ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC
LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 07/2011/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 22
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính hướng dẫn, thẩm định, ban hành Bảng giá đất và điều
chỉnh Bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các
loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 320/TTr-STNMT ngày 21 tháng
12 năm 2011 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
Bảng giá này được áp dụng thống nhất trên
toàn tỉnh và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Phạm
vị áp dụng
1. Bảng giá các loại đất năm 2012
làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với trường hợp
sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê
đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất
để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất
để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định
của pháp luật.
f) Tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước
theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp nhà nước giao đất,
cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại
Quyết định này.
3. Mức giá quy định tại Quyết
định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận
về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì phối hợp các sở, ngành có liên quan
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực
hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tổ chức mạng lưới điều tra, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thực tế trên thị trường; đề xuất điều chỉnh bổ sung vào Bảng giá các loại đất
theo quy định của Chính phủ.
c) Tổng hợp, xây dựng điều chỉnh Bảng giá các
loại đất khi có biến động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu để trình Hội
đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu trước khi quyết định.
d) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ theo định kỳ.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Công bố công khai và chỉ đạo tổ chức thực
hiện Bảng giá các loại đất tại địa bàn do cấp mình phụ trách theo quy định tại
Quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quyết định này
đến cấp xã theo đúng quy định.
b) Tổ chức điều tra, thống kê giá chuyển
nhượng đất thực tế trên địa bàn, khi có biến động giá đất phải báo cáo đề xuất
xử lý cấp thẩm quyền đúng quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký./.
|
TM. UBND
TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Bê
|
TIÊU THỨC VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
A. GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
I. NHÓM
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Việc xác định giá trị lô đất căn
cứ theo khu vực và vị trí đất.
Trong tất cả các trường hợp xác
định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lấp khác
biến tướng giá đất (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết
hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được nhà nước cho phép).
Bảng giá đất trồng lúa áp dụng
cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh
với các loại hình sử dụng khác.
1. Bảng giá đất trồng cây hàng
năm
1.1. Bảng giá đất trồng cây hàng
năm khu vực các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
1
|
35.000
|
35.000
|
2
|
30.000
|
30.000
|
3
|
25.000
|
25.000
|
1.2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khu vực
thuộc các huyện
Vùng ngọt
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
1
|
28.000
|
28.000
|
2
|
24.000
|
24.000
|
3
|
20.000
|
20.000
|
Vùng mặn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
1
|
22.000
|
22.000
|
2
|
18.000
|
18.000
|
3
|
16.000
|
16.000
|
1.3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2012
|
1
|
35.000
|
2
|
30.000
|
3
|
24.000
|
2. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Bảng giá này chưa tính chi phí đào lấp kinh
mương, đào ao cho mục đích nuôi trồng thủy sản. Khi thu hồi đất có phát sinh
đào kinh mương hoặc ao nuôi trồng thủy sản thì căn cứ theo biên bản kiểm kê
thực tế để tính thêm phần chi phí đầu tư vào đất.
2.1. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản khu vực
thành phố Bạc Liêu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Các phường
|
Các xã
|
Các phường
|
Các xã
|
1
|
30.000
|
22.000
|
30.000
|
22.000
|
2
|
25.000
|
18.000
|
25.000
|
18.000
|
3
|
20.000
|
16.000
|
20.000
|
16.000
|
2.2. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản khu vực
các huyện (vùng ngọt và vùng mặn)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
1
|
22.000
|
22.000
|
2
|
18.000
|
18.000
|
3
|
16.000
|
16.000
|
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
3.1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm khu vực
các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
1
|
50.000
|
50.000
|
2
|
39.000
|
39.000
|
3
|
33.000
|
33.000
|
3.2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm khu vực
các huyện (vùng mặn và vùng ngọt)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
1
|
36.000
|
36.000
|
2
|
30.000
|
30.000
|
3
|
24.000
|
24.000
|
4. Bảng giá đất làm muối
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
1
|
20.000
|
20.000
|
2
|
18.000
|
18.000
|
3
|
15.000
|
15.000
|
5. Bảng giá đất rừng
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đất
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Đất rừng sản xuất
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
Đất rừng đặc dụng
|
11.000
|
9.000
|
7.000
|
11.000
|
9.000
|
7.000
|
Đất rừng phòng hộ
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
6. Bảng giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu
dân cư
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư được
quy định tại điểm d, tiết 2, khoản 10, Điều 1, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
188/2004/NĐ-CP.
