát nền gạch ceramic các loại thì
được tính bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm
trong bảng đơn giá.
- Hệ thống điện chiếu sáng được hỗ trợ: Tháo dỡ, di
chuyển và hao hụt được tính đơn giá theo mnhà được bồi thường.
Đối với nhà mái bằng tường xây gạch có chiều dày tường
110mm bổ trụ đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường
220mm nhân với hệ số 0, 92.
Đối với nhà mái bằng xây gạch không nung (gạch ba
vanh... ) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 110mm
nhân với hệ số 0, 92.
c) Nhà xây kiên cố từ 2 tầng trở lên.
Có kết cấu chính tương tự nhà kiên cố 1 tầng có
móng rộng đảm bảo chịu lực.
Diện tích để tính bồi thường bằng diện tích xây dựng
tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng còn lại.
Từ tầng thứ 2 trở lên đơn giá áp dụng như đơn giá tầng
1 nhân với hệ số 0, 9. Nếu tầng trên cùng cũng chỉ có mái lợp bằng fibrô xi
măng, mái ngói hoặc mái tôn thì đơn giá phần diện tích sàn tầng đó được áp dụng
như nhà cấp 4 có kết cấu tương đương nhân hệ số 0, 7.
d) Những quy định trên áp dụng cho nhà có chiều cao
3, 3m ≤ h ≤ 4m. Đối với nhà có chiều cao h > 4m được tính thêm khối lượng tường
xây theo thực tế nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
Nhà có chiều cao từ 2, 5m ≤ h < 3, 3m sau khi
tính bồi thường theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ trừ đi khối lượng
tường xây thiếu (So với chiều cao quy định) nhân với đơn giá trong bảng đơn
giá.
Nhà có chiều cao tầng < 2, 5m thì không tính bồi
thường theo diện tích sàn hoặc m2 xây dựng mà chỉ tính tổng giá trị cụ thể các
khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
e) Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt
thép. Áp dụng hệ số 1, 3 so với giá loại công trình tương ứng. Đối với nhà
khung kết hợp 2 loại tường 110mm và 220mm thì áp dụng đơn giá của nhà xây tường
110mm, các tường xây dày 220mm, hoặc dày hơn thì khối lượng phần tường còn lại
được tính vận dụng theo đơn giá xây tường 110mm trong bảng đơn giá kèm theo.
f) Nếu nhà sử dụng cửa 2 lớp và có khuôn cửa gỗ thì
được hỗ trợ 30% giá trị thực tế còn lại của lớp cửa trong và khuôn cửa.
2. Các công trình phụ trợ có mái che khác.
Công trình phụ trợ có chiều cao từ 2, 5m trở lên có
kết cấu tương ứng với các loại nhà quy định ở trên, được áp dụng đơn giá như
nhà ở có hình thức kết cấu tương đương và nhân với hệ số 0, 9.
Công trình phụ trợ có chiều cao dưới 2, 5m thì
không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc diện tích xây dựng, mà chỉ tính tổng
giá trị cụ thể của các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
3. Các quy định khác.
Đơn giá 1m2 xây dựng mới của nhà ở và
các công trình phụ trợ có dạng kết cấu công trình thường gặp, được xây dựng
theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng
có trên thị trường. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện
tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công
trình trong bảng đơn giá.
Trường hợp gặp dạng kết cấu khác biệt hoặc sử dụng
các loại vật liệu xây dựng đặc biệt thì Hội đồng bồi thường lập biên bản tính
toán riêng trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
II) Hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển
các công trình có thể tháo dỡ, di chuyển.
Giá trị hỗ trợ được tính bằng đơn giá nhân với khối
lượng công tác di chuyển, nhân với hệ số (nếu có).
1. Nhà ở.
a) Nhà tạm (Gỗ bất cập phân, tranh, tre, nứa, lá, nền
đất không bó vỉa)
b) Nhà mộc kỹ
- Nhà mộc kỹ (Cột tròn hoặc vuông), gỗ nhóm 4-6 mái
ngói.
- Nhà mộc kỹ mái lợp fibrô, lợp cọ, lợp gianh
- Nhà cột bê tông cốt thép mái lợp cọ, lợp gianh, lợp
fibrô hoặc lợp tôn vách toóc xi được áp dụng đơn giá nhà mộc kỹ mái lợp cọ, lợp
gianh hoặc lợp fibrô nhân với hệ số K= 1, 2.
c) Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp ngói, sàn tre, diễn
băm, vách nứa
- Cột vuông
- Cột tròn
Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp fibrô, mái cọ, sàn
tre, diễn băm, vách nứa.
- Cột vuông
- Cột tròn
Nhà sàn cột bê tông cốt thép có kết cấu mái, sàn,
vách tương ứng với các loại nhà sàn trên thì tính bằng đơn giá các loại nhà sàn
gỗ nêu trên nhân với hệ số K= 1, 2.
2. Công trình phụ có mái che khác: Áp dụng giá nhà
có kết cấu tương ứng và nhân với hệ số 0, 9.
3. Lều quán bằng tranh, tre, nứa lá: Có khả năng sử
dụng < 5 năm
4. Các loại nhà trên nếu:
- Nhà lịa ván hoặc lát ván sàn dày 1, 5cm-2cm
- Nhà vách trát toóc xi.
