|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
07/2008/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 05 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI VÀ ĐƠN GIÁ CÔNG
TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC KHÁC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC, ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 134/TTr-SXD, ngày
28/02/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng
mới và đơn giá công trình, vật kiến trúc khác.
Điều 2.
Bảng giá được áp dụng trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước, đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi, xác định các mức thuế có liên
quan đến nhà ở, xác định giá trị nhà ở để chứng nhận vốn thành lập doanh nghiệp,
giải quyết các mối dân sự về nhà ở.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 425/2006/QĐ-UBND, ngày 08/3/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng
giá chuẩn nhà ở xây dựng mới, đơn giá công trình, vật kiến trúc khác.
Giao Giám đốc Sở Tài chính và
Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn và
kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này thống nhất trong toàn tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký và đăng Công báo cấp tỉnh./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
BẢNG GIÁ
NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH - VẬT KIẾN TRÚC KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 3 năm 2008 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI:
STT
|
Loại
nhà
|
Đơn
giá mới đ/m2
|
I
|
NHÀ
ĐỘC LẬP KHUNG CỘT GỖ TẠM
|
|
1
|
Nền
đất, vách lá, mái lá
|
257.700
|
2
|
Nền
láng vữa xi măng, vách lá, mái lá
|
375.900
|
3
|
Nền
gạch tàu, vách lá, mái lá
|
332.900
|
II
|
NHÀ
LIÊN KẾ KHUNG CỘT GỖ TẠM
|
|
1
|
Nền
đất, mái lá, vách lá
|
242.300
|
2
|
Nền
láng xi măng, mái lá, vách lá
|
353.300
|
3
|
Nền
lát gạch tàu, mái lá, vách lá
|
312.900
|
III
|
NHÀ
LIÊN KẾ KHUNG CỘT GỖ HOẶC CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP CHÔN CHÂN HOẶC NHÀ TIỀN CHẾ
|
|
1
|
Nền
lót gạch bông, mái tôn, có trần
|
647.600
|
2
|
Nền
lót gạch bông, mái tôn, không trần
|
554.700
|
3
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, có trần
|
672.300
|
4
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, không trần
|
579.400
|
5
|
Nền
láng vữa xi măng, mái tôn, có trần
|
605.700
|
6
|
Nền láng
vữa xi măng, mái tôn, không trần
|
512.700
|
7
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, có trần
|
630.800
|
8
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, không trần
|
537.800
|
9
|
Nền
lót gạch tàu, mái tôn, có trần
|
572.500
|
10
|
Nền lót
gạch tàu, mái tôn, không trần
|
479.600
|
11
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, có trần
|
597.100
|
12
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, không trần
|
504.200
|
13
|
Nền
lót gạch men, mái tôn có trần
|
667.000
|
14
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, không trần
|
571.300
|
15
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, có trần
|
697.200
|
16
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, không trần
|
600.800
|
IV
|
NHÀ
ĐỘC LẬP KHUNG CỘT GỖ HOẶC CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP CHÔN CHÂN HOẶC NHÀ TIỀN CHẾ
|
|
1
|
Nền
lót gạch bông, mái tôn, có trần
|
691.600
|
2
|
Nền
lót gạch bông, mái tôn, không trần
|
598.600
|
3
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, có trần
|
717.300
|
4
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, không trần
|
624.300
|
5
|
Nền
láng vữa xi măng, mái tôn, có trần
|
668.300
|
6
|
Nền láng
vữa xi măng, mái tôn, không trần
|
575.300
|
7
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, có trần
|
685.900
|
8
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, không trần
|
593.000
|
9
|
Nền
lót gạch tàu, mái tôn, có trần
|
605.200
|
10
|
Nền lót
gạch tàu, mái tôn, không trần
|
512.300
|
11
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, có trần
|
630.800
|
12
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, không trần
|
537.800
|
13
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, có trần
|
717.200
|
14
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, không trần
|
620.800
|
15
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, có trần
|
743.800
|
16
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, không trần
|
647.500
|
V
|
NHÀ
ĐỘC LẬP KHUNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP KHÔNG MÓNG
|
|
1
|
Nền
lót gạch bông, mái tôn, có trần
|
1.449.900
|
2
|
Nền lót
gạch bông, mái tôn, không trần
|
1.357.000
|
3
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, có trần
|
1.493.400
|
4