Các loại đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân
cư bao gồm:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở
nhưng không được xác định là đất ở.
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân
cư các phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được
xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt.
- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm
vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt
thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Diễn giải
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Vị trí 1
|
Vị trí còn lại
|
Vị trí 1
|
Vị trí còn lại
|
Khu vực TP. Bạc Liêu
|
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tại
các phường thuộc TP. Bạc Liêu
|
70.000
|
60.000
|
80.000
|
70.000
|
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tại
các xã thuộc TP. Bạc Liêu
|
60.000
|
53.000
|
70.000
|
60.000
|
Khu vực các huyện
|
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tại
các thị trấn
|
60.000
|
50.000
|
70.000
|
60.000
|
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tại
các xã
|
50.000
|
45.000
|
60.000
|
50.000
|
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP
1. Đất ở
1.1. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đất ở tại nông thôn là đất ở phân tán tại các
vùng nông thôn của các huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt
tiền tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường giao thông liên ấp, liên
xã,… đã quy định riêng tại các phụ lục số 1 đến phụ lục số 7 có mức giá cao
hơn, thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các phụ lục này.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Các xã thuộc TP.
Bạc Liêu
|
Xã, thị trấn các
huyện
|
Các xã thuộc TP.
Bạc Liêu
|
Xã, thị trấn các
huyện
|
1
|
200.000
|
140.000
|
200.000
|
140.000
|
2
|
150.000
|
110.000
|
150.000
|
110.000
|
3
|
120.000
|
85.000
|
120.000
|
85.000
|
1.2. Bảng giá đất ở tại thành phố Bạc Liêu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Hệ số
|
Giá đất
|
Hệ số
|
Giá đất
|
1
|
0.69 - 1.00
|
16.000.000
|
0.69 - 1.00
|
16.000.000
|
2
|
0.65 - 1.05
|
10.000.000
|
0.65 - 1.05
|
10.000.000
|
3
|
0.67 - 1.00
|
6.000.000
|
0.67 - 1.00
|
6.000.000
|
4
|
0.66 - 1.00
|
3.500.000
|
0.66 - 1.00
|
3.500.000
|
5
|
0.64 - 1.00
|
2.200.000
|
0.64 - 1.00
|
2.200.000
|
6
|
0.65 - 1.00
|
1.300.000
|
0.65 - 1.00
|
1.300.000
|
7
|
0.63 - 1.00
|
800.000
|
0.63 - 1.00
|
800.000
|
8
|
0.67 - 1.00
|
450.000
|
0.67 - 1.00
|
450.000
|
1.3. Bảng giá đất ở tại các thị trấn, khu vực
đầu mối giao thông và trung tâm xã
Huyện Đông Hải
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Hệ số
|
Giá đất
|
Hệ số
|