Thì giá trị nhà được cộng thêm diện tích lịa ván,
lát ván san hoặc trát toóc xi nhân với đơn giá trong quy định.
III) Bồi thường, hỗ trợ tháo dỡ,
di chuyển các vật kiến trúc.
1. Hệ thống điện trong nhà và thiết bị phục vụ sinh
hoạt.
a) Hệ thống điện chiếu sáng.
Hệ thống điện chiếu sáng được hỗ trợ tháo dỡ di
chuyển và hao hụt được tính đơn giá theo m2 nhà được bồi thường.
Đối với hệ thống dây điện và thiết bị ngầm, chôn tường,
chôn sàn nhà mái bằng, đơn giá hỗ trợ bằng đơn giá hỗ trợ tháo dỡ di chuyển hệ
thống điện nhà mái bằng nhân với hệ số 1, 3.
Hỗ trợ công tác di chuyển công tơ theo đơn giá được
quy định của Công ty Điện lực Yên Bái. Hỗ trợ 30% giá trị cột điện, đường dây cấp
điện theo thực tế.
Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố định theo đơn giá
quy định của Viễn thông tỉnh Yên Bái.
b) Thiết bị phục vụ sinh hoạt.
Các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh phục vụ sinh hoạt
được hỗ trợ một phần tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm:
Điều Hòa; Bình nóng lạnh; Chậu rửa; Thuyền tắm;
Xí bệt; Xí xổm; Tiểu nam, nữ; Hương sen tắm; Vòi rửa; Gương soi, kệ kính; Bồn
nước (téc nước): Loại 0, 5-2m; Loại 2-4m
Hỗ trợ công tác lắp đặt đường cấp nước và đồng hồ
đo nước theo đơn giá hợp đồng của đơn vị cấp nước.
2. Hệ thống cấp thoát nước, các sản phẩm phục vụ
sinh hoạt và vệ sinh.
Đơn giá các sản phẩm, phụ kiện phục vụ sinh hoạt và
vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước trong, ngoài nhà được bồi thường theo thực tế
tại công trình, đơn giá bồi thường tính bằng đơn giá quy định tại: Đơn giá dự
toán XDCT Phần xây dựng số 2151/UBND-XD ngày 04/10/2013; đơn giá dự toán XDCT
Phần lắp đặt số 2150/UBND-XD ngày 04/10/2013 của UBND tỉnh Yên Bái và giá khảo
sát thị trường tại thời điểm áp giá nhân với tỷ lệ % giá trị còn lại do tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định.
3. Giếng nước.
a) Đào đất.
- Giếng đào đường kính 1m độ sâu từ 1-3m;
- Giếng đào đường kính > 1m độ sâu từ 1-3m;
Hai loại giếng đào trên có độ sâu lớn hơn quy định
trên thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
- Độ sâu từ 3-6m: K= 1, 2
- Độ sâu từ > 6m: K= 1, 5
b) Phần xây tính như các kết cấu xây dựng.
4. Ao hồ
Xác định khối lượng đào đắp ao hồ phải căn cứ vào
cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ giữ nước. Cần tính khối lượng đắp bờ,
xác định độ cao đập từ đó mới xác định chiều sâu của ao để tính khối lượng đất
đào hợp lý. Nếu ao sử dụng địa hình thiên nhiên cần phải xác định tỷ lệ giảm khối
lượng đào phù hợp điều kiện cụ thể đối với các loại đất như sau:
- Đất đào;
- Đất đắp;
- Đắp bờ ngăn khe (khối lượng đắp bờ);
Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ, tính bồi
thường như các kết cấu xây dựng.
5. Bể chứa nước.
Bể chứa nước có thể tích 2 m3 V 6 m3 xây dựng đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật như sau:
- Đáy đổ bê tông M200# hoặc xây gạch chỉ đảm bảo chịu
lực, tường bể bằng bê tông M200# chiều dày tối thiểu 100mm hoặc xây bằng gạch
chỉ đặc dày 220mm vữa xi măng M75#, trát vữa xi măng trong ngoài, phía trong có
đánh mầu. Đối với bể có thể tích V 3 m3 tường bể xây gạch chỉ đặc
dày 110mm vẫn được vận dụng theo đơn giá bể có kết cấu như trên.
Trường hợp Bể có thể tích lớn hơn 6m3
thì căn cứ vào thực tế lập dự toán áp dụng đơn giá trong bảng kèm theo để tính
toán.
6. Di chuyển mồ mả
a) Loại đã sang cát gồm:
- Loại không xây;
- Loại xây gạch, đá, bê tông:
+ Diện tích xây < 1m2
+ Diện tích xây > 1m2 và nhỏ hơn hoặc
bằng 2m2
+ Diện tích xây > 2m2
b) Loại chưa sang cát gồm:
- Loại hơn hoặc bằng 3 năm nhưng chưa sang cát;
- Loại chưa đến kỳ sang cát (<3 năm) nếu phải di
chuyển;
Trường hợp đặc biệt khác Hội đồng bồi thường lập dự
toán trình duyệt riêng.
