|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Sơn
|
Ngày ban hành:
|
24/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 05/2012/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 24
tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2009/QĐ-UBND NGÀY 22/9/2009
CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày
22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số
22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài
chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản
đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày
18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế -
kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Văn bản số 08/STNMT-ĐĐBĐ ngày 05/01/2012 và Văn bản số 100/STNMT-ĐĐBĐ ngày
19/01/2012; của Sở Tài chính tại Tờ trình số 88/TTr-STC-GCS ngày 13/01/2012,
kèm báo cáo thẩm định số 50/BC-STP ngày 18/01/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều
chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009
của UBND tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh chi phí lao động kỹ thuật và
chi phí lao động phổ thông theo hệ số K (chi tiết theo Phụ lục 1 kèm theo)
2. Điều chỉnh ngày công lao động phổ thông
phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh là 75.000
đồng/ngày.
3. Ban hành bổ sung đơn giá cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trường hợp cấp 01 (một) thửa đất hoặc nhiều thửa đất
trên 01 (một) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với công tác đo đạc
bản đồ địa chính (chi tiết theo Phụ lục 2 kèm theo)
4. Những công việc đo đạc bản đồ phục vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy
lợi, công trình điện năng thì chi phí nhân công (sau khi đã điều chỉnh hệ số
theo khoản 1, Điều I của Quyết định này) phần ngoại nghiệp được tính điểm 0,15
và nội nghiệp được tính thêm 0,10.
5. Bãi bỏ Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đồng loạt gắn liền với công tác đo đạc địa chính (tại
điểm 13 (Mục N – tiết kiệm) thuộc phần II – Đơn giá tổng hợp kèm theo Quyết
định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh).
Điều 2. Quyết
định này là cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thanh quyết toán các
công trình đo vẽ bản đồ, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Tổng cục Quản lý Đất đai;
- Cục Đo đạc Bản đồ Việt Nam;
- TTr. Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT. UBND tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PTTH tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Trung tâm Công báo Tin học tỉnh;
- Các PVP.UBND tỉnh; các Tổ CV/VP;
- Lưu: VT, NL
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
PHỤ LỤC I
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT VÀ LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Nội dung
|
Hệ số điều chỉnh
|
Cách điều chỉnh
|
1
|
Điều chỉnh chi phí lao động kỹ thuật theo
mức lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng
|
KLđktđc = 1,2769
|
Chi phí lao động kỹ thuật theo mức lương
830.000 đồng/tháng = Chi phí lao động kỹ thuật (tại Quyết định số
22/2009/QĐ-UBND) x KLđktđc
|
2
|
Điều chỉnh chi phí lao động phổ thông theo
mức ngày công 75.000 đồng/tháng
|
KLđptđc = 3
|
Chi phí lao động phổ thông theo mức ngày
công 75.000đồng/ngày = Chi phí lao động phổ thông (tại Quyết định số
22/2009/QĐ-UBND) x KLđptđc
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN
GIÁ CẤP 1 (MỘT) HOẶC NHIỀU THỬA ĐẤT TRÊN 1 (MỘT) GCNQSD ĐẤT GẮN LIỀN VỚI CÔNG
TÁC ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khó khăn
|
Điều kiện cấp GCN
|
Đơn giá Cấp 1 thửa
1 GCN
|
Số thửa trên 1GCN
|
Hệ số tăng thêm
|
Mức tăng thêm
|
Đơn giá sản phẩm
|
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E= (C-1)xD
|
F = B + E
|
1
|
Trường hợp chưa có
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN
bằng công nghệ tin học
|
Hồ sơ
|
1
|
Cấp 1 giấy cho 1 thửa
|
90.746
|
1
|
|
|
90.746
|
Cấp 1 giấy cho 2 thửa
|
90.746
|
2
|
22.482
|
22.482
|
113.227
|
Cấp 1 giấy cho 3 thửa
|
90.746
|
3
|
22.482
|
44.963
|
135.709
|
Cấp 1 giấy cho 4 thửa
|
90.746
|
4
|
22.482
|
67.445
|
158.190
|
Cấp 1 giấy cho 5 thửa
|
90.746
|
5
|
22.482
|
89.926
|
180.672
|
Hồ sơ
|
2
|
Cấp 1 giấy cho 1 thửa
|
95.775
|
1
|
|
|
95.775
|
Cấp 1 giấy cho 2 thửa
|
95.775
|
2
|
23.983
|
23.983
|
119.758
|
Cấp 1 giấy cho 3 thửa
|
95.775
|
3
|
23.983
|
47.965
|
143.741
|
Cấp 1 giấy cho 4 thửa
|
95.775
|
4
|
23.983
|
71.948
|
167.723
|
Cấp 1 giấy cho 5 thửa
|
95.775
|
5
|
23.983
|
95.931
|
191.706
|
Hồ sơ
|
3
|
Cấp 1 giấy cho 1 thửa
|
101.806
|
1
|
|
|
101.806
|
Cấp 1 giấy cho 2 thửa
|
101.806
|
2
|
25.784
|
25.784
|
127.590
|
Cấp 1 giấy cho 3 thửa
|
101.806
|
3
|
25.784
|
51.568
|
153.373
|
Cấp 1 giấy cho 4 thửa
|
101.806
|
4
|
25.784
|
77.351
|
179.157
|
Cấp 1 giấy cho 5 thửa
|
101.806
|
5
|
25.784
|
103.135
|
204.941
|
2
|
Trường hợp có Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN
bằng công nghệ tin học
|
Hồ sơ
|
1
|
Cấp 1 giấy cho 1 thửa
|
90.889
|
1
|
|
|
90.889
|
Cấp 1 giấy cho 2 thửa
|
90.889
|
2
|
22.482
|
22.482
|
113.370
|
Cấp 1 giấy cho 3 thửa
|
90.889
|
3
|
22.482
|
44.963
|
135.852
|
Cấp 1 giấy cho 4 thửa
|
90.889
|
4
|
22.482
|
67.445
|
158.334
|
Cấp 1 giấy cho 5 thửa
|
90.889
|
5
|
22.482
|
89.927
|
180.816
|
Hồ sơ
|
2
|
Cấp 1 giấy cho 1 thửa
|
95.919
|
1
|
|
|
95.919
|
Cấp 1 giấy cho 2 thửa
|
95.919
|
2
|
23.983
|
23.983
|
119.901
|
Cấp 1 giấy cho 3 thửa
|
95.919
|
3
|
23.983
|
47.965
|
143.884
|
Cấp 1 giấy cho 4 thửa
|
95.919
|
4
|
23.983
|
71.948
|
167.867
|
Cấp 1 giấy cho 5 thửa
|
95.919
|
5
|
23.983
|
95.931
|
191.849
|
Hồ sơ
|
3
|
Cấp 1 giấy cho 1 thửa
|
101.949
|
1
|
|
|
101.949
|
Cấp 1 giấy cho 2 thửa
|
101.949
|
2
|
25.784
|
25.784
|
127.733
|
Cấp 1 giấy cho 3 thửa
|
101.949
|
3
|
25.784
|
51.568
|
153.517
|
Cấp 1 giấy cho 4 thửa
|
101.949
|
4
|
25.784
|
77.351
|
179.300
|
Cấp 1 giấy cho 5 thửa
|
101.949
|
5
|
25.784
|
103.135
|
205.084
|
Ghi chú: Trường hợp cấp 01 giấy cho n thửa đất
được tính theo công thức sau:
Đơn giá SP = (n – 1) x D+ B (trong đó: n là
số thửa trên 01 giấy chứng nhận, D và B theo bảng trên).
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
3.907
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|