|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1058/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thúy Hòa
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
1058/2008/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 06 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN VÙNG, KHU VỰC VÀ VỊ TRÍ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT CỤ THỂ TẠI CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 9d/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Điểm b, Khoản 3, Điều 25, Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng
12 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về giá các loại đất tại tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1100/TTr-TC ngày 23 tháng
4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định việc phân vùng, khu vực và vị trí đất để xác định
giá các loại đất cụ thể tại các huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2008 (có phụ
lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký .
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, trong phạm vi chức
năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- TV Tỉnh ủy;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Viện KSND, Toà án ND tỉnh;
- VPUB: LĐ và các CV;
- Website Chính phủ; Cổng GTĐT tỉnh;
- Báo T T Huế;
- Lưu: VT, TC;
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thúy Hòa
|
PHỤ LỤC:
QUY ĐỊNH VIỆC PHÂN VÙNG ĐẤT, KHU VỰC ĐẤT, VỊ TRÍ ĐẤT TẠI
CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1058/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. HUYỆN
PHONG ĐIỀN
Phân vùng đất, khu vực đất
TT
|
ĐỊA
BÀN
|
PHÂN
VÙNG
|
PHÂN
KHU VỰC
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
XÃ PHONG MỸ
|
|
Bao gồm các thôn: Tân Mỹ; Lưu
Hiền Hoà; Đông Thái; Huỳnh Trúc; Phong Thu
|
Bao gồm các thôn: Hoà Bắc; Hạ
Long; Khe Trăn; Hưng Thái; Phước Thọ và các vùng núi cao còn lại.
|
Bao gồm các thôn: Đông Thái;
Thôn Lưu Hiền Hoà (Từ cổng chào đến văn phòng HTX Hoà Mỹ) và dọc tuyến Tỉnh lộ
11B từ tim đường vào mỗi bên 100m thuộc thôn Phước Thọ, phần còn lại là khu vực
2.
|
Từ giáp địa giới hành chính Thị
Trấn Phong Điền lên đến cầu huỳnh trúc; VP HTX Hoà mỹ lên đến cầu Hoà Bắc),
thôn Hoà Bắc và phần còn lại của thôn Phước Thọ.
|
Xóm An Phong -Tân Mỹ; Phong
Bình-Tân Mỹ; Xóm Thái Mỹ-Đông Thái, thôn Hưng Thái; Bản Hạ Long, Bản Khe
Trăn; Khu vực Khe Mạ và các khu vực còn lại.
|
2
|
XÃ PHONG XUÂN
|
|
Bao gồm các thôn: Phong Hoà;
Tân Lạp; Bình An
|
Bao gồm các thôn: Xuân Lập;
Vinh Ngạn 1; Vinh Ngạn 2; Vinh Phú; Quảng Lợi; Quảng Lộc; Cổ Xuân; Bến Củi;
Hiền An 1; Hiền An 2; Hiền An 3; Điền Lộc và các vùng núi cao còn lại.
|
Dọc Tỉnh lộ 11B từ giáp địa giới
hành chính xã Phong Sơn đến giáp địa giới hành chính xã Phong Mỹ, từ tim đường
vào mỗi bên 150m
|
Dọc Tỉnh lộ 11B từ giáp địa giới
hành chính xã Phong Sơn đến giáp địa giới hành chính xã Phong Mỹ, hết khu vực
1 vào mỗi bên 150m và các thôn: Bến Củi; Hiền An 1; Hiền An 2; Hiền An 3; Cổ
Xuân, Quảng Lợi; Quảng Lộc; Điền Lộc; Vinh Ngạn 1; Xuân Lập
|
Phần còn lại của khu vực 2 là
khu vực 3 và các thôn Vinh Ngạn 2; Vinh Phú và các khu vực còn lại.
|
3
|
XÃ PHONG SƠN
|
Thôn Đồng Dạ
|
Bao gồm các thôn: Hiền Sỹ; Cổ
Bi 1; Cổ Bi 2; Cổ Bi 3; Thanh Tân; Sơn Quả; Công Thành
|
Bao gồm các thôn: Phổ Lại; Tứ
Chánh; Phe Tư; Sơn Bồ; Hiền An và các vùng núi cao còn lại.
|
Thôn Đông Dạ và từ thôn Hiền
Sĩ đến thôn Công Thành (dọc Tỉnh lộ 11B, từ tim đường vào mỗi bên 150m) và
thôn Hiền An.
|
Từ thôn Hiền Sĩ đến thôn Công
Thành (dọc TL 11 B hết ranh giới của KV1 kéo vào thêm mỗi bên 150m)
|
Các vị trí còn lại của khu vực
1 và khu vực 2 và các thôn: Tứ Chánh; Phổ Lại; Phe Tư; Sơn Bồ và các khu vực
còn lại.
|
4
|
XÃ PHONG AN
|
Bao gồm các thôn: Bồ Điền; Thượng
An; Đông An; Phò Ninh; Đông Lâm
|
Bao gồm các thôn: Vĩnh Hương;
Phường Hóp
|
|
Từ phòng khám đa khoa lên giáp
địa giới hành chính xã Phong Sơn dọc tuyến TL 11B, từ tim đường vào mỗi bên
150m (thuộc các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Phò Ninh)
|
Từ phòng khám đa khoa lên giáp
địa giới hành chính xã Phong Sơn dọc tuyến TL 11B, hết ranh giới của khu vực
1 là khu vực 2 (thuộc các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Phò Ninh); Thôn Đông Lâm
trừ các vị trí đã được qui định trong QĐ 2838 thì phần còn lại thuộc khu vực
2.
|
Bao gồm các thôn: Vĩnh Hương;
Phường Hóp, khu tái định cư ĐộnHóc , xóm Ga, Đội 6 thôn Đông Lâm và các khu vực
còn lại.
|
5
|
XÃ PHONG THU
|
Bao gồm các thôn: Trạch Hữu;
Đông Lái
|
Bao gồm các thôn: Vân Trạch
Hoà; Huỳnh Liên; Khúc Lý Ba Lạp; Tây Lái
|
|
Từ bắc cầu phò trạch đến địa
giới hành chính giáp tỉnh Quảng Trị đã được qui định trong Quyết định 2838.