IV) Một số quy định khác
1. Các công tác, kết cấu không có trong tập đơn giá
này được áp dụng theo tập đơn giá dự toán XDCT phần xây dựng số 2151/UBND-XD
ngày 04/10/2013, đơn giá dự toán XDCT phần lắp đặt số 2150/UBND-XD ngày
04/10/2013; Bảng đơn giá ca máy và thiết bị thi công số 1249/UBND-XD ngày
24/6/2013 của UBND tỉnh Yên Bái và thông báo điều chỉnh giá của liên Sở Tài
chính - Xây dựng. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ
vào Quy định trên xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình
rõ nội dung đơn giá trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã xem xét, quyết
định.
2. Các công trình, vật kiến trúc và tài sản khác
trên đất chưa có trong quy định này, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng căn cứ vào thực tế địa phương xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ
lập văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Khi giá nhà cửa, vật kiến trúc có biến động tăng
hoặc giảm 10% trở nên so với mức giá trong bộ đơn giá thì Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã làm văn bản gửi Sở Xây dựng; căn cứ văn bản của các
huyện, thành phố, thị xã, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng dự
thảo quyết định điều chỉnh bộ đơn giá bồi thường nhà ở, công trình xây dựng, vật
kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất dưới hình thức một văn bản quy phạm
pháp luật, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Hệ số bồi thường đối với các công trình xây dựng
kiên cố (Kết cấu xây dựng bằng gạch, đá, bê tông, cốt thép) ở các khu vực trong
tỉnh Yên Bái:
Khu vực 1: Có hệ số bồi thường bằng 1 gồm:
- Thành phố Yên Bái
- Huyện Trấn Yên.
- Huyện Yên Bình.
- Huyện Văn Yên.
Khu vực 2: Có hệ số bồi thường bằng 1, 1 khu vực 1
gồm:
- Huyện Lục Yên
- Huyện Văn Chấn.
- Thị xã Nghĩa Lộ
Khu vực 3: Có hệ số bồi thường bằng 1, 2 khu vực 1
gồm:
- Huyện Trạm Tấu
Khu vực 4: Có hệ số bồi thường bằng 1, 3 khu vực 1
gồm:
- Huyện Mù Cang Chải.
V) Bảng đơn giá bồi thường, hỗ
trợ nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và kết cấu xây dựng.
STT
|
Danh mục bồi
thường, hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
A
|
Nhà cửa:
|
|
|
1
|
Nhà kiên cố
|
|
|
1. 1
|
Nhà xây 1 tầng mái ngói, fibrô ximăng, cọ, tôn
|
|
|
a
|
Tường xây 110mm bổ trụ
|
đồng/m2
|
1. 803. 000
|
b
|
Tường xây 220mm
|
đồng/m2
|
2. 084. 000
|
1. 2
|
Nhà xây 1 tầng mái bằng
|
đồng/m2
|
2. 500. 000
|
1. 3
|
Nhà xây 2 tầng trở lên (ĐG tầng 1)
|
đồng/m2
|
2. 783. 000
|
2
|
Nhà tháo dỡ di chuyển
|
|
|
2. 1
|
Nhà tạm
|
đồng/m2
|
251. 200
|
2. 2
|
Nhà mộc kỹ mái ngói
|
đồng/m2
|
431. 200
|
2. 3
|
Nhà mộc kỹ mái fibrô, mái cọ
|
đồng/m2
|
412. 300
|
2. 4
|
Nhà sàn cột gỗ, mái ngói - Cột vuông
|
đồng/m2
|
647. 900
|
|
Nhà sàn cột gỗ, mái ngói - Cột tròn
|
đồng/m2
|
573. 000
|
2. 5
|
Nhà sàn cột gỗ, mái Fibrô, mái cọ - Cột vuông
|
đồng/m2
|
631. 000
|
|
Nhà sàn cột gỗ, mái Fibrô, mái cọ - Cột tròn
|
đồng/m2
|
555. 500
|
2. 6
|
Lều quán tạm
|
đồng/m2
|
93. 800
|
2. 7
|
Vách lịa gỗ dày 1. 5cm-: -2cm
|
đồng/m2
|
208. 000
|
3
|
Thiết bị phục vụ sinh hoạt
|
|
|
3. 1
|
Điều Hòa
|
bộ
|
355. 900
|
3. 2
|
Bình nóng lạnh
|
bình
|
91. 600
|
3. 3
|
Chậu rửa
|
bộ
|
355. 600
|
3. 4
|
Thuyền tắm
|
bộ
|
355. 600
|
3. 5
|
Xí bệt
|
bộ
|
280. 300
|
3. 6
|
Xí xổm
|
bộ
|
275. 900
|
3. 7
|
Tiểu nam
|
bộ
|
204. 700
|
3. 8
|
Tiểu nữ
|
bộ
|
204. 700
|
3. 9
|
Hương sen tắm
|
bộ
|
38. 800
|
3. 10
|
Vòi rửa
|
bộ
|
30. 100
|
3. 11
|
Gương soi, kệ kính
|
bộ
|
38. 800
|
3. 12
|
Bồn nước từ 1m3 - 2m3
|
bộ
|
357. 000
|
3. 13
|
Bồn nước từ > 2m3 – 4m3
|
bộ
|
440. 300
|
3. 14
|
Hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển hệ thống điện nhà cấp 4
mái lợp
|
m2
|
25. 000
|
3. 15
|
Hỗ trợ tháo dỡ di chuyển hệ thống điện nhà mái bằng
|
m2
|
32. 000
|
B
|
Giá kết cấu xây dựng
|
|
|
1
|
Nền, sàn (kể cả sân, đường) BTGV láng VXM
|
đồng/m2
|
