ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
22 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG VÀ VẬT
NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường thiệt
hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09
tháng 02 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định:
a) Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về bồi thường
thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang;
b) Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi, bổ sung Điều 7 của Quy định
về bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số
12/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
3. Đối với những dự án, hạng mục
đã có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng thời
điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì được bồi thường bổ sung theo Quyết định này.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về bồi thường
thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Cây hàng năm là loại cây được
gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá
01 năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc.
2. Cây lâu năm là loại cây được
gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều
lần.
3. Cây đầu dòng là cây tốt nhất được
bình tuyển và công nhận từ quần thể của một giống cây trồng.
4. Vật nuôi là thủy sản theo hình
thức nuôi ao, bể là hình thức nuôi thương phẩm các loài thủy sản có giá trị với
mục đích kinh tế.
5. Vật nuôi là thủy sản theo hình
thức nuôi trên bãi triều (bao gồm nghêu, sò, hàu) là hình thức nuôi quảng canh
cải tiến, nguồn thức ăn và chế độ chăm sóc quản lý phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên của khu vực cồn, bãi ven biển.
6. Vật nuôi là thủy sản được nuôi
trong lồng/bè trên sông là hình thức nuôi thủy sản thương phẩm, bè đóng bằng vật
liệu thích hợp, neo đậu tại một vị trí theo quy định.
7. Vật nuôi là thủy sản theo hình
thức nuôi quảng canh cải tiến (nuôi tôm sú và một số loài thủy sản khác) là hình thức nuôi chủ yếu dựa vào tự nhiên cả về giống
lẫn thức ăn nhưng có thả thêm giống ở mật độ thấp hoặc bổ sung thức ăn
không thường xuyên.
8. Vật nuôi là thủy sản theo
hình thức nuôi cá ao truyền thống là hình thức sử dụng diện tích mặt nước ao
để cải thiện cuộc sống gia đình có năng suất bình quân 10 tấn/ha/vụ
nuôi.
Chương II
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH BỒI
THƯỜNG
Điều 4. Đối với
cây trồng
1. Đối với cây hàng năm, mức bồi
thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của
vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề
của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Đối với cây lâu năm, mức bồi
thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời
điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch
(kể cả cây làm kiểng, làm cảnh) nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được
bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng
lại.
4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý,
chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền
bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 5. Đối với
vật nuôi là thủy sản
1. Vật nuôi là thủy sản tại thời
điểm thu hồi đất mà chưa đến thời kỳ thu hoạch trong điều kiện không thể di
chuyển sang nơi khác để tiếp tục nuôi cho đến thu hoạch thì được bồi thường thiệt
hại thực tế do phải thu hoạch sớm.
2. Vật nuôi là thủy sản tại thời
điểm thu hồi đất mà có thể di chuyển được đến nơi khác để tiếp tục nuôi cho đến
thu hoạch thì được bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển
gây ra.
Điều 6. Trường
hợp không được bồi thường về cây trồng, vật nuôi là thủy sản gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất
1. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản
được tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
2. Vật nuôi là thủy sản mà tại thời
điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
3. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản
gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm
a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai
năm 2013.
Điều 7. Đơn giá bồi thường
1. Đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh:
theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này
là cơ sở để thực hiện bồi thường thiệt hại cho từng dự án cụ thể (có xem xét,
điều chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp với tình hình biến động giá thực tế).
3. Đơn giá bồi thường
các loại cây trồng khác (không có trong Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
này), đơn giá di chuyển (nếu có): Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp
huyện căn cứ tình trạng sinh trưởng của từng loại cây để xem xét, quyết định
đơn giá bồi thường cho từng loại cây trồng cụ thể (việc xác định đơn giá bồi
thường có thể dựa trên sự tương đồng về giá trị với các loại cây trồng đã được
quy định đơn giá bồi thường) của dự án tại thời điểm thu hồi đất.