Giá đất
|
1
|
0.68 - 1.00
|
1.500.000
|
0.68 - 1.00
|
2.200.000
|
2
|
0.67 - 1.00
|
900.000
|
0.67 - 1.00
|
1.200.000
|
3
|
0.67 - 1.00
|
500.000
|
0.67 - 1.00
|
750.000
|
4
|
0.67 - 1.00
|
300.000
|
0.67 - 1.00
|
480.000
|
5
|
0.50 - 1.00
|
200.000
|
0.50 - 1.00
|
300.000
|
Huyện Hòa Bình
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Hệ số
|
Giá đất
|
Hệ số
|
Giá đất
|
1
|
0.65 - 1.00
|
1.300.000
|
0.65 - 1.00
|
1.300.000
|
2
|
0.69 - 1.00
|
800.000
|
0.69 - 1.00
|
800.000
|
3
|
0.70 - 1.00
|
500.000
|
0.70 - 1.00
|
500.000
|
4
|
0.69 - 1.00
|
320.000
|
0.69 - 1.00
|
320.000
|
5
|
0.75 - 1.00
|
200.000
|
0.75 - 1.00
|
200.000
|
Huyện Hồng Dân
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Hệ số
|
Giá đất
|
Hệ số
|
Giá đất
|
1
|
0.70 - 1.00
|
2.000.000
|
0.70 - 1.00
|
2.000.000
|
2
|
0.65 - 1.00
|
1.100.000
|
0.67 - 1.00
|
1.100.000
|
3
|
0.66 - 1.00
|
700.000
|
0.66 - 1.00
|
700.000
|
4
|
0.67 - 1.00
|
450.000
|
0.67 - 1.00
|
450.000
|
5
|
0.69 - 1.00
|
290.000
|
0.69 - 1.00
|
290.000
|
6
|
0.79 - 1.00
|
190.000
|
0.79 - 1.00
|
190.000
|
Huyện Phước Long
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Hệ số
|
Giá đất
|
Hệ số
|
Giá đất
|
1
|
0.66 - 1.00
|
3.200.000
|
0.66 - 1.00
|
3.200.000
|
2
|
0.56 - 1.00
|
1.800.000
|
0.56 - 1.00
|
1.800.000
|
3
|
0.59 - 1.00
|
950.000
|
0.59 - 1.00
|
950.000
|
4
|
0.58 - 1.00
|
550.000
|
0.58 - 1.00
|
550.000
|
5
|
0.42 - 1.00
|
310.000
|
0.43 - 1.00
|
300.000
|
Huyện Giá Rai
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Hệ số
|
Giá đất
|
Hệ số
|
Giá đất
|
1
|
0.71 - 1.07
|
2.800.000
|
0.73 - 1.27
|
3.000.000
|
2
|
0.67 - 1.00
|
1.800.000
|
0.67 - 1.00
|
1.800.000
|
3
|
0.65 - 1.00
|
1.100.000
|
0.65 - 1.00
|
1.100.000
|
4
|
0.69 - 1.00
|
700.000
|
0.69 - 1.00
|
700.000
|
5
|
0.67 - 1.00
|
450.000
|
0.71 - 1.00
|
450.000
|
6
|
0.66 - 0.96
|
300.000
|
0.67 - 0.96
|
300.000
|
7
|
0.50 - 1.00
|
180.000
|
0.56 - 1.00
|
180.000
|
Huyện Vĩnh lợi
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đường
|
Giá đất năm 2011
|
Giá đất năm 2012
|
Hệ số
|
Giá đất
|
Hệ số
|
Giá đất
|
1
|
0.67 - 1.00
|
1.500.000
|
0.67 - 1.00
|
1.500.000
|
2
|
0.67 - 1.00
|
900.000
|
0.67 - 1.00
|
900.000
|
3
|
0.70 - 1.00
|
500.000
|
0.70 - 1.00
|
500.000
|
4
|
0.70 - 1.00
|
300.000
|
0.70 - 1.00
|
300.000
|
5
|
0.75 - 1.00
|
200.000
|
0.75 - 1.00
|
200.000
|
1.4. Giá đất ở tối thiểu
Quy định thống nhất đơn giá đất ở
tối thiểu trên địa bàn tỉnh như sau:
- Khu vực các phường nội ô
thành phố Bạc Liêu: 200.000đ/m2; khu vực các ấp nội ô thị trấn trong
tỉnh: 140.000đ/m2;
- Khu vực các xã ngoại ô
thành phố Bạc Liêu: 120.000đ/m2; ngoại ô thị trấn và đất ở nông thôn
tại các xã: 85.000đ/m2.