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, không trần
|
1.400.500
|
5
|
Nền
láng vữa xi măng, mái tôn, có trần
|
1.363.100
|
6
|
Nền láng
vữa xi măng, mái tôn, không trần
|
1.270.200
|
7
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, có trần
|
1.415.300
|
8
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, không trần
|
1.322.300
|
9
|
Nền
lót gạch tàu, mái tôn, có trần
|
1.146.000
|
10
|
Nền lót
gạch tàu, mái tôn, không trần
|
1.053.100
|
11
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, có trần
|
1.282.500
|
12
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, không trần
|
1.189.500
|
13
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, có trần
|
1.504.500
|
14
|
Nền lót
gạch men, mái tôn, không trần
|
1.411.500
|
15
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, có trần
|
1.547.900
|
16
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, không trần
|
1.455.000
|
VI
|
NHÀ
LIÊN KẾ KHUNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP KHÔNG MÓNG
|
|
1
|
Nền lót
gạch bông, mái tôn, có trần
|
1.362.900
|
2
|
Nền
lót gạch bông, mái tôn, không trần
|
1.275.600
|
3
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, có trần
|
1.403.800
|
4
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, không trần
|
1.316.400
|
5
|
Nền láng
vữa xi măng, mái tôn, có trần
|
1.281.300
|
6
|
Nền
láng vữa xi măng, mái tôn, không trần
|
1.194.000
|
7
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, có trần
|
1.330.400
|
8
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, không trần
|
1.243.000
|
9
|
Nền lót
gạch tàu, mái tôn, có trần
|
1.077.300
|
10
|
Nền
lót gạch tàu, mái tôn, không trần
|
989.900
|
11
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, có trần
|
1.205.500
|
12
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, không trần
|
1.118.200
|
13
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, có trần
|
1.414.200
|
14
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, không trần
|
1.326.800
|
15
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, có trần
|
1.455.100
|
16
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, không trần
|
1.367.700
|
VII
|
NHÀ
LIÊN KẾ, KHUNG CỘT GẠCH
|
|
1
|
Nền lót
gạch bông, mái tôn, có trần
|
1.101.800
|
2
|
Nền
lót gạch bông, mái tôn, không trần
|
1.008.900
|
3
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, có trần
|
1.143.800
|
4
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, không trần
|
1.050.900
|
5
|
Nền láng
vữa xi măng, mái tôn, có trần
|
966.000
|
6
|
Nền
láng vữa xi măng, mái tôn, không trần
|
873.100
|
7
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, có trần
|
1.010.400
|
8
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, không trần
|
917.500
|
9
|
Nền lót
gạch tàu, mái tôn, có trần
|
910.000
|
10
|
Nền
lót gạch tàu, mái tôn, không trần
|
817.700
|
11
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, có trần
|
949.600
|
12
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, không trần
|
856.700
|
13
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, có trần
|
1.156.400
|
14
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, không trần
|
1.063.400
|
15
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, có trần
|
1.198.300
|
16
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, không trần
|
1.105.400
|
VIII
|
NHÀ
ĐỘC LẬP, KHUNG CỘT GẠCH
|
|
1
|
Nền lót
gạch bông, mái tôn, có trần
|
1.276.300
|
2
|
Nền
lót gạch bông, mái tôn, không trần
|
1.183.400
|
3
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, có trần
|
1.323.500
|
4
|
Nền
lót gạch bông, mái ngói, không trần
|
1.230.600
|
5
|
Nền láng
vữa xi măng, mái tôn, có trần
|
1.104.500
|
6
|
Nền
láng vữa xi măng, mái tôn, không trần
|
1.011.600
|
7
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, có trần
|
1.152.200
|
8
|
Nền
láng vữa xi măng, mái ngói, không trần
|
1.059.200
|
9
|
Nền lót
gạch tàu, mái tôn, có trần
|
1.038.300
|
10
|
Nền
lót gạch tàu, mái tôn, không trần
|
945.400
|
11
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, có trần
|
1.085.700
|
12
|
Nền
lót gạch tàu, mái ngói, không trần
|
992.800
|
13
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, có trần
|
1.330.900
|
14
|
Nền
lót gạch men, mái tôn, không trần
|
1.237.900
|
15
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, có trần
|
1.378.100
|
16
|
Nền
lót gạch men, mái ngói, không trần
|
1.285.100
|
IX
|
NHÀ
TRỆT LIÊN KẾ KHUNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP
|
|
1
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, có trần
|
1.767.400
|
2
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, không trần.