90. 700
|
2
|
Nền bê tông gạch vỡ M50# dày 10cm
|
đồng/m2
|
51. 500
|
3
|
Nền láng vữa xi măng M75# dày 3cm
|
đồng/m2
|
39. 200
|
4
|
Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa
|
đồng/m2
|
145. 200
|
5
|
Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30
|
đồng/m2
|
174. 200
|
6
|
Lát gạch chỉ
|
đồng/m2
|
87. 900
|
7
|
Đầm đất + vôi xỉ
|
đồng/m2
|
48. 600
|
8
|
Nền bê tông sỏi (hoặc đá dăm) đổ tại chỗ
|
đồng/m3
|
1. 030. 000
|
9
|
Nền lát gạch bê tông đúc sẵn
|
đồng/m2
|
74. 200
|
10
|
Ốp gạch Ceramic 20x25
|
đồng/m2
|
225. 300
|
11
|
Ốp gạch Ceramic 30x30
|
đồng/m2
|
197. 800
|
12
|
Trát granitô các loại
|
đồng/m2
|
279. 600
|
13
|
Ốp đá Hoa cương vào tường DT 0, 16m2
|
đồng/m2
|
701. 400
|
14
|
Ốp đá Hoa cương vào tường DT 0, 25m2
|
đồng/m2
|
676. 400
|
15
|
Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn
|
đồng/m2
|
130. 600
|
16
|
Lát nền gạch Ceramic 30x30
|
đồng/m2
|
122. 700
|
17
|
Lát nền gạch Ceramic 40x40
|
đồng/m2
|
117. 200
|
18
|
Lát nền gạch Ceramic 50x50
|
đồng/m2
|
127. 800
|
19
|
Lát nền gạch Granít 40x40
|
đồng/m2
|
181. 400
|
20
|
Lát nền gạch Granít 50x50
|
đồng/m2
|
192. 600
|
21
|
Xây tường bằng gạch ba vanh
|
đồng/m3
|
591. 000
|
22
|
Trát đá rửa (tường, trụ, cột, lan can, chắn nắng)
|
đồng/m2
|
303. 200
|
23
|
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày 330mm
|
đồng/m3
|
1. 089. 000
|
24
|
Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330mm
|
đồng/m3
|
1. 043. 000
|
25
|
Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110mm
|
đồng/m3
|
1. 204. 500
|
26
|
Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 330mm
|
đồng/m3
|
1. 014. 000
|
27
|
Xây móng bằng đá hộc dày 600mm
|
đồng/m3
|
741. 000
|
28
|
Xây tường bằng đá hộc dày 600mm
|
đồng/m3
|
790. 000
|
29
|
Trần nhựa xương gỗ
|
đồng/m2
|
186. 600
|
30
|
Trần nhựa khung thép
|
đồng/m2
|
177. 000
|
31
|
Trần cót ép
|
đồng/m2
|
107. 500
|
32
|
Sàn gỗ nhóm III
|
đồng/m2
|
451. 000
|
33
|
Ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dày 1cm, cao 0, 9m
|
đồng/m2
|
413. 000
|
34
|
Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái bằng
|
đồng/m2
|
534. 000
|
35
|
Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái lợp
|
đồng/m2
|
616. 000
|
36
|
Sơn công nghệ cao có bả ma tít
|
đồng/m2
|
59. 000
|
37
|
Sơn công nghệ cao không bả ma tít
|
đồng/m2
|
29. 000
|
38
|
Hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển mái tôn liên doanh, xà
gồ thép dập
|
đồng/m2
|
178. 900
|
39
|
Hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển mái Fibrô, xà gồ thép dập
|
đồng/m2
|
137. 200
|
40
|
Hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển mái Fibrô, xà gồ gỗ
|
đồng/m2
|
123. 200
|
41
|
Trần bọc simili, mút, giả da
|
đồng/m2
|
540. 000
|
42
|
Vách toóc xi
|
đồng/m2
|
68. 800
|
43
|
Ốp gạch men sứ Ceramic 25x40
|
đồng/m2
|
195. 900
|
44
|
Ốp gạch chân tường gạch Ceramic 40x90
|
đồng/m2
|
195. 600
|
C
|
Giá các vật kiến trúc khác
|
|
|
1
|
Giếng nước
|
|
|
1. 1
|
Đào đất giếng đường kính 1m độ sâu: Từ 1 -
3 m
|
đồng/m3
|
258. 100
|
1. 2
|
Đào đất giếng đường kính > 1m độ sâu: Từ
1 - 3m
|
đồng/m3
|
173. 100
|
2
|
Bể chứa nước có thể tích 2 m3 V 6 m3
|
đồng/m3
|
1. 245. 000
|
3
|
Ao, hồ
|
|
|
3. 1
|
Phần đào, đắp
|
|
|
|
Đào đất ao hồ
|
đồng/m3
|
53. 500
|
|
Đắp đất
|
đồng/m3
|
46. 300
|
|
Đắp bờ ngăn khe
|
đồng/m3
|
68. 800
|
4
|
Di chuyển mồ mả
|
|
|
4. 1
|
Loại đã sang cát
|
|
|
|
-Loại không xây
|
đồng/mộ
|
3. 830. 000
|
|
- Loại xây bằng gạch, đá, bê tông
|
|
|
|
Diện tích xây ≤ 1m2
|
đồng/mộ
|
5. 310. 000
|
|
Diện tích xây > 1m2 và 2 m2
|
đồng/mộ
|
6. 370. 000
|
|
Diện tích xây > 2 m2
|
đồng/mộ
|
8. 200. 000
|
4. 2
|
Loại đến kỳ sang cát > hoặc= 3 năm
|
đồng/mộ
|
4. 535. 000
|
4. 3
|
Loại chưa đến kỳ sang cát < 3 năm nếu phải
di chuyển
|
đồng/mộ
|
10. 173. 000
|
4. 4
|
Trường hợp đặc biệt khác HĐBT lập dự toán
trình duyệt riêng.