|
|
Bao gồm các thôn: An Thôn, Vân
Trạch Hoà,Huỳnh Liên, Khúc Lý Ba Lạp, Ưu Thượng, Tây Lái, Đông Lái, Trạch Hữu
và các khu vực còn lại.
|
6
|
XÃ PHONG HIỀN
|
Toàn bộ
|
|
|
Thôn An Lỗ
|
Bao gồm các thôn: Hiền Lương,
Cao Ban, Gia Viên
|
Bao gồm các thôn: Cao Xá, Truồng
Cầu, Sơn Tùng, La Vần, Vĩnh Nảy, Triều Dương, Bắc Thạnh, Hưng Long, Thượng Hoà,
Xóm Hói và Xóm Cồn thuộc thôn Hiền Lượng và các khu vực còn lại.
|
7
|
XÃ PHONG CHƯƠNG
|
Toàn bộ
|
|
|
Dọc tuyến Tỉnh lộ 4, Tỉnh Lộ 6
từ tim đường vào mỗi bên 150m thuộc các thôn: Lương Mai, Đại Phú, Trung Thạnh,
Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong, phần còn lại thuộc khu vực 2; và Đường Hoà Xuân
|
Dọc tuyến Tỉnh lộ 4 từ tim đường
vào mỗi bên 150m hết khu vực 1 là khu vực 2 thuộc các thôn: Lương Mai, Đại
Phú, Trung Thạnh, Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong và Thôn Bàu.
|
Bao gồm các thôn: Phú Lộc, Ma
Nê, Xóm Bàu thuộc thôn Nhất Phong và các khu vực còn lại.
|
8
|
XÃ PHONG BÌNH
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm các thôn: Vĩnh An 1,
Vĩnh An 2, Xóm Phố và Xóm quán thuộc thôn Hoà Viện.
|
Từ Cầu vân trình lên đến đình
làng vân trình, từ tim đường vào mỗi bên 150m và thôn Tả Hữu Tự.
|
Các thôn: Đông Mỹ, Triều Quí,
Rú Hóp, Đông Trung Tây Hồ, Tây Phú, Xóm Đình thôn Hoà Viện, Vĩnh An 3, Siêu
Quần, Vân Trình và các khu vực còn lại.
|
9
|
XÃ PHONG HOÀ
|
Toàn bộ
|
|
|
Dọc tuyến QL 49 B + khu trung
tâm thị tứ của xã (và các thôn: Phước Phú, Hoà Đức, Đôngg Thượng, Trạch Phổ,
Thôn 4, Thôn 3 Bàu Chợ) tính từ tim đường vào mỗi bên là 200m. Phần còn lại
là KV 2; Tỉnh lộ 6 từ tim đường vào mỗi bên 150m thuộc thôn Đức Phú
|
Tỉnh lộ 6 thộc thôn Đức Phú hết
ranh giới khu vực 1 kéo dài thêm 150m và các thôn: Can Cư Nam, Thuận Hoà,
Chùa, Xóm Đình Rỗ thuộc thôn Trạch Phổ.
|
Tỉnh lộ 6 thộc thôn Đức Phú hết
ranh giới khu vực 2 kéo là khu vực 3, Tỉnh lộ 9 thuộc thôn Đức Phú và các
thôn: Niêm, Thiềm Thượng, Trung Cọ, Mè, Xóm Đông An thuộc thôn Trạch Phổ và
các khu vực còn lại.
|
10
|
XÃ ĐIỀN HƯƠNG
|
Toàn bộ
|
|
|
TL 68 từ kiệt ông Trần Giám đến
giáp ql 49b, tim đường vào mỗi bên 150m. Còn lại là KV 2; Từ tim đường Quốc lộ
49 ra mỗi bên 150m đến kiệt ông Lê Dạng, phần còn lại khu vực 2. Từ Cầu Vân
Trình đến đường ngang ra biển nhà ông Lê Quốc Tuấn tim đường ra phía Bắc
150m, phía Nam 250m; Kiệt ông Lê Dạng đến giáp địa giới xã Điền Môn từ tim đường
vào mỗi bên 100m, phần còn lại là khu vực 2.
|
Các vị trí còn lại
|
Thôn Trung Đồng Tây, Trung Đồng
Đông, Thanh Hương Lâm, Thanh Hương Tây, Thanh Hương Đông và các khu vực còn lại.
|
11
|
XÃ ĐIỀN MÔN
|
Toàn bộ
|
|
|
Dọc trục đường Quốc lộ 49 (điểm
đầu giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Hương, điểm cuối giáp ranh địa giới
hành chính xã Điền Lộc); Doc trục đường Liên xã từ tim đường ra phía biển
150m (điểm đầu giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Hương, điểm cuối giáp
ranh địa giới hành chính xã Điền Lộc)
|
Tính từ khu vực 1 kéo dài thêm
150m.
|
Các vị trí còn lại
|
12
|
XÃ ĐIỀN LỘC
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm các thôn: Giáp Nam, Nhất
Tây, Nhì Tây
|
Bao gồm các thôn: Nhì Đông, Nhất
Đông, Hoà Xuân
|
Bao gồm các thôn: Mỹ Hoà, Tân
Hội và các khu vự còn lại.
|
13
|
XÃ ĐIỀN HOÀ
|
Toàn bộ
|
|
|
Từ kiệt ông Đờ (thôn 5) về kiệt
ông Trần An (thôn 7) và thôn 6.
|
Từ kiệt ông Đờ (thôn 5) giáp đến
địa giới hành chính xã Điền Lộc; và các thôn: 1,2,3,4,5,7,8; từ kiệt ông Trần
An (Thôn 7) đến giáp địa giới hành chính xã Điền Hải.
|
Bao gồm các thôn: 9,10,11 và
đường ra biển Thôn 4.
