THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2019/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2014/QĐ-TTG NGÀY
18 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ
CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2013/QH13
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về tăng cường
công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy
điện;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18
tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính sách đặc thù về
di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính sách đặc thù về di dân, tái
định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 4. Nội dung về quy hoạch tái
định cư
Nội dung về quy hoạch tái định cư thực
hiện theo các quy định của Luật xây dựng, Luật quy hoạch và các quy định pháp
luật hiện hành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước
phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng; đảm bảo phù hợp với
phong tục tập quán dân tộc của từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.”
2. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Hộ tái định cư chuyển đến điểm
tái định cư tập trung nông thôn được bồi thường về đất (đất ở, đất sản xuất) bằng
việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi theo quy hoạch tái
định cư quy định tại Điều 4 của Quyết định này.”
3. Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Đối với những nơi thuộc vùng ngập
lòng hồ không thể di chuyển bằng thủ công hoặc bằng các phương tiện vận chuyển
khác, được hỗ trợ làm đường tạm để di chuyển người và tài sản. Các tiêu chuẩn kỹ
thuật và quy mô thiết kế của đường tạm và các công trình trên tuyến vận dụng
theo đường giao thông cấp VI trong TCVN 4054-2005.”
4. Bổ sung khoản
3 Điều 17 như
sau:
“3. Vốn hỗ trợ từ các nguồn vốn hợp
pháp khác trên địa bàn.”
5. Điều 18 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 18. Lập và thực hiện Dự án đầu
tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư
Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực
hiện Dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư
các dự án thủy lợi, thủy điện thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về
đầu tư công và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.”
6. Khoản 1, khoản 4 Điều 19 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Tổng hợp kế hoạch trung hạn và
hàng năm do Ủy ban nhân dân các tỉnh lập gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước;
b) Chủ trì tổ chức, phối hợp với các
bộ, ngành và các địa phương thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát trong quá
trình triển khai thực hiện các Dự án theo Quyết định này; tổ chức tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện Quyết định này theo định kỳ hàng năm, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ; phát hiện những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện,
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Bộ Công Thương: Kiểm tra việc xây
dựng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gắn với sản xuất và chế biến
sản phẩm nông, lâm nghiệp ở vùng dự án thủy lợi, thủy điện theo các quy định
pháp luật hiện hành”.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 20 tháng 3 năm 2019.
Bãi bỏ khoản 1 Điều 21
Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy
điện.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc
gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).PC
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|