Trong tất cả các trường hợp khi
áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí như quy định tại khoản 2 dưới đây mà có
mức giá đất tính ra nhỏ hơn mức giá tối thiểu này, thì tính bằng mức giá tối
thiểu.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp
Nguyên tắc chung khi xác định giá
đất phi nông nghiệp và đất chuyên dùng phải căn cứ vào các loại đất khu vực
liền kề có mục đích và thời hạn sử dụng đất tương tự để xác định.
Riêng đối với các loại đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất chuyên dùng xây dựng công trình và các
loại đất phi nông nghiệp khác (trừ các trường hợp Chính phủ đã có quy định)
như: Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng các công trình sự nghiệp; đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các công trình công cộng
(gồm: Đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo
dục và đào tạo, thể dục - thể thao phục vụ lợi ích công cộng); đất di tích văn
hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP theo quy định của Chính
phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền thờ,
miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông
nghiệp khác theo quy định của Chính phủ… giá đất phi nông nghiệp nêu trên được
xác định theo giá đất ở liền kề có vị trí tương đương nhân với hệ số điều chỉnh
là 0,65 lần (65%) so với Bảng giá đất ở.
B. QUY
ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
I. NHÓM
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Đối với đất trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (theo quy định tại tiết đ, khoản
4, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP), trường hợp đất trồng lúa, trồng
cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản… xác định loại hình sử dụng
chính, có thu nhập cao nhất để tính giá đất.
Giá đất được xác định theo hai
khu vực và mỗi khu vực tính cho 3 vị trí.
- Khu vực 1: Đất nông
nghiệp tại thành phố Bạc Liêu, bao gồm: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các
phường thuộc thành phố Bạc Liêu và đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã thuộc
thành phố Bạc Liêu.
- Khu vực 2: Đất nông
nghiệp thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh. Bao gồm:
Đất nông nghiệp vùng mặn và vùng ngọt thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các
huyện trên địa bàn tỉnh.
* Riêng đất lâm nghiệp, đất làm
muối và đất trồng lúa áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh.
- Vị trí 1: Đất có ít nhất
1 mặt tiếp giáp với đường giao thông do Trung ương hoặc tỉnh quản lý (quốc lộ,
tỉnh lộ)
- Vị trí 2: Đất có ít nhất
một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên xã, liên ấp do các huyện, thành phố
quản lý (hương lộ) hoặc các trục kinh thủy lợi cấp 3 trở lên thuận tiện cho
việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên,
xác định cho lô đất có chiều sâu tối đa 60m, kể từ mốc của lộ giới, nơi chưa
công bố mốc thì tính từ mép lộ; trên 60m là vị trí 3.
- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại,
ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
II. NHÓM
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở nông thôn
Đất ở tại các khu vực nông thôn
chia theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Thửa đất có mặt tiếp
giáp đường giao thông liên ấp, liên xã có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng
rộng từ 1,5m trở lên;
- Vị trí 2: Thửa đất tiếp giáp
đường giao thông liên ấp, liên xã còn lại hoặc có tiếp giáp kinh thủy lợi từ
cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- Vị trí 3: Các trường hợp khác
còn lại.
2. Đất ở tại TP. Bạc Liêu, các
thị trấn, khu vực đầu mối giao thông, trung tâm xã
Giá đất xác định theo loại đường
phố và mỗi loại đường xếp 5 vị trí. Bảng giá đất quy định cho các tuyến đường
chính, đường nhánh, đường hẻm đã có hạ tầng tương đối đồng bộ, có khả năng sinh
lợi, trường hợp các tuyến đường nhánh, đường hẻm có hạ tầng kém, khó khăn trong
sinh hoạt dân cư hoặc không có khả năng sinh lợi thì tính giá đất giảm 30% so
với giá của vị trí tương ứng.
2.1. Phân loại đường
- Đường loại 1: Đường có
khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực bao gồm đường trục chính có cự ly cách
trung tâm hành chính trong phạm vi bán kính khoảng 500m, có mật độ lưu thông
cao, các loại hình sử dụng đất chính thường là thương mại và dịch vụ cao cấp
(khách sạn, văn phòng đại diện, các ngân hàng) và cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh.
