ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2022/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
21 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; CẤP, CẤP ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật ban hành quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi,
bổ sung các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn Luật đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 610/TTr-STNMT ngày 30 tháng 11 năm 2021; Công văn số
5188/STNMT-VPĐKĐĐ ngày 28/12/2021; Báo cáo thẩm định số 262/BC-STP ngày 30
tháng 11 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất
đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02
năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư; Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TNMT, NV, TC;
- Vụ Pháp chế (Bộ TN&MT);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT TU, TT HĐNDTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCTUBND TP;
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- Công báo TP; Báo Hải Phòng;
- Đài PT&TH Hải Phòng;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các Phòng: NNTNMT, NCKTGS;
- CV: ĐC1;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Quân
|
QUY CHẾ
TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định nguyên tắc,
trách nhiệm, quan hệ công tác và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển, giải
quyết và trả kết quả hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp,
cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan có nhiệm vụ, quyền hạn
giải quyết thủ tục hành chính và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành
chính quy định tại khoản 1 Điều này: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng
Đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các quận, huyện; Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan.
b) Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở
tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký
đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
c) Cán bộ, công chức, viên chức của
các cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
d) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Tuân thủ theo các quy định của
pháp luật hiện hành; thực hiện nhiệm vụ phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch; thực
hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, an toàn thông tin.
3. Xác định rõ cơ quan chủ trì, cơ
quan phối hợp; nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền, thời gian thực hiện; chế độ
thông tin báo cáo theo đúng chức năng, nhiệm vụ. Trường hợp quá thời hạn phải
chủ động phối hợp với cơ quan chủ trì để xin lỗi tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ
sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
Chương II
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 3. Danh mục,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
Danh mục, thành phần hồ sơ, thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố và được niêm yết công khai trên Cổng thông tin
điện tử thành phố, Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, xã theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành
chính.
Điều 4. Phương thức,
địa điểm, thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Các phương thức tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã.
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua dịch vụ bưu chính chuyển phát của tổ chức, cá nhân hoặc qua ủy quyền
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
c) Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công
thành phố (http://dichvucong.haiphong.gov.vn)
2. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả
thủ tục hành chính:
a) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính đối
với các trường hợp:
a1) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ đề nghị đăng ký đất
đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận;
a2) Hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam mua nhà trong dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ đề nghị đăng ký biến động
đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận;
a3) Hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam không thuộc dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ đề nghị đăng ký biến động
đất đai do nhận chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của tổ chức.
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính đối
với các trường hợp:
b1) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu; cấp Giấy chứng nhận lần đầu;
b2) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam không thuộc dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ đề nghị
đăng ký biến động đất đai (trừ trường hợp do nhận chuyển quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất của tổ chức); cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
c) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính đối với
các trường hợp:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất;
cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện để giải quyết theo
quy định.
d) Không tiếp nhận và trả kết quả thủ
tục hành chính ngoài các địa điểm trên.
3. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
thủ tục hành chính
Trong giờ làm việc hành chính từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định.
Điều 5. Tiếp nhận
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định của pháp luật thì thực hiện nhập hồ sơ vào Hệ thống phần mềm Một
cửa điện tử, lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu 01).
Mỗi hồ sơ khi được tiếp nhận sẽ được
Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tự động cấp một Mã số hồ sơ, được ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo, hộ gia đình, cá nhân sử dụng Mã số hồ sơ để tra cứu tình trạng giải quyết
thủ tục hành chính tại cổng Dịch vụ công trực tuyến của thành phố.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định:
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
cụ thể cho tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện theo quy định và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Mẫu
03).
b) Đối với hồ sơ gửi nộp qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo,
nêu rõ lý do, hướng dẫn cho tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia
đình, cá nhân nộp bổ sung hồ sơ trong thời hạn theo quy định.
Việc thông báo, hướng dẫn được thực
hiện qua các phương thức: gửi qua đường bưu điện, qua thư điện tử, qua điện thoại,
qua hệ thống Cổng Dịch vụ công trực tuyến của thành phố hoặc qua các phương thức
khác.
c) Việc hướng dẫn phải bảo đảm đầy đủ,
rõ ràng, cụ thể một lần, đúng quy định của pháp luật.
3. Trường hợp không thuộc thẩm quyền
giải quyết
Công chức, viên chức tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia
đình, cá nhân đến cơ quan giải quyết thủ tục hành chính theo đúng thẩm quyền.
Điều 6. Chuyển hồ
sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
1. Hồ sơ thủ tục hành chính gồm hồ sơ
giấy và hồ sơ điện tử đã nhập trên Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử được chuyển
cho đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính ngay trong ngày làm việc hoặc
chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15
giờ hàng ngày.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xử
lý, phân loại và chuyển hồ sơ đến các đơn vị được giao trực tiếp giải quyết thủ
tục hành chính là Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai các quận, huyện.
3. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu
điện, việc chuyển giao hồ sơ thông qua Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 02).
4. Hồ sơ nộp trực tuyến thì việc chuyển
giao hồ sơ được thực hiện bằng chức năng luân chuyển hồ sơ điện tử trên Hệ thống
phần mềm Một cửa điện tử.
Điều 7. Giải quyết
thủ tục hành chính
1. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện có trách nhiệm kiểm tra, giải
quyết thủ tục hành chính theo đúng quy trình nội bộ đã ban hành hoặc theo trình
tự, thủ tục đã được công bố, công khai thủ tục hành chính và theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Việc giải quyết thủ tục hành chính
phải đảm bảo đúng thời hạn theo quy định của pháp luật đối với từng thủ tục
hành chính; phải thực hiện phân công viên chức xử lý giải quyết thủ tục hành
chính hiện trên Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử.
Viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục
hành chính phải cập nhật theo thời gian thực về tình trạng, tiến độ giải quyết
hồ sơ trên Hệ thống phần mềm Một điện tử và công khai kết quả giải quyết thủ tục
hành chính và trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của thành phố Hải Phòng.
3. Quá trình kiểm tra, giải quyết thủ
tục hành chính:
a) Trường hợp phát sinh yêu cầu phải
chỉnh sửa, bổ sung hoặc trả hồ sơ (nếu có) thì Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do, nội dung yêu cầu bổ sung theo mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ (Mẫu 03) cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để gửi văn bản cho tổ chức, cộng
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân. Việc yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ phải được thực hiện công khai, bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chỉ thực hiện
một lần, đúng quy định của pháp luật. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thời hạn giải quyết được tính
lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
Viên chức đang trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính sử dụng chức năng trên Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử
chuyển hồ sơ điện tử về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chờ tiếp nhận bổ
sung hoặc trả hồ sơ.
Trong vòng 04 (bốn) giờ làm việc sau
khi nhận được văn bản của Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai các quận, huyện về giải quyết thủ tục hành chính, Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ
sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân bằng các hình thức phù hợp như: gửi qua đường
bưu điện, qua thư điện tử, qua điện thoại và các phương tiện điện tử thông
minh, hệ thống cổng Dịch vụ công trực tuyến.
b) Trường hợp tổ chức, cộng đồng dân
cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ mà
không có văn bản yêu cầu từ đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính thì
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận theo hình thức văn bản đến
của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và chuyển giao cho Văn phòng Đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện giao cho viên chức
đang trực tiếp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính đó để bổ sung thông tin.
Trong trường hợp này, thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính không thay đổi so với thời hạn tại Phiếu Tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả.
c) Trường hợp tổ chức, cộng đồng dân
cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân có văn bản đề nghị hoãn hoặc tạm dừng
giải quyết thủ tục hành chính theo trình tự, thủ tục đã được công bố, công khai
thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận theo hình thức văn bản
đến và chuyển giao cho Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai các quận, huyện để giao cho viên chức đang trực tiếp giải quyết hồ
sơ.
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện; viên chức giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để
xác nhận về hiện trạng giải quyết của hồ sơ.
Trong trường hợp này, thời hạn hẹn trả
kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính được tính theo quy trình nội bộ đã
ban hành hoặc theo trình tự, thủ tục đã được công bố, công khai thủ tục hành
chính.
d) Trường hợp Tổ chức, cộng đồng dân
cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân có văn bản đề nghị rút hồ sơ thì Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận theo hình thức văn bản đến và chuyển
giao cho Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các
quận, huyện; viên chức trực tiếp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính để phối hợp
xử lý, như sau:
d1) Đối với trường hợp tổ chức, cộng
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân rút hồ sơ để thực hiện chỉnh
sửa, bổ sung thì viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính sử dụng chức
năng trên Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử xác nhận về hiện trạng giải quyết,
sau đó chuyển hồ sơ điện tử về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để có thể thực
hiện tiếp nhận hồ sơ nộp bổ sung theo mã hồ sơ thủ tục hành chính đã cấp lần đầu.
Đồng thời, chuyển lại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ giấy đã nộp để trả
cho Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân (nếu có).
Thời hạn hẹn trả kết quả giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính được tính theo quy trình nội bộ đã ban hành hoặc theo
trình tự, thủ tục đã được công bố, công khai thủ tục hành chính.
d2) Trong các trường hợp khác thì Văn
phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện;
viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính sử dụng chức năng trên Hệ thống
phần mềm Một cửa điện tử xác nhận về hiện trạng giải quyết, sau đó chuyển hồ sơ
điện tử về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để đóng mã hồ sơ, kết thúc chu
trình xử lý của hồ sơ đó.