|
14
|
XÃ ĐIỀN HẢI
|
Toàn bộ
|
|
|
Từ Quốc lộ 49B (phần giáp ranh
địa giới hành chính của xã Điền Hoà đến giáp địa giới hành chính xã Quảng Ngạn)
từ tim đường vào mỗi bên 70m, phần còn lại là khu vực 2; Thôn 2 (đường ra chợ
mới, đường ra biển giáp địa giới hành chính xã Phong Hải), phần còn lại là
khu vực 2
|
Các vị trí còn lại
|
Tập đoàn 3, 4, Xóm rậy
|
15
|
XÃ PHONG HẢI
|
Toàn bộ
|
|
|
Từ Đồn biên phòng 216 đến phía
Bắc trung tâm chợ 100m; Đường Điền Hải ra đến biển.
|
Từ chợ 100m lến đến nhà ông
Trương Ý; Đồn 216 đến giáp thôn Hải Đông.
|
Từ nhà ông Trương Ý đến giáp
ranh xã điền hoà; và Thôn Hải Đông đến giáp ranh giới xã Quảng Ngạn và các
khu vực còn lại.
|
II. HUYỆN A
LƯỚI:
a) Phân vùng đất, khu vực đất:
TT
|
ĐỊA
BÀN
|
PHÂN
VÙNG
|
PHÂN
KHU VỰC
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
XÃ A NGO
|
|
|
Toàn bộ
|
Các thôn còn lại
|
|
Bao gồm các thôn: Ân sao (thôn
1), Hợp thành, Pơ nghi 2
|
2
|
XÃ BẮC SƠN
|
|
|
Toàn bộ
|
Các thôn còn lại
|
|
Bao gồm các thôn: Thôn 1, Thôn
2
|
3
|
XÃ HỒNG KIM
|
|
|
Toàn bộ
|
Các thôn còn lại
|
|
Bao gồm các thôn: Thôn 1, Thôn
2
|
4
|
XÃ HỒNG QUẢNG
|
|
|
Toàn bộ
|
Các thôn còn lại
|
|
Bao gồm các thôn: Y Ry, P
Riêng
|
5
|
XÃ HỒNG THƯỢNG
|
|
|
Toàn bộ
|
Các thôn còn lại
|
|
Bao gồm các thôn: Kăn Te, Kỳ
Ré
|
6
|
XÃ PHÚ VINH
|
|
|
Toàn bộ
|
Các thôn còn lại
|
|
Bao gồm các thôn: Phú Thượng
(1)
|
7
|
XÃ SƠN THỦY
|
|
|
Toàn bộ
|
Các thôn còn lại
|
|
Bao gồm các thôn: Quảng Ngạn,
Quảng Vinh
|
8
|
XÃ A ROÀNG
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Các thôn: Hương Sơn - A Chi, A
Ka, Aka - A Chi, A Roàng 2, Amin
|
9
|
XÃ A ĐỚT
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: A Tin, A Ro
|
10
|
XÃ ĐÔNG SƠN
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: Chiar, TA
Vai, Loa, A Sam
|
11
|
XÃ HỒNG BẮC
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: A Sốc, Lê Lộc
II, Lệ Ninh
|
12
|
XÃ HỒNG THÁI
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: A Đâng, Tu Vay,
A La, Brách
|
13
|
XÃ HỒNG THỦY
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: Pe Kel 3, Pe
re 2-7.
|
14
|
XÃ HỒNG TRUNG
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: Ta Ay, Lê
Triêng 2
|
15
|
XÃ HỒNG VÂN
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: Kê, Ca cú 1,
Ca cú 2, A5, A Hố
|
16
|
XÃ HƯƠNG NGUYÊN
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: Giòng, Ta
Rá, Mu nú
|
17
|
XÃ NHÂM
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: Nhâm 1, A
Hưa, A Bả
|
18
|
XÃ HỒNG HẠ
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: Cân Tôm, Pa
Hy, Cân Sâm
|
19
|
XÃ HƯƠNG LÂM
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: Ka Non 2,
Liên Hiệp, Ba Lạch
|
19
|
XÃ HƯƠNG PHONG
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Các thôn còn lại
|
Bao gồm các thôn: Ka Non 2,
Liên Hiệp, Ba Lạch
|
Bổ sung đất ở đô thị
TÊN
ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM
ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM
CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
LOẠI
ĐƯỜNG
|
Trục
đường Hồ Chí Minh
|
Bắc
cầu Ra Ho
|
Cầu
Tà Rê
|
1B
|
b) Phân vị trí đất nông nghiệp:
Vị trí 1: Gồm các thửa đất:
Có ít nhất một mặt tiếp
giáp với đường Hồ Chí Minh khoảng cách ≤150m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp
giáp với đường Quốc lộ 49 khoảng cách ≤100m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp
giáp với các đường trục đường nhựa có mặt đường ≥3m khoảng cách ≤50m tính từ
tim đường
Vị trí 2: Gồm các thửa đất:
Có ít nhất một mặt tiếp
giáp với đường Hồ Chí Minh liền kề vị trí 1 cách ≥150m đến 300m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp
giáp với đường Quốc lộ 49 liền kề vị trí 1 cách ≥100m đến 200m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp
giáp với các đường trục đường nhựa có mặt đường ≥3m liền kề vị trí 1 cách ≥50m
đến 100m tính từ tim đường
Có ít nhất một mặt tiếp
giáp với đường giao thông các thôn, liên thôn và các trục đường dân sinh có mặt
đường cấp phối, bê tông ≥2,5m cách ≤50m tính từ tim đường
Vị trí 3: Là các vị trí còn lại
III. HUYỆN
HƯƠNG TRÀ:
TT
|
ĐỊA