|
|
|
Phần II
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ
CÂY CỐI, HOA MÀU
1. Cây lâu năm
không phải cây lấy gỗ:
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Sản
lượng, quy cách, chất lượng
|
Phân
loại
|
Đơn
giá bồi thường (đồng)
|
1. 1
|
Cây vải ta
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
≥ 60 kg quả (ĐK tán > 3m)
|
A
|
650. 000
|
|
|
Cây
|
≥ 40 kg quả (ĐK tán ≤ 3m)
|
B
|
400. 000
|
|
|
Cây
|
< 40 kg quả (1m < ĐK tán
< 2m)
|
C
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
D
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1- 2 năm. Mật độ 250
cây/ha.
|
E
|
20. 000
|
1. 2
|
Cây vải thiều
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
≥ 60 kg quả (ĐK tán > 3m)
|
A
|
900. 000
|
|
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK tán ≤ 3m)
|
B
|
650. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 30 kg quả (1m<ĐK tán <2m)
|
C
|
400. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
D
|
200. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 450 cây/ha.
|
F
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
450 cây/ha.
|
E
|
10. 000
|
1. 3
|
Táo, mơ, mận, móc thép
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK tán >3m)
|
A
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 30 kg quả (1m< ĐK tán
<3m)
|
B
|
160. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650
cây/ha.
|
D
|
13. 000
|
1. 4
|
Lê, đào, na, lựu
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 20 kg quả (ĐK tán >3m)
|
A
|
400. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 20 kg quả (ĐK tán <3m)
|
B
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 600 -
1. 000 cây/ha.
|
D
|
13. 000
|
1. 5
|
Nhãn
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
≥ 80 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
1. 900. 000
|
|
|
Cây
|
> 50 kg quả (ĐK tán <3m)
|
B
|
1. 500. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 50 kg quả (1m < ĐK tán <
2m)
|
C
|
1. 300. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
D
|
400. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 200 cây/ha
|
E
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ
200 cây/ha
|
F
|
13. 000
|
1. 6
|
Hồng các loại
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
900. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 30 kg quả (ĐK tán <3m)
|
B
|
650. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
400. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 280 cây/ha
|
D
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ
280 cây/ha
|
E
|
13. 000
|
1. 7
|
Mít
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK gốc ≥ 30
cm)
|
A
|
450. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 30 kg quả (ĐK gốc < 30 cm)
|
B
|
300. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
100. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 250
cây/ha
|
D
|
10. 000
|
1. 8
|
Thị, trứng gà, vú sữa, chay
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK gốc ≥ 30
cm)
|
A
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 30 kg quả (ĐK gốc <30cm)
|
B
|
100. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
26. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 200 -
300 cây/ha.
|
D
|
10. 000
|
1. 9
|
Ổi, dâu da, roi
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
330. 000
|
|
|
|
≤ 30 kg quả (2m < ĐK tán <
3m)
|
B
|
210. 000
|
|
|
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
50. 000
|
|
|
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 300
cây/ha
|
D
|
10. 000
|
1. 10
|
Xoài, muỗm, quéo
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
520. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 30 kg quả (2m < ĐK tán <
3m)
|
B
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 500 cây/ha.
|
D
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
500 cây/ha.
