ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 18 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY
TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông
tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường thiệt hại cây
trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021. Bãi bỏ
Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang ban hành Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là
thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất.
Đối với những dự
án, hạng mục đã có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư nhưng thời điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có
hiệu lực thi hành thì được bồi thường bổ sung theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày
18/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định về bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng
đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi
đất.
3. Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật
nuôi là thủy sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cây hàng năm:
là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời
gian không quá 01 năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc.
2. Cây lâu năm:
là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch
một hoặc nhiều lần.
3. Cây đầu dòng:
là cây tốt nhất được bình tuyển và công nhận từ quần thể của một giống cây trồng.
4. Vật nuôi là thủy
sản theo hình thức nuôi ao: là hình thức nuôi thương phẩm các loài thủy sản có
giá trị kinh tế cao hoặc nuôi nhiều đối tượng để cải thiện cuộc sống gia đình.
5. Vật nuôi là thủy
sản theo hình thức nuôi trên bãi triều (bao gồm nghêu, sò…): là hình thức nuôi
quảng canh cải tiến, nguồn thức ăn và chế độ chăm sóc quản lý phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiên của khu vực cồn, bãi ven biển.
6. Vật nuôi là thủy
sản được nuôi trong lồng/bè trên sông: là hình thức nuôi thủy sản thương phẩm,
bè đóng bằng vật liệu thích hợp, neo đậu tại một vị trí theo quy định.
7. Vật nuôi là thủy
sản theo hình thức nuôi quảng canh cải tiến (nuôi tôm sú và một số loài cá): là hình thức nuôi dựa vào tự nhiên cả về giống lẫn thức
ăn nhưng có thả thêm giống ở mật độ thấp hoặc bổ sung thức ăn không thường
xuyên.
8. Vật nuôi là
thủy sản theo hình thức nuôi cá ao truyền thống: là hình thức sử dụng diện
tích mặt nước ao, mương để cải thiện cuộc sống gia đình có năng suất
dưới 10 tấn/ha/vụ nuôi.
Chương II
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH
BỒI THƯỜNG
Điều 4. Đối với cây trồng
1. Đối với cây
hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá
trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong
03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại
thời điểm thu hồi đất.
2. Đối với cây
lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở
địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
3. Đối với cây trồng
chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi
phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
4. Đối với cây rừng
trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế
của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ
theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 5. Đối với vật nuôi là thủy sản
1. Vật nuôi là thủy
sản tại thời điểm thu hồi đất mà chưa đến thời kỳ thu hoạch trong điều kiện
không thể di chuyển sang nơi khác để tiếp tục nuôi cho đến thu hoạch thì được bồi
thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.
2. Vật nuôi là thủy
sản tại thời điểm thu hồi đất mà có thể di chuyển được đến nơi khác để tiếp tục
nuôi cho đến thu hoạch thì được bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại
do di chuyển gây ra.
Điều 6. Trường hợp không được bồi thường về cây trồng, vật nuôi là thủy
sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Cây trồng, vật
nuôi là thủy sản được tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Vật nuôi là thủy
sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi
thường.
3. Cây trồng, vật
nuôi là thủy sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất
quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều
65 của Luật Đất đai năm 2013.
Điều 7. Đơn giá bồi thường
Đơn giá bồi thường
ban hành kèm theo Quy định này (Phụ lục I đính kèm) là cơ sở để thực hiện bồi
thường thiệt hại cho từng dự án cụ thể (có xem xét, điều chỉnh đơn giá bồi thường
cho phù hợp với tình hình biến động giá thực tế).