Trường hợp này tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân rút hồ sơ không được hoàn trả phí, lệ phí đã nộp (nếu có). Sau đó, nếu
Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân nộp lại hồ sơ
thì được tính là hồ sơ tiếp nhận lần đầu và phải thực hiện nộp phí, lệ phí (nếu
có) theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính bị chậm so với thời hạn ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, thì chậm nhất 01 (một) ngày trước ngày hết hạn, Văn phòng Đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện phải thông báo và gửi
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu 04) cho Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả để gửi cho Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá
nhân theo quy định. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực hiện không quá (01)
một lần và thời gian hẹn lại ngày trả kết quả tối đa không quá thời gian thực
hiện của thủ tục hành chính đang giải quyết.
Căn cứ vào thời hạn hẹn lại ngày trả
kết quả, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phối hợp với viên chức trực tiếp giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính để điều chỉnh lại thời gian trả kết quả trên Hệ
thống thông tin một cửa điện tử.
Điều 8. Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trước ít nhất 1/2 (một
phần hai) ngày làm việc so với thời gian hẹn trả kết quả để gửi cho tổ chức, cộng
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân theo đúng quy định.
Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo, hộ gia đình, cá nhân có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Hồ sơ chuyển giao là kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật gửi trả cho tổ chức, cộng
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân. Việc chuyển giao hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải được vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết
quả (Mẫu 06) và xác nhận về thời gian, các thông tin giao, nhận theo quy định
(Mẫu 02).
3. Trường hợp hồ sơ đã được kiểm tra
nhưng không đạt yêu cầu để trình Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân
dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận thì Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện thông báo bằng văn bản về việc thủ tục
hành chính không đủ điều kiện phê duyệt và chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả để lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu 05) gửi cho tổ chức,
cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân.
Viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục
hành chính sử dụng chức năng trên Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử xác nhận về
hiện trạng giải quyết, sau đó chuyển hồ sơ điện tử về Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả để đóng mã hồ sơ, kết thúc chu trình xử lý của hồ sơ thủ tục hành chính
đó.
4. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân phải
được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; lưu tại Hệ thống thông tin một cửa
điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của thành phố Hải Phòng để phục vụ việc sử
dụng, tra cứu thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn
giáo, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính nộp phí, lệ phí theo
quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản
thi hành
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này./.
Mẫu 01
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../BPTNTKQ
|
Hải Phòng, ngày
tháng năm …….
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã
hồ sơ:……………….
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận
hồ sơ của: Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiếp nhận hồ sơ của:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………..
Email: ………………………………..
Nội dung yêu cầu giải quyết:
………………………………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ, yêu cầu và số lượng
mỗi loại giấy tờ gồm:
STT
|
Thành phần hồ
sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
Bản photo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
2. Số lượng hồ sơ:……………………. (bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo
quy định là:……………. ngày.
4. Thời gian nhận hồ sơ: …………………………………………………………………………
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ
sơ: ………………………………………………………
6. Đăng ký nhận kết quả tại: …….……………………………………………………………….
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:……………
Số thứ tự: …………………………………….
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả
được lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; một liên giao cho
cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
- Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký
nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà ( trụ sở tổ chức)
qua dịch vụ bưu chính.
THÔNG
TIN ĐƯỜNG DÂY NÓNG (*)
Trường hợp cần phản ánh, kiến nghị,
đề nghị cá nhân, tổ chức liên hệ theo số điện thoại đường dây nóng như sau:
1. Số điện thoại: 0225.3732424 [Phản
ánh, kiến nghị các lĩnh vực tiếp nhận tại Sở Tài nguyên và Môi trường]
Phản ánh, kiến nghị lĩnh vực đất
đai tiếp nhận tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận/huyện:
Văn phòng ĐKĐĐ:
|
0972658266
|
CN Đồ Sơn:
|
0904594393
|
CN Tiên Lãng:
|
0904592588
|
CN Hồng Bàng:
|
0903442599
|
CN Dương Kinh:
|
0983589799
|
CN Thủy Nguyên:
|
0778359585
|
CN Lê Chân:
|
0912550903
|
CN Kiến An:
|
0914689270
|
CN Kiến Thụy:
|
0988238456
|
CN Hải An:
|
0912113283
|
CN Ngô Quyền:
|
0944508989
|
CN An Lão:
|
0912421328
|
CN Vĩnh Bảo:
|
0945692473
|
CN An Dương:
|
0942354555
|
CN Cát Hải:
|
0912133789
|
2. Địa chỉ thư điện tử:
- bophantiepnhantraketqua.stnmt@gmail.com
[của công chức được phân công tiếp nhận phản ánh, kiến nghị]
-……………………………………………………………………… [của thủ
trưởng cơ quan]
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của
quý ông/bà (tổ chức).