|
E
|
13. 000
|
1. 11
|
Cam, quýt các loại
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK tán ≥
3m)
|
A
|
900. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 30 kg quả (1m < ĐK tán <
3m)
|
B
|
650. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
390. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 600 cây/ha
|
D
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
600 cây/ha
|
E
|
13. 000
|
1. 12
|
Chanh, quất, quất hồng bì
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 15 kg quả (ĐK tán ≥
3m)
|
A
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 15 kg quả (ĐK tán <3m)
|
B
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1. 000
cây/ha
|
D
|
13. 000
|
1. 13
|
Đu đủ
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 20 kg quả (ĐK gốc ≥ 30cm)
|
A
|
200. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 20 kg quả (10 cm < ĐK gốc
<30 cm)
|
B
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
40. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng. Mật độ 4. 000 cây/ha
|
D
|
8. 000
|
1. 14
|
Sấu, Trám đen, trám trắng
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 40 kg quả (ĐK gốc ≥ 30cm)
|
A
|
400. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 40 kg quả (15cm < ĐK gốc
< 30cm)
|
B
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400
cây/ha
|
D
|
20. 000
|
1. 15
|
Bưởi, bòng, phật thủ
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 50 kg quả (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
650. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 50 kg quả (2m < ĐK tán <
3m)
|
B
|
450. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 400 cây/ha
|
D
|
50. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
400 cây/ha
|
E
|
13. 000
|
1. 16
|
Khế, nhót
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 15 kg quả (ĐK tán > 3m)
|
A
|
120. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 15 kg quả (ĐK tán ≤ 3m)
|
B
|
80. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
40. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 -
600 cây/ha
|
D
|
13. 000
|
1. 17
|
Dâu ăn quả, lấy lá
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
ĐK gốc trên 2 cm
|
A
|
26. 000
|
|
|
Cây
|
1 cm < ĐK gốc ≤ 2 cm
|
B
|
13. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng. Mật độ 12. 000 cây/ha
|
C
|
4. 000
|
1. 18
|
Trẩu, sở, lai, dọc, bứa
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK gốc >30 cm)
|
A
|
120. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 30 kg quả (15cm < ĐK gốc ≤
30 cm)
|
B
|
80. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
40. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 –
500 cây/ha.
|
D
|
13. 000
|
1. 19
|
Bồ kết
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 30 kg quả (ĐK tán > 3m)
|
A
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 30 kg quả (2m< ĐK tán ≤
3m)
|
B
|
200. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
80. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 -
500 cây/ha.
|
D
|
13. 000
|
1. 20
|
Cà phê
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 5 kg quả tươi (ĐK tán > 3m)
|
A
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 5 kg quả tươi (ĐK tán ≤ 3m)
|
B
|
40. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói
|
C
|
26. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 năm. Mật độ 4. 000
cây/ha.
|
D
|
7. 000
|
1. 21
|
Dừa
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 40 quả, cao trên 5 m
|
A
|
330. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 40 quả, cao ≤ 5 m
|
B
|
260. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)
|
C
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 2-5 năm
|
D
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 năm. Mật độ 180 - 250
cây/ha.
|
E
|
35. 000
|
1. 22
|
Cau
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 15 kg quả (cao > 5m)
|
A
|
220. 000
|
|
|
Cây
|
≤ 15 kg quả (cao ≤ 5m)
|
B
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)
|
C
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm.. Mật độ 500 -
600 cây/ha.
|
D
|
20. 000
|
1. 23
|
Cọ lợp nhà
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Từ 5 đến 10 tuổi (cao ≤
8m)
|
A
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Trên 10 tuổi (cao > 8m)
|
B
|
80. 000
|
|
|
Cây
|
Dưới 5 tuổi, cao dưới 2, 5 m
|
C
|
50. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 -
500 cây/ha.
|
D
|
13. 000
|
1. 24
|
Chè vùng thấp
|
|
|
|
|
|
Phân loại (Đối với chè giâm cành thuộc giống chè Bát Tiên và Phúc Vân Tiên được
nhân thêm hệ số bằng 1, 3 lần đơn giá này; đối với chè giâm cành bằng giống chè
Kim Tuyên được nhân thêm hệ số bằng 1, 4 lần so với đơn giá này)
|
m2
|
> 8 tấn/ha/năm (ĐK tán >1m)
|
A
|
23. 000
|
|
m2
|
Từ 5 tấn - 8 tấn/ha/năm (ĐK tán
0, 7 đến 1m)
|
B
|
17. 000
|
|
m2
|
< 5 tấn/ha/năm (ĐK tán 0, 5 đến
0, 7 m)
|
C
|
13. 000
|
|
m2
|
Mới trồng 2 - 3 năm (ĐK tán <
0, 5m). Mật độ 18. 000 cây/ha
|
D
|
8. 000
|
|
m2
|
Mới trồng 1 năm (chè hạt). Mật
độ 18. 000 cây/ha
|
E
|
3. 000
|
|
m2
|
Mới trồng 1 năm (chè cành).
Mật độ 18. 000 cây/ha
|
F
|
8. 000
|
1. 25
|
Chè tuyết Shan vùng cao
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Cây cổ thụ
|
A
|
1. 900. 000
|
|
|
Cây
|
Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (ĐK
tán ≥ 3m)
|
B
|
650. 000
|
|
|
Cây
|
Sản lượng < 30kg/cây/năm (ĐK
tán < 3m)
|
C
|
390. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 3 - 5 năm
|
D
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm (chè hạt).
Mật độ 3. 000 cây/ha.
|
E
|
7. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm (chè cành).
