UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------
|
Số: 05/2008/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 23 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty
nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 1446/TTr- TNMT
ngày 30 tháng 11 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự thủ tục, giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
07/2005/QĐ-UB ngày 02 tháng 02 năm 2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Bộ
TNMT, Bộ TP (B/C);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B/C);
- Đ/C Phó Trưởng đoàn ĐBQH;
- VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Đảng cấp tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, các CV, Phòng TCD, TT tin học, TT công báo.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU
HỒI ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG.
(Kèm theo Quyết định số: 05 /2008/QĐ-UB ngày 23 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định
về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
để: Xây dựng công trình quốc phòng, an ninh; xây dựng công sở, các công trình
công cộng; đầu tư để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và làm nhà ở.
b) Các tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng
đất để đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
1. Quy hoạch sử dụng
đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị hoặc quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm
quyền xét duyệt.
Trường hợp chưa có
quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng
đất được thể hiện trong các văn bản sau:
a) Đối với dự án đầu
tư sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước là Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn đầu
tư nước ngoài; Văn bản cho phép đầu tư xây dựng cơ sở tôn giáo của UBND tỉnh;
b) Đối với những dự
án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc vốn đầu tư nước ngoài:
Giấy chứng nhận đầu
tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với những dự án thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện hoặc dự án đầu tư thuộc diện đăng ký đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư.
Đối với những dự
án còn lại là Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (riêng những dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ nằm ngoài
các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, làng nghề do UBND cấp huyện quản lý phải
được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận địa điểm đầu tư);
c) Đơn xin giao đất,
chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc của cộng đồng dân cư.
3. Việc chấp hành
tốt pháp luật đất đai của người xin giao đất, thuê đất đối với trường hợp người
xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó được thực
hiện theo quy định tại điểm 2 khoản 1 Điều 2 Nghị định số: 17/2006/ NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
Điều 3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
1. Thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) UBND tỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài và những trường hợp không thuộc quy định tại
điểm b Khoản 1, Điều 3 Quy định này; cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài;
giao đất cho cơ sở tôn giáo.
Trường hợp tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà phải
chuyển mục đích sử dụng đất do điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền
xét duyệt thì UBND tỉnh cho phép chuyển mục đích;
b) UBND huyện quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích làm nhà ở; sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp có diện tích sử dụng đất nhỏ hơn 01 (một) ha; đầu tư trong lĩnh vực
nông - lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản có diện tích sử dụng đất nhỏ hơn 04 (bốn)
ha; giao đất đối với cộng đồng dân cư.
2. Thẩm quyền thu
hồi đất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số:
181/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Trường hợp thu hồi
đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của UBND cấp xã để sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt và thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp huyện.
Điều 4. Các trường hợp thu hồi đất và không thu hồi đất
1. Nhà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng và phát triển kinh tế thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 36
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004; khoản 3 Điều 2 Nghị định
số: 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006; các Điều 34, 35, 38, 39 Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ và Mục X Thông tư số
06/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007.
2. Thu hồi đất đối
với những trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
Điều 38 Luật Đất đai Năm 2003.
3. Các trường hợp
không thu hồi đất.
Nhà nước không thực
hiện thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế đối với những dự án không thuộc
quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng
đất.
4. Các trường hợp
thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều này phải phù hợp với quy định tại khoản 1
Điều 2 Quy định này.
Chương 2:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
THU HỒI ĐẤT
Điều 5. Trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế (quy
định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này).
1. Căn cứ quyết định
phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đầu tư sử dụng
ngân sách nhà nước); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với những dự án đầu tư có điều
kiện hoặc phải đăng ký đầu tư) hoặc Văn bản cho phép xây dựng cơ sở tôn giáo của
UBND tỉnh:
a) UBND cấp huyện
có trách nhiệm ban hành văn bản về chủ trương thu hồi đất và chỉ đạo UBND cấp
xã phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng phổ biến rộng
rãi các quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người có đất
bị thu hồi được biết.
b) UBND cấp xã nơi
có đất bị thu hồi có trách nhiệm niêm yết công khai chủ trương thu hồi đất và
các quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và các
điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi, thông báo rộng rãi trên hệ thống
đài truyền thanh cấp xã.