|
1.674.500
|
3
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, có trần.
|
1.824.900
|
4
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, không trần.
|
1.732.000
|
5
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tôn, có trần.
|
1.667.500
|
6
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tôn, không trần.
|
1.574.500
|
7
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái ngói, có trần.
|
1.725.000
|
8
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái ngói, không trần.
|
1.632.000
|
9
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái tôn, có trần.
|
1.591.900
|
10
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái tôn, không trần.
|
1.498.900
|
11
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái ngói, có trần.
|
1.646.400
|
12
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái ngói, không trần.
|
1.553.500
|
13
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, có trần.
|
1.821.900
|
14
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, không trần.
|
1.729.000
|
15
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, có trần.
|
1.879.500
|
16
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, không trần.
|
1.786.500
|
X
|
NHÀ
TRỆT ĐỘC LẬP KHUNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP
|
|
1
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, có trần.
|
2.021.500
|
2
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, không trần.
|
1.928.600
|
3
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, có trần.
|
2.082.000
|
4
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, không trần.
|
1.989.100
|
5
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tôn, có trần.
|
1.900.500
|
6
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tôn, không trần.
|
1.807.600
|
7
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái ngói, có trần.
|
1.973.100
|
8
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái ngói, không trần.
|
1.881.700
|
9
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái tôn, có trần.
|
1.690.800
|
10
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái tôn, không trần.
|
1.597.800
|
11
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái ngói, có trần.
|
1.751.400
|
12
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái ngói, không trần.
|
1.658.500
|
13
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, có trần.
|
2.076.100
|
14
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, không trần.
|
1.983.100
|
15
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, có trần.
|
2.136.600
|
16
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, không trần.
|
2.043.600
|
XI
|
NHÀ
TRỆT MÁI BẰNG HOẶC NHÀ LẦU CÓ SỐ TẦNG KHÔNG LỚN HƠN 3 LIÊN KẾ KHUNG CỘT BÊ
TÔNG CỐT THÉP
|
|
1
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, có trần.
|
2.003.500
|
2
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, không trần.
|
1.897.100
|
3
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, có trần.
|
2.029.900
|
4
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, không trần.
|
1.927.600
|
5
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái bằng bê tông cốt thép.
|
2.554.900
|
6
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tôn, có trần.
|
2.025.100
|
7
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tôn, không trần.
|
1.888.900
|
8
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái ngói, có trần.
|
2.021.700
|
9
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái ngói, không trần.
|
1.880.300
|
10
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái bằng bê tông cốt thép.
|
2.546.700
|
11
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái tôn, có trần.
|
1.961.600
|
12
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái tôn, không trần.
|
1.863.500
|
13
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái ngói, có trần.
|
1.988.100
|
14
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái ngói, không trần.
|
1.888.700
|
15
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái bằng bê tông cốt thép.
|
2.513.100
|
16
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, có trần.
|
2.058.000
|
17
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, không trần.
|
1.955.000
|
18
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, có trần.
|
2.084.400
|
19
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, không trần.
|
1.980.300
|
20
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái bằng bê tông cốt thép.
|
2.609.400
|
XII
|
NHÀ
TRỆT MÁI BẰNG HOẶC NHÀ LẦU CÓ SỐ TẦNG KHÔNG LỚN HƠN 3 ĐỘC LẬP KHUNG CỘT BÊ
TÔNG CỐT THÉP
|
|
1
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, có trần.
|
2.519.800
|
2
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, không trần.
|
2.393.700
|
3
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, có trần.
|
2.560.900
|
4
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, không trần.
|
2.432.800
|
5
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái bằng bê tông cốt thép.
|
2.873.000
|
6
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tôn, có trần.
|
2.511.600
|
7
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái tôn, không trần.
|
2.387.000
|
8
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái ngói, có trần.
|
2.552.600
|
9
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái ngói, không trần.
|
2.424.900
|
10
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền láng xi măng, mái bằng bê tông cốt thép.
|
2.864.700
|
11
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái tôn, có trần.
|
2.477.900
|
12
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái tôn, không trần.
|
2.353.900
|
13
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái ngói, có trần.
|
2.519.000
|
14
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái ngói, không trần.
|
2.393.100
|
15
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch tàu, mái bằng bê tông cốt thép.
|
2.831.100
|
16
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, có trần.
|
2.574.300
|
17
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, không trần.