Chương III
PHÂN LOẠI CÂY TRỒNG
LÂU NĂM
Điều 8. Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần
Việc phân loại
cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây,
được phân thành 05 loại:
a) Loại A: cây
phát triển tốt, cho trái nhiều, trong thời kỳ cho năng suất cao và ổn định (đã
cho trái từ 03 năm trở lên);
b) Loại B1: cây tốt,
đã có trái nhưng chưa ổn định;
c) Loại B2: cây sắp
cho trái;
d) Loại C: cây mới trồng,
còn nhỏ;
đ) Loại D: cây
già lão, năng suất thấp;
e) Đối với vườn
cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại
cây chưa cho trái được xác định là cây loại C.
Trường hợp không
thể phân loại cây, có thể áp dụng Bảng 2, Phụ lục I để xác định.
Điều 9. Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần
Cây đang ở chu kỳ
đầu tư hoặc đang thời kỳ thu hoạch: phân loại theo đường kính của cây hoặc thời
kỳ sinh trưởng.
Chương IV
PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH BỒI THƯỜNG
Điều 10. Bồi thường thiệt hại cây trồng
1. Căn cứ loại
cây được quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quy định này và đơn giá bồi thường để
tính toán, xác định mức bồi thường thiệt hại cho từng dự án cụ thể:
a) Nếu giá thực
tế không có biến động, thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường áp theo đơn giá bồi
thường tại Phụ lục I.
b) Nếu giá thực
tế có biến động, thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được phép áp giá trong phạm vi ± 20% so với
đơn giá bồi thường tại Phụ lục I.
c) Nếu giá thực tế có biến động vượt ngoài phạm vi ± 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I, thì
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường trình
Sở Tài nguyên và Môi trường (Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh)
xem xét, quyết định.
2. Đối với cây đầu
dòng, cây mẹ được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận có thể tính tăng thêm nhưng
mức tăng tối đa chỉ bằng 200% so với mức bồi thường.
Điều 11. Bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
1. Mức bồi thường
đối với vật nuôi là thủy sản theo hình thức nuôi ao, bãi triều hoặc nuôi lồng/bè.
Mức bồi thường bằng
(=) Chi phí thực tế đến thời điểm kiểm kê nhân (x) với hiệu suất sử dụng một đồng
chi phí trừ (-) giá trị tận thu (nếu có). Trong đó:
- Chi phí thực tế
đến thời điểm kiểm kê được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế tính đến
thời điểm kiểm kê (bao gồm chi phí cải tạo ao, mua con giống, thức ăn cho vật nuôi;
vật tư, thuốc thú y và công lao động chăm sóc).
- Hiệu suất sử dụng
một đồng chi phí bằng (=) Giá trị tăng thêm so với chi phí sản xuất bỏ
ra chia (/) cho chi phí sản xuất (áp dụng theo nội dung Bảng 1, Phụ lục II của
quy định này).
- Giá trị tận thu
bằng (=) Sản lượng tận thu nhân (x) với đơn giá bán tận thu. Đơn giá bán sản phẩm
tận thu (bán tại ao) lấy tại thời điểm kiểm kê.
Đối với trường hợp
nuôi cá ao truyền thống: nếu không thực hiện được theo phương pháp nêu trên thì
áp dụng Bảng 2, Phụ lục II để xác định mức bồi thường cho từng dự án cụ thể.
2. Mức bồi thường
đối với vật nuôi là thủy sản theo hình thức nuôi quảng canh cải tiến
Mức bồi thường =
Năng suất theo loài x Diện tích x Giá bán tại thời điểm thu hồi
Trong đó: Năng suất
theo loài = Năng suất của vụ nuôi cao nhất trong 03 năm liền
kề (kg/ha).
3. Mức bồi thường
khi di chuyển đối với vật nuôi là thủy sản theo hình thức nuôi ao, bãi triều hoặc
nuôi lồng/bè trên sông
Trường hợp di
chuyển đến nơi khác trong tỉnh để tiếp tục nuôi thì được bồi thường, hỗ trợ thiệt
hại thực tế do phải di chuyển, nuôi tiếp tục.
Mức bồi thường =
100% chi phí di chuyển + chi phí cải tạo nơi nuôi mới + mức thiệt hại do phải
di chuyển gây ra nhưng không quá 30% (nếu có).