c) Sở Tài nguyên
và Môi trường (với đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), Phòng Tài nguyên
và Môi trường (với đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện) chỉ đạo việc
thực hiện trích lục địa chính hoặc trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ
địa chính hoặc bản đồ địa chính có tỷ lệ không phù hợp (theo mẫu số 3a, 3b). Tỷ
lệ bản đồ được quy định như sau: Đối với đất đô thị là tỷ lệ 1/500; đối với đất
nông thôn là tỷ lệ 1/1.000 (Trường hợp diện tích các thửa đất quá nhỏ thì có thể
được đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 nhưng phải được sự đồng ý của chủ đầu tư).
Trích lục bản đồ địa
chính, trích đo địa chính được thực hiện tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
hoặc đơn vị tư vấn có đủ năng lực và giấy phép hành nghề theo quy định. Việc thẩm
tra, công nhận chất lượng của trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính được
quy định như sau:
Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra và ký công nhận trích đo địa chính trường hợp giao đất, cho
thuê đất thuộc thẩm quyền UBND tỉnh hoặc diện tích trích đo từ 03 ha trở lên;
Phòng Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra và ký công nhận đối với những trường hợp còn lại;
2. Phương án tổng
thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Tất cả các dự án đầu
tư thuộc diện nhà nước thu hồi đất (quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này)
phải lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định, trừ các trường hợp sau:
a) Được 100% người
có đất bị nhà nước thu hồi đồng thuận, nhất trí (bằng văn bản) với chủ trương thu
hồi đất, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được UBND tỉnh ban
hành. Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng và UBND cấp xã lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định;
b) Đất phát triển
kinh tế thuộc diện nhà nước thu hồi đất mà được Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản
chấp thuận cho thực hiện theo phương thức tự thoả thuận với người sử dụng đất
thuộc phạm vi dự án để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng
đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
3. Thông báo về việc
thu hồi đất.
Sau khi phuơng án
tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xét duyệt Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có
đất thu hồi để thông báo cho người đang sử dụng đất biết các nội dung theo quy
định tại Điều 52 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ.
4. Quyết định thu
hồi đất.
Thời điểm ban hành
quyết định thu hồi đất, nội dung của quyết định thu hồi đất theo quy định tại
Điều 53 Nghị định số: 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
Điều 6. Thủ tục thu hồi đất khi người sử dụng đất vi phạm Luật Đất đai
năm 2003
1. Trường hợp thu
hồi đất theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11, 12 Điều 38 Luật Đất đai
năm 2003, hồ sơ bao gồm:
a) Kết luận của
Thanh tra hoặc biên bản kiểm tra thực địa của đoàn kiểm tra
b)Văn bản đề nghị
của UBND cấp xã nơi có đất (đối với trường hợp thẩm quyền cấp huyện); văn bản của
UBND cấp huyện (đối với trường hợp thẩm quyền UBND tỉnh)
c) Biên bản thẩm
tra, xác minh thực địa của cơ quan Tài nguyên và Môi trường (khi cần thiết).
2. Trường hợp thu
hồi đất đối với tổ chức giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không
còn nhu cầu sử dụng đất, tự nguyện trả lại đất, hồ sơ gồm:
a) Quyết định giải
thể, phá sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp giải thể,
phá sản;
b) Văn bản trả lại
đất của người sử dụng đất gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường và UBND cùng cấp,
trường hợp giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng;
3. Trường hợp thu
hồi đất theo quy định tại các khoản 7, 10 Điều 38 Luật Đất đai năm 2003, Cơ
quan Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ lưu trình UBND cùng cấp quyết định
thu hồi.
4. Cơ quan Tài
nguyên và môi trường có trách nhiệm: thực hiện trích lục địa chính, trích đo địa
chính tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1000 đối với các trường hợp thu hồi đất quy định tại
Điều này và trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi
Điều 7. Thời điểm bàn giao đất đã bị thu hồi, cưỡng chế thu hồi đất
1. Thời điểm bàn
giao đất đã bị thu hồi: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày thanh
toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo phương án bồi
thường chi tiết đã được xét duyệt thì người có đất bị thu hồi phải bàn giao đất
cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
2. Trường hợp người
có đất bị thu hồi không thực hiện không chấp hành quyết định thu hồi đất thì
UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế. Trình tự, thủ tục theo
quy định tại Điều 60 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ.