BÀN
|
PHÂN
VÙNG
|
PHÂN
KHU VỰC
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
XÃ HƯƠNG THỌ
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Gồm các thôn: Liên Bằng, La
Khê Bãi
|
Gồm các thôn: Đình Môn, Kim Ngọc,
Sơn Thọ, La Khê Trẹm, Thạnh Hàn, Khu tái định cư Liên Bằng, Hải Cát 1, Hải
Cát 2
|
2
|
XÃ BÌNH THÀNH
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Gồm các thôn: Phú Tuyên, Tam
Hiệp, Thọ Bình, Bình Tân
|
Bao gồm các thôn: Bồ Hòn, Hiệp
Hòa, Hòa Bình, Bình Dương, Hòa Cát, Hòa Thành, Hiệp Lại
|
3
|
XÃ BÌNH ĐIỀN
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Gồm các thôn: Đông Hòa, Bình Lợi,
Diền Lợi, Vinh Điền, Thuận Điền
|
Bao gồm các thôn: Phú Điền,
Bình Lộc, Vinh An, Bình Thuận
|
4
|
XÃ HƯƠNG BÌNH
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Gồm các thôn: Hương Quang, Hải
Tân
|
Bao gồm các thôn: Hương Lộc,
Hương Sơn, Bình Dương, Tân Phong, Bình Toàn
|
5
|
XÃ HỒNG TIẾN
|
|
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm các thôn: Thôn 1, Thôn
2, Thôn 3, Thôn 4
|
6
|
XÃ HƯƠNG VĂN
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm các thôn: Giáp Nhất
|
Gồm các thôn: Giáp nhì, Giáp
ba, Giáp tư, Giáp trung, Bàu Đưng, Giáp Thượng
|
Bao gồm các thôn: Phú Thượng
(1)
|
7
|
XÃ HƯƠNG VÂN
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm các thôn: Công Sơn
|
Gồm các thôn: Long Khê, Lai
Thành
|
Bao gồm các thôn: Quảng Ngạn,
Quảng Vinh
|
8
|
XÃ HƯƠNG CHỮ
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm các thôn: Quê chữ, xóm
Quán rớ cụm 3 La Chữ
|
Gồm các thôn: Cụm 2, 4, 5, 6
thôn La Chữ, Phụ Ổ, An Đô
|
Các thôn: Hương Sơn - A Chi, A
Ka, Aka - A Chi, A Roàng 2, Amin
|
9
|
XÃ HƯƠNG AN
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm các thôn: Xóm 1 thôn Thanh
Chữ
|
Gồm các thôn: Xóm 2 thôn Thanh
Chữ, Cổ Bưu, An Lưu, Bồn Trì, Bồn phổ, An Vân, An Hòa
|
Bao gồm các thôn: A Tin, A Ro
|
10
|
XÃ HƯƠNG HỒ
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm các thôn: Hồ Hạ, Xước Dũ
|
Gồm các thôn: Long Hồ Thượng,
Lựu Bảo
|
Bao gồm các thôn: Chiar, TA
Vai, Loa, A Sam
|
11
|
XÃ HƯƠNG PHONG
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm các thôn: Xóm đường liên
xã thôn Thanh Phước
|
Gồm các thôn: Thanh Phước,
Tiên Thành, Quật Thượng, An Lai, Quật Đông, Thuận Hòa
|
Bao gồm các thôn: A Sốc, Lê Lộc
II, Lệ Ninh
|
12
|
XÃ HƯƠNG VINH
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm các thôn: La Khê, Triều
Sơn Nam, Triều Sơn Đông, Thủy Tú
|
Gồm các thôn: Đội 12B
|
Bao gồm các thôn: A Đâng, Tu
Vay, A La, Brách
|
13
|
XÃ HƯƠNG XUÂN
|
Toàn bộ
|
|
|
|
Gồm các thôn: Giáp nhất, Giáp
nhì, Giáp ba, Giáp tư, Xuân Đài, Trung thôn, Liễu Nam, Thượng Thôn
|
Bao gồm các thôn: Pe Kel 3, Pe
re 2-7.
|
14
|
XÃ HƯƠNG TOÀN
|
Toàn bộ
|
|
|
|
Gồm các thôn: Vân Cù, An Thuận,
Cổ Lão, Dương Sơn, Liễu Cốc Hạ, Giáp Đông, Giáp Tây, Triều Sơn Trung, Nam Thanh,
Giáp Kiền
|
Bao gồm các thôn: Ta Ay, Lê
Triêng 2
|
15
|
XÃ HẢI DƯƠNG
|
Toàn bộ
|
|
|
|
Gồm các thôn: Thái Dương thượng
đông, Thái dương thượng tây, Thái dương hạ trung, Thái dương hạ bắc
|
Bao gồm các thôn: Kê, Ca cú 1,
Ca cú 2, A5, A Hố
|
Bổ sung giá đất nông thôn ven trục
đường giao thông quy định tại Điều 14 Quyết định 2838/2007/QĐ-UBND ngày
19/12/2007 của UBND tỉnh:
TÊN
ĐƯỜNG
|
ĐIỂM
ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM
CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
GIÁ
ĐẤT (đồng/m2)
|
Đường kéo dài tỉnh lộ 10(cũ)
|
Điểm gai giữa TL10 và TL16
|
Cắt đường Liên xã Hương Vân -
Tứ Hạ
|
VT1: 132.000 VT2: 92.000
VT3:66.000
|
IV. HUYỆN NAM
ĐÔNG:
a) Phân vùng đất, khu vực đất
TT
|
ĐỊA
BÀN
|
PHÂN
VÙNG
|
PHÂN
KHU VỰC
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
Chung toàn huyện
|
|
|
Toàn bộ
|
Đất hai bên trục đường
khu vực trung tâm xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến Trường tiểu học
Hương Giang và đoạn từ cầu Nam Đông đến Phòng khám đa khoa Hương Giang
Đất hai bên trục đường
chính từ ngã ba giáp đường 14b (cạnh nhà ông Phước) đến ngã ba đường tái định
cư (cạnh nhà ông Bé)
Đất hai bên trục đường
chính khu tái định cư Hồ Tả Trạch thuộc xã Hương Hòa.