Trong đó:
- Chi phí di chuyển:
thu hoạch thủy sản, thuê phương tiện di chuyển, bao chứa thủy sản, can rãi (đối
với nghêu, sò).
- Chi phí cải tạo
nơi nuôi mới trước khi di chuyển: cấp nước, vôi, hóa chất khử trùng; dây neo,
đóng cọc neo, lưới chắn.
- Mức thiệt hại:
thiệt hại do quá trình thu hoạch (kéo lưới, cào nghêu), vận chuyển đến nơi khác
mà thủy sản ở trong lồng/bè.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Tổ chức bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số
liệu trong việc kiểm kê, phân loại và xác định mức bồi thường cụ thể tại thời
điểm kiểm kê (nếu cần thiết, thì tổ chức bồi thường mời công chức, viên chức có
chuyên môn về trồng trọt và thủy sản trên địa bàn tham gia kiểm kê, phân loại).
2. Đối với các loại
cây trồng và vật nuôi là thủy sản chưa được quy định bồi thường tại Quy định
này thì tổ chức bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế và các quy định pháp luật
hiện hành gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh mức bồi thường cho
phù hợp.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành
có liên quan tổ chức triển khai Quy định này; Đồng thời, hàng năm tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá bồi thường cho cây trồng và vật nuôi là thủy
sản cho phù hợp thực tế.
2. Trong quá
trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các
cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
PHÂN LOẠI CÂY TRỒNG VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
CÂY TRỒNG
Bảng 1: Đơn
giá bồi thường cây trồng
STT
|
Cây, nhóm cây, loại cây
|
Đơn vị
tính
|
Đơn giá
|
I
|
Nhóm lâu năm
|
|
|
1
|
Sầu riêng hạt lép (Ri 6, Monthong, chín
hóa, chuồng bò, Sáu Hữu)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
12.951.000
|
|
B1
|
|
11.018.000
|
|
B2
|
|
2.292.000
|
|
C
|
|
263.000
|
|
D
|
|
4.551.000
|
2
|
Sầu riêng khổ qua và các loại khác
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
4.911.000
|
|
B1
|
|
4.184.000
|
|
B2
|
|
1.086.000
|
|
C
|
|
263.000
|
|
D
|
|
2.139.000
|
3
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
6.030.000
|
|
B1
|
|
4.587.000
|
|
B2
|
|
2.465.000
|
|
C
|
|
347.000
|
|
D
|
|
2.255.000
|
4
|
Xoài cát (thơm, chu, cát nước, cát
đen)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
4.002.000
|
|
B1
|
|
3.390.000
|
|
B2
|
|
1.824.000
|
|
C
|
|
347.000
|
|
D
|
|
1.665.000
|
5
|
Xoài Xiêm, xoài Thái Lan, Đài Loan và
các loại xoài khác
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
2.774.000
|
|
B1
|
|
1.520.000
|
|
B2
|
|
1.190.000
|
|
C
|
|
221.000
|
|
D
|
|
1.425.000
|
6
|
Thanh long ruột trắng (không kể trụ)
|
đồng/trụ
|
|
|
A
|
|
552.000
|
|
B1
|
|
355.000
|
|
B2
|
|
333.000
|
|
C
|
|
102.000
|
|
D
|
|
167.000
|
7
|
Thanh long ruột đỏ, khác (không kể trụ)
|
đồng/trụ
|
|
|
A
|
|
1.222.000
|
|
B1
|
|
1.025.000
|
|
B2
|
|
943.000
|
|
C
|
|
102.000
|
|
D
|
|
368.000
|
8
|
Thanh long leo giàn (không kể giàn)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
575.000
|
|
B1
|