Chương 3:
THỦ TỤC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 8. Hồ sơ xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân đối với
trường hợp không phải đấu giá quyền sử dụng đất, gồm:
1. Đơn xin giao đất
để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (nộp tại UBND cấp xã nơi có đất) theo mẫu
số 1a.
2. Tờ trình của
UBND cấp xã về việc xin giao đất làm nhà ở cho nhân dân (theo mẫu số 2a) kèm
theo danh sách các hộ có đủ điều kiện được giao đất ở.
Việc xem xét các hộ
đủ tiêu chuẩn được giao đất ở phải thông qua Hội đồng tư vấn giao đất ở cấp xã;
Hội đồng tư vấn giao đất ở bao gồm các thành phần: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
UBND là Chủ tịch hội đồng, các thành viên là đại diện Mặt trận tổ quốc, Hội
nông dân, cán bộ địa chính và trưởng các cụm dân cư nơi có đối tượng được giao
đất.
Danh sách các hộ đủ
điều kiện được giao đất ở được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã trong
thời hạn 15 ngày làm việc.
3. Trích lục bản đồ
địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
5 Quy định này) .
4. Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với những khu đất chưa được giải phóng mặt bằng).
Hồ sơ lập thành 03
bộ và nộp về Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Điều 9. Hồ sơ giao đất đối với tổ chức trong nước để xây dựng trụ sở cơ
quan, các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; cơ sở tôn giáo gồm:
1. Đơn xin giao đất
của tổ chức (mẫu số 1b).
2. Quyết định
thành lập tổ chức; quyết định phê duyệt dự án đầu tư (bản sao có chứng thực)
kèm theo mặt bằng tổng thể; đối với cơ sở tôn giáo là Văn bản cho phép đầu tư
xây dựng của UBND tỉnh. Đối với công trình theo tuyến, mặt bằng tổng thể là:
a) Đường giao
thông, đê điều là mặt bằng tuyến, mặt cắt ngang;
b) Đường điện là mặt
bằng trạm biến áp, bản đồ tuyến đường dây (tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000).
3. Trích lục bản đồ
quy hoạch (được thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này).
4. Phương án tổng
thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm
theo: Văn bản của UBND cấp huyện về chủ trương thu hồi đất; thông báo thu hồi đất
và biên bản kết thúc niêm yết công khai phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đối với trường hợp khu đất chưa được giải phóng mặt bằng).
5. Trích lục bản đồ
địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu đất theo quy định tại Điểm c Khoản
1 Điều 5 Quy định này.
6. Tờ trình của
UBND cấp huyện nơi có đất.
Hồ sơ lập thành 04
bộ, nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ lưu tại UBND
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, tổ chức xin giao đất.
Điều 10. Hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với tổ
chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài (thuộc diện nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều
4 Quy định này), gồm:
1. Đơn xin giao đất
(giao có thời hạn) có thu tiền sử dụng đất (mẫu số 1c) hoặc đơn xin thuê đất (mẫu
số 1d) kèm theo đơn là: Bản tự kê khai của người xin giao đất, thuê đất
về tất cả diện tích, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê trước
đây theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định này; Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đối với tổ chức trong nước).
2. Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư của UBND tỉnh kèm theo dự án đầu
tư do chủ đầu tư lập theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Đối với tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là Giấy
chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực) và mặt bằng tổng thể.
3.Các thủ tục còn
lại thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 Điều 9 Quy định này.
Hồ sơ nộp về Sở
Tài nguyên và Môi trường với số lượng như quy định tại Điều 9 Quy định này.
Điều 11. Hồ sơ giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, gồm:
1. Đơn xin giao đất
do đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập (mẫu số 1b).
2. Văn bản đề nghị
giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc thủ trưởng đơn vị được uỷ quyền.
3. Trích sao Quyết
định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt
quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
4. Các thủ tục còn
lại thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 Điều 9 Quy định này.
Hồ sơ gửi về Sở
Tài nguyên và Môi trường với số lượng như quy định tại Điều 9 Quy định này.