|
2.445.500
|
18
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, có trần.
|
2.615.400
|
19
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, không trần.
|
2.484.500
|
20
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái bằng bê tông cốt thép.
|
2.927.500
|
XIII
|
NHÀ
LẦU CÓ SỐ TẦNG TỪ 4 - 8 TẦNG, NHÀ BIỆT THỰ ĐỘC LẬP KHUNG CỘT BÊ TÔNG CỐT
THÉP.
|
|
1
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, có trần.
|
2.842.200
|
2
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái tôn, không trần.
|
2.749.300
|
3
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, có trần.
|
3.240.000
|
4
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái ngói, không trần.
|
3.098.000
|
5
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch bông, mái bằng bê tông cốt thép.
|
3.269.200
|
6
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, có trần.
|
2.896.700
|
7
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái tôn, không trần.
|
2.803.800
|
8
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, có trần.
|
3.157.400
|
9
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái ngói, không trần.
|
3.078.500
|
10
|
Móng
cột bê tông cốt thép, nền gạch men 30x30, mái bằng bê tông cốt thép.
|
3.302.200
|
B. ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC KHÁC:
1.
Đơn giá sàn gác lửng:
Sàn,
đà gỗ (hoặc thép hộp) lót ván (gỗ N4): 344.000 đồng/m2.
2.
Đối với nhà có sàn lầu lót ván (suốt nhà)
trên đà gỗ (hoặc thép hộp) thì được áp dụng đơn giá chuẩn của tầng trệt nhân với
hệ số giảm là 0,8.
3.
Đơn giá sàn trên mặt nước:
Qui
cách loại sàn nền
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
- Trụ
đà gỗ - sàn lót ván (gỗ tạp).
|
143.000 đ/m2
|
- Trụ
đà gỗ - sàn lót ván (gỗ nhóm 4).
|
275.000 đ/m2
|
- Trụ
bê tông cốt thép, đà gỗ, sàn lót ván (gỗ nhóm 4).
|
472.000 đ/m2
|
- Trụ
bê tông cốt thép, đà bê tông cốt thép, sàn lót đan xi măng.
|
616.000 đ/m2
|
- Trụ,
đà và mặt sàn bằng bê tông cốt thép.
|
848.000 đ/m2
|
4. Hàng rào các loại:
Qui cách, loại hàng rào
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
- Trụ,
đà bằng bê tông cốt thép, tường xây gạch gắn lam, bông trang trí,..
|
388.000 đ/m2
|
- Trụ
đà bằng bê tông cốt thép, rào song sắt hoặc khung lưới kẽm B40.
|
336.000 đ/m2
|
- Trụ,
đà bằng bê tông cốt thép, rào kẽm gai.
|
2215.000 đ/m2
|
- Trụ
xây gạch hoặc bê tông cốt thép đúc sẵn, đà bê tông cốt thép, xây gạch dày
100.
|
179.000 đ/m2
|
-
Các loại rào khác bằng gỗ (không kiên cố) tính bằng công tháo dỡ di dời, theo
đơn giá ngày công thực tế tại thời điểm đền bù
|
|
5.
Chuồng trại chăn nuôi gia súc:
Qui cách chuồng trại
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
a) Cột
đúc, xây tường lửng, mái lợp tôn
|
|
- Nền
lót gạch tàu
|
496.000 đ/m2
|
- Nền
láng xi măng
|
526.000 đ/m2
|
b) Cột
đúc, xây tường lửng, mái lợp lá
|
|
- Nền
lót gạch tàu
|
358.000 đ/m2
|
- Nền
láng xi măng
|
388.000 đ/m2
|
c) Cột
gỗ, xây tường lửng, mái lợp tôn
|
|
- Nền
lót gạch tàu
|
247.000 đ/m2
|
- Nền
láng xi măng
|
276.000 đ/m2
|
d) Cột
gỗ, xây tường lửng, mái lợp lá
|
|
- Nền
lót gạch tàu
|
194.000 đ/m2
|
- Nền
láng xi măng
|
224.000 đ/m2
|
đ) Cột
gỗ, rào chắn bằng lá, mái lợp lá
|
|
- Nền
lót gạch tàu
|
167.000 đ/m2
|
- Nền
láng xi măng
|