|
450.000
|
|
B2
|
|
297.000
|
|
C
|
|
115.000
|
|
D
|
|
341.000
|
9
|
Mít
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
2.067.000
|
|
B1
|
|
1.856.000
|
|
B2
|
|
1.298.000
|
|
C
|
|
145.000
|
|
D
|
|
569.000
|
10
|
Nhãn (tiêu da bò, xuồng cơm vàng…)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
1.421.000
|
|
B1
|
|
1.187.000
|
|
B2
|
|
725.000
|
|
C
|
|
142.000
|
|
D
|
|
634.000
|
11
|
Nhãn Idor
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
2.132.000
|
|
B1
|
|
1.781.000
|
|
B2
|
|
1.088.000
|
|
C
|
|
213.000
|
|
D
|
|
951.000
|
12
|
Vú sữa
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
4.650.000
|
|
B1
|
|
3.990.000
|
|
B2
|
|
1.897.000
|
|
C
|
|
408.000
|
|
D
|
|
2.012.000
|
13
|
Vú sữa Hoàng Kim
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
9.300.000
|
|
B1
|
|
7.980.000
|
|
B2
|
|
3.794.000
|
|
C
|
|
816.000
|
|
D
|
|
4.024.000
|
14
|
Chôm chôm (Nhãn, Thái)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
2.778.000
|
|
B1
|
|
2.339.000
|
|
B2
|
|
991.000
|
|
C
|
|
192.000
|
|
D
|
|
1.075.000
|
15
|
Chôm chôm thường
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
1.635.000
|
|
B1
|
|
1.368.000
|
|
B2
|
|
541.000
|
|
C
|
|
192.000
|
|
D
|
|
835.000
|
16
|
Măng cụt, bòn bon, bơ
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
2.600.000
|
|
B1
|
|
2.080.000
|
|
B2
|
|
1.430.000
|
|
C
|
|
130.000
|
|
D
|
|
169.000
|
17
|
Sapo
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
1.593.000
|
|
B1
|
|
1.320.000
|
|
B2
|
|
752.000
|
|
C
|
|
194.000
|
|
D
|
|
756.000
|
18
|
Sapo Mehico
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
3.186.000
|
|
B1
|
|
2.640.000
|
|
B2
|
|
1.504.000
|
|
C
|
|
388.000
|
|
D
|
|
1.512.000
|
19
|
Bưởi (da xanh, 5 roi)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
1.675.000
|
|
B1
|
|
1.413.000
|
|
B2
|
|
770.000
|
|
C
|
|
140.000
|
|
D
|
|
692.000
|
20
|
Bưởi loại khác
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
940.000
|
|
B1
|
|
788.000
|
|
B2
|
|
469.000
|
|
C
|
|
140.000
|
|
D
|
|
472.000
|
21
|
Cam, quýt
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
1.066.000
|
|
B1
|
|
787.000
|
|
B2
|
|
561.000
|
|
C
|
|
129.000
|
|
D
|
|
452.000
|
22
|
Hạnh (tắc)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
416.000
|
|
B1
|
|
299.000
|
|
B2
|
|
182.000
|
|
C
|
|
26.000
|
|
D
|
|
52.000
|
23
|
Chanh
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
585.000
|
|
B1
|
|
390.000
|
|
B2
|
|
299.000
|
|
C
|
|
26.000
|
|
D
|
|
195.000
|
24
|
Sơ ri
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
684.000
|
|
B1
|
|
568.000
|
|
B2
|
|
385.000
|
|
C
|
|
75.000
|
|
D
|
|
378.000
|
25
|
Cóc
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
598.000
|
|
B1
|
|
208.000
|
|
B2
|
|
143.000
|
|
C
|
|
26.000
|
|
D
|
|
156.000
|
26
|
Ổi
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
328.000
|
|
B1
|
|
273.000
|
|
B2
|
|
167.000
|
|
C
|
|
84.000
|
|
D
|
|
94.000
|
27
|
Mận