Điều 12. Hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, thuê lại
đất trong khu, cụm công nghiệp
1. Trường hợp tổ
chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài có nhu cầu xin giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất của Nhà nước
trong khu, cụm công nghiệp để đầu tư sản xuất, kinh doanh; Tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài xin thuê đất của Nhà nước để sản xuất, kinh doanh trong khu,
cụm công nghiệp. Hồ sơ được lập theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 9, khoản
1, 2 Điều 10 Quy định này kèm theo văn bản đề nghị của:
a) Ban Quản lý các
khu công nghiệp (Đối với các khu, cụm công nghiệp thuộc diện quản lý của Ban quản
lý các khu công nghiệp mà khu, cụm công nghiệp đó chưa có nhà đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng);
b) UBND cấp huyện
đối với các cụm công nghiệp còn lại.
Hồ sơ lập thành 04
bộ và gửi về cơ quan Tài nguyên và Môi trường (Hồ sơ lưu tại UBND tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và Ban Quản lý các khu công nghiệp).
2. Trường hợp tổ
chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước nhận chuyển nhượng, thuê đất,
thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài; thuê lại đất của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đầu tư
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu, cụm công nghiệp.
Trường hợp người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài khác đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu, cụm công nghiệp; Thuê lại đất của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đầu
tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu, cụm công nghiệp.
Trường hợp tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của
tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng, kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp; Thuê lại đất của tổ chức, cá nhân
nước ngoài khác đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp.
Hồ sơ đối với các
trường hợp thuộc khoản này bao gồm:
a) Giấy chứng nhận
đầu tư của Ban quản lý các khu công nghiệp;
b) Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất được lập theo quy định của
pháp luật kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Trích lục bản đồ
quy hoạch chi tiết vị trí khu đất.
Hồ sơ lập thành 03
bộ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, cá nhân người nước ngoài hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
hộ gia đình, cá nhân để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 13. Hồ sơ chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất, gồm
1. Đơn đăng ký
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (thời hạn
giao đất là thời hạn còn lại của hợp đồng thuê đất) - Mẫu số 1h.
2. Hợp đồng thuê đất;
3.Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
Hồ sơ lập thành 02
bộ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài; Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân.
Điều 14. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất để giao, cho thuê thực hiện
dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của các tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất kinh doanh (không thuộc diện
nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này).
1. Trường hợp khu
đất hoặc trong khu đất có những thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng (GCNQSD) đất, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất ( Mẫu số 1g)
b) Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có chứng thực của
UBND cấp xã nơi có đất hoặc Công chứng nhà nước (bản sao có chứng thực).
Đối với những thửa
đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trong hồ sơ giao ruộng
đất và sổ bộ thuế của địa phương ghi nhận đã giao ruộng và đóng thuế liên tục,
được trưởng các thôn, bản, cụm dân cư đề nghị và UBND cấp xã xác nhận (đối với
đất nông nghiệp) hoặc các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều
50 Luật Đất đai (đối với đất ở) thì Chủ tịch UBND cấp xã chứng thực vào Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (nếu có) đã được chỉnh lý biến động (bản sao có chứng thực).
c) Trích lục bản đồ
địa chính, trích đo địa chính (như quy định tại Điểm c, khoản 1 Điều 5 Quy định
này).
d) Văn bản chấp
thuận địa điểm đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư (đối với những dự án thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện hoặc dự án đầu tư thuộc diện đăng ký đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư) của UBND tỉnh; dự án đầu tư và mặt bằng tổng thể (lập theo
quy định của pháp luật đầu tư).
e) Tờ trình của
UBND cấp huyện (Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh)
2. Trường hợp khu
đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ bao gồm:
a) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền cấp hoặc chỉnh lý.
b) Các thủ tục còn
lại như quy định tại điểm a, c, d, e khoản 1 Điều này.
Hồ sơ được lập
thành 04 bộ và nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, Phòng Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp là hộ gia đình, cá nhân.
Chương 4:
TRÁCH NHIỆM VÀ
THỜI GIAN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, CHO
PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 15. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất có trách
nhiệm
1. Phối hợp với Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
2. Thanh toán chi
phí lập hồ sơ đất đai; chi phí lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo quy định.