Mật độ 3. 000 cây/ha.
|
F
|
9. 000
|
1. 26
|
Sơn ta
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
> 5 năm (ĐK tán ≥ 3m)
|
A
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Từ 3 – 5 năm (ĐK tán < 3m)
|
B
|
40. 000
|
|
|
Cây
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 2. 500
cây/ha.
|
C
|
13. 000
|
2. Cây hàng
năm:
|
|
|
|
2. 1
|
Cây sắn củ
|
|
Mật độ 10. 000 cây/ha
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác
|
A
|
1. 500
|
|
|
Cây
|
Từ 4 đến 9 tháng tuổi
|
B
|
2. 500
|
|
|
Cây
|
Dưới 4 tháng tuổi.
|
C
|
1. 000
|
2. 2
|
Dứa
|
|
Mật độ 45. 000 cây/ha
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Khóm
|
Từ 5 cây, mỗi cây có ≥ 10 lá
|
A
|
8. 000
|
|
|
Khóm
|
< 5 cây, mỗi cây có < 10 lá
|
B
|
6. 000
|
|
|
Khóm
|
Mới trồng
|
C
|
2. 000
|
2. 3
|
Mía
|
|
Mật độ 25. 000 -30. 000 cây/ha
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Khóm
|
Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ
|
A
|
2. 000
|
|
|
Khóm
|
Từ 7 đến 9 tháng tuổi
|
B
|
6. 000
|
|
|
Khóm
|
Từ 4 đến 6 tháng tuổi
|
C
|
8. 000
|
|
|
Khóm
|
< 4 tháng tuổi
|
D
|
3. 000
|
2. 4
|
Chuối
|
|
Mật độ 1. 500 – 2. 000 cây/ha
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Khóm
|
Có 1 cây mẹ + 2 cây con cao > 1m
|
A
|
40. 000
|
|
|
Khóm
|
Có 1 cây mẹ + 1 cây con cao > 1m
|
B
|
30. 000
|
|
|
Khóm
|
Mới trồng, đánh đi trồng lại
|
C
|
7. 000
|
2. 5
|
Sắn dây, củ mài
|
|
Mật độ 2. 500 cây
|
|
|
|
(Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá
này)
|
Gốc
|
Từ 6 - 10 tháng tuổi, hỗ trợ khai
thác
|
A
|
13. 000
|
|
Gốc
|
Dưới 6 tháng tuổi
|
B
|
20. 000
|
2. 6
|
Khoai các loại, củ đậu, củ từ,
đao, dong riềng, ngừng, nghệ
|
|
|
|
- Phân loại:
|
m2
|
Đã có củ, hỗ trợ khai thác
|
A
|
2. 000
|
|
|
m2
|
Mới trồng dưới 3 tháng
|
B
|
4. 000
|
2. 7
|
Các loại rau
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
m2
|
Rau xanh tốt, năng suất, chất lượng
(xu hào, cà chua,... )
|
A
|
20. 000
|
|
|
m2
|
Rau thường
|
B
|
9. 000
|
2. 8
|
Đậu đũa, đậu cô ve
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
m2
|
Loại xanh tốt, năng suất > 5kg
|
A
|
10. 000
|
|
|
m2
|
Loại bình thường
|
B
|
7. 000
|
2. 9
|
Các loại rau quả leo giàn
|
|
|
|
- Phân loại
|
Khóm
|
Mỗi khóm có 2 gốc trở lên
|
A
|
75. 000
|
|
|
Khóm
|
Khóm có 1- 2 gốc
|
B
|
50. 000
|
2. 10
|
Trầu không
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Khóm
|
Diện tích giàn ≥ 4 m2
|
A
|
75. 000
|
|
|
Khóm
|
Diện tích giàn < 4 m2
|
B
|
40. 000
|
2. 11
|
Lạc, vừng, đỗ các loại
|
|
|
|
- Phân loại:
|
m2
|
Loại xanh tốt, năng suất cao ≥ 3 tấn/ha
|
A
|
7. 000
|
|
|
m2
|
Loại bình thường < 3 tấn/ha
|
B
|
4. 000
|
2. 12
|
Lúa nước
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
m2
|
Loại năng suất từ ≥ 4 tấn/ha trở
lên
|
A
|
5. 000
|
|
|
m2
|
Loại năng suất < 4 tấn/ha
|
B
|
4. 000
|
2. 13
|
Lúa nương
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
m2
|
Loại năng suất ≥ 1 tấn/ha
|
A
|
2. 000
|
|
|
m2
|
Loại năng suất < 1 tấn/ha
|
B
|
1. 000
|
2. 14
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
m2
|
Loại năng suất ≥ 3 tấn/ha
|
A
|
3. 000
|
|
|
m2
|
Loại năng suất < 3 tấn/ha
|
B
|
2. 000
|
3. Cây lâu năm
lấy gỗ:
|
|
|
3. 1
|
Tre, mai, diễn, luồng
|
|
|
|
|
Cây
|
Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt
(Riêng cây tre gai hỗ trợ công chặt gấp đôi)
|
A
|
7. 000
|
|
|
Cây
|
Cây non
|
B
|
13. 000
|
3. 2
|
Cây vầu, hóp
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt
|
A
|
5. 000
|
|
|
Cây
|
Cây non
|
B
|
10. 000
|
3. 3
|
Cây quế
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Cây trên 10 tuổi, ĐK gốc > 15 cm
(hỗ trợ công khai thác)
|
A
|
26. 000
|
|
|
Cây
|
Cây từ 5 - 10 năm tuổi (ĐK gốc từ
10 - 15 cm)
|
B
|
130. 000
|
|
|
Cây
|
Cây từ 3 - 5 năm tuổi (ĐK gốc
> 2, 5 cm)
|
C
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Cây trồng từ 1 - 3 năm tuổi. Mật độ
5. 000 cây/ha.
|
D
|
7. 000
|
3. 4
|
Bồ đề
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ công
khai thác)
|
A
|
7. 000
|
|
|
Cây
|
Từ 5 - 7 tuổi (ĐK gốc 5-8 cm)
|
B
|
20. 000
|
|
|
Cây
|
Cây dưới 5 tuổi. Mật độ 3. 000 – 4.