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
716.000
|
|
B1
|
|
693.000
|
|
B2
|
|
224.000
|
|
C
|
|
70.000
|
|
D
|
|
314.000
|
28
|
Me
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
910.000
|
|
B1
|
|
488.000
|
|
B2
|
|
293.000
|
|
C
|
|
39.000
|
|
D
|
|
98.000
|
29
|
Điều, khế
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
683.000
|
|
B1
|
|
325.000
|
|
B2
|
|
195.000
|
|
C
|
|
26.000
|
|
D
|
|
65.000
|
30
|
Mãng cầu xiêm
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
730.000
|
|
B1
|
|
605.000
|
|
B2
|
|
248.000
|
|
C
|
|
50.000
|
|
D
|
|
361.000
|
31
|
Mãng cầu ta (na)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
338.000
|
|
B1
|
|
234.000
|
|
B2
|
|
117.000
|
|
C
|
|
13.000
|
|
D
|
|
156.000
|
32
|
Táo
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
390.000
|
|
B1
|
|
286.000
|
|
B2
|
|
169.000
|
|
C
|
|
26.000
|
|
D
|
|
52.000
|
33
|
Dâu
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
1.131.000
|
|
B1
|
|
741.000
|
|
B2
|
|
377.000
|
|
C
|
|
65.000
|
|
D
|
|
208.000
|
34
|
Lý, lựu
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
286.000
|
|
B1
|
|
208.000
|
|
B2
|
|
104.000
|
|
C
|
|
26.000
|
|
D
|
|
156.000
|
35
|
Nhóm cây có giá trị tương đương (sake, ô
môi, đào lộn hột, quách, lekima, cà ri, cà na)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
429.000
|
|
B1
|
|
208.000
|
|
B2
|
|
117.000
|
|
C
|
|
39.000
|
|
D
|
|
78.000
|
36
|
Chùm ruột
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
195.000
|
|
B1
|
|
156.000
|
|
B2
|
|
65.000
|
|
C
|
|
13.000
|
|
D
|
|
65.000
|
37
|
Khóm, thơm, dứa
|
đồng/m2
|
|
|
Loại 1
|
|
30.000
|
|
Loại 2
|
|
27.000
|
|
Loại 3
|
|
23.000
|
38
|
Chuối
|
đồng/bụi
|
|
|
Loại 1
|
|
257.000
|
|
Loại 2
|
|
171.000
|
|
Loại 3
|
|
86.000
|
39
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
|
|
Loại 1
|
|
156.000
|
|
Loại 2
|
|
117.000
|
|
Loại 3
|
|
7.000
|
40
|
Dừa
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
2.200.000
|
|
B1
|
|
1.760.000
|
|
B2
|
|
1.070.000
|
|
C
|
|
213.000
|
|
D
|
|
750.000
|
41
|
Ca cao
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
520.000
|
|
B1
|
|
377.000
|
|
B2
|
|
234.000
|
|
C
|
|
39.000
|
|
D
|
|
78.000
|
42
|
Ngâu, lài
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
416.000
|
|
B1
|
|
338.000
|
|
B2
|
|
247.000
|
|
C
|
|
52.000
|
43
|
Trâm
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
390.000
|
|
B1
|
|
260.000
|
|
B2
|
|
195.000
|
|
C
|
|
26.000
|
|
D
|
|
130.000
|
44
|
Trôm
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
585.000
|
|
B1
|
|
390.000
|
|
B2
|
|
299.000
|
|
C
|
|
78.000
|
|
D
|
|
260.000
|
45
|
Nhóm cây có giá trị tương đương (nhào,
đào tiên, dâu tằm ăn, gòn, bình bát)
|
đồng/cây
|
|
|
A
|
|
143.000
|
|
B1
|
|
117.000
|
|
B2
|
|
52.000
|
|
C
|
|
8.000
|
|
D
|
|
52.000
|
46
|
Dừa nước
|
đồng/m2
|
13.000
|
47
|
Tràm
|
đồng/cây
|
|
|
Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính
gốc dưới 2 cm
|
|
800
|