3. Sau khi có quyết
định giao đất, cho thuê đất; phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của cấp có thẩm quyền phải phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng hoặc Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện,
UBND cấp xã nơi có đất thực hiện trả tiền bồi thường, hỗ trợ và hoàn thành các thủ
tục về tái định cư (nếu có) cho người có đất bị thu hồi; nộp tiền sử dụng đất,
nộp tiền thuê đất, phí, lệ phí; ký hợp đồng thuê đất theo quy định.
4. Sau khi được
giao đất trên thực địa phải sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả. Trong thời hạn
12 tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi
trong dự án đầu tư kể từ khi được giao đất trên thực địa, mà không được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị thu hồi toàn bộ hoặc một phần diện
tích đất đã giao hoặc cho thuê chưa sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 16. UBND cấp xã có trách nhiệm
1. Cung cấp toàn bộ
tài liệu có liên quan tới khu đất dự kiến giao, cho thuê, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất (Gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; quy hoạch phát
triển đô thị hoặc các loại quy hoạch khác; diện tích, loại đất; những vướng mắc
hiện có trên khu đất). Thông báo công khai văn bản về chủ trương thu hồi đất của
UBND cấp huyện để nhân dân được biết.
2. Lập phương án
giải quyết chung cho tất cả các trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở
không phải đấu giá, xin ý kiến Hội đồng tư vấn của cấp xã trước khi phê duyệt.
3. Sau khi có Văn
bản chấp thuận địa điểm đầu tư; Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra thực địa, ký xác nhận, ghi ý kiến cụ thể vào hồ sơ đất
đai và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định. Sau khi phương
án tổng thể và phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, cùng với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng công bố, niêm yết công khai ở những nơi công cộng và trên các phương tiện
thông tin để nhân dân có đất thu hồi được biết để thực hiện.
4. Cùng với Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất chủ trì việc tiến hành thoả thuận giữa nhà đầu
tư và người sử dụng đất, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, thuê đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất (đối với trường hợp không thuộc diện nhà nước thu hồi đất) nếu
có đề nghị của một hoặc các bên có liên quan.
5. Sau khi có quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết của cấp có thẩm
quyền, cùng với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và chủ đầu
tư thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều 17. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm
1. Trường hợp thuộc
thẩm quyền cấp huyện.
a) Là cơ quan tiếp
nhận hồ sơ về đất đai. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, tổ chức kiểm tra thực địa; gửi số liệu địa chính sang phòng Tài
chính- Kế hoạch và cơ quan Thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính;
trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất;
b) Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ về chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, kiểm tra thực địa đối chiếu với quy hoạch
đã được xét duyệt (theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này) tiến hành chỉnh
lý biến động trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Chủ trì cùng với
UBND cấp xã nơi có đất thực hiện việc giao đất trên thực địa cho chủ đầu tư sau
khi đã thực hiện xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Ký hợp đồng
thuê đất.
2. Với những trường
hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra tính đầy đủ, chính xác
của hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sau khi có quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh
và thực hiện xong phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng. Chủ trì cùng với
UBND cấp xã nơi có đất, các ngành chức năng cấp huyện thực hiện việc giao đất
trên thực địa cho chủ đầu tư.
Điều 18. UBND cấp huyện có trách nhiệm
1. Ban hành văn bản
về chủ trương thu hồi đất và chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng và UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo cho người có đất bị thu
hồi biết lý do thu hồi đất, phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đã được phê duyệt.
2. Chỉ đạo các
Phòng chức năng thuộc cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng, UBND cấp xã nơi có đất cùng chủ đầu tư lập hồ sơ đất
đai, phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ban hành: quyết định hoặc tờ
trình (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh) về giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
4. Sau khi có quyết
định phê duyệt phương án cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cấp có
thẩm quyền, chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND
cấp xã nơi có đất cùng chủ đầu tư thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo quy định.