197.000 đ/m2
|
6. Hồ chứa nước xây tô trên mặt
đất, đà kiềng, đà giằng và mặt đáy hồ bằng bê tông cốt thép:
Qui cách thành hồ
|
Đơn giá (đồng/m3)
|
-
Xây tô tường 10
|
712.000 đ/m3
|
-
Xây tô tường 20
|
1.278.000 đ/m3
|
7. Hầm, hồ xây âm dưới đất:
Qui cách thành hồ
|
Đơn giá (đồng/m3)
|
-
Xây tô tường 10
|
560.000 đ/m3
|
-
Xây tô tường 20
|
1.023.000 đ/m3
|
8. Sân phơi:
Qui cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
-
Lót gạch tàu, đan xi măng
|
60.500 đ/m2
|
-
Láng xi măng (có lót bê tông đá 4x6)
|
94.000 đ/m2
|
-
Lót gạch bông
|
102.000 đ/m2
|
-
Lót gạch men
|
157.000 đ/m2
|
- Tưới
nhựa
|
224.000 đ/m2
|
- Bê
tông nhựa nóng
|
374.000 đ/m2
|
9. Bờ kè các loại:
Qui cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
a)
Trụ, đà bằng bê tông cốt thép, mặt kè xây gạch
|
|
- Tường
10
|
486.000 đ/m2
|
- Tường
20
|
680.000 đ/m2
|
-
Ghép đan bê tông cốt thép
|
560.000 đ/m2
|
b)
Kè xây đá hộc
|
269.000 đ/m2
|
c)
Kè đổ bê tông cốt thép dầy 10 cm
|
560.000 đ/m2
|
10. Giếng nước sạch các loại:
Qui cách
|
Đơn giá (đồng/m)
|
- Giếng
đào thủ công, ống bê tông cốt thép 800
|
359.000 đ/m
|
- Giếng
đào thủ công, ống bê tông cốt thép 1000
|
448.000 đ/m
|
- Giếng
đóng máy, ống thép 49
|
63.000 đ/m
|
- Giếng
đóng máy, ống nhựa 49
|
33.000 đ/m
|
Các
loại kết cấu khác không nằm trong các danh mục đã nêu trên, được quy về khối lượng
thực tế để tính đơn giá như sau:
- Khối
bê tông không cốt thép M200
= 1.094.000 đ/m3.
- Khối
bê tông cốt thép mác 200
= 2.305.000 đ/m3.
- Khối
xây tô gạch thẻ
= 1.237.000 đ/m3.
- Khối
xây đá hộc
= 1.434.000 đ/m3.
- Tường
xây tô gạch ống
(10)
= 99.000 đ/m2.
- Quét
vôi 3 nước
= 3.740 đ/m2.
- Ốp gạch
men
= 105.000 đ/m2.
- Sơn
3 nước có bả ma tít
= 44.000 đ/m2.
- Sơn
3 nước không bả ma tít
= 17.630 đ/m2.
Phụ
chú:
- Hệ số
giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn đối với nhà tạm,
nhà trệt:
Quy cách - kết cấu
|
Hệ số
|
- Vách
tường (vách chuẩn)
|
1
|
-
Vách tôn
|
0,9
|
-
Vách ván
|
0,8
|
-
Vách lá
|
0,7
|
-
Không có vách
|
0,6
|
-
Mái lợp lá
|
0,8
|
- Nền
đất
|
0,8
|
- Đơn vị tính nêu trên: Đối với
nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng, đối với nhà có số tầng lớn hơn
1 là 1m2 sử dụng. Cách tính diện tích xây dựng hay diện tích sử dụng
nhà theo quy định của Bộ Xây dựng.
- Vách của các nhà nêu trên được
xác định là vách tường xây tô hoàn chỉnh dày 100mm, sơn 3 nước có bả ma tít (trừ
nhóm nhà 1 nêu trên là vách lá).
- Trong trường hợp thực tế vách
nhà có thay đổi hay các kết cấu khác có thay đổi nhưng về cơ bản vẫn nằm trong
danh mục đơn giá chuẩn thì tuỳ mức độ thay đổi mà xác định hệ số tăng hoặc giảm
vào đơn giá 1m2 của bảng giá quy định trên cho phù hợp với thực tế.
- Những trường hợp không đúng với
kết cấu chuẩn trong bảng giá này có thể dùng phương pháp nội suy hoặc lập dự
toán chi tiết để xác định giá trị công trình cho phù hợp thực tế./.
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới và đơn giá công trình, vật kiến trúc khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ngày 05/03/2008 về bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới và đơn giá công trình, vật kiến trúc khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
4.258
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|