000 cây/ha.
|
C
|
7. 000
|
3. 5
|
Bạch đàn, keo, thông, mỡ,
xoan
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ công
khai thác)
|
A
|
7. 000
|
|
|
Cây
|
Cây trên 3 tuổi - 6 tuổi, ĐK gốc ≥
12 cm
|
B
|
20. 000
|
|
|
Cây
|
Cây từ 2 - 3 năm tuổi, ĐK gốc <
12 cm
|
C
|
13. 000
|
|
|
Cây
|
Cây 1 - 2 năm tuổi. Mật độ 1. 660 –
2. 000 cây/ha.
|
D
|
10. 000
|
3. 6
|
Thông - sa mộc
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Cây trên 15 năm tuổi, ĐK gốc ≥ 20
cm (hỗ trợ công chặt)
|
A
|
10. 000
|
|
|
Cây
|
Cây từ 10 - 15 tuổi, ĐK gốc < 20
cm
|
B
|
26. 000
|
|
|
Cây
|
Cây từ 5 - 10 năm tuổi
|
C
|
13. 000
|
|
|
Cây
|
Cây dưới 5 năm tuổi. Mật độ 1. 660
cây/ha
|
D
|
10. 000
|
3. 7
|
Cây rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Cây có ĐK gốc > 20 cm (hỗ trợ
công chặt)
|
A
|
10. 000
|
|
|
Cây
|
Cây có ĐK gốc từ 10 - 20 cm
|
B
|
26. 000
|
|
|
Cây
|
Cây có ĐK gốc < 10 cm
|
C
|
7. 000
|
3. 8
|
Măng tre Bát độ
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Khóm
|
Khóm có 3 gốc trở lên (ĐK gốc
> 7cm)
|
A
|
200. 000
|
|
|
Khóm
|
Khóm có dưới 3 gốc
|
B
|
130. 000
|
|
|
Khóm
|
Khóm mới trồng. Mật độ 830 - 900
cây/ha
|
C
|
40. 000
|
4. Cây hoa,
cây cảnh, cây thuốc:
|
|
|
4. 1
|
Cây Mạch môn
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
m2
|
Loại xanh tốt, năng suất cao (chiều
dài lá > 20 cm; chiều rộng lá > 0, 3 cm)
|
A
|
40.
000
|
|
|
m2
|
Loại bình thường ≥ 1 năm tuổi
|
B
|
25.
000
|
|
|
m2
|
Mới trồng dưới 1 năm. Mật độ 25
cây/m2
|
C
|
6.
000
|
4. 2
|
Cây hoa, cây cảnh, cây làm
thuốc trồng dưới đất
|
|
|
-
|
Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ (như
thân gỗ)
|
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Cây
|
Cây có ĐK gốc từ 20 cm
|
A
|
65. 000
|
|
|
Cây
|
Cây có ĐK gốc < 20 cm
|
B
|
50. 000
|
|
|
Cây
|
Cây mới trồng 1 - 2 năm tuổi
|
C
|
20. 000
|
-
|
Loại thân mềm, dây leo
|
|
|
|
|
- Phân loại:
|
m2
|
Đường kính cây hoặc khóm từ 20 cm
|
A
|
50. 000
|
|
|
m2
|
Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm
|
B
|
30. 000
|
|
|
m2
|
Mới trồng 1 - 2 năm tuổi
|
C
|
13. 000
|
|
- Phân loại:
|
Khóm
|
Khóm có 3 gốc trở lên
|
A
|
50. 000
|
|
|
Khóm
|
Khóm có dưới 3 gốc
|
B
|
40. 000
|
|
|
Khóm
|
Khóm mới trồng
|
C
|
13. 000
|
4. 3
|
Cây
hoa, cây cảnh, cây làm thuốc trồng trong chậu
|
|
|
|
- Phân loại:
|
Chậu
|
Chậu đường kính từ 1m
|
A
|
30. 000
|
|
|
Chậu
|
Chậu có ĐK 0, 5 m < ĐK < 1m
|
B
|
20. 000
|
|
|
Chậu
|
Chậu có ĐK ≤ 0, 5 m
|
C
|
9. 000
|
Phần III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các công trình, vật kiến trúc, các cây trồng và tài
sản khác trên đất chưa có trong bộ đơn giá này, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng căn cứ vào thực tế tại địa phương xây dựng đơn giá bồi thường,
hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, trình Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, phê duyệt để thực hiện. /.