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới
5 cm
|
|
2.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới
10 cm
|
|
5.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới
20 cm
|
|
26.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới
30 cm
|
|
101.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên
|
|
135.000
|
48
|
Bạch đàn
|
đồng/cây
|
|
|
Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính
gốc dưới 2 cm
|
|
3.400
|
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới
5 cm
|
|
5.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới
10 cm
|
|
17.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới
20 cm
|
|
34.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới
30 cm
|
|
118.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên
|
|
203.000
|
49
|
Cây đước
|
đồng/cây
|
|
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới
5 cm
|
|
7.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới
10 cm
|
|
33.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới
20 cm
|
|
78.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới
30 cm
|
|
130.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên
|
|
195.000
|
50
|
Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng
|
đồng/chậu
|
|
|
Chậu kiểng có đường kính miệng chậu < 30
cm
|
|
45.000
|
|
Chậu kiểng có đường kính miệng chậu từ 30
cm đến dưới 60 cm
|
|
117.000
|
|
Chậu kiểng có đường kính miệng chậu >= 60
cm
|
|
234.000
|
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc
từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
|
72.000
|
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc
từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
|
117.000
|
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc
từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
|
390.000
|
|
Kiểng trồng dưới đất có đường kính gốc
>= 20 cm
|
|
780.000
|
|
Kiểng cổ thụ có đường kính gốc > 30
cm
|
|
1.950.000
|
51
|
Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt,
duối, dâm bụt,...
|
đồng/mét
|
52.000
|
52
|
Các loại cây lấy gỗ khác
|
đồng/cây
|
|
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới
5 cm
|
|
6.500
|
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới
10 cm
|
|
13.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới
20 cm
|
|
39.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới
30 cm
|
|
78.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên
|
|
156.000
|
53
|
Tre lấy măng
|
đồng/bụi
|
|
|
Loại 1
|
|
598.000
|
|
Loại 2
|
|
208.000
|
|
Loại 3
|
|
39.000
|
54
|
Tre, tầm vông
|
đồng/bụi
|
|
|
Loại 1
|
|
494.000
|
|
Loại 2
|
|
390.000
|
|
Loại 3
|
|
286.000
|
|
Loại 4
|
|
39.000
|
55
|
Trúc, trãi
|
đồng/bụi
|
|
|
Loại 1
|
|
286.000
|
|
Loại 2
|
|
208.000
|
|
Loại 3
|
|
117.000
|
|
Loại 4
|
|
26.000
|
56
|
Cau
|
đồng/cây
|
|
|
Loại 1
|
|
182.000
|
|
Loại 2
|
|
117.000
|
|
Loại 3
|
|
52.000
|
57
|
Tiêu, trầu (không kể trụ)
|
đồng/trụ
|
|
|
A
|
|
598.000
|
|
B1
|
|
364.000
|
|
B2
|
|
221.000
|