Chương III
PHÂN LOẠI CÂY TRỒNG LÂU
NĂM
Điều 8. Đối với
loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần
Việc phân loại cây căn cứ vào hiện
trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân thành 05
loại:
1. Loại A: cây phát triển tốt, cho
trái nhiều, trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định (đã cho trái từ 03 năm
trở lên);
2. Loại B1: cây tốt, đã có trái
nhưng chưa ổn định;
3. Loại B2: cây sắp cho trái;
4. Loại C: cây mới trồng, còn
nhỏ;
5. Loại D: cây già lão, năng suất
thấp.
Đối với vườn cây trồng nhiều chủng
loại cây, nhiều tầng thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây
loại C.
Trường hợp không thể phân loại
cây, có thể áp dụng Bảng 2, Phụ lục I để xác định.
Điều 9. Đối với
cây lâu năm thu hoạch 01 lần
Cây đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang
thời kỳ thu hoạch: phân loại theo đường kính của cây hoặc thời kỳ sinh trưởng.
Điều 10. Kiểm
đếm cây trồng để thực hiện bồi thường
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư thực hiện kiểm đếm, kê biên toàn bộ số lượng cây
trồng bị thiệt hại khi thu hồi đất để tiến hành bồi thường.
2. Trong trường hợp
diện tích, số lượng cây trồng bồi thường lớn, thì có thể thực hiện kiểm đếm số
lượng cây trồng ở một số ô mang tính đại diện, thể hiện mật độ cây trồng chung
của diện tích thu hồi, làm cơ sở để xác định số lượng cây trồng cần được bồi
thường. Số lượng cây trồng bồi thường được tính như sau:
Số lượng cây trồng
bồi thường bằng (=) tổng số lượng cây của các ô đại diện
nhân (x) [Diện tích cây trồng cần bồi thường chia (/) tổng
diện tích các ô đại diện].
Chương IV
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BỒI
THƯỜNG
Điều 11. Bồi
thường thiệt hại đối với cây trồng
1. Căn cứ loại cây được quy định
tại Điều 8, Điều 9 của Quy định này và đơn giá bồi thường để tính toán, xác định
mức bồi thường thiệt hại cho từng dự án cụ thể:
a) Nếu giá thực tế không có biến
động, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư áp theo đơn giá bồi thường
tại Phụ lục I.
b) Nếu giá thực tế có biến động,
thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phép áp giá trong
phạm vi ± 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục
I.
c) Nếu giá
thực tế có biến động vượt ngoài phạm vi ± 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I, thì Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư cấp huyện trình Sở Tài nguyên và Môi trường
(Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh) xem xét, quyết định.
d) Đối với vườn cây lâu năm có trồng
cây loại C thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện
căn cứ vào khung giá cây loại C ban hành tại Phụ lục I để xác định đơn giá cho
phù hợp với tình trạng sinh trưởng của cây tại thời điểm thu hồi đất.
2. Đối với dự án đầu tư thực hiện
trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, khi xác định đơn giá
cây trồng không có trong Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố, thị xã có liên quan phải thống
nhất đơn giá bồi thường đối với những cây trồng cùng loại. Trong trường hợp
không thống nhất được đơn giá phải lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Đối với cây đầu dòng, cây mẹ được
cơ quan có thẩm quyền công nhận có thể tính tăng thêm nhưng mức tăng tối đa chỉ
bằng 200% so với mức bồi thường.
Điều 12. Bồi
thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
1. Mức bồi thường đối với vật nuôi
là thủy sản theo hình thức nuôi ao, bãi triều hoặc nuôi lồng/bè.