Hướng dẫn tra cứu hồ sơ: Ông/bà có thể tra cứu kết quả xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến thành phố Hải Phòng hoặc trên ứng dụng zalo như sau:
1. Tra cứu trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến thành phố Hải Phòng:
- Bước 1: Mở trình duyệt internet,
truy cập địa chỉ http://dichvucong.haiphong.gov.vn.
- Bước 2: Kích chọn "tra cứu
trạng thái hồ sơ”, nhập số biên nhận trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, nhập mã bảo mật sau đó kích chọn “tra cứu”
2. Tra cứu trên Zalo:
- Bước 1: Mở ứng dụng Zalo,
Ông/bà vào tìm kiếm gõ “Chính quyền điện tử TP Hải Phòng”, ứng dụng sẽ tự
động dẫn ông/bà tới trang zalo Hành chính công thành phố Hải Phòng sau
đó nhấn nút Quan tâm trang của chúng tôi.
- Bước 2: Ông/bà nhấn vào mục tin nhắn
từ trang Hành chính công thành phố và nhập Số biên nhận hoặc Quét mã QR trên
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mẫu 02
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./BPTNTKQ
|
…………, ngày
tháng năm 202…
|
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ
Mã số hồ sơ: …………………………………………………..
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ:
……………………………………………………………
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ:
TÊN CƠ QUAN
|
THỜI GIAN GIAO,
NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
HỒ SƠ (Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHI CHÚ
|
1. Giao: Bộ phận TN&TKQ
2. Nhận: ……………………..
|
... giờ….phút, ngày... Tháng... năm ...
|
|
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
1. Giao: …………………….
2. Nhận: ……………………..
|
... giờ….phút, ngày... Tháng... năm ...
|
|
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
1. Giao: …………………….
2. Nhận: ……………………..
|
... giờ….phút, ngày... Tháng... năm ...
|
|
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
1. Giao: ……………………..
2. Nhận: Bộ phận TN&TKQ
|
... giờ...phút, ngày... Tháng... năm ...
|
|
|
Người giao
|
Người nhận
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch
vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa
đơn của cơ quan Bưu chính.
Mẫu 03
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../HDHS
|
…………. , ngày
tháng
năm
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận
hồ sơ của: ……………………………………………
Nội dung yêu cầu giải quyết: …………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………………………………
Email: ………………………………
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội
dung sau:
1)
……………………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………………
3)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu
có vướng mắc, ông (Bà) liên hệ với Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của cơ quan (Số điện thoại:…………………………………….) để được
hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người hướng dẫn nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 04
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……… /PXL
|
……………, ngày ….
tháng …. năm ……..
|
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi:
……………………………………………
Ngày...tháng...năm..., (tên cơ
quan, đơn vị) đã tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC (tên
thủ tục hành chính) của Ông/Bà/Tổ chức); mã số: ………………………………………………………………………………………..
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết
hồ sơ: …..giờ..., ngày....tháng...năm...
Tuy nhiên đến nay, (tên cơ quan,
đơn vị) chưa trả kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà/Tổ chức đúng thời hạn
quy định ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Biên nhận hồ sơ.
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Sự chậm trễ này đã gây phiền hà, tốn
kém chi phí, công sức của Ông/Bà/Tổ chức (tên cơ quan, đơn vị) xin lỗi
Ông/Bà/Tổ chức và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ
chức vào ngày ………. tháng …….. năm ………
Mong nhận được sự thông cảm của Ông/Bà/Tổ chức vì sự chậm trễ này./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 05
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./BPTNTKQ
|
……………., ngày ……
tháng …… năm ……..
|
PHIẾU TỪ CHỐI NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Kính gửi:
………………………………………………………
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả: ………………………………………………………………
Tiếp nhận hồ sơ của: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………..
Email: ………………………………..
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………..
Qua xem xét, Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như
sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Xin thông báo cho Ông/Bà được biết và
thực hiện./.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)
|
Mẫu số 06
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẬN/HUYỆN
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã hồ sơ
|
Tên TTHC
|
Tên tổ chức/Cá
nhân
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Cơ quan chủ trì
giải quyết
|
Thời gian nhận
và trả kết quả
|
Nhận hồ sơ
|
Hẹn trả kết quả
|
Trả kết quả
|
Phương thức nhận
kết quả
|
Ký nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ này dùng để theo dõi việc
tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận
kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì phải nộp lại Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, giấy ủy quyền (nếu có) và ký nhận