|
C
|
|
39.000
|
|
D
|
|
156.000
|
II
|
Nhóm hàng năm
|
|
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
5.000
|
2
|
Bắp
|
đồng/cây
|
6.000
|
3
|
Rau ăn lá
|
đồng/m2
|
10.000
|
4
|
Rau ăn củ, quả
|
đồng/m2
|
20.000
|
5
|
Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý
|
đồng/dây
|
27.000
|
6
|
Dưa lưới, dưa lê
|
đồng/dây
|
63.000
|
7
|
Sả
|
đồng/bụi
|
9.000
|
8
|
Ớt
|
đồng/cây
|
10.000
|
9
|
Bông huệ
|
đồng/m2
|
60.000
|
10
|
Mía
|
đồng/m2
|
10.400
|
11
|
Bàng, lát, u du
|
đồng/m2
|
6.500
|
12
|
Cỏ kiểng
|
đồng/m2
|
5.200
|
13
|
Cỏ chăn nuôi
|
đồng/m2
|
6.500
|
Bảng 2: Phân loại cây trồng
STT
|
Thời gian
|
Phân loại
|
I
|
Cây lâu
năm thu hoạch nhiều lần
|
|
1
|
Có thời gian
trồng từ 05 năm trở lên
|
Loại A
|
2
|
Có thời gian
trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
Loại B1
|
3
|
Có thời gian
trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm
|
Loại B2
|
4
|
Cây trồng
dưới 01 năm
|
Loại C
|
II
|
Cây lâu năm
thu hoạch 01 lần
|
|
1
|
Tre lấy măng
|
|
1.1
|
Đã cho thu
hoạch
|
Loại 1
|
1.2
|
Chưa thu hoạch
|
Loại 2
|
1.3
|
Mới trồng
|
Loại 3
|
2
|
Tre, trúc,
trãi
|
|
2.1
|
Bụi từ 20
cây trở lên
|
Loại 1
|
2.2
|
Bụi từ 10
cây đến dưới 20 cây
|
Loại 2
|
2.3
|
Bụi từ 03
cây đến dưới 10 cây
|
Loại 3
|
2.4
|
Bụi dưới 03
cây
|
Loại 4
|
3
|
Cau, khóm,
thơm, dứa, đu đủ
|
|
3.1
|
Đã có trái
|
Loại 1
|
3.2
|
Sắp có trái
|
Loại 2
|
3.3
|
Mới trồng
|
Loại 3
|
4
|
Chuối
|
|
4.1
|
Có buồng, từ
3 cây trở lên
|
Loại 1
|
4.2
|
Dưới 3 cây
|
Loại 2
|
4.3
|
Mới trồng
|
Loại 3
|
Ghi chú: Đối với
cây mít siêu sớm, phân loại như sau: Loại A có thời gian trồng từ 03 năm trở
lên; Loại B1: thời gian trồng từ 1,5 năm đến dưới 03 năm; Loại B2 có thời gian
trồng từ 08 tháng đến dưới 1,5 năm; Loại C: cây mới trồng dưới 08 tháng;
Loại D: cây già lão, năng suất thấp.
PHỤ LỤC
II
ÁP DỤNG TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI
VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Bảng 1: Hiệu
suất sử dụng chi phí
STT
|
Danh mục
|
Hiệu suất sử dụng chi phí
|
I
|
Nuôi ao
nước ngọt
|
|
1
|
Ương giống
các loài cá
|
1,3
|
2
|
Nuôi ao
|
|
2.1
|
Nuôi cá tra
|
1,2
|
2.2
|
Nuôi cá lóc,
cá trê, rô phi, mè, chép, trắm, tai tượng.
|
1,5
|
2.3
|
Nuôi thuỷ sản
đặc sản (Ba ba, cá sấu…)
|
1,7
|
2.4
|
Tôm càng
xanh
|
1,5
|
2.5
|
Các loài
thuỷ sản nuôi ao nước ngọt khác…
|
1,2
|
II
|
Nuôi ao
nước lợ
|
|
1
|
Tôm thẻ
|
1,7
|
2
|
Tôm sú
|
1,8
|
3
|
Cá chẽm
|
1,7
|
4
|
Các loài
thuỷ sản nuôi ao nước lợ khác…
|
1,2
|
III
|
Nuôi lồng
bè
|
1,5
|
IV
|
Nuôi
nghêu, sò
|
1,3
|
Bảng 2: Năng
suất tôm sú nuôi theo quảng canh cải tiến, giá bình quân các loài thủy sản theo
hình thức nuôi cá truyền thống
STT
|
Danh mục
|
Năng suất
|
1
|
1.1 Năng suất
tôm sú nuôi theo quảng canh cải tiến
1.2 Năng suất
bình quân nuôi cá ao truyền thống
|
500/kg/ha (cở tôm bình quân 30 con/kg)
10.000/kg/ha
|
2
|
2.1 Giá tôm
cỡ 30 con/kg: 180.000 đ/kg
2.2 Giá bình
quân các loài thủy sản theo hình thức nuôi cá truyền thống: 30.000 đồng/kg
|
|