Mức bồi thường bằng (=) Chi phí thực
tế đến thời điểm kiểm kê nhân (x) với hiệu suất sử dụng một đồng chi phí trừ
(-) giá trị tận thu (nếu có). Trong đó:
a) Chi phí thực tế đến thời điểm
kiểm kê được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm
kê (bao gồm chi phí cải tạo ao, mua con giống, thức ăn cho vật nuôi; vật tư,
thuốc thú y và công lao động chăm sóc).
b) Hiệu suất sử dụng một đồng chi
phí bằng (=) Giá trị tăng thêm so với chi phí sản xuất bỏ ra chia (/)
cho chi phí sản xuất (áp dụng theo nội dung Bảng 1, Phụ lục II của Quy định
này).
c) Giá trị tận thu bằng (=) Sản lượng
tận thu nhân (x) với đơn giá bán tận thu. Đơn giá bán sản phẩm tận thu (bán tại
ao) lấy tại thời điểm kiểm kê.
Đối với trường hợp nuôi cá ao truyền
thống: nếu không thực hiện được theo phương pháp nêu trên thì áp dụng Bảng 2,
Phụ lục II để xác định mức bồi thường cho từng dự án cụ thể.
2. Mức bồi thường đối với vật nuôi
là thủy sản theo hình thức nuôi quảng canh cải tiến
Mức bồi thường = Năng suất theo
loài x Diện tích x Giá bán tại thời điểm thu hồi.
Trong đó: Năng suất theo loài =
Năng suất của vụ nuôi cao nhất trong 03 năm liền kề (kg/ha).
3. Mức bồi thường khi di chuyển đối
với vật nuôi là thủy sản theo hình thức nuôi ao, bãi triều hoặc nuôi lồng/bè
trên sông
Trường hợp di chuyển đến nơi khác
trong tỉnh để tiếp tục nuôi thì được bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thực tế do phải
di chuyển, nuôi tiếp tục.
Mức bồi thường = 100% chi phí di
chuyển + Chi phí cải tạo nơi nuôi mới + Mức thiệt hại do phải di chuyển gây ra
nhưng không quá 30% (nếu có).
Trong đó:
a) Chi phí di chuyển: thu hoạch thủy
sản, thuê phương tiện di chuyển, bao chứa thủy sản, can rãi (đối với nghêu,
sò).
b) Chi phí cải tạo nơi nuôi mới
trước khi di chuyển: cấp nước, vôi, hóa chất khử trùng; dây neo, đóng cọc neo,
lưới chắn.
c) Mức thiệt hại: thiệt hại do quá
trình thu hoạch (kéo lưới, cào nghêu), vận chuyển đến nơi khác mà thủy sản ở
trong lồng/bè.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm
kê, phân loại và xác định mức bồi thường cụ thể tại thời điểm kiểm kê (nếu cần
thiết, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mời công chức, viên chức
có chuyên môn về trồng trọt và thủy sản trên địa bàn tham gia kiểm kê, phân loại).
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tổ
chức triển khai Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VÀ PHÂN LOẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Bảng 1: Đơn giá bồi thường cây trồng
1. Cây lâu năm thu hoạch nhiều lần
STT
|
Cây, nhóm cây,
loại cây
|
Đơn vị tính
|
Loại A
|
Loại B1
|
Loại B2
|
Loại C
|
Loại D
|
1
|
Sầu riêng
|
đồng/cây
|
12.951.000