Điều 19. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1. Cùng với Sở Tài
chính, UBND cấp huyện nơi có đất chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng hoặc Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hồ sơ đất đai,
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Liên hệ với Sở
Tài nguyên và Môi trường nơi đã giao, đã cho thuê đất đối với trường hợp người
xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó, để xác
minh việc chấp hành pháp luật về đất đai của người xin giao đất, thuê đất;
b) Thẩm tra hồ sơ
địa chính, xác minh thực địa, gửi số liệu địa chính sang Sở Tài chính, Cục
Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính. Lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
(đối với những trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê
duyệt);
3. Sau khi có quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh
và thực hiện xong phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng. Chỉ đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường, UBND cấp xã nơi có đất giao đất trên thực địa cho chủ đầu
tư theo quyết định của UBND tỉnh.
4. Ký hợp đồng
thuê đất với những trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất.
5. Hướng dẫn việc
thực hiện Quy định này.
Điều 20. Sở Tài chính có trách nhiệm
1. Chịu trách nhiệm
trong việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tổng thể và chi
tiết đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, các cơ quan có liên quan, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng và Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện thẩm định,
lập tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án tổng thể hoặc cụ thể
về bồi thường, giải phóng mặt bằng (trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND
tỉnh).
3. Chỉ đạo, hướng
dẫn Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Hội đồng bồi thường
giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ về thông tin địa chính do Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi đến, có trách nhiệm ban hành hoặc trình UBND tỉnh
(đối với trường hợp đặc biệt) quyết định giá thuê đất, giao đất có thu tiền sử
dụng đất.
Điều 21. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm
1. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa chính, giá thuê đất, giao đất
có thu tiền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư biết về nghĩa vụ
tài chính mà chủ đầu tư phải thực hiện bao gồm: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
các khoản thu khác (nếu có) đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo
dõi, tổng hợp.
2. Chỉ đạo Chi cục
Thuế cấp huyện xem xét thông báo đến các hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp huyện
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất để thực hiện các nội dung
như quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 22. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm
1. Cấp Giấy chứng
nhận đầu tư đối với những trường hợp xin giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê
đất, thuê lại đất trong khu, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (như quy định tại Điều
12 Quy định này) gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan
Tài nguyên và Môi trường để hoàn chỉnh các thủ tục trình UBND cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất (trường hợp
nhà đầu tư xin giao đất, cho thuê đất của Nhà nước); cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (trường hợp thuê lại đất của nhà đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp)
3. Sau khi chủ đầu
tư thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, thực hiện việc giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư.
Điều 23. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và tờ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh: quyết định giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; phê duyệt phương
án tổng thể hoặc phương án cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (với những
trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh phê duyệt).
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Mọi tổ chức, cá
nhân thực hiện tốt Quy định này đều được xem xét khen thưởng theo quy định của
pháp luật.
2. Các trường hợp
vi phạm Quy định này, tuỳ theo mức độ vi phạm đều bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 25. Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1. UBND các cấp có
trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; quy hoạch chi tiết
xây dựng phát triển đô thị; quy hoạch khu dân cư nông thôn trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất hàng năm phải lập kế hoạch sử dụng đất gửi
UBND cấp xã, UBND cấp huyện trước ngày 01 tháng 7 hàng năm để tổng hợp vào kế
hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong quá trình thực
hiện Quy định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở
Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh giải
quyết./.
Mẫu số
1a
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở
(Dùng
cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính
gửi:
|
Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị
trấn).......................................................
Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)......................
|
1. Họ và tên người xin giao đất (viết
chữ in hoa)*:.............................................................................
....................................................................................................................................................
2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:......................................................................................
....................................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu:.............................................................
cấp ngày.......tháng.......năm.....................
3. Địa chỉ liên hệ:..........................................................
Điện thoại:...............................................
4. Địa điểm khu đất xin
giao:..........................................................................................................
5. Diện tích xin giao (m2):...............................................................................................................
6. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.
|
...,
ngày ... tháng ... năm...
Người xin giao đất
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)...
1. Về nhu cầu của người xin giao
đất:.............................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Về khả năng quỹ đất để
giao:......................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
...,
ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
*
Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND
và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng
xin giao đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND
của vợ và của chồng; trường hợp là cá nhân xin giao đất (hộ độc thân) thì ghi
tên, năm sinh, số CMND ngày và nơi cấp của người xin giao đất.