Đất hai bên trục đường từ
dốc bà Toàn (T.Nhật) đến trường tiểu học xã Thượng Nhật
|
Đất hai bên trục đường chính
đường liên thôn K4-Hà An , đường chính thôn Đa Phú thuộc xã Hương Phú
Đất khu TTCX Long Quảng
nằm hai bên trục đường chính từ cầu Thượng Long đến ngầm Khe Biên; đoạn từ cầu
Thượng Long đến cầu A Kà và cầu Thượng Long đến trường mầm non xã Thượng Long
Đất hai bên đường Tỉnh lộ
14b nối dài từ mốc cây số 2 đến dốc bà Toàn (xã Thượng Nhật)
Đất hai bên trục đường
chính từ cầu ông Sơn đến chân đèo số 5 xã Hương Lộc
Đất hai bên đường từ
Phòng khám đa khoa Hương Giang đến cầu C9 Hương Giang
Đất hai bên các trục đường
chính của xã Hương Hòa
Đất hai bên đường từ Trường
tiểu học Hương Giang đến bãi gỗ Hương Hữu
Đất hai bên trục đường
chính từ Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng đến hết trục đường chính xã Thượng Lộ
Đất hai bên đường chính
đường liên thôn Hà An - Phú Mậu; Xuân Phú - Phú Mậu thuộc xã Hương Phú
Đất hai bên trục đường
chính đường vào xã Hương Sơn đoạn từ giáp ranh xã Hương Hòa đến cầu treo
Hương Sơn
Đất hai bên trục đường
chính các đường liên thôn thuộc xã Hương Sơn
Đất hai bên trục đường
chính đường liên thôn thuộc xã Hương Giang
Đất hai bên trục đường
chính thuộc xã Thượng Quảng
|
Đất còn lại thuộc xã Hương Phú
Đất còn lại thuộc xã
Hương Hoà
Đất còn lại thuộc xã
Hương Lộc
Đất còn lại thuộc xã Thượng
Lộ
Đất còn lại thuộc xã Thượng
Nhật
Đất còn lại thuộc xã
Hương Giang
Đất còn lại thuộc xã
Hương Sơn
Đất còn lại thuộc xã
Hương Hữu
Đất còn lại thuộc xã Thượng
Long
Đất còn lại thuộc xã Thượng
Quảng
|
b) Phân vị trí đất nông nghiệp:
Vị trí 1:
Gồm các thửa đất có ít nhất một
mặt tiếp giáp với các tuyến đường sau:
Đường giáp ranh thị trấn đến ngã
ba đường vào Thác Mơ
Đường giáp ranh thị trấn đến sân
bóng Hương Hoà
Đường từ ngã ba vào Công ty cao
su đến ngầm tràn Công ty cao su
Đường vào Hương Lộc đoạn từ giáp
ranh thị trấn - xã Hương Lộc đến cầu ông Sơn xã Hương Lộc
Đường đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến
Nhà mẫu giáo thôn Chà Măng xã Thượng Lộ
Khu vực trung tâm xã Hương Giang
đoạn từ cầu Nam Đông đến Trường tiểu học Hương Giang và đoạn từ cầu Nam Đông đến
Phòng khám đa khoa Hương Giang.
Đường chính từ ngã ba giáp đường
14b (cạnh nhà ông Phước) đến ngã ba đường tái định cư (cạnh nhà ông Bé)
Đường chính khu tái định cư Hồ Tả
Trạch thuộc xã Hương Hòa.
Đường từ dốc bà Toàn (T.Nhật) đến
trường tiểu học xã Thượng Nhật
Vị trí 2:
Gồm các thửa đất có ít nhất một
mặt tiếp giáp với các tuyến đường sau:
Đường chính đường liên thôn
K4-Hà An, đường chính thôn Đa Phú thuộc xã Hương Phú
Đất khu TTCX Long Quảng nằm hai
bên trục đường chính từ cầu Thượng Long đến ngầm Khe Biên; đoạn từ cầu Thượng
Long đến cầu A Kà và cầu
Thượng Long đến trường mầm non
xã Thượng Long
Đường tỉnh lộ 14b nối dài từ mốc
cây số 2 đến dốc bà Toàn (xã Thượng Nhật) - Đường chính từ cầu ông Sơn đến
chân đèo số 5 xã Hương Lộc
Đất từ Phòng khám đa khoa Hương
Giang đến cầu C9 Hương Giang
Đất hai bên các trục đường chính
của xã Hương Hòa
Đất từ Trường tiểu học Hương
Giang đến bãi gỗ Hương Hữu
Đường chính từ Nhà mẫu giáo thôn
Chà Măng đến hết trục đường chính xã Thượng Lộ
Đường chính đường liên thôn Hà
An - Phú Mậu; Xuân Phú - Phú Mậu thuộc xã Hương Phú
Đường chính đường vào xã Hương
Sơn đoạn từ giáp ranh xã Hương Hòa đến cầu treo Hương Sơn
Đường chính các đường liên thôn
thuộc xã Hương Sơn
Đường chính đường liên thôn thuộc
xã Hương Giang
Đường chính thuộc xã Thượng Quảng
Vị trí 3:
Gồm các thửa đất còn lại thuộc
xã Hương Phú, Hương Hòa, Hương Lộc, Thượng Lộ, Thượng Nhật, Hương Giang, Hương
Sơn, Hương Hữu, Thượng Long, Thượng Quảng
V. HUYỆN QUẢNG
ĐIỀN:
Phân vị trí đất nông nghiệp:
Các khu vực xác định vị trí cao
nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng Thái, Quảng Lợi
Các khu vực còn lại xác định vị
trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
VI. HUYỆN PHÚ
LỘC
Phân vùng đất, khu vực đất
TT
|
ĐỊA
BÀN
|
PHÂN
VÙNG
|
PHÂN
KHU VỰC
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
XÃ LỘC BỔN
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm các thôn: Thuận Hóa
(tính từ đường sắt trở về 500m), Hòa Vang (tính từ QL1A trở lên 400m), Bình
An ((tính từ đường sắt trở về 200m)
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: thôn bến ván và các
khu vực còn lại trong xã
|
2
|
XÃ LỘC SƠN
|
Toàn bộ
|
|
|
Trung tâm ngã 3 La Sơn mở rộng
với bán kính 500m
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Các khu vực còn lại trong xã
|
3
|
XÃ LỘC AN
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm các thôn: Xuân Lai,
Nam phổ hạ (tính từ đường sắt trở xuống500m),
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: Thôn Hai Hà, Hà Châu
và các khu vực còn lại trong xã
|
4
|
XÃ LỘC ĐIỀN
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm: Thôn Đồng Xuân từ cầu
Truồi lên trạm nước sạch (tính từ bờ sông Truồi vào 200m); Thôn Đông An từ Quốc
lộ 1A đến trạm bơm Đông Hưng (tính từ bờ sông Truồi vào 400m)
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: Thôn Trung Chánh(khu
tái định cư), Miêu Nha(xóm Lầm và xóm Trung Miêu) và các khu vực còn lại
trong xã
|
5
|
XÃ LỘC TRÌ
|
Toàn bộ
|
|
|
Dọc theo QL 1A từ ga Cầu Hai đến
chân đèo Phước Tượng
|
Bao gồm: Đường về xã Lộc Bình
và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn
tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao gồm: Thôn Khe Su, Trung
Phước và các khu vực còn lại trong xã
|
6
|
XÃ LỘC THỦY
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm: Thôn Phú Cường, An
Bàng
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: Thôn Thủy Cam, Phước
Hưng (xóm kinh tế mới) và các khu vực còn lại trong xã
|
7
|
XÃ LỘC TIẾN
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm: Thôn Trung Kiền (từ
đường sắt kéo vào song song cầu Đông Nam); Thủy Tụ (dọc theo đường vào Suối
Voi từ đường sắt vào cầu Sen giới hạn mỗi bên 500m)
|
Bao gồm: Phần còn lại của đường
và Suối Voi và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥
2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Bao gồm các thôn: Xóm Rú (thôn
Trung Kiền), Xóm Khe (thôn Thủy Dương) và các khu vực còn lại.