|
11.018.000
|
4.200.000
|
100.000 - 500.000
|
4.551.000
|
2
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
đồng/cây
|
6.030.000
|
4.587.000
|
2.465.000
|
70.000 - 347.000
|
2.255.000
|
3
|
Xoài khác
|
đồng/cây
|
4.002.000
|
3.390.000
|
1.824.000
|
70.000 - 347.000
|
1.665.000
|
4
|
Thanh long trồng trụ (không kể trụ)
|
đồng/trụ
|
1.222.000
|
1.025.000
|
943.000
|
20.000 - 102.000
|
368.000
|
5
|
Thanh long trồng giàn (không kể giàn)
|
đồng/cây
|
575.000
|
450.000
|
297.000
|
23.000 - 115.000
|
341.000
|
6
|
Mít
|
đồng/cây
|
2.067.000
|
1.856.000
|
1.298.000
|
35.000 - 145.000
|
569.000
|
7
|
Nhãn
|
đồng/cây
|
2.132.000
|
1.781.000
|
1.088.000
|
40.000 - 213.000
|
951.000
|
8
|
Vú sữa
|
đồng/cây
|
4.650.000
|
3.990.000
|
1.897.000
|
65.000 - 408.000
|
2.012.000
|
9
|
Chôm chôm
|
đồng/cây
|
2.778.000
|
2.339.000
|
991.000
|
60.000 - 192.000
|
1.075.000
|
10
|
Sapo
|
đồng/cây
|
2.550.000
|
2.115.000
|
752.000
|
50.000 - 194.000
|
756.000
|
11
|
Bưởi
|
đồng/cây
|
1.675.000
|
1.413.000
|
770.000
|
40.000 - 140.000
|
692.000
|
12
|
Cam, quýt
|
đồng/cây
|
1.066.000
|
787.000
|
561.000
|
25.000 - 129.000
|
452.000
|
13
|
Chanh, hạnh (tắc)
|
đồng/cây
|
585.000
|
390.000
|
299.000
|
10.000 - 26.000
|
195.000
|
14
|
Sơri
|
đồng/cây
|
684.000
|
568.000
|
385.000
|
15.000 - 75.000
|
378.000
|
15
|
Ổi
|
đồng/cây
|
328.000
|
273.000
|
167.000
|
17.000 - 84.000
|
94.000
|
16
|
Mận
|
đồng/cây
|
716.000
|
693.000
|
224.000
|
50.000 - 70.000
|
314.000
|
17
|
Mãng cầu
|
đồng/cây
|
730.000
|
605.000
|
248.000
|
25.000 - 50.000
|
361.000
|
18
|
Dừa
|
đồng/cây
|
2.200.000
|
1.760.000
|
1.070.000
|
50.000 - 213.000
|
750.000
|
19
|
Bơ
|
đồng/cây
|
2.600.000
|
2.080.000
|
1.430.000
|
40.000 - 130.000
|
169.000
|
2. Cây lâu năm khác
STT
|
Cây, nhóm cây,
loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
1
|
Khóm, thơm, dứa
|
đồng/m2
|
|
|
Loại 1
|
|
30.000
|
|
Loại 2
|
|
27.000
|
|
Loại 3
|
|
23.000
|
2
|
Chuối
|
đồng/bụi
|
|
|
Loại 1
|
|
257.000
|
|
Loại 2
|
|
171.000
|
|
Loại 3
|
|
86.000
|
3
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
|
|
Loại 1
|
|
156.000
|
|
Loại 2
|
|
117.000
|
|
Loại 3
|
|
7.000
|
4
|
Bạch đàn
|
đồng/cây
|
|
|
Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc
dưới 2 cm
|
|
3.400
|
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5
cm
|
|
5.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10
cm
|
|
17.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20
cm
|
|
34.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30
cm
|
|
118.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên
|
|
203.000
|
5
|
Tre
|
đồng/bụi
|
|
|
Loại 1
|
|
494.000
|
|
Loại 2