Mẫu số
1b
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
(Dùng
cho tổ chức trong nước để xây dựng trụ sở cơ quan, các công trình công cộng,
phúc lợi xã hội, cơ sở tôn giáo).
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Tên tổ chức xin giao đất:............................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập:.................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:..........................................................
Điện thoại:...............................................
5. Địa điểm khu đất xin
giao:..........................................................................................................
6. Diện tích xin giao (m2):..................................................................................................
Trong đó:
+ Xây dựng theo dự
án:.............................................................................................................
m2;
+ Làm đường, hành lang … theo
quy hoạch:................................................................................
m2
7. Để sử dụng vào mục
đích:..........................................................................................................
....................................................................................................................................................
8. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng
kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XIN GIAO ĐẤT
(Ký tên,đóng dấu)
|
Mẫu số
1c
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
(Dùng
cho tổ chức trong nước; Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; giao đất có thu tiền
sử dụng đất).
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin giao đất (viết
chữ in hoa)*............................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập:.................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:..........................................................
Điện thoại:...............................................
5. Địa điểm khu đất xin
giao:..........................................................................................................
6. Diện tích xin giao (m2):..................................................................................................
Trong đó:
+ Xây dựng theo dự
án:.............................................................................................................
m2;
+ Làm đường, hành lang … theo
quy hoạch:................................................................................
m2
7. Để sử dụng vào mục
đích:..........................................................................................................
....................................................................................................................................................
8. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy
đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng
kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu có).............................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)
|
Ghi chú:
*Đối
với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số
và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
Mẫu số
1d
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
(Dùng
cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài)
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin thuê đất (viết
chữ in hoa)*:..........................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..........................................................
Điện thoại:...............................................
4. Địa điểm khu đất xin
thuê:..........................................................................................................
5. Diện tích xin thuê (m2):..................................................................................................
Trong đó:
+ Xây dựng theo dự
án:.............................................................................................................
m2;
+ Làm đường, hành lang … theo
quy hoạch:................................................................................
m2
6. Để sử dụng vào mục đích:..........................................................................................................
7. Thời hạn thuê đất
(năm):............................................................................................................
8. Phương thức trả tiền thuê đất:....................................................................................................
9. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy
đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ
khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm
hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI XIN THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu)
|
Mẫu số
1đ
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
(Trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin thuê đất (viết
chữ in hoa)*:..........................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..........................................................
Điện thoại:...............................................
4. Địa điểm khu đất xin
thuê:..........................................................................................................
5. Diện tích xin thuê (m2):...............................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục
đích:..........................................................................................................
7. Thời hạn sử dụng
(năm):............................................................................................................
8. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy
đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ
khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm
hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI XIN THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu)
|
Ghi chú:
* Đối với cá nhân ghi rõ họ
tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú;
Đối với hộ gia đình thì ghi
“Hộ ông/bà” và ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của
chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin thuê đất thì ghi họ, tên, năm
sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng.
Mẫu số
1e
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN GIAO LẠI ĐẤT
(Trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp).
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin giao đất (viết
chữ in hoa)*............................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:..........................................................
Điện thoại:...............................................
4. Địa điểm khu đất xin
giao:..........................................................................................................
5. Diện tích xin giao (m2):.................................................................................................
Trong đó:
+ Xây dựng theo dự
án:.............................................................................................................
m2;
+ Làm đường, hành lang … theo
quy hoạch:................................................................................
m2
6. Để sử dụng vào mục
đích:..........................................................................................................
....................................................................................................................................................
7. Thời hạn sử dụng
(năm):............................................................................................................
8. Phương thức trả tiền (nếu
có).....................................................................................................
9. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng
kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)
|
Ghi chú:
* Đối với cá nhân ghi rõ họ
tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú;
Đối với hộ gia đình thì ghi
“Hộ ông/bà” và ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của
chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin thuê đất thì ghi họ, tên, năm
sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng.
* Đối với tổ chức phải ghi rõ
tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ
chiếu.