|
8
|
XÃ LỘC VĨNH
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm: Dọc theo biển Cảnh
Dương từ sông Bù Lu đến giáp tuyến đường về CẢng Chân Mây giới hạn mỗi bên
200m; Từ Trung tâm là UBND xã mở rộng bán kính 700m
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: Vùng kinh tế mới
(thôn Cảnh Dương cách đường ven biển 200m); thôn Cù Dù và các khu vực còn lại.
|
9
|
XÃ VINH HƯNG
|
Toàn bộ
|
|
|
Từ Trung tâm là UBND xã mở rộng
bán kính 500m
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: Thôn Trung Hưng và
các khu vực còn lại.
|
10
|
XÃ VINH MỸ
|
Toàn bộ
|
|
|
Bao gồm: Đường QL49 đoạn từ
ranh giới xã Vinh Hưng đến giáp xã Vinh Giang; Trung tâm chợ mở rộng bán kính
500m
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: Các khu vực còn lại.
|
11
|
XÃ VINH GIANG
|
Toàn bộ
|
|
|
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: Xóm Sát(thôn Đơng Chế);
Xóm VẠn Đòn (thôn Nghi Xuân) và các khu vực còn lại.
|
12
|
XÃ VINH HIỀN
|
Toàn bộ
|
|
|
Dọc theo QL 49B mở rộng về biển
500m, về phía đầm Cầu Hai 200m
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: Thôn Đông Dương và
các khu vực còn lại.
|
13
|
XÃ VINH HẢI
|
Toàn bộ
|
|
|
Dọc theo tuyến đường từ chợ
vào cầu Đá đến giáp địa phận xã Vinh Hiền giới hạn mỗi bên 200m
|
Bao gồm: Dọc theo tuyến đường
đến giáp Vinh Mỹ đường đi Vinh Giang và Các khu vực dọc tuyến đường thôn,
liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Xóm Đèo (thôn 3)
|
14
|
XÃ XUÂN LỘC
|
|
|
Toàn bộ
|
|
Bao gồm: Từ trung tâm chợ mở rộng
bán kính 300m và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥
2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Các khu vực còn lại.
|
15
|
XÃ LỘC HÒA
|
|
|
Toàn bộ
|
Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc
Điền đến BQL Hồ Truồi giới hạn mỗi bên 200m
|
Bao gồm: Các khu vực dọc tuyến
đường thôn, liên thôn mặt cắt đường ≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên
200m
|
Bao gồm: Thôn 4 và các khu vực
còn lại.
|
16
|
XÃ LỘC BÌNH
|
|
|
Toàn bộ
|
Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc
Trì đến bến đò cũ
|
Bao gồm: Tuyến đường từ bến đò
cũ về thôn Hải Bình và Các khu vực dọc tuyến đường thôn, liên thôn mặt cắt đường
≥ 2,5m giới hạn tính từ tim đường mỗi bên 200m
|
Các khu vực còn lại.
|
17
|
Thị Trấn Lăng Cô
|
|
|
Thôn Hói Dừa, thôn An Cư Tây
|
|
CÁc khu vực từ đường sắt trở
ra đầm Lập An
|
Từ đường sắt trở vào chân núi
|
Bổ sung giá đất thị trấn Lăng
Cô:
TÊN
ĐƯỜNG
|
ĐIỂM
ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM
CUỐI ĐƯỜNG PHỐ
|
GIÁ
ĐẤT (đồng/m2)
|
Đường Tàu Thuyền
|
Điểm giáp QL1A
|
Nhà Ông Phạm Quốc Trai
|
VT1:
270.000
VT2: 135.000
|
|
Đường nhà xuống đầm Cầu Hai
|
|
VT3:
95.000
VT4: 70.000
|
VII. HUYỆN
HƯƠNG THỦY
Phân vùng đất, khu vực đất
TT
|
ĐỊA
BÀN
|
PHÂN
VÙNG
|
PHÂN
KHU VỰC
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
XÃ THỦY DUƠNG
|
Toàn bộ
|
|
|
Các tuyến đường bê tông ở các
thôn
|
|
|
2
|
XÃ THỦY VÂN
|
Toàn bộ
|
|
|
Hai tuyến đường liên xã
|
Các tuyến đường bê tông các
xóm còn lại
|
|
3
|
XÃ THỦY PHƯƠNG
|
Toàn bộ
|
|
|
Tuyến tỉnh lô 7 đoạn từ đầu đường
QL 1A đến dốc Sốt rét, Tuyến giữa đồng Thanh Lam có điểm đầu giáp QL 1A điểm
cuối giáp đường tránh Huế
|
Các tuyến đường bê tông liên
thôn còn lại
|
|
4
|
XÃ THỦY THANH
|
Toàn bộ
|
|
|
Các tuyến đường nối xã Thuỷ
Vân; tuyến tỉnh lô 1 và tuyến đường có điểm đầu nối tỉnh lộ 1, điểm cuối giáp
với tuyến đưòng nối với Thuỷ Vân (đi ngang UBND xã)
|
Các tuyến đường bê tông còn lại
|
|
5
|
XÃ THỦY BẰNG
|
Toàn bộ
|
|
|
Các tuyến đường giao thông
liên thôn thuộc thôn Cư Chánh, Tuyến dọc sông có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ
49 điểm cuối Nhà máy đường sông Hương cũ, Tuyến đường có điểm đầu tiếp giáp
lăng Minh Mạng, điểm cuối tiếp giáp đường dọc bờ sông Hương
|
|
|
6
|
XÃ THỦY CHÂU
|
Toàn bộ
