ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2025/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 13
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG DƯỚI 02 HA ĐẤT
TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT SANG MỤC
ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ khoản 2 Điều 46 Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 13/TTr-SNN ngày 22 tháng 01
năm 2025 và ý kiến thống nhất của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh (tại cuộc
họp ngày 07 tháng 02 năm 2025).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định tiêu
chí, điều kiện cụ thể việc chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên
địa bàn tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 2, Điều 46 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung của Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về đất đai và giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Người sử dụng đất theo quy
định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024.
3. Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Tiêu chí, điều kiện
cụ thể việc chuyển mục đích sử dụng dưới 02 ha đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác
1. Có phương án trồng rừng thay
thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách
nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp.
2. Có phương án sử dụng tầng
đất mặt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với việc chuyển mục
đích sử dụng đất chuyên lúa sang mục đích khác theo quy định của pháp luật về
trồng trọt.
3. Thực hiện đầy đủ hồ sơ, thủ
tục theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 4. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan có liên
quan, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Các sở, ngành có liên quan,
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến các nội dung liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ của ngành khi có đề nghị.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với diện tích,
loại đất cần chuyển mục đích sử dụng.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2025.
2. Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện Quyết định này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Cà Mau;
- Phòng NN-TN (Nguyên, 02/10);
- Lưu: VT, Ktr170/02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|