Mẫu số
2a
UỶ
BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-------
|
Số............../TTr-
UBND
|
................,
ngày...... tháng.....năm.........
|
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ GIAO ĐẤT Ở CHO NHÂN DÂN
Kính
gửi:
|
- UBND huyện, thành phố..................................................;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.........
|
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
đất đai 2003;
Thực hiện Quyết định số ............/QĐ- UBND ngày .... tháng ...... năm .... của
UBND huyện, thành phố .............. v/v phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của xã (phường, thị trấn).............................
Thực hiện Nghị quyết số ......./NQ-HĐND ngày........ tháng..... năm..... của Hội
đồng nhận dân xã (phường, thị trấn)..................................................
v/v thông qua danh sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện giao đất ở;
Xét đơn xin giao đất để làm nhà ở ngày ........ tháng........ năm........... của
các hộ gia đình, cá nhân.
UBND xã (phường, thị trấn)............................... nhất trí xét duyệt và
đệ trình UBND huyện, thành phố ................................; Phòng Tài
nguyên và Môi trường xem xét, quyết định những nội dung sau:
1. Tổng diện tích xin giao
..................m2, để sử dụng vào mục đích:
+ Giao đất ở cho: ........... hộ
gia đình, cá nhân:...................m2 (Có danh sách các hộ gia
đình, cá nhân kèm theo);
+ Làm đường, hành
lang................................... theo quy hoạch:...............................................
m2.
2. Mục đích sử dụng: Làm nhà ở;
3. Địa điểm:..................................................................................................................................
Vậy UBND xã (phường, thị trấn)
.............................. trình UBND huyện, thành phố...............................
xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận:
- Như kg;
- Lưu: .................
|
T/M
UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
|
Mẫu số
1g
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính
gửi:
|
- Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc
Giang (1)
- Uỷ ban nhân dân tỉnh huyện (thành phố)..................... (2)
|
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên Người sử dụng đất (viết
chữ in hoa)...................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ:..................................................................................................................................
2. Thửa đất xin chuyển mục
đích sử dụng:
2.1. Thửa đất số:..........................................................
; 2.2. Tờ bản đồ số:...................................
2.3. Địa chỉ thửa đất:.....................................................................................................................
2.4. Diện tích thửa đất...................................................
m2; 2.5. Mục đích sử dụng:.......................
2.6. Thời hạn sử dụng:...........................................................................................................
năm.
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất:..........................................................................................................
2.8. Tài sản gắn liền với đất:...........................................................................................................
2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất
đai:....................................................................................................
2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất:
- Số phát hành (số sê ri):
.............................. (in ở trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất)
- Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng
đất........................ cấp ngày .... tháng ...
năm.........................
3. Mục đích sử dụng đất xin
được chuyển sang:.........................................................................
....................................................................................................................................................
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn
này gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của thửa đất nói trên.
-
..................................................................................................................................................
-
..................................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................................
-
..................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung kê
khai trên đơn là đúng.
|
...,
ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1). Đối với các trường hợp
xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
(2). Đối với các trường hợp
xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
Mẫu số
1h
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN XIN CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT SANG GIAO ĐẤT
CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính
gửi:
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
(1)
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (thành phố)................ (2)
|
1. Người sử dụng đất: (ghi rõ
họ, tên và địa chỉ như trên GCNQSD đất đã cấp)
1.1. Tên Người sử dụng đất (viết
chữ in hoa)...................................................................................
....................................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ:..................................................................................................................................
2. Xin được chuyển từ hình thức
thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất sau:
2.1. Thửa đất số:..........................................................
; 2.2. Tờ bản đồ số:...................................
2.3. Địa chỉ thửa đất:.....................................................................................................................
2.4. Diện tích thửa đất...................................................
m2; 2.5. Mục đích sử dụng:........................
2.6. Thời hạn sử dụng:...........................................................................................................
năm.
2.7. Tài sản gắn liền với đất:...........................................................................................................
2.8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất:
- Số phát hành (số sê ri): .................................
(in ở trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
- Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng
đất:....................... cấp ngày .... tháng ... năm........................
3. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này
gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của thửa đất nói trên.
-
..................................................................................................................................................
-
..................................................................................................................................................
-
..................................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung kê
khai trên đơn là đúng.
|
...,
ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1). Đối với các trường hợp
xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
(2). Đối với các trường hợp
xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
* Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành
lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì
ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
* Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành
lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài
thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.