|
|
|
Tuyến Tỉnh lộ 10A, các tuyến
đường có điểm đầu tiếp giáp QL IA, điểm cuối tiếp giáp Tỉnh lộ 1
|
Các tuyến đường bê tông còn lại
|
|
7
|
, XÃ THỦY PHÙ
|
Toàn bộ
|
|
|
Hai tuyến đường dọc bờ sông,
tuyến đương Tân Lương Phù, Các tuyến đường ngang có điểm đầu nối QL 1A
|
Các tuyến đường bê tông còn lại
|
|
8
|
XÃ THỦY TÂN
|
Toàn bộ
|
|
|
Dọc tuyến đường liên xã Tân
Lương Phù
|
Các tuyến đường bê tông còn lại
|
|
9
|
XÃ THỦY LƯƠNG
|
Toàn bộ
|
|
|
Dọc tuyến đường liên xã Tân,
Lương , Phù; Tuyến đường Tỉnh lộ 10 A có điểm đầu giáp Thuỷ Châu điểm cuối
giáp cầu Phú Thứ (Đi qua chợ Lương Văn)
|
Các tuyến đường bê tông còn lại
|
|
10
|
XÃ DƯƠNG HÒA
|
|
Toàn bộ
|
|
Tuyến đường đi ngang UBND xã,
Tuyến đường bê tông có điểm đầu tiếp giáp UBND xã, điểm cuối tiếp giáp đường
bê tông dọc bờ sông, Tuyến đường dọc bờ sông có điểm đầu giáp bế đò, điểm cuối
hết đường bê tông.
|
|
|
11
|
XÃ PHÚ SƠN
|
|
Toàn bộ
|
|
|
Tuyến đường đi qua UBND xã,
Tuyến đường có điểm đầu từ ngã ba UBND xã đến đập thuỷ lợi (đi ngang UBND xã
cũ).
|
|
VIII. HUYỆN
PHÚ VANG
Phân vùng đất, khu vực đất
TT
|
ĐỊA
BÀN
|
PHÂN
VÙNG
|
PHÂN
KHU VỰC
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
XÃ PHÚ MỸ
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm: Tỉnh lộ 10A đoạn từ giáp
giới xã Phú thượng dến hết địa phận xã Phú Mỹ
|
Gồm: Đường liên xã Thượng - Mỹ
- Hồ đoạn từ giáp giới xã Phú thượng dến hết địa phận xã Phú Mỹ; Các tuyến đường
ngang nối tỉnh lộ 10A và liên xã Thượng - Mỹ - Hồ
|
Các cụm dân cư còn lại
|
2
|
XÃ PHÚ ĐA
|
Toàn bộ
|
|
|
Tỉnh lộ 10C đoạn từ cây xăng
Nam Châu đến hết địa phận xã Phú Đa
|
Gồm: Tỉnh lộ 10D đoạn từ ngã
ba đi bến đò Viễn Trình đến hết địa phận xã Phú Đa đường ngang thôn Thanh Lam
đoạn giáp VT2 tỉnh lộ 10C đết giáp VT2 tỉnh lộ 10B, đường trục chính thôn Hòa
Đông đoạn từ cầu Hoà Đa Đông đấn nhà bà Trần Thị Luyện và phần còn lại, đường
trục chính thôn Viễn Trình đoạn từ thôn Viễn Trình đến thôn Lương Viện, đường
rẽ ngã ba tỉnh lộ 10oB đoạn từ ngã ba tỉnh lột 10B đến chợ Lương Viện.
|
Các cụm dân cu còn lại
|
3
|
XÃ PHÚ DƯƠNG
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm: Các vị trí còn lại sau
VT3 Quốc lộ 49A, tỉnh lộ 2 đoạn tiếp giáp UBMTTQ huyện cũ đến giáp giới xã
Phú Mậu, đường vào nhà lưu niệm Bác Hồ đoạn giáp tỉnh lộ 2 đến hết nhà lưu niệm
Bác Hồ, đường vào thôn Thạch Căn đoạn giáp tỉnh lộ 2 đết hết trường Dương Nỗ,
đường vào thôn Dương Nỗ Cồn đoạn giáp TL2 đến hết khu quy hoạch
|
Gồm: Đường vào nhà lưu niệm
Bác Hồ đoạn giáp nhà lưu niệm Bác Hồ đến cầu qua thôn Phò An, đường vào thôn
Thạch Căn từ giáp trường Dương Nỗ đết hết đường, các tuyến đường chính thuộtc
thôn Phú Khê, Phò An, Dương Nỗ cồn, Dương Nỗ Đông, Dương Nỗ Tây, Mỹ An
|
Thôn Mai Xuân
|
4
|
XÃ PHÚ MẬU
|
Toàn bộ
|
|
|
Tỉnh lộ 2 đoạn giáp xã Phú
Dương đến giáp xã Phú Thanh
|
Gồm: các tuyến rẽ nhánh TL2,
tuyến WB2 đoạn giáp xã Phú Thượng đến ngã ba Mậu Tài
|
Các cụm dân cư còn lại
|
5
|
XÃ PHÚ THANH
|
Toàn bộ
|
|
|
Tỉnh lộ 2 đoạn giáp xã Phú Mậu
đến giáp thị trấn Thuận An
|
Gồm: các tuyến rẽ nhánh TL2,
tuyến trung tâm xã đoạn giáp TL2 đến bến đò Quy Lại
|
Các cụm dân cư còn lại
|
6
|
XÃ PHÚ THUẬN
|
Toàn bộ
|
|
|
Tuyến liên xã Phú Mỹ - Phú An
đoạn giáp TL 10A đến hết sân đình làng An Truyền
|
Gồm: Tuyến liên xã Phú Mỹ -
Phú An đoạn giáp đình làng An Truyền đến giáp thôn Đồng Miệu, tuyến trục
chính thôn Triều Thủy đoạn từ cầu Lưu Bụ đến giáp đường bê tông đi Thuận An
|
Các cụm dân cư còn lại
|
7
|
XÃ PHÚ HỒ
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm: Tỉnh lộ 3 đoạn giáp Thủy
Thanh(Hương Thủy) đến giáp TL10A, Tỉnh lộ 10A đoạn Giáp xã Phú Xuân đến giáp
xã Phú Lương
|
Tuyến liên xã Phú Hồ - Phú Mỹ
đoạn giáp Phú Mỹ đến TL3
|
Các cụm dân cư còn lại
|
8
|
XÃ PHÚ XUÂN
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm: TL10A đoạn giáp xã Phú Mỹ