|
|
390.000
|
|
Loại 3
|
|
286.000
|
|
Loại 4
|
|
39.000
|
3. Cây hàng năm
STT
|
Cây, nhóm cây, loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
5.000
|
2
|
Bắp
|
đồng/cây
|
6.000
|
3
|
Rau ăn lá
|
đồng/m2
|
20.000
|
4
|
Rau ăn củ, quả
|
đồng/m2
|
30.000
|
5
|
Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý
|
đồng/dây
|
27.000
|
6
|
Dưa lưới, dưa lê
|
đồng/dây
|
63.000
|
7
|
Gấc, chanh leo
|
đồng/dây
|
150.000
|
8
|
Sả
|
đồng/m2
|
9.000
|
9
|
Ớt
|
đồng/cây
|
10.000
|
Bảng 2: Phân loại cây trồng
STT
|
Thời gian
|
Phân loại
|
I
|
Cây lâu năm thu hoạch nhiều
lần
|
|
1
|
Có thời gian trồng từ 05 năm
trở lên
|
Loại A
|
2
|
Có thời gian trồng từ 03 năm
đến dưới 05 năm
|
Loại B1
|
3
|
Có thời gian trồng từ 01 năm
đến dưới 03 năm
|
Loại B2
|
4
|
Cây trồng dưới 01 năm
|
Loại C
|
II
|
Cây lâu năm thu hoạch 01 lần
|
|
1
|
Khóm, thơm, dứa, đu đủ
|
|
1.1
|
Đã có trái
|
Loại 1
|
1.2
|
Sắp có trái
|
Loại 2
|
1.3
|
Mới trồng
|
Loại 3
|
2
|
Chuối
|
|
2.1
|
Có buồng, từ 3 cây trở lên
|
Loại 1
|
2.2
|
Dưới 3 cây
|
Loại 2
|
2.3
|
Mới trồng
|
Loại 3
|
3
|
Tre
|
|
3.1
|
Bụi từ 20 cây trở lên
|
Loại 1
|
3.2
|
Bụi từ 10 cây đến dưới 20 cây
|
Loại 2
|
3.3
|
Bụi từ 03 cây đến dưới 10 cây
|
Loại 3
|
3.4
|
Bụi dưới 03 cây
|
Loại 4
|
Ghi chú: Đối với cây mít siêu sớm,
phân loại như sau: Loại A có thời gian trồng từ 03 năm trở lên; Loại B1: có thời
gian trồng từ 1,5 năm đến dưới 03 năm; Loại B2: có thời gian trồng từ 08 tháng
đến dưới 1,5 năm; Loại C: cây mới trồng dưới 08 tháng; Loại D: cây già
lão, năng suất thấp.
PHỤ LỤC II
ÁP DỤNG TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Bảng 1: Hiệu suất sử dụng
chi phí
STT
|
Danh mục
|
Hiệu suất sử dụng chi phí
|
I
|
Nuôi ao nước ngọt
|
|
1
|
Ương giống các loài cá
|
1,3
|
2
|
Nuôi ao
|
|
2.1
|
Nuôi cá tra
|
1,2
|
2.2
|
Nuôi cá lóc, cá trê, rô phi,
mè, chép, trắm, tai tượng.
|
1,5
|
2.3
|
Nuôi thủy sản đặc sản (Ba
ba, cá sấu, lươn,…)
|
1,7
|
2.4
|
Tôm càng xanh
|
1,5
|
2.5
|
Các loài thủy sản nuôi ao
nước ngọt khác…
|
1,2
|
II
|
Nuôi ao nước lợ
|
|
1
|
Tôm thẻ
|
1,7
|
2
|
Tôm sú
|
1,8
|
3
|
Cá chẽm
|
1,7
|
4
|
Các loài thủy sản nuôi ao
nước lợ khác…
|
1,2
|
III
|
Nuôi lồng bè
|
1,5
|
IV
|
Nuôi nghêu, sò
|
1,3
|
Bảng 2: Năng suất tôm sú nuôi
theo quảng canh cải tiến, giá bình quân các loài thủy sản theo hình thức nuôi
cá truyền thống
STT
|
Danh mục
|
Năng suất
|
1
|
1.1 Năng suất tôm sú nuôi
theo quảng canh cải tiến
|
500 kg/ha (cỡ tôm bình quân 30 con/kg)
|
1.2 Năng suất bình quân nuôi
cá ao truyền thống
|
10.000 kg/ha
|
2
|
2.1 Giá tôm cỡ 30 con/kg:
180.000 đồng/kg
2.2 Giá bình quân các loài thủy
sản theo hình thức nuôi cá truyền thống: 30.000 đồng/kg
|
|