- Đường loại 2: Đường có
khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 1 bao gồm đường trục chính có cự ly cách
trung tâm trên 500m và tiếp nối với các tuyến đường loại 1, có mật độ lưu thông
khá cao, có vị trí thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của các cửa hàng, shop
thời trang và có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh.
- Đường loại 3: Đường có khả
năng sinh lợi kém hơn đường loại 2 bao gồm đường trục chính có cự ly cách trung
tâm hành chính trên 800m, tiếp nối với các tuyến đường loại 2, có mật độ lưu
thông tương đối cao, có vị trí thuận lợi cho hoạt động của chợ khu vực, của
hàng tạp hóa, quán ăn… và có cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
- Đường loại 4: có khả
năng sinh lợi kém hơn đường loại 3, đường loại 5 có khả năng sinh lợi kém hơn
đường loại 4…
Cụ thể:
- Thành phố Bạc Liêu được
chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.63 đến 1.05. Quy định tại
phụ lục 1 đính kèm.
- Huyện Đông Hải được chia
thành 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.50 đến 1. Quy định tại phụ lục
2 đính kèm.
- Huyện Hòa Bình được chia
thành 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.65 đến 1. Quy định tại phụ lục
3 đính kèm.
- Huyện Hồng Dân được chia
thành 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.66 đến 1. Quy định tại phụ lục
4 đính kèm.
- Huyện Giá Rai được chia
thành 7 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.56 đến 1.27. Quy định tại phụ
lục 5 đính kèm.
- Huyện Phước Long được
chia thành 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.43 đến 1. Quy định tại phụ
lục 6 đính kèm.
- Huyện Vĩnh Lợi được chia
thành 5 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0.67 đến 1. Quy định tại phụ lục
7 đính kèm.
2.2. Xếp loại vị trí
Vị trí 1: Áp dụng cho thửa đất
một mặt tiền tiếp giáp lộ và có chiều sâu < 30m tính từ chỉ giới lộ.
Giá đất vị trí 1 tính bằng 100%
mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các
thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính
chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, có mặt cắt
ngang rộng trên 9m; các loại ô tô lưu thông bình thường.
Giá đất tại vị trí 2 là 70% mức
giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc
đường hẻm.
Vị trí 3: Áp dụng đối với các
thửa đất có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính
chưa có tên trong Bảng giá đất; có điều kiện sinh hoạt khá thuận lợi, có mặt
cắt ngang rộng từ trên 6m đến 9m; các loại ô tô du lịch, ba gác lưu thông bình
thường.
Giá đất tại vị trí 3 là 50% mức
giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc
đường hẻm.
Vị trí 4: Áp dụng trong các
trường hợp:
- Đối với phần đất cùng một thửa
đất có vị trí 1 và có chiều sâu trên 30m; tính cho đoạn kế tiếp từ mét trên 30
đến 60m, liền kề với phần đất có vị trí 1 nêu trên mà không tiếp giáp lộ, hẻm
nào khác.
- Đối với các thửa đất có mặt
tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng
giá đất; có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, có mặt cắt ngang rộng từ trên 3m đến
dưới 6m; các loại ô tô du lịch, ba gác lưu thông được nhưng tương đối khó khăn.
Giá đất tại vị trí 4 là 30% mức
giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc
đường hẻm.
Vị trí 5: Áp dụng trong các
trường hợp:
- Đối với phần đất cùng một thửa
có vị trí 1 và có chiều sâu trên 30m; tính cho đoạn kế tiếp từ mét trên 60 đến
90m, liền kề với phần đất có vị trí 4 nêu trên. Nếu thửa đất có vị trí 1 mặt
tiền đường và có chiều sâu trên 90m thì phần đất còn lại trên 90m so với chỉ
giới, được tính bằng giá đất tối thiểu của khu vực.
- Đối với các thửa đất có mặt
tiền tiếp giáp đường nhánh hoặc đường hẻm của trục lộ chính chưa có tên trong Bảng
giá đất; có điều kiện sinh hoạt không thuận lợi, có mặt cắt ngang hẻm rộng dưới
3m, lưu thông tương đối khó khăn.
- Đối với các thửa đất sau hậu mà
không có mặt tiền tiếp giáp đường nhánh, đường hẻm nhưng cách chỉ giới lộ dưới
90m. Trường hợp các thửa đất sau hậu không có đường vào và có chiều sâu trên
90m so với lộ giới thì được tính thống nhất bằng giá đất tối thiểu của khu vực.
Giá đất tại vị trí 5 là 15% mức
giá chuẩn quy định cho đoạn đường phố đó trước khi rẽ vào đường nhánh hoặc
đường hẻm.
Trường hợp đường nhánh hoặc hẻm
nhỏ quá dài thì 100m đầu tính bằng hệ số chuẩn, cứ 100m tiếp theo thì giá đất
tính lũy kế giảm 30% so với 100m trước đó.
Độ rộng
của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến
thửa đất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm,
bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường
lưu thông được thuộc đất công).
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy
định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi
giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của
thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm
trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp
xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
2.3. Trường hợp giáp ranh giữa
các đường phố, đoạn đường phố
Đất tại khu vực giáp ranh là khu
đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định
như sau:
1. Khu vực đất giáp ranh giữa
tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành
chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối
với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô
thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới
hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác
định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận
tỉnh Bạc Liêu là 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp
tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng
cấp).
Trường hợp đường phân chia địa
giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được
xếp loại đất giáp ranh.
Khi cần xác định giá đất tại khu
vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên
và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức
giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa các
huyện, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành
chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với
đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới
hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác
định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận
mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa
các huyện, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:
+ Trường hợp đất tại khu vực giáp
ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất
thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp
ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
+ Trường hợp đặc biệt khi điều
kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc
khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực
giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa
giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp
loại đất giáp ranh.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa
phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được
xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là
100m tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa
giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh
được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu
địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa
giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được
xếp loại đất giáp ranh.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa
phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được
xác định giá theo nguyên tắc tại khoản 2 Điều này.
4. Đất trong tỉnh tại các điểm
tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí,
loại đất được xác định giá đất như sau:
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đọan
có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp
ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình
quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá
đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn
được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao
nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 1
đường phố).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ
giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng
cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như
sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm
trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều
rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số
1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn
khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của
thửa đất thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
5. Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường
cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu),
giá đất tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại. Đoạn đường dạ cầu được
tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến
đường mới.
2.4. Những trường hợp đặc biệt
chú ý
a) Trường hợp thửa đất có
vị trí đặc biệt thuận lợi: Góc ngã ba, ngã tư đường,… được xác định theo giá
đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2.
b) Trường hợp thửa đất có
chiều sâu trên 30m so với chỉ giới thì 30m đầu được xác định theo giá chuẩn tại
vị trí đó và được coi là vị trí 1. Phần trên 30m được áp dụng giá giảm theo vị
trí 2, vị trí 3 (nếu tiếp giáp hẻm và tùy thuộc độ lớn của hẻm), hoặc vị trí 4
và vị trí 5 cho phần còn lại của thửa đất có vị trí 1. Vượt trên 90m so với chỉ
giới tính theo giá đất ở tối thiểu tại khu vực.
c) Trong quá trình xác
định vị trí đất theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém
hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy
định cho vị trí đó.
d) Trong quá trình áp dụng
đơn giá theo vị trí nêu trên, phải tuân thủ nguyên tắc đơn giá đất ở theo vị
trí:
Nếu thửa đất có nhiều vị
trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác
nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
Khi áp dụng giảm lũy kế từ vị trí
1 xuống các vị trí 2, 3, 4, 5 phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá
đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
UBND TỈNH
BẠC LIÊU
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|