đến giáp xã Phú Lương, TL3 đoạn từ cây xăng Lộc Sơn đến hết chợ Quảng Xuyên
|
Tuyến liên thôn giáp VT2 TL10A
đến chợ Ba Lăng
|
Các cụm dân cư còn lại
|
9
|
XÃ PHÚ LƯƠNG
|
Toàn bộ
|
|
|
Tỉnh lộ 10A đoạn giáp xã Phú
Xuân đến giáp xã Phú Đa
|
Tuyến bê tông liên xã Phú
Lương - Phú Hồ đoạn TL10A đến TL3
|
Các cụm dân cư còn lại
|
10
|
XÃ PHÚ THUẬN
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm: QL49B đoạn từ đình Hòa
Duân đến giáp Phú Hải, đường bê tông liên thôn Hòa Duân
|
Đường rẽ nhánh đường bê tông
liên thôn An Dương
|
Các cụm dân cư còn lại
|
11
|
XÃ PHÚ HẢI
|
Toàn bộ
|
|
|
QL49B đoạn giáp xã Phú Thuận đến
giáp xã Phú Diên
|
Giáp VT2 QL49B đến hết đường
|
Các cụm dân cư còn lại
|
12
|
XÃ PHÚ DIÊN
|
Toàn bộ
|
|
|
QL49B đoạn giáp xã Phú Hải đến
giáp xã Vinh Xuân
|
Gồm: Tuyến rẽ nhánh vào chợ Cầu
đoạn giáp VT2 QL49B đến hết đường, các tuyến chính các thôn
|
Các cụm dân cư còn lại
|
13
|
XÃ VINH XUÂN
|
Toàn bộ
|
|
|
QL49B đoạn giáp xã Phú Diên đến
giáp xã Vinh Thanh
|
Gồm: Tuyến rẽ nhánh QL49B đoạn
giáp VT2 QL49B đến hết đường, các tuyến chính các thôn
|
Các cụm dân cư còn lại
|
14
|
XÃ VINH THANH
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm: QL49B đoạn giáp xã Vinh
Xuân đến giáp xã Vinh An, Đường bê tông ra biển đoạn giáp UBND xã đến hết đất
nhà ông Nguyễn Màn, các tuyến rẽ nhánh khu vực chợ
|
Gồm: các tuyến rẽ nhành QL49B,
Đường bê tông ra biển đoạn giáp nhà ông Nguyễn Màn đến cầu Khe Rọ
|
Các cụm dân cư còn lại
|
15
|
XÃ VINH AN
|
Toàn bộ
|
|
|
Gồm: QL49B đoạn giáp xã Vinh
Thanh đến giáp xã Vinh Hưng (Phú Lộc), Đường bê tông trước mặt UBND xã đoạn
giáp QL19B đến hết nhà thờ An Bằng, các tuyến chính bao quanh khu vực chợ An
Bằng, Đường bê tông ra khu nuôi tôn Thiên Phú An
|
Đường bê tông trước mặt UBND
xã đoạn giáp nhà thờ An Bằng đế hết đường
|
Các cụm dân cư còn lại
|
16
|
XÃ VINH THÁI
|
Toàn bộ
|
|
|
Tỉnh lộ 18 từ cầu Đại Giang đến
giáp xã Vinh Phú
|
Gồm: Tỉnh lộ 10C từ giáp xã
Phú Đa đến giáp xã Vinh Hà, tuyến chính các thôn
|
Các cụm dân cư còn lại
|
17
|
XÃ VINH PHÚ
|
Toàn bộ
|
|
|
Tỉnh lộ 18 từ giáp xã Vinh
Thái đến cầu Trường Hà
|
Gồm: Các tuyến rẽ nhánh TL18,
TL10D từ giáp xã Phú Đa đến đường bê tông bãi ngang
|
Các cụm dân cư còn lại
|
18
|
XÃ VINH HÀ
|
Toàn bộ
|
|
|
|
Gồm: TL 10C từ giáp xã Vinh
Thái đến Cống Hà Mướp, TL 10D từ giáp xã Vinh Phú đến bến đò thô 3
|
Các cụm dân cư còn lại
|
19
|
XÃ PHÚ THƯỢNG
|
Toàn bộ
|
|
|
các cụm dân cư còn lại ngoài
các vị trí đất quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 quyết định số
2838/2007/QĐ-UBND
|
|
|
Phân vị trí đất nông nghiệp:
a) Đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản
Các khu vực xác định vị trí cao
nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Vinh Thái, Vinh Hà, Vinh Thanh, Phú Thuận,
Phú Hải, Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh An, Vinh Phú, Phú Đa
Các khu vực còn lại xác định vị
trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
b) Đất rừng sản xuất, rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng
Các khu vực xác định vị trí cao
nhất từ vị trí 2 trở đi gồm các xã Phú Thượng, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Mỹ, Phú
Thanh, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Xuân
Các khu vực còn lại xác định vị
trí cao nhất từ vị trí 1 trở đi
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Quyết định 1058/2008/QĐ-UBND về việc phân vùng, khu vực và vị trí đất để xác định giá các loại đất cụ thể tại các huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1058/2008/QĐ-UBND về việc phân vùng, khu vực và vị trí đất để xác định giá các loại đất cụ thể tại các huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 06/05/